Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
V.1 MẶT PHẲNG LÀM VIỆC - WORK PLANES ............................................................. 2
V.1.1 MẶT PHẲNG QUI CHIẾU - REFERENCE PLANE ...................................................... 2
V.1.1.1 Tạo mặt phẳng qui chiếu............................................................................................... 2
V.1.1.2 Sửa mặt phẳng qui chiếu ............................................................................................... 3
V.1.2 MẶT PHẲNG LÀM VIỆC - WORK PLANE.................................................................. 4
V.1.2.1 Chọn mặt phẳng làm việc ............................................................................................. 4
V.1.2.2 Cho hiện mặt phẳng làm việc ........................................................................................ 5
V.1.2.3 Thay đổi mặt phẳng làm việc của các đối tượng ............................................................ 6
V.2 CÁC TẤM NGĂN - CURTAIN ELEMENTS ............................................................... 6
V.2.1 TƯỜNG NGĂN - CURTAIN WALL .............................................................................. 8
V.2.1.1 Tạo tường ngăn ............................................................................................................ 8
V.2.1.2 Chọn chức năng của tường ........................................................................................... 8
V.2.2 HỆ THỐNG VÁCH, MÁI CHE - CURTAIN SYSTEMS ................................................ 9
V.2.2.1 Tạo hệ thống vách ngăn theo hình phác - Curtain System by Lines ............................ 9
V.2.3 LƯỚI CHIA Ô - GRID LINES ...................................................................................... 10
V.2.3.1 Tạo lưới (Grid) dùng lệnh thay đổi cấu trúc tường hoặc hệ thống tấm ngăn ................. 10
V.2.3.2 Dùng lệnh Curtain Grid .............................................................................................. 11
V.2.3.3 Dùng lệnh Create Similar - tạo đối tượng đồng dạng ................................................... 12
V.2.3.4 Thay đổi lưới .............................................................................................................. 12
V.2.4 TẤM PANEN - CURTAIN PANEL .............................................................................. 14
V.2.4.1 Chọn kiểu tấm panen cho cả bức tường ....................................................................... 15
V.2.4.2 Chọn tấm panen cho từng ô ........................................................................................ 16
V.2.5 CHẤN SONG - MULLION........................................................................................... 17
V.2.5.1 Tạo chấn song trong lệnh tạo tường ............................................................................ 17
V.2.5.2 Dùng lệnh Mullion ..................................................................................................... 18
V.2.5.3 Thay đổi vật liệu và kích thước tiết diện chấn song ..................................................... 19
V.2.5.4 Các thanh chấn song nối góc giữa các bức tường ........................................................ 21
V.2.5.5 Chọn chấn song nhanh theo trình đơn động ................................................................. 22
Tường kính
• - nhấn chọn đoạn thẳng đã có từ trước để tạo mặt phằng qui chiếu.
o Nhấn ON Lock hoặc nhấn vào hình chiếc khóa để khóa mặt phẳng, không
thay đổi được vị trí.
o Offset: khoảng cách giữa mặt phẳng sẽ tạo và đường sẽ vẽ.
o Nếu có các giá trị kích thước hiện ra, có thể thay đổi giá trị như với các đối
tượng khác.
5. Nhấn Modify, kết thúc lệnh.
2. Có thể kéo tạo bề rộng và cho góc nghiêng để thay đổi tư thế.
3. Trên thanh Options nhấn nút Properties – thông số của đối tượng. Hộp thoại
hiện ra.
4. Tại ô Name, cho tên mặt phẳng. Tên này sẽ đưa vào danh sách các mặt phẳng có trong
dự án để sử dung sau này.
5. Nhấn OK, kết thúc hộp thoại.
6. Nhấn Modify, kết thúc sửa.
• Name: chọn theo tên các mặt đã có. Nhấn nút , chọn tên. Các mặt phẳng có
tên trong danh sách gồm:
o Các mặt phẳng Level x.
o Các mặt phẳng qui chiếu đã đặt tên khi tạo ra.
o Mặt phẳng đã được sử dụng lần trước.
• Pick a plane: chọn bằng cách nhấn vào mặt đã có trong bản vẽ.
o Nhấn OK, sau đó đưa con trỏ đến mặt cần chọn, nhấn chuột.
o Có thể chọn bất kỳ mặt nào phẳng của các đối tượng đã được tạo ra trong bản
vẽ. Ví dụ: các mặt b ằn g tần g (Level), mặt tường (wall faces), mặt của mái
bằng hoặc dốc phẳng (Roof), mặt nền (Floor), mặt phẳng trần (Ceiling), mặt
liên kết của các mô hình kiến trúc, mặt hình khối ( extrusion faces), lưới
(Grid), mặt phẳng qui chiếu (reference planes).
• Pick a line and use the work plane it was sketched in: nhấn chuột vào hình
phác để chọn mặt phẳng chứa hình phác đó làm mặt phẳng làm việc.
o Nhấn OK, sau đó đưa con trỏ đến hình phác cần chọn, nhấn chuột.
3. Thay đổi lưới trên mặt phẳng làm - Modiffy Work Plane Grid Spacing
Việc thay đổi khoảng cách của lưới trên mặt phẳng làm việc tùy theo nhu cầu bắt điểm
vào các nút lưới khi vẽ thiết kế.
• Cho hiển thị mặt phẳng làm việc.
V.1.2.3 Thay đổi mặt phẳng làm việc của các đối tượng
Khi tạo các đối tượng không phải là phụ hoặc hình phác trên các mặt phẳng làm việc, các
đối tượng này gắn kết với mặt phẳng làm việc của mình. Chúng ta có thể thay đổi bằng cách
chuyển các đối tượng này sang mặt phẳng khác.
1. Nhấn chọn đối tượng cần thay đổi mặt phẳng làm việc.
2. Trên thanh Option hiện ra các nút liên quan.
3. Rehost: chọn vật chủ khác. Đối với các hình khối phụ thuộc phải có vật để gắn vào như
cửa, cửa sổ hoặc hình phác.
Sau khi nhấn nút, nhấn chọn đối tượng có mặt phẳng hoặc mặt phẳng làm việc khác.
Các đối tượng phụ thuộc được chuyển đến mặt phẳng mới.
4. Edit Work Plane: chọn mặt phẳng làm việc khác. Hộp thoại hiện ra.
5. Các phương án lựa chọn và cách làm giống như tạo mặt phẳng làm việc mới.
6. Các đối tượng phụ thuộc được chuyển đến mặt phẳng mới.
Một bức ngăn - Curtain Element là sự kết hợp mật thiết giữa tường, lưới khung và chấn
song. Bức ngăn được hiểu là không phải tường chịu lực được xây bằng gạch hoặc bê tông, nó là
những tấm ngăn được gia cố bằng khung, các thanh ngang, dọc được gắn trên dầm. Nó cũng có
thể gọi là tường ngăn hoặc mái che. Vì vậy, khi tạo một bức ngăn chúng ta phải làm các công
việc sau đây:
1. Tạo biên dạng. Lúc này mới có hình dạng bằng đường nét, chưa có tấm ngăn.
2. Tạo khung và thanh gia cường (Grid - lưới).
3. Chọn tấm ngăn.
2. Trên thanh Options nhấn nút Properties – thông số của đối tượng. Hộp thoại
Element Properties - các thông số của đối tượng hiện ra.
3. Tại hộp thoại này, nhấn nút Edit/New – sửa thông số hoặc tạo kiểu tường mới. Nội
dung hộp thoại trở thành Type Properties – thông số của kiểu.
4. Nhấn nút tại dòng Wall Function, trong hộp thoại chọn một trong các chức năng
sau:
• Foundation: tường móng.
• Exterior: tường bao ngoài.
• Interior: tường bên trong.
• Retaining: tường ngăn.
• Soffit: tường mặt dưới bao lơn hoặc mặt dưới vòm.
5. Automatically Embed: tự động gắn kết.
• ON - tường ngăn được tự động gắn kết với các bức tường khác liền kề khi vẽ.
• OFF - không gắn kết.
Hệ thống tấm ngăn là một thành phần tổng hợp cũng như vách ngăn gồm tấm, lưới và
chấn song.
Chúng ta không thể tạo tường hoặc mái như là hệ thống tấm ngăn.
2. Ra lệnh tạo hệ thống vách ngăn bằng một trong hai cách:
• Trình đơn: Modelling Curtain System Curtain System by lines.
• Thanh lệnh: Modelling Curtain System Curtain System by lines.
3. Nhấn chọn hai đường biên. Hai đường này có thể là:
• Vẽ bằng lệnh Lines.
• Cạnh mép của hình khối đã có như tường, mái, mái vòm v.v...
4. Trong ví dụ này chúng ta chọn hai đường cong đã vẽ.
• Kết quả là một tấm phẳng nối hai mép của biên dạng.
• Khi tạo lưới, các tấm ghép sẽ bám theo biên dạng cong.
• Càng nhiều đường lưới, hình càng bám sát biên dạng.
V.2.3.1 Tạo lưới (Grid) dùng lệnh thay đổi cấu trúc tường hoặc
hệ thống tấm ngăn
Đối tượng áp dụng:
• Tường ngăn.
• Hệ thống tấm ngăn được tạo bằng lệnh Curtain System by Face - tạo hệ thống
theo mặt hình khối.
1. Nhấn trái chuột vào tường đã tạo.
2. Trên thanh Options nhấn nút Properties – thông số của đối tượng.
3. Hộp thoại Element Properties - các thông số của đối tượng hiện ra.
4. Tại hộp thoại này, nhấn nút Edit/New – sửa thông số hoặc tạo kiểu tường mới.
5. Nội dung hộp thoại trở thành Type Properties – thông số của kiểu.
• Vertical Grid Pattern: lưới dọc. Đây chính là tạo các chấn song dọc.
• Horizontal Grid Pattern: lưới ngang. Đây chính là tạo các chấn song ngang. Cả
hai lưới này đều có các tham số sau:
• Layout: sắp xếp. Tham số này thiết lập các đường lưới theo phương thẳ ng đứng
và nằm ngang của tường ngăn. Nhấn vào dòng Layout, nhấn nút , các lựa chọn
tạo lưới hiện ra bên dưới, nhấn chọn.
o Maximum Spacing: cho khoảng trống lớn nhất. Lưới được tạo ra khi bề rộng
tường lớn hơn giá trị được xác định cho một ô lưới.
o Minimum Spacing: cho khoảng trống nhỏ nhất. Ô Spacing được kích hoạt
để nhập giá trị nhỏ nhất.
5. Mỗi khi có đường lưới tạo ra, các kích thước khoảng cách đến các đường liền kề hiện
ra. Nhấn vào ô giá trị để cho giá trị mới (nếu cần).
6. Nhấn Modify, kết thúc lệnh.
V.2.3.3 Dùng lệnh Create Similar - tạo đối tượng đồng dạng
1. Nhấn vào đường lưới cần chọn.
2. Nhấn phải chuột, chọn Create Similar: tạo đối tượng đồng dạng.
3. Nhấn vào khoảng cần đặt đường mới. Mỗi lần nhấn chuột được một đường mới.
4. Nhấn Modify kết thúc lệnh.
• Nhấn vào - mũi tên đảo chiều, thân tường vào lưới đổi chỗ cho nhau (hình trên
bên phải).
2. Thay đổi độ nghiêng
• Nhấn vào tường hoặc hệ thống ngăn, nhấn vào hình , lưới màu đỏ hiện ra.
• Nhấn đúp vào ô giá trị góc. Ô nhập liệu hiện ra, cho góc nghiêng. Các chấn song bị
nghiêng (hình dưới).
o Nhấn phải chuột vào đường cần chọn, chọn Elements Properties. Hộp thoại
hiện ra.
o Tại thông số Type Association, nhấn chọn Independent: không phụ thuộc.
(Dependent: phụ thuộc - khoảng cách sẽ không thay đổi được).
• Có hai cách thay đổi khoảng cách:
o Nhấn vào đường cần chọn, giữ và rê chuột. Đường được di chuyển đến vị trí
mới.
o Nhấn vào đường cần chọn, các khoảng cách đến các đường liển kề hiện ra.
Nhấn vào ô nhập giá trị, cho khoảng cách mới.
• Trên thanh Options xuất hiện nút . Khi nhấn nút này, có
hai trường hợp xảy ra:
o Nhấn trái chuột vào khoảng liền của đường lưới vừa chọn, khoảng này bị cắt
bỏ.
o Nhấn vào khoảng trống của đường của đường lưới vừa chọn, khoảng này được
nối liền.
• Nếu trên đường lưới đã có thanh chấn song, khi xóa một đoạn lưới, xuất hiện hộp
thoại nhắc nhở là thanh chấn song đang có sẽ bị xóa.
2. Trên thanh Options nhấn nút Properties – thông số của đối tượng. Hộp thoại
Element Properties - các thông số của đối tượng hiện ra.
3. Tại hộp thoại này, nhấn nút Edit/New – sửa thông số hoặc tạo kiểu tường mới. Nội
dung hộp thoại trở thành Type Properties – thông số của kiểu.
4. Nhấn vào dòng Curtain Panel, nhấn nút , chọn một trong các loại tấm hiện ra bên
dưới.
• Các loại tấm này gồm các kiểu tường bình thường và một số tấm:
• Empty System Panel: Empty: tấm rỗng (không có vật liệu).
• System Panel: Glazed: tấm kính.
• System Panel: Solid: tấm đặc.
Hình dưới minh họa sự kết hợp giữa tường ngăn và tường xây.
3. Nhấn trái chuột vào cạnh mép ô cần chọn, ô đó chuyển màu đỏ.
4. Nhấn nút trên ô Select Type, chọn kiểu tường cần thiết.
o Along Vertical Grid: tất cả các ô cùng cột dọc với ô đã chọn.
o Along Horizontcal Grid: tất cả các ô cùng hàng ngang với ô đã chọn.
o Panels on Host: tất cả các ô trong hệ thống.
2. Trên thanh Options nhấn nút Properties – thông số của đối tượng. Hộp thoại
Element Properties - các thông số của đối tượng hiện ra.
3. Tại hộp thoại này, nhấn nút Edit/New – sửa thông số hoặc tạo kiểu tường mới. Nội
dung hộp thoại trở thành Type Properties – thông số của kiểu.
4. Chọn điều kiện nối khung: Điều kiện này kiểm soát các đầu nối nơi giao nhau của các
chấn song gắn tấm ngăn.
• Nhấn vào dòng Joint Condition, nhấn nút , các điều kiện nối hiện ra bên dưới,
nhấn chọn.
• All Empty Segments: gắn vào tất cả các đường lưới nào chưa có chấn song.
Tương đương với việc giữ phím Ctrl.
5. Đưa con trỏ đến vị trí cần thiết, nhấn trái chuộ t. Mỗi lần nhấn chuột được một thanh
chấn song.
Hình dưới minh họa các thanh chấn song tạo theo nhiều phương án khác nhau.
V.2.5.3 Thay đổi vật liệu và kích thước tiết diện chấn song
1. Nhấn trái chuột vào thanh chấn song đã tạo.
2. Trên thanh Options nhấn nút Properties – thông số của đối tượng. Hộp thoại
Element Properties - các thông số của đối tượng hiện ra.
3. Tại hộp thoại này, nhấn nút Edit/New – sửa thông số hoặc tạo kiểu chấn song mới.
Nội dung hộp thoại trở thành Type Properties – thông số của kiểu.
Việc thay đổi thông số tại kiểu mới này chỉ có tác dụng với thanh được chọn.
6. Các thông số chung cho tất cả các kiểu thanh:
• Profile: biên dạng tiết diện. Nhấn nút để chọn một trong các loại biên dạng sau:
o Default: mặc định. Lấy biên dạng của chấn song đã gắn trước đó.
o Circular: biên dạng hình tròn.
o Rectangular: biên dạng hình chữ nhật.
• Material: vật liệu. Nhấn nút tại ô Material, bảng các loại vật liệu hiện ra, chọn
vật liệu cần thiết.
• Offset: khoảng cách tim thanh chấn song so với đường lưới. Chúng ta lưuý là
trong khi tạo lưới lại có giá trị Offset giữa đường lưới và mặt tường.
• Các thông số của thanh chấn song có tiết diện chữ nhật gồm:
o Angle: góc nghiêng. Góc này là ộđ nghiêng của tiết diện thanh so với mặt
phẳng pháp tuyến của mặt panen. Hình dưới minh họa thanh thanh bị nghiêng.
o Thickness: bề dầy. Đây là kích thước theo hướng vuông góc với mặt tường.
o Width on side 2: bề rộng của cạnh 2.
o Width on side 1: bề rộng của cạnh 1.
Nếu tiết diện thanh không phải là hình chữ nhật thì hai cạnh này sẽ nhận giá trị khác
nhau. nếu là hình chữ nhật, cạnh tiết diện sẽ nhận giá trị lớn nhấn trong hai giá trị đã
cho.
V.2.5.4 Các thanh chấn song nối góc giữa các bức tường
Các thanh nối góc thường là những thanh thẳng đứng nối giữa hai bức tường ngăn tạo ví
nhau một góc nào đó hoặc nhứng thanh chấn song là khung của các tấm panen hoặc tấm kính
của bức tường có hình vòng cung.
Hình này có thể biến thành các hình chữ nhật hoặc vuông phụ thuộc vào góc nghiêng
giữa các tấm panen (hai hình bên phải) .
Thông số của kiểu này gồm:
• Depth 1: chiều cao thứ nhất của tiết diện.
• Depth 2: chiều cao thứ hai của tiết diện.