Professional Documents
Culture Documents
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình thiết kế tính toán lắp đăt điện, việc thiết kế chi tiết và chính
xác các thiết bị được sử dụng trong công trình là việc hết sức quan trọng. Cho
nên, với một công trình cụ thể, việc tính toán và sử dụng tất cả các catalogue để
tra cưu lựa chọn là việc làm hết sức mất thời gian và không đảm bảo việc lựa
chọn đó mang lại kết quả tính toán chuẩn xác nhất.
Cũng từ lý do muốn đơn giản hóa cũng như rút ngắn thời gian trong việc thiết
kế các công trình điện có quy mô lớn, các nhà sản xuất thiết bị cũng như các
hãng phần mềm đã cho ra các phần mềm ứng dụng hỗ trợ người thiết kế trong
việc tính toán và lựa chọn thiết bị theo các tiêu chuẩn quốc tế được định sẵn
trong tiêu chuẩn của phần mềm.
Riêng trong ngành thiết kế lắp đặt điện, thời gian gần đây phần mềm hỗ trợ
được cải tiến đáng kể tiêu biểu trong đó có phần mềm hỗ trợ thiết kế, tính toán
như Ecodial, Visual, DIAlux,Gem, Benji,…. Và các phần mềm thiết kế bản vẽ như
AutoCad, Autocad Electrical, Microsoft Visio,…và một số phần mềm chuyên
nghiệp trong thiết kế và mô phỏng trong lĩnh vực kỹ thuật điện như
DOCWin,OrCad, Matlab,…
Vì thế trong đề tài này tôi xin trích dẫn một số phần mềm tiêu biểu và gần gũi
đối với người thiết kế trong lĩnh vực thiết kế lắp đặt thiết bị điện.
1
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
MỤC LỤC
2
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
5. Thiết kế chống sét trực tiếp.............................................................................. 68
6. Thiết kế hệ thống chống sét lan truyền trên đường dây truyền tải ................... 71
7. Thiết kế hệ thống cọc nối đất ........................................................................... 71
8. Thực hiện bản vẽ bằng phần mềm Microsoft Office Visio................................ 75
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 76
3
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Trong đề tài này, sinh viên sẽ thiết kế mạng điện cho một xưởng cơ khí thực
tế gồm các thiết bị được sử dụng cụ thể. Nên một số phần mềm thiết kế - tính
toán được đề cập đến là ECODIAL, VISUAL, GEM, BENJI, MICROSOFT VISIO
và một số phần mềm hỗ trợ khác.
I. Phần mềm thiết kế mạng phân phối điện ECODIAL
Phần mềm Ecodial đã được tìm hiểu trong ĐỒ ÁN MÔN HỌC 1: “TÌM HIỂU
PHẦN MỀM ECODIAL” . Dưới đây là phần trích dẫn lại nội dung trong đề tài
trước.
4
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Ecodial tự xác định tiết diện cáp, tính toán các dòng ngắn mạch và
dòng sự cố
Ecodial kiểm tra tính nhất quán của thông tin được nhập vào
Trong quá trình tính toán, Ecodial sẽ báo lỗi bất kỳ các trục trặc nào
gặp phải và đưa các yêu cầu cần thực hiện.
2. Cách sử dụng phần mềm:
Khởi động chương trình Ecodial (ở đây sinh viên sử dung version 3.38)
: Star > All Programs > Ecodial 338 > Ecodial 3.38
Hộp thoại giới thiệu đặc tính chung ( General characteristics) và hộp
thoại thư viện (Library)
Trong hộp thoại đặc tính chung, chương trình đã thi ết kế sẵn các danh
mục thiết bị tổng quát nhất khi thiết hệ thống cung cấp điện.
Hiệu chỉnh các thông số trong cửa sổ General characteristics
Ph-Ph V (V): điện áp pha-pha (dây) định mức phía hạ áp: 220 – 230
– 240 – 380 – 400 – 415 – 440 – 500 – 525 – 660 – 690 V
Earthing arrangement (các dạng nối đất phía hạ áp): TT-IT-TNC-TNS
Max.permissible CSA (mm2) (tiết diện CSA) cho phép tối đa của dây
dẫn: 95 – 120 – 150 – 185 – 240 – 300 – 400 – 500 – 630
N CSA/ Ph CSA: tỷ số giữa tiết diện dây trung tính trên tiết diện dây
pha
Target power factor : giá trị hệ số công suất mặc định (dùng khi tính
điện áp rơi) chúng ta có thể nhập thông só tùy theo dự án thiết kế
Standard : chọn chuẩn khi thiết kế ( IEC947)
System frequency (Hz): tần số của hệ thống
CSA tolerance (%): sai số tiết diện tính theo phần trăm cho phép. Sai
số lựa chọn dây dẫn trong khoảng 0 đến 5%
5
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Sau khi chọn xong các thông số, nếu muốn lưu lại các giá trị đã nhập
cho việc tính các sơ đồ hay dự án khác sau này hãy chọn Defaut
Nhấp OK để hoàn tất việc cài đặt thông số
Thư viện Library
Các phương pháp tính toán trong phần mềm và lưu đồ thiết kế chi tiết
mạng phân phối sẽ được trình bày cụ thể trong phần thiết kế một xưởng cơ khí
trong phần sau.
6
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Và phần mềm GEM được xây dựng bởi tập đoàn ERICO có thể tính toán giá
trị điện trở nối đất của hệ thống nối đất và số lượng hóa chất cần sử dụng.
Giao diện
màn hình
làm việc
7
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Single Ground Rod (without GEM) : điện cực nối đất đơn chôn
đứng không có hóa chất
Single Ground Rod (with GEM) : điện cực nối đất đơn chôn
đứng có dùng hóa chất Gem
Multiple Ground Rods in a Line (without GEM): điện cực nối đất gồm
nhiều cọc chôn không có hóa chất
Multiple Ground Rods in a Line (with GEM) : điện cực nối đất gồm nhiều
cọc chôn có dùng hóa chất Gem
Bare Ground Wire in a Line (without GEM): điện cực nối đất với hệ thống
dây nối đất nằm ngang không có hóa chất
Bare Ground Wire in a Line (with GEM) : điện cực nối đất với hệ thống
dây nối đất nằm ngang có dùng hóa chất Gem
Bare Ground Wire in a Ring (without GEM): điện cực nối đất với hệ thống
dây nối đất đặt theo mạch vòng không có hóa chất
Bare Ground Wire in a Ring (with GEM) : điện cực nối đất với hệ thống
dây nối đất đặt theo mạch vòng có dùng hóa chất Gem
8
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Chọn “Multiple Ground in a Line (with GEM)”
9
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
trở đất thấp theo thời gian, đáp ứng tính dẫn cao trong thời gian tồn tại của hệ
thống nối đất.
Được sử dụng ở nhiều môi trường khác nhau.
GEM có điện trở suất không vượt quá 200Ωcm
10
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Thanh công cụ thiết kế “Design”: quy trình thiết kế chống sét cho một công
trìnhsử dụng kim thu sét phóng điện sớm Dynasphere của Erico Inc sẽ được
kích hoạt. Người sử dụng nhập thông số và theo các bước hướng dẫn sau để
thực hiện thiết kế.
Nhấp vào biểu tượng New Structure . Có thể tạo thành một cấu
trúc phức tạp hơn (tối đa là 8 cấu trúc) bằng cách ghép nhiều tòa nhà lại với
nhau để tạo thành tòa nhà yêu cầu.
11
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Điều chỉnh kích thước tòa nhà bằng cách nhấp vào cạnh cần thay đổi và
nhập thông số vào hộp thoại.
Nhấp vào biểu tượng New Dynasphere . Sau đó, dịch chuyển
kim thu sét đến vị trí thích hợp. Nhấp chuột phải vào kim thu thì các thông số
của kim sẽ hiện ra đó là: thông số về chiều cao công trình, bán kính hấp thu
và chiều cao kim thu sét (bao gồm cả chiều cao cột đỡ)
Dysasphere Mast Height : điều chỉnh thông số chiều cao kim thu sét
Protection Radius: bán kính bảo vệ của kim thu sét
Xem thể tích hấp thu của kim và đặc tính của cấu trúc
12
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Nhấp vào biểu tượng Plan View hoặc từ chọn View / Plan
Vùng màu xanh là vùng mà công trình đư ợc bảo vệ. Nếu có vùng màu đỏ,
tức là vùng đó chưa được bảo vệ thì cần phải tăng chiều cao kim thu sét.
Quan sát mặt chiếu
Nhấp vào biểu tượng Front Elevation quan sát phía trước mặt chiếu
Nhấp vào biểu tượng Side Elevation quan sát phía cạnh mặt chiếu
Ngày nay, chiếu sáng đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống hằng ngày
cũng như trong công việc. Vấn đề chiếu sáng không còn là tạo ra ánh sáng để
làm việc vào ban đêm mà còn là sử dụng ánh sáng hợp lý nhằm đảm bảo sức
khỏe cho người lao động , tạo cho con người cảm giác thỏa mái, an toàn trong
lao động, vui chơi giải trí. Do đó, việc tính toán, phân bố và lựa chọn thiết bị
chiếu sáng rất là phức tạp, đòi h ỏi người thiết kế mất nhiều thời gian trong tính
toán, lắp đặt và vận hành.
Phần mềm Visual 2.0 Basic Edition có thể giúp các kỹ sư thiết kế chiếu sáng
một cách nhanh chóng và trình bày các bản vẽ về các thông số và các tính toán,
cách phân bố của các thiết bị chiếu sáng rất rõ ràng, chi tiết, đầy đủ. Bên cạnh
đó, Visual cho phép chỉnh sửa dễ dàng và tự động tính toán tất cả các giá trị cho
phù hợp với thông số vừa sửa đổi.
Phần mềm được tính toán dựa trên “ Lumen Method Tool “ tức là trên
phương pháp quang thông cho chiếu sáng nội thất.
Bước 1: nhập kích thước phòng
14
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
1.Chọn đơn vị
tính toán : Metric
2.Demension:
nhập kích thước
chiều dài, rộng, cao
của công trình
3.Reflectance
(hệ số phản xạ của
trần, tường, nền
4.Next
Standard Reflectance:
Commercial (thuộc về thương mại): 80 – 50 – 20
Light Industrial (công nghiệp nhẹ) : 50 – 30 – 10
Heavy Industrial (công nghiệp nặng): 0 – 30 – 10
Bước 2: Xác định mặt phẳng làm việc
1.Work Plance:
nhập độ cao mặt
phẳng làm việc
2.Luminaire
Plance: nhập độ
cao treo đèn
3.Ceiling Grid:
chọn lưới cho trần.
Chọn một trong bốn
lưới cho sẵn trong
hộp thoại: 2x2
Ceiling, 4x2 Ceiling,
2x4 Ceiling.
4.Next
15
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Bước 3: Lựa chọn đèn
1.Chọn các
thông số của đèn
trong mục
Photometric.Nhấn
vào tab file chọn
đường dẫn đến
catalogue có sẵn
trong phần mềm:
C:\Program File\
Visual 2.0\
Photometric\
2.Chọn hệ số mất ánh sáng: lựa chọn trong hộp thoại có sẵn Standard hoặc
tính toán theo các đặc tính của đèn như: loại đèn sử dụng, chu kỳ lau chùi, chất
lượng không khí, loại Ballast và các đặc tính khác bằng cách nhấp vào biểu
tượng Run the ISE LLF Calculator
16
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
17
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
18
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
4.Click Next
Bước 5: Xác định lưới chiếu sáng
1.Chọn các
khoảng cách từ bốn
loại có sẵn hoặc tự
chọn giá trị khoảng
cách cho lưới ở mục
Specified Spacing
2.Bấm Finish để
hoàn tất việc thiết kế
chiếu sáng.
19
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
hoàn tất việc vẽ biểu đồ.
Sau đó click vào biểu tượng “Contours” trên thanh công cụ ta được các
đường cong đẳng rọi có dạng như sau:
Bước 7: Phần mềm còn hỗ trợ tính năng xuất kết quả thiết kế thông qua tính
năng in.
Lumen Method Summary: in kết quả tính toán chiếu sáng
Lumen Method Layout: in bản vẽ mặt bằng
20
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Chỉ giới hạn cho không gian bên trong hình chữ nhật
Chỉ duy nhất một loại đèn được bố trí sử dụng trong cùng một thời
điểm
Các đèn chiếu sáng bắt buộc nằm đúng hướng Đông-Tây hoặc
Nam-Bắc trong thiết kế.
21
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Engineering:
22
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Analog and Digital Logic: thư viện chứa
phần tử tương tự và số, các cổng logic, bộ
khuếch đại, bộ biến đổi, op-amp,..
Composition Assembli: thư viện chứa
các biểu tượng của những bộ khuếch đại
op-amp và bộ chỉnh lưu, bộ lọc, bộ ngắt
điện, cơ cấu chỉ thị, bộ nhận phát, các loại
cảm biến, cầu diode, biến tần,..
Fundamental Items: chứa các phần tử
nối đất, các thiết bị đẳng thế, các loại
nguồn, điện trở, biến trở, các loại đèn,..
Integrated Circuit Components: thư viện
chứa các phần tử mạch tích hợp như
mux, decoder, bộ biến đổi điện áp từ
tương tự sang số
Maintenance Symbols: thư viện các loại
nguồn máy phát tín hiệu, cuộn dây relay, công tắc relay, mạch đa
hợp,…
Maps and charts: thư viện chứa các hộp dây nối, các loại nhà máy
điện (hạt nhân, thủy điện, nhiệt điện,…), các thiết bị điện tín, điện
thoại.
Qualifying Symbols: thư viện chứa các kí hiệu về sự phóng xạ, cực
dương, cực âm, trung tính, và các loại bảo vệ của hệ thống điện như
loại có ba cuộn dây riêng, loại hai pha ba dây, hai pha bốn dây,…
Rotating Equip and Mech Func: thư viện chứa các thiết bị như máy
quay, trục, phần ứng, chổi than, nam châm vĩnh cửu,…
Semiconductors and Electron: thư viện chứa các linh kiện bán dẫn
và điện tử như diode, triac, transistor, UJT, MostFet,..
Switches and Relays: thư viện chứa các loại công tắc và timer, khóa
liên động, các máy cắt trì hoãn theo thời gian, contactor của timer,
cuộn dây timer,…
Telecoms Switch and Peripheral equip: thư viện các thiết bị ngoại vi
như mạch khuếch đại, tạo xung, công tắc chuyển mạch, bộ lọc,..
Terminals and Connectors: thư viện chứa các thiết bị kết nối và cổng
nối như bộ tiếp hợp, kết nối mạch, kết nối cáp, bo kết nối,…
Transformer and Windings: thư viện chứa các loại máy biến áp và
phần cảm, van điều tiết, lõi từ, cảm biến, cuộn dây của máy biến áp,
cuộn cảm đồng trục,…
Transmission Paths: thư viện chứa các loại đường truyền.
Ngoài ra còn một số thư viện khác như: Process Engineering, Visio
Extra,…..
23
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
2. Các bước thực hiện bản vẽ với phần mềm Microsoft Office Visio
Bước 1:Khởi động phần mềm Microsoft Office Visio
Bước 2: Chọn phạm trù làm việc trong hộp thoại Template Categories và
chọn đối tượng thiết kế cụ thể trong hộp thoại Recent Pemplates. Chọn xong
click Create để vào màn hình làm việc.
24
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Phần mềm Microsoft Office Visio hỗ trợ các thao tác vẽ đường thẳng, tròn,
cung,… và các phần tử dùng để hiệu chỉnh bản vẽ sau khi đã thi ết kế
Bước 5: In bản vẽ (hỗ trợ xuất ra file .pdf )
25
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
26
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
3. Nhiệm vụ thiết kế
Thiết kế mạng động lực phần trung áp và hạ áp: tính toán lựa chọn
máy biến áp, máy phát dự phòng, dây dẫn phía cao áp, thiết bị bảo
vệ máy biến áp phía cao áp, tủ điện hạ áp, dây dẫn/ cáp điện hạ áp
và thiết bị đóng cắt bảo vệ phần hạ áp.
Thiết kế hệ thống chiếu sáng
Thiết kế hệ thống chống sét trực tiếp, hệ thống chống sét lan truyền
trên đường cấp nguồn.
Thiết kế hệ thống nối đất chống sét và nối đất bảo vệ.
Thành lập các bản vẽ thiết kế chi tiết.
27
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
II. Thiết kế
1. Thiết kế chiếu sáng
Để có số liệu đầu vào về công suất chiếu sáng cho phần thiết kế mạng động
lực, phần thiết kế chiếu sáng thực hiện đầu tiên.
Vì phần mềm Visual chỉ áp dụng thiết kế cho các khu vực hình chữ nhật, do
đó ta cần phân mặt bằng làm việc thành các vùng theo chức năng để tiện cho
việc thiết kế.
Khu vực làm việc chính: khu A và khu B có kích thước 11m x 9m x8m
Khu vực làm việc phụ: khu C có kích thước 8m x 6m x 8m
Khu vực văn phòng: phòng điều hành có kích thước 8m x 3m x 4m
Bước 1: Nhập thông số kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) theo
đơn vị Metric cho khu vực được thiết kế trong phần Dimensions.
Chọn hệ số phản xạ của trần, tường và sàn, trong mục Standard chọn
Light Industrial [50-30-10] (công nghiệp nhẹ), các hệ số phản xạ được gán
lần lượt là 50% - 30% - 10%. Trong trường hợp người thiết kế muốn chọn
các giá trị khác của hệ số phản xạ, người thiết kế có thể nhập trực tiếp các
giá trị mong muốn vào các ô Celling, Walls, Floor bên dưới.
28
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Bước 2: Xác định mặt phẳng làm việc (tức là vị trí tính toán chiếu sáng để
đảm bảo yêu cầu về cường độ sáng cho người làm việc).
Nhập chiều cao mặt phẳng làm việc (Work Plane): 1m
Nhập chiều cao treo đèn (Mouting Heigh): 8m (đèn treo âm trần)
Chọn kiểu trần: Open Ceiling (trần hở: không có phông chắn giữa
mái và đèn)
29
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Trong mục Photometric File, click vào đường dẫn C:\Program Files\Visual
2.0\Photometrics\Lithonia trong thư mục này chứa các loại đèn định sẵn của
hãng Lithonia.
Downlighting and Track:
Emergency:
Fluorescent: đèn huỳnh quang
Indoor HID: đèn phóng điện trong nhà
Outdoor: đèn ngoài trời
Vì đèn được treo cách mặt đất 8m nên ta sử dụng loại đèn phóng điện
trong nhà (Indoor HID). Trong loại Indoor HID có 3 nhóm,
General Area : dùng chung
High Bay
Low Bay
Ta chọn loại đèn có công suất lớn (High Bay), từ đó chọn loại đèn theo
mong muốn của nhà thiết kế và phụ thuộc vào nguồn hàng cung cấp từ thị
trường (C:\PROGRA~1\Visual 2.0\Photometrics\Lithonia\Indoor HID\High
Bay\TE\11860.IES).
Bộ đèn ta chọn có ký hiệu TE 250M E17W (tra catalogue cung cấp bởi
nhà sản xuất)
TE: Series của nhà sản xuất cấp cho loại đèn
250M (Wattage/lamp):Bóng đèn loại Metal Halide, công suất 250W
E17 (Reflector):Đuôi kiểu vặn mà E17
W: Kiểu phân bố ánh sáng rộng
30
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
31
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Bước 4: Chọn phương pháp thiết kế mong muốn.
Ở đây có ba giải pháp cho việc thiết kế được đề cập trong phần Design
Parameters đó là:
Illuminance: theo độ rọi yêu cầu
Number Luminaires:theo số bộ đèn yêu cầu
Power Density: theo suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích
Trong các loại thông số này, thường thông số độ rọi theo yêu cầu được
lựa chọn vì được các tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đề cập (đảm bảo cường
độ sáng làm việc theo yêu cầu). Để xác định thông số độ rọi theo yêu cầu ta
xem phần hướng dẫn khi click vào biểu tượng chọn phần Industrial
Group ( thuộc về công nghiệp). Trong phần này, chọn mục Assembly (nhiệm
vụ lắp ráp), chọn mục Simple (đơn giản). Bên phải mục Occupants Ages
chon Under 40 (độ tuổi lao động dưới 40), mục Accuracy chọn Important,
mục Task Reflectances chọn 30% to 70%. Kết quả giá trị độ rọi gợi ý là 323
lux.
Nếu trong phần thiết kế ta chọn đúng giá trị 323lux là yêu cầu tính toán thì
phần mềm cho ra kết quả tính toán sơ bộ như sau.
32
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Bước 5: Kiểm tra độ rọi trên mặt phẳng làm việc, tức là kiểm tra sự phân
bố độ rọi trên mặt phẳng làm việc có đảm bảo yêu cầu độ rọi theo yêu cầu
không?
Khoảng cách giữa các điểm tính toán được lựa chọn theo ¼ hoặc ½
khoảng cách giữa hai bộ đèn hay khoảng cách theo ý muốn của người thiết
kế. Ngoài ra, có thể không chọn cùng kiểm tra nếu thấy không cần thiết.
Ở bước này, ta chọn khoảng cách giữa các điểm tính toán là 0.5m
33
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Các dấu + màu đỏ là những điểm mà phần mềm sẽ tính toán độ rọi.
Click Finish để hoàn thành công việc thiết kế.
Cột bên phải là kết quả tính toán sau khi đã ki ểm tra của phần mềm.
Trong phần này, chúng ta chú ý đ ến thông số Max/Min phản ánh sự không
đồng đều về độ rọi trên mặt phẳng làm việc. Tỷ số EMax/EMin thường để chấp
nhận là vào khoảng 1.6÷1.8.
34
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Để độ rọi phân bố đồng đều hơn, ta phân bố lại các bộ đèn theo chiều
rộng và chiều dài theo hướng tăng khoảng cách giữa hai bộ đèn.
Để thực hiện điều này, cần quay lại bước 4. Nhấp chuột vào Tool/Lumen
Method → nhấp Next bốn lần để trở lại giao diện của bước 4.
Trong hộp thoại Design Constraints, thay đổi hai giá trị:
Khoảng cách giữa các cột (Column Spacing): 5.00m
Khoảng cách giữa các hàng (Row Spacing) : 5.50m
Nhấp Next và sau đó nhấp Finish ở màn hình kế tiếp ta có kết quả hiệu
chỉnh. Cộng với thiết lập các đường đẳng rọi, được kết quả như sau:
35
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Khoảng cách từ tường đến cột đầu gần nhất (Column Start): 0.5m
Khoảng cách từ tường đến hàng đầu gần nhất (Row Start): 1.75m
Suất chiếu sáng (Power Density): 17.70W/m2
Qua các thông số nêu trên, nhận thấy việc bố trí lại các bộ đèn giúp phân
bố độ rọi trên mặt phẳng làm việc đều hơn: độ rọi cực đại giảm từ 457.7 lux
xuống 337.1 lux nhưng không làm thay đổi độ rọi trung bình là 331 lux để
đảm bảo yêu cầu thiết kế theo phương pháp Lumen.
36
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
37
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Độ rọi trung bình (Average): 157.6 lux
Độ rọi cực đại (Maximum): 180.9 lux
Độ rọi cực tiểu (Minimum): 125.0 lux
Tỷ số EMax/EMin : 1.4:1 (chưa thỏa yêu cầu thiết kế)
Tỷ số ETB/EMin : 1.3:1
Phương pháp Lumen:
Độ rọi trung bình (Average illuminance): 172lux < Eyc = 215lux
Tổng số bộ đèn được sử dụng (Number Luminaires): 2 bộ
Số cột phân bố (Number Columns): 2 cột
Số hàng phân bố (Number Rows): 1 hàng
Khoảng cách giữa các cột (Column Spacing): 5.20m
Khoảng cách giữa các hàng (Row Spacing) : 6.00m
Khoảng cách từ tường đến cột đầu gần nhất (Column Start): 1.40m
Khoảng cách từ tường đến hàng đầu gần nhất (Row Start): 3.00m
Suất chiếu sáng (Power Density): 12.17W/m2
Quá trình thiết kế chưa thỏa được độ rọi trung bình theo yêu cầu (172lux
< 215lux yêu cầu), nhưng vì đây là khu v ực không quan trọng trong phân
xưởng nên chỉ cần đảm bảo chiếu đủ sáng là đã h ợp lý.
Tổng công suất đèn dùng cho khu vực C:
PC = Pbộđèn x (số bộ đèn)
= 292 x 2 = 582 [W]
Xuất kết quả ra file .pdf
c. Thiết kế chiếu sáng cho khu Phòng điều hành ( 8m x 3m x 4m)
Phòng đi ều hành phục vụ cho công việc văn phòng, tr ần được thiết kế
thấp (4m) so với khu làm việc cơ khí. Và phòng đư ợc thiết kế cách ly với các
khu còn lại trong phân xưởng.
Yêu cầu thiết kế:
Sử dụng bộ đèn TE 250M E17W, treo cao 4m so với mặt đất
Độ rọi yêu cầu là 215 lux
Bước 1: Phần chọn hệ số phản xạ (Reflectances) theo khu thương mại,
có hệ số 80% - 50% - 20%
38
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Bước 2:
Nhập chiều cao mặt phẳng làm việc (Work Plane): 1m
Nhập chiều cao treo đèn (Mouting Heigh): 4m (đèn treo âm trần)
Chọn kiểu trần: 2 x2 Ceiling
39
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
32 (lamp type): đèn huỳnh quang T8 (48ʺ) công suất 32W/1 đèn
SSR : sự phản chiếu của chóa đèn là 95%
Hệ số mất sáng LLF = 0.71
40
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Độ rọi yêu cầu khi thiết kế: Eyc = 323lux
41
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
42
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
43
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Cáp trung tính có tiết diện bằng 0.5 tiết diện cáp
pha
Cáp được đi ngầm dưới đất, có lớp bọc cơ khí
Từ tủ phân phối Sử dụng sơ đồ đi dây hình tia
chính đến các tủ Truyền tải điện bằng Busway
phân phối phụ
Sử dụng sơ đồ đi dây hình tia
Cáp tải điện: cáp hạ áp, đồng đơn lõi, cách điện
Từ tủ phân phối
PVC
chính đến tủ tụ
Cáp trung tính có tiết diện bằng 0.5 tiết diện cáp
bù, tủ chiếu sáng
pha
Cáp được đi nổi trên thang và máng cáp
Sử dụng sơ đồ phân phối hình tia cho các động cơ
có công suất lớn và sơ đồ phân nhánh cho các
Từ tủ phân phối động cơ có công suất nhỏ.
đến các động cơ Dây tải điện: dây đồng ba lõi, cách điện PVC. Dây
được đi chìm dư ới đất, chôn trong ống PVC
44
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Bước 1: Khởi động phần mềm Ecodial 3.4, sau đó thiết lập các thông số
chung cho phần thiết kế:
Bước 2: Thành lập sơ đồ điện theo các nhóm phụ tải 1,2,3,4
45
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
T1 G2
Circuit1 Circuit2
C1 C2
Q1 Q2
Switchboard3
B3
Q4 Q5 Q6 Q7
46
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Máy biến áp: nhập chiều dài cáp nối từ máy biến áp đến tủ phân phối.
Các thông số còn lại sẽ do Ecodial tự tính hoặc lấy từ thông số cài đặt
chung.
Nhánh 1, nhánh 2, nhánh 3: nhập chiều dài cáp nối, số nhánh tương
tự, dòng làm việc cực đại hay công suất nhánh, cực tính mạch phía
tải, kiểu hệ thống nối đất, hệ số công suất, thời gian cực đại cắt ngắn
mạch pha – đất
Nhánh 4: nhập chiều dài cáp nối, công suất nguồn phát sóng hài (nếu
có). Các thông số còn lại do Ecodial tự xác định hay lấy theo mặc định.
47
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Nhánh 2 và nhánh 3
Nhánh tụ bù
48
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
49
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
KS = 0.9
Kết quả tính toán tổng công suất cho máy biến áp và máy phát
Máy biến áp Máy phát dự phòng
Công suất tính toán [kVA] 482.38 459.41
Công suất chọn [kVA] 500 500
50
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Nhập giá trị yêu cầu thiết kế lần lượt cho từng nhánh Circuit 1, Circuit 2,
Switchboard3, Circuit 4, Circuit 5, Circuit 6, Circuit 7.
Trong Circuit 1, Circuit 2 chọn loại cáp (Conductor type), cách đi cáp
(Insulation) và chiều dài cáp (Length) theo bảng 2.2 ở mục Cable.
Và mục Circuit breaker có thể áp đặt việc lựa chọn CB (Range) theo các
dòng Compact, Multi9,Easypact, Masterpact.
Sau khi nhập thông số nhấp Calculate để Ecodial tính toán cho bước này.
Nếu có sai sót trong quá trình chọn phương án thiết kế Ecodial sẽ tự động
báo lỗi và chỉ dẫn vị trí thông số đặt không đúng. Sau khi chỉnh sửa nhấp
51
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
chuột vào Calculate để tính toán lại. Cờ báo của nhánh chuyển sang màu
xanh là tính toán thành công.
Circuit 4, Circuit 5 : hai nhánh này chú ý chọn busway cho phù hợp với
dòng làm việc cực đại của nhánh. CB ép chọn theo dòng Compact
Busway: Terminal distribution (phân phối cho thiết bị đầu cuối); KSA800 –
Straight Distribution (phân phối thẳng) - dòng làm việc định mức 800A ( việc
chọn dòng làm việc định mức dựa vào giá trị tính toán Power sum để ước
lượng).
Sau khi nhập thông số nhấp Calculate để Ecodial tính toán cho bước này.
Circuit 6, Circuit 7 chọn loại cáp (Conductor type), cách đi cáp
(Insulation) và chiều dài cáp (Length) theo bảng 2.2 ở mục Cable.
52
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Vì dòng làm việc ở hai mạch 6 và 7 tương đối nhỏ nên chọn CB loại
Multi9 trong Circuit breaker → Range.
Sau khi nhập thông số nhấp Calculate để Ecodial tính toán cho bước này.
Ngoài ra có thể nhập hết tất cả thông số rồi nhấp Calculate all để
Ecodial bắt đầu tính toán từ trên xuống dưới theo thứ tự…
Sau khi tính toán thành công các cờ hiển thị sang màu xanh.
53
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Nhập phụ tải động cơ: vào thư viện Loads, nhấp chọn biểu tượng
Protection – Control of a motor feeder, rê chuột và đặt biểu tượng
nhánh đường dây vào vị trí mong muốn.
Thực hiện tương tự cho nhánh 1.2, 1.3, 1.4
Nhập nhánh dây phụ 1.5: vào thư viện Feeder circuits, nhấp chuột vào
biểu tượng Protection – Conductor, rê chuột và đặt biểu tượng nhánh
đường dây vào vị trí mong muốn.
Nhập Ổ cắm: vào thư viện Loads, nhấp chọn biểu tượng Electricity
sockets, rê chuột và đặt biểu tượng nhánh đường dây vào vị trí mong
muốn.
Đặt tên các phần tử của sơ đồ.
54
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Các nhánh
Protection – Conductor : còn nhập chiều dài cáp,số nhánh tương tự ,
dòng làm việc hay công suất nhánh, cực tính phía tải, kiểu hệ thống nối
đất, hệ số công suất, thời gian cực đại cắt ngắn mạch pha-đất.
Các động cơ: nhập chiều dài dây dẫn, chọn công suất động cơ theo các
định mức có sẵn, kiểu khởi động; hệ số công suất, hiệu suất, tỷ số giữa
dòng khởi động và dòng định mức ; loại thiết bị đóng cắt.
55
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Các ổ cắm: nhập chiều dài cáp nối, số nhánh tương tự, dòng làm việc cực
đại hay công suất nhánh, cực tính mạch phía tải, kiểu hệ thống nối đất, hệ
số công suất, loại tải (ổ cắm - socket)
Chạy tính toán từng bước cho nhánh 1. Lưu kết quả.
Bước 9: Xây dựng sơ đồ phân phối và tính toán cho nhánh 2
Thực hiện các bước như cho nhánh 1,
New1.hil
Circuit5
W45 Circuit46
Q45
Circuit45
C45
Switchboard2
B2
Q3 Q4 Q5 Q6 Q43
x1
M8 M14 M23 M32
may phay 1.1may phay 1.2 may doa CNCCircuit18
2.2 may tien CNCCircuit27
3.2 may bao CNCCircuit36
4.2
C11 C12 C17 C18 C26 C27 C35 C36
Switchboard19 Switchboard28 Switchboard37
B19 B28 B37
x1 x1 x1 x1
Q20 Q21 Q29 Q30 Q38 Q39
x1 x1 x1 x1 x1
M41 M42
x1 x1
Q2
Circuit2
C2
Switchboard3
B3
Q8 Q5 Q11
x1 Circuit9 Circuit10 x1
D9 D10
E9 E10
x1 x1
56
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Hình 2.8. Sơ đồ nguyên lý mạng phân phối nhánh 3
Bộ đèn chiếu sáng cần nhập: chiều dài dây dẫn, loại đèn sử dụng ( Loại,
công suất, hệ số công suất), số bóng đèn trên bộ đèn, số bộ đèn.
Bước 11: Kiểm tra tính bảo vệ chọn lọc giữa các CB phía trên và phía
dưới
57
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Máy biến áp và máy phát dự phòng
NS 800N
In [A] 800
Trip Unit Micrologic 5.0
Circuit Hệ số chỉnh định bảo
0.9
Breaker vệ quá tải
(CB) Q1 Ir [A] 720
Hệ số chỉnh bảo vệ
10
từ
Im [A] 7200
Thời gian cắt ngắn 50
58
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
mạch tm [ms]
Cu – Đơn lõi – Chôn ngầm dưới đất,
bọc bảo vệ PVC
Chiều dài [m] 10
Cable C1
Hệ số lắp đặt Kt 0.53
2
Spha [mm ] 3x300
SN [mm2] 1x95
Sụt áp
0.08
∆U%
Ngán
mạch lớn
17.2989
nhất ISC
[kA
Circuit 2: nối từ máy phát về thanh cái tủ phân phối
NS 800N
In [A] 800
Trip Unit Micrologic 5.0
Hệ số chỉnh định bảo
0.95
Circuit vệ quá tải
Breaker Ir [A] 760
(CB) Q2 Hệ số chỉnh bảo vệ
2.5
từ
Im [A] 1900
Thời gian cắt ngắn
50
mạch tm [ms]
Cu – Đơn lõi – Chôn ngầm dưới đất,
bọc bảo vệ PVC
Chiều dài [m] 10
Cable C2
Hệ số lắp đặt Kt 0.53
Spha [mm2] 3x300
2
SN [mm ] 1x95
Sụt áp
0.06
∆U%
Ngán
mạch lớn
2.6460
nhất ISC
[kA
Circuit 4: nối từ tủ phân phối chính đến tải nhóm 1
NSX630F IScmax=36kA
In [A] 630
Circuit Trip Unit Micrologic 2.3
Breaker
Hệ số chỉnh định bảo 0.79 x 0.96 =
(CB) Q4
vệ quá tải 0.76
Ir [A] 479
59
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Hệ số chỉnh bảo vệ
5 x 0.76 = 3.79
từ
Im [A] 1815
Thời gian cắt ngắn
50
mạch tm [ms]
KSA800
Busbar
Chiều dài [m] 30
trunking
In [A] 800
system
Tính tại đầu
(BTS) C4 ∆U% 0.67%
cuối
Sụt áp
0.75
∆U%
Ngắn
mạch lớn
17.2989
nhất ISC
[kA
Circuit 5: nối từ tủ phân phối chính đến tải nhóm 2
NSX630F IScmax =36kA
In [A] 630
Trip Unit Micrologic 2.3
Hệ số chỉnh định bảo 0.71 x 0.96 =
Circuit vệ quá tải 0.68
Breaker Ir [A] 428
(CB) Q5 Hệ số chỉnh bảo vệ
5 x 0.68 = 3.41
từ
Im [A] 1460
Thời gian cắt ngắn
50
mạch tm [ms]
Busbar KSA800
trunking Chiều dài [m] 30
system In [A] 800
(BTS) C5 ∆U%
Sụt áp
0.6
∆U%
Ngán
mạch lớn
17.2989
nhất ISC
[kA]
Circuit 6: nối từ tủ phân phối chính đến tải nhóm 3
C60L IScmax =25kA
Circuit In [A] 60
Breaker Trip Unit C Type C
(CB) Q6 Hệ số chỉnh định bảo
-
vệ quá tải
60
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Ir [A] 16
Hệ số chỉnh bảo vệ
-
từ
Im [A] -
Thời gian cắt ngắn
50
mạch tm [ms]
Cu – đơn lõi-bọc cách điện PVC-đi trên
máng cáp đục lỗ
Chiều dài [m] 20
Hệ số lắp đặt Kt 0.98
Cable C6
A2S 8265625
I2t 76800
Spha [mm2] 1x25
SN [mm2] 1x16
Sụt áp
0.17
∆U%
Ngắn
mạch lớn
17.2989
nhất ISC
[kA]
Circuit 7: nối từ tủ phân phối chính đến tủ tụ bù
C60L IScmax=25kA
In [A] 63
Trip Unit C
Trip unit rating [A] 10
Hệ số chỉnh định bảo
Circuit -
vệ quá tải
Breaker
(CB) Q7 Ir [A] 10
Hệ số chỉnh bảo vệ
-
từ
Im [A] -
Thời gian cắt ngắn
-
mạch tm [ms]
61
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
nhất ISC
[kA]
Công suất bù [kVar] 5.0
Điện áp hoạt động
400
[V]
Tụ bù Tần số [Hz] 50
Type of
Classic
Compensation
Incoming CB NSX100N
62
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Hệ số chỉnh bảo
-
vệ từ
Im [A] 1250
Thời gian cắt
ngắn mạch tm 10
[ms]
Cu-3 lõi – bọc cách điện PVC
Chiều dài [m] Nhỏ Đi trong tủ
Cable C2 Hệ số lắp đặt Kt 0.89
2
Spha [mm ] 1x70
SN [mm2] 1x35
Sụt áp ∆U% 0.88
Ngắn mạch lớn
14.7428
nhất ISC [kA]
Circuit8: máy tiện A 1.1
NSX100B IScmax=25kA
In [A] 100
Trip Unit Micrologic 2.2M Bảo vệ động cơ
Trip unit rating
50
[A]
Hệ số chỉnh định
0.8
bảo vệ quá tải
Circuit Breaker Q8
Ir [A] 40.0
Hệ số chỉnh bảo
13
vệ từ
Im [A] 520
Thời gian cắt
ngắn mạch tm 5
[ms]
LC1D80
Contactor
Coordination Type2
Cu-đa lõi -chôn ngầm có lớp bảo vệ-
cách điện PVC
Chiều dài [m] 5
Cable C8
Hệ số lắp đặt Kt 0.89
2
Spha [mm ] 10
SN [mm2] 10
Sụt áp ∆U% 1.04
Ngắn mạch lớn
14.0117
nhất ISC [kA]
Circuit 11: máy tiện A 1.2 Giống Circuit 8
Circuit 12: máy tiện B 1.1
Circuit Breaker LUB32 50kA
Q12 In [A] 32
63
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Trip Unit LUCA
Trip unit rating
18
[A]
Hệ số chỉnh định
-
bảo vệ quá tải
Ir [A] 16
Hệ số chỉnh bảo
-
vệ từ
Im [A] 227
Thời gian cắt
ngắn mạch tm 5
[ms]
Contactor -
Cu-đa lõi -chôn ngầm có lớp bảo vệ-
cách điện PVC
Chiều dài [m] 5
Cable C12
Hệ số lắp đặt Kt 0.89
Spha [mm2] 1x4 KQ -1.5 mm2
SN [mm ]2
1x4 Chọn 4 mm2
Sụt áp ∆U% 1.5
Ngắn mạch lớn
9.7264
nhất ISC [kA]
Circuit 52: máy tiện B 1.2 Giống circuit 12
Circuit 3: nhánh 1.2
NSX160B 16kA
In [A] 160
Trip Unit TM-D
Hệ số chỉnh định
-
bảo vệ quá tải
Circuit Breaker Q3 Ir [A] 125
Hệ số chỉnh bảo
-
vệ từ
Im [A] 1250
Thời gian cắt
ngắn mạch tm 10
[ms]
Chiều dài [m] 5
Hệ số lắp đặt Kt 0.89
Cable C3
Spha [mm2] 1x95
SN [mm2] 1x50
Sụt áp ∆U% 0.87
Ngắn mạch lớn
14.7428
nhất ISC [kA]
Circuit 14: máy tiện A 2.1 Chọn thiết bị
64
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Circuit 17: máy tiện A 2.2 giống Circuit 8
Circuit 20: máy tiện A 2.3
Circuit 21: máy tiện CNC 2.1
Integral32 130kA
In [A] 25
Trip Unit
Hệ số chỉnh định
-
bảo vệ quá tải
Circuit Breaker Ir [A] 23
Q21 Hệ số chỉnh bảo
-
vệ từ
Im [A] 300
Thời gian cắt
ngắn mạch tm 5
[ms]
Chiều dài [m] 5
Hệ số lắp đặt Kt 0.89
Cable C21
Spha [mm2] 1x4
SN [mm2] 1x4
Sụt áp ∆U% 1.28
Ngắn mạch lớn
11.9725
nhất ISC [kA]
Giống Circuit 2:
Circuit 4: nhánh 1.3
nhánh 1.1
Circuit 23: máy bào 3.1
Giống Circuit12:
Circuit 26: máy bào 3.2
máy tiện B1.1
Circuit 29: máy bào 3.3
Circuit 32: máy phay 3.1 Giống Circuit121:
máy tiện CNC
Circuit 33: máy phay 3.2 2.1
Giống Circuit 2:
Circuit5: nhánh 1.4
nhánh 1.1
Circuit 35: máy dao 4.1 Giống Circuit121:
Circuit 38: máy doa 4.2 máy tiện CNC
Circuit 41: máy dao 4.3 2.1
Circuit 44: máy tiện B 4.1 Giống Circuit12:
Circuit 48: máy khoan 4.1 máy tiện B1.1
Circuit6: nhánh 1.5 - Ổ Cắm
C60H 15kA
In [A] 63
Trip Unit C
Circuit Breaker Q6
Hệ số chỉnh định
-
bảo vệ quá tải
Ir [A] 32
65
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Hệ số chỉnh bảo
-
vệ từ
Im [A] -
Chiều dài [m] 5
Hệ số lắp đặt Kt 0.89
Cable C6
Spha [mm2] 1x6
SN [mm2] 1x6
Sụt áp ∆U% 1.02
Ngắn mạch lớn
14.7428
nhất ISC [kA]
10 nhánh tương
Circuit 49: phân phối ổ cắm
tự
DT40 6kA
In [A] 40
Trip Unit C
Hệ số chỉnh định
-
bảo vệ quá tải
I [A] 32
Circuit Breaker r
Q49 Hệ số chỉnh bảo
-
vệ từ
Im [A] -
Cu-đơn lõi- cách điện PVC – chôn
ngầm
Chiều dài [m] 5
Cable C49
Hệ số lắp đặt Kt 0.89
Spha [mm2] 1x6
SN [mm2] 1x6
Sụt áp ∆U% 1.23
Ngắn mạch lớn
9.2956
nhất ISC [kA]
66
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
New1.hil
Circuit6
W1 Circuit1
iDPN.N-6.00 A
Q2 C
Ir=6.0 A
Im(Isd)=51 A
F-20.0m-dU=0.04%
Ph=1x25.0-Copper
C2 N=PE(N)
PE=1x16.0-Copper Ikmax=6.62 kA
B3
DT40-6.00 A C60a-3.00 A DT40-6.00 A
Q8 C Q5 C Q11 C
Ir=6.0 A Ir=3.0 A Ir=6.0 A
Im(Isd)=51 A Im(Isd)=26 A Im(Isd)=51 A
Ikmin=1.54 kA Ikmin=1.54 kA
E9 id=1.54kA E10 id=1.54kA
dU total=0.23 % dU total=0.23 %
x1 x1
67
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Nguyên tắc chọn chì bảo vệ máy biến áp:
Ichì (0.1s) > 12 IN máy biến áp
1.4 IbMBA < IN chì
IN máy biến áp / USC % > I3
Dòng làm việc định mức phía sơ cấp máy biến áp
Ib = = = 19.24 [A]
√ √
Dòng làm việc cực đại (có xét đến điều kiện quá tải cực đại cho phép của
máy biến áp)
Ibmax = 1.4 Ib = 1.4 x 19.24 = 27 [A]
Dòng định mức của chì : IN chì > 1.4 Ib = 27 [A]
Dòng chảy nhỏ nhất (dòng giới hạn nhỏ nhất bảo đảm chì sẽ ngắt bảo vệ
MBA) : I3 = (2-6) IN chì
.
I3 < IN máy biến áp / USC % = = 481 [A]
.
Chọn chì: Fusarc – 50A bảo vệ cho MBA 500kVA – 15kV phía sơ cấp
Tra thông số chì vừa chọn: Iminchi (0.1s) = 401.7 [A] > 12 IN máy biến áp = 230 [A]
5. Thiết kế chống sét trực tiếp
Bước 1: khởi động chương trình Benji → Design → Nhập tên công trình
thiết kế “PHAN XUONG CO KHI” → OK
Bước 2: Tạo phần cấu trúc công trình và nhập kích thước Height – Length -
Width ( chiều cao – chiều dài – chiều rộng)
Tòa nhà đầu tiên tượng trưng cho phân xương cơ khí có kích thước: chiều
cao 8m – chiều dài 30m – chiều rộng 9m.
Tòa nhà thứ hai tượng trưng cho phần mái của phân xưởng cơ khí có kích
thước: chiều cao 2m – chiều dài 30m – chiều rộng 3m. Tòa nhà này đặt ở giữa
tòa nhà thứ nhất.
68
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Nhấp vào biểu tượng New Dynasphere . Sau đó, dịch chuyển kim thu sét đến
vị trí trung tâm phân xưởng trên phần mái.
Mast Height (Chiều cao kim thu sét): 5m
Protection Radius (Bán kính bảo vệ): 45 m
Protection Level (Mức bảo vệ): 98%
Bước 4: Kiểm tra kết quả
Kiểm tra mặt bằng, mặt cắt vùng bảo vệ.
69
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
70
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
6. Thiết kế hệ thống chống sét lan truyền trên đường dây truyền tải
Hệ thống nối đất gồm 6 cọc xếp thẳng hàng cách nhau 3.5m
Resistivity of Soil [ohm-m]: 300
71
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Length of Ground Rods [m]: 3
Diameter of Ground Rods [cm]: 0.16
Diameter of Holes [cm] ( đường kính của hố đào chứa hóa chất nếu
phương pháp thiết kế có dùng hóa chất): 0.16
Spacing between Rods [m] : 3.5
Number og Rods : 6
Nhấp Calculate:
Điện trở nối đất của hệ thống cọc: 18.014Ω
Số lượng hóa chất GEM sử dụng: 19 bao
Bước 2: tính toán điện trở dây nối hệ thống nối đất chống sét trực tiếp
Nhấp “ Bare Ground Wire in a Line with Line”
Length of wire [m] (chiều dài dây cáp): 20
Diameter of Wire [cm] (tiết diện cáp): 0.8
Depth of Wire [m]: độ sâu chôn dây
Width of treach [cm] (đường kính rãnh chôn dây): 12
Thickness of Gem [cm] (độ dày lớp hóa chất): 5
72
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Nhấp Calculate:
Điện trở nối đất của hệ thống cọc:20.388Ω
Số lượng hóa chất GEM sử dụng: 11 bao
Điện trở tương đương của hệ thống nối đất chống sét trực tiếp chính là điện
trở tương đương của hệ thống cọc nối đất và hệ thống cáp nối cọc có điện trở
song song
. .
R1 = Rcọc // Rdây = = 9.56 Ω < 10Ω (đạt yêu cầu)
. .
Bước 3: Tính toán hệ thống cọc nối đất vỏ thiết bị và chống sét lan truyền
Tính toán tương tự cho hệ cọc như bước 1
Hệ thống nối đất gồm 28 cọc xếp thẳng hàng cách nhau 3.5m
Resistivity of Soil [ohm-m]: 300
Length of Ground Rods [m]: 3
Diameter of Ground Rods [cm]: 0.16
Diameter of Holes [cm] ( đường kính của hố đào chứa hóa chất nếu
phương pháp thiết kế có dùng hóa chất): 0.16
Spacing between Rods [m] : 3.5
Number og Rods : 28
73
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Nhấp Calculate:
Điện trở nối đất của hệ thống cọc: 5.279Ω
Số lượng hóa chất GEM sử dụng: 84 bao
Tính toán điện trở dây nối các cọc như bước 2
Length of wire [m] (chiều dài dây cáp): 20
Diameter of Wire [cm] (tiết diện cáp): 0.8
Depth of Wire [m]: độ sâu chôn dây
Width of treach [cm] (đường kính rãnh chôn dây): 12
Thickness of Gem [cm] (độ dày lớp hóa chất): 5
Nhấp Calculate:
Điện trở nối đất của hệ thống cọc: 5.614Ω
Số lượng hóa chất GEM sử dụng: 54 bao
74
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Điện trở tương đương của hệ thống nối đất an toàn chính là điện trở tương
đương của hệ thống cọc nối đất và hệ thống cáp nối cọc có điện trở song song
. .
R1 = Rcọc // Rdây = = 2.72 Ω < 4Ω (đạt yêu cầu)
. .
75
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
PHỤ LỤC
76
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
77
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Khu A Khu B
Tủ phân phối phụ khu A Tủ phân phối phụ khu B
1 1 1
12 12 7 7
2 4 8 5
Phòng điều hành
2 4 4 5 8 8 11 11 10
ĐỒ ÁN 2:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CAD TRONG THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SINH VIÊN: PHẠM PHÚ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
CƠ KHÍ MSSV : 40801276
KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
-----
NODE: TITLE:
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ SƠ ĐỒ KẾT NỐI PHẦN ĐỘNG LỰC NGÀY BÁO CÁO: 16 / 12 / 2012
NO.:
78
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
3m
5.5 m
5.5 m
Khu A Khu A
0.5 m 5m 0.5 m
2m
1.75 m
1.2 m
1.75 m
1m
Phòng điều hành
ĐỒ ÁN 2:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CAD TRONG THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SINH VIÊN: PHẠM PHÚ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
CƠ KHÍ MSSV : 40801276
KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
-----
NODE: TITLE:
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NGÀY BÁO CÁO: 16 / 12 / 2012
NO.:
79
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
DLB ( Distribution Light Board ) : Tủ phân phối chiếu sáng MÁY BIẾN ÁP –
500kVA
MDB MCCB
DỰ PHÒNG
3 3 1 4 10 9 7 11
3 3 1 4 5 9 7 11
KHU KHU
2 3 1 4 5 9 12 10 A KHU C & B
PHÒNG
ĐIỀU
2 6 5 2 1 12 8 HÀNH
5 8 8
ĐỒ ÁN 2:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CAD TRONG THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SINH VIÊN: PHẠM PHÚ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
CƠ KHÍ MSSV : 40801276
KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
-----
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ SƠ ĐỒ PHÂN NHÓM PHỤ TẢI NGÀY BÁO CÁO: 16 / 12 / 2012
80
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
Dây pha - 3x300 mm2 – Cu - PVC Dây pha - 3x300 mm2 – Cu - PVC
Dây N – 1x95 mm2 – Cu - PVC Dây N – 1x95 mm2 – Cu - PVC
2x3A R Y B 2x3A R Y B
MCCB 3P MCCB 3P
NS 800N NS 800N
In=800A In=800A
MDB Ir=0.9 In
Im=10 Ir
MICROLOGIC 5.0
S
T
E O
ATS Ir=0.9 In
Im=10 Ir
MICROLOGIC 5.0
S
T
E O
F C F C
4 CT
0-
V/S
500V
V
2x3A R Y B
V/S 0-4000A
APFC V
3 x CT
S1 S5
KSA 800
Cu - PVC
KSA 800
In=800A In=800A
40 kVA 40 kVA
CAPACITOR BANK CAPACITOR BANK
5 X 40 kVAR
81
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
2x3A R Y B
DB1
NSX 630F
In=630A
Ir=0.73 In
Im=5 Ir
NSX 160B – TM-D NSX 160B – TM-D NSX 160B – TM-D NSX 160B – TM-D C60H
In=160A In=160A In=160A In=160A In=63A
Ir=125 A Ir=125 A Ir=125 A Ir=125 A Ir=32 A
Im=1250A Im=1250A Im=1250A Im=1250A
2 3 1 4
2 6 5 2
5 8
10 Ổ CẮM
ĐỒ ÁN 2:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CAD TRONG THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO SINH VIÊN: PHẠM PHÚ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ MSSV : 40801276
KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
-----
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ SƠ ĐỒ TỦ PHÂN PHỐI DB-1 NGÀY BÁO CÁO: 16 / 12 / 2012
82
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
2x3A R Y B
DB-2
NSX 630F
In = 630A
Ir = 0.65 In
Im = 5 Ir
NSX 160B – TM-D NSX 160B – TM-D NSX 160B – TM-D NSX 160B – TM-D C60H - C
In = 80A In = 100A In = 160A In = 160A In = 32A
Ir = 80A Ir = 100A Ir = 160A Ir = 160A Ir = 32A
Im = 800A Im = 1000A Im = 1250A Im = 1250A
5 9 12 10
1 12 8
8
10 x Ổ CẮM
ĐỒ ÁN 2:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CAD TRONG THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SINH VIÊN: PHẠM PHÚ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
CƠ KHÍ MSSV : 40801276
KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
-----
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ SƠ ĐỒ TỦ PHÂN PHỐI DB-2 NGÀY BÁO CÁO: 16 / 12 / 2012
83
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
DLB C60a – C
In = 6A
Ir = 6A
Im = 51A
P = 250W P = 250W
C60a – C C60a – C
P = 250W P = 250W
In = 3A In = 1A
Ir = 3A Ir = 1A
Im = 26A Im = 9A
P = 32 x 2 W
P = 250W P = 250W
P = 32 x 2 W
P = 250W P = 250W
ĐỒ ÁN 2:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CAD TRONG THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO SINH VIÊN: PHẠM PHÚ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ MSSV : 40801276
KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
-----
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ SƠ ĐỒ PHÂN PHỐI TỦ DLB NGÀY BÁO CÁO: 16 / 12 / 2012
84
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
kWh Công tơ
CT
điện 3 pha
PT
MCCB 3P
Q1 NS800N
In = 800 A
Ir = 0.9 In
Im = 10 Ir
Trip Unit – Micrologic
5.0
ĐỒ ÁN 2:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CAD TRONG THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG SINH VIÊN: PHẠM PHÚ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
CƠ KHÍ MSSV : 40801276
KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
-----
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ SƠ ĐỒ TRẠM BIẾN ÁP NGÀY BÁO CÁO: 16 / 12 / 2012
85
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
1
R = 45 m
ĐỒ ÁN 2:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CAD TRONG THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO SINH VIÊN: PHẠM PHÚ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ MSSV : 40801276
KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
-----
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ BẢN VẼ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT TRỰC TIẾP NGÀY BÁO CÁO: 16 / 12 / 2012
86
Ứng Dụng CAD Trong Thiết Kế Điện Phạm Phú Minh - 40801276
PEC
Hộp kiểm tra nối đất HỆ THỐNG NỐI ĐẤT CHỒNG SÉT
DẪN ĐẾN KIM THU SÉT
TRỰC TIẾP
3.5 m
HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN &
CHỐNG SÉT LAN TRUYỀN
3.5 m
ĐỒ ÁN 2:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM CAD TRONG THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO SINH VIÊN: PHẠM PHÚ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ MSSV : 40801276
KHOA TP.HỒ CHÍ MINH
-----
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG NỐI ĐẤT PHÂN XƯỞNG NGÀY BÁO CÁO: 16 / 12 / 2012
87