Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
* Định nghĩa:
- y f x đồng biến trên K
x1 ,x2 K : x1 x2 f x1 f x2
- y f x nghịch biến trên K
x1 ,x2 K : x1 x2 f x1 f x2
* Dạng toán:
Bài toán 1: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số
1. Tìm miền xác định.
2. Tìm đạo hàm, tìm các điểm tới hạn.
3. Xét dấu đạo hàm
4. Kết luận:
a) Nếu f ' x 0 với mọi x a;b thì hàm số f x đồng
biến trên khoảng a;b
b) Nếu f ' x 0 với mọi x a;b thì hàm số f x nghịch
biến trên khoảng a;b
Chú ý: f ' x 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm trên khoảng
a;b thì hàm số cũng đồng biến (nghịch biến) trên khoảng đó.
Bài toán 2: Dùng tính đơn điệu để chứng minh bất đẳng thức
Để chứng minh f x g x ,x a;b ta qua các bước sau:
1. Biến đổi:
f x g x ,x a,b f x g x 0,x a,b
2. Đặt h x f x g x
3. Tính h' x và lập bảng biến thiên của h x . Từ đó suy ra kết quả.
Bài toán 3: Tìm điều kiện để hàm số y f x luôn luôn tăng (hoặc
luôn luôn giảm) trên miền xác định
- Các hàm số y ax 3 bx 2 cx d a 0 và
ax 2 bx c
y
Ax B
a 0 luôn luôn tăng (hoặc luôn luôn giảm)
trên miền xác định của nó khi và chỉ khi y' 0 (hoặc y' 0 )
x D . Nếu a có chứa tham số thì xét thêm trường hợp a=0
a 0 a 0
(đối với hàm bậc 3) (hoặc )
y' 0 y' 0
ax b
- Hàm số y luôn luôn tăng (hoặc luôn luôn giảm) trên
cx d
miến xác định của nó khi và chỉ khi y' 0 (hoặc y' 0 )
x D
Bài toán 1: Áp dụng quy tắc 1 tìm cực trị của hàm số
1. Tìm miền xác định
2. Tìm f ' x
3. Tìm các điểm tại đó f ' x 0 hoặc f ' x không xác định (gọi
chung là điểm tới hạn).
4. Sắp xếp các điểm đó theo thứ tự tăng dần và lập bảng xét dấu
đạo hàm.
5. Nêu kết luận về cực trị.
Bảng tóm tắt:
x a xo b
f'(x) + -
CĐ
f(x)
x a xo b
f'(x) - +
f(x)
CT
Bài toán 2: Áp dụng quy tắc 2 tìm cực trị của hàm số
1. Tính f ' x . Giải phương trình f ' x 0 .
Gọi xi i 1, 2 ,... là các nghiệm của phương trình.
2. Tính f " x và f " xi
3. Dựa vào dấu của f " x suy ra kết luận về cực trị của điểm
i
Giả sử hàm số y f x có đạo hàm cấp hai trên khoảng a;b
chứa điểm x và f ' x 0 . Khi đó:
o o
Khi đó nếu y f x đạt cực trị tại điểm x xo thì f ' xo 0 .
Chú ý: Nếu f ' xo 0 thì chưa chắc hàm số đạt cực trị tại điểm
x xo . Do đó khi tìm được m thì phải thử lại.
Bài toán 4: Tìm điều kiện để hàm số có cực đại và cực tiểu
3 2 ax 2 bx c
Các hàm số y ax bx cx d vaø y có một cực đại
Ax B
và một cực tiểu khi và chỉ khi phương trình y' 0 có hai nghiệm phân
biệt (khi đó hiển nhiên y’ đổi dấu hai lần khi qua các nghiệm). Nếu hàm
hữu tỉ thì phải khác nghiệm mẫu.
Bài toán 5: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị
ax 2 bx c
1. Cho hàm số y
Ax B
C
- Nếu (C) có hai điểm cực trị
- Thì phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị đó là
y
ax 2
bx c ' hay y 2a x b
Ax B ' A A
2. Cho hàm số y ax 3 bx 2 cx d C
- Nếu (C) có hai điểm cực trị và chia y cho y’ ta được
y y' .A x x
- Thì phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị đó là
y x
y' x0 0
Bài toán 6: Điều kiện để hàm số đạt cực trị tại x0 : (hoặc
y" x 0 0
y' x0 0
)
y' ñoåi daáu khi qua x0
Bài toán 7: Điều kiện để hàm số đạt cực đại tại x0 :
y' x0 0 y' x0 0
(hoặc
)
y" x0 0 y' ñoåi daáu töø +sang khi qua x0
Bài toán 8: Điều kiện để hàm số đạt cực tiểu tại x0 :
y' x0 0 y' x0 0
(hoặc
)
y" x 0 0 y' ñoåi daáu töø sang khi qua x0
Bài toán 9: Điều kiện để hàm số đạt CĐ,CT tại x1 ,x2 thỏa
y' 0
Ax1 Bx2 C
Ax1 Bx2 C : x x b với x1 ,x2 là nghiệm của y' 0
1 2 a
c
x1 x2
a
Bài toán 10: Điều kiện để hàm bậc 3 có CĐ,CT và hai giá trị cực trị
cùng dấu:
y' 0
Điều kiện để hàm bậc 3 có CĐ,CT là
a 0
Gọi A x1 ; y1 ,B x2 ; y2 là hai điểm cực trị. Ta có
y x1 .y x 2 0 (trường hợp trái dấu thì ngược lại)
Chú ý: Hàm số viết thành: y P x .y' mx n (lấy hàm số chia
y x1 mx1 n
cho đạo hàm)
y x 2 mx 2 n
Bài toán 11: Điều kiện để hàm số bậc 3 có CĐ,CT nằm về hai phía đối
với trục tung: Điều kiện để ycbt được thỏa mãn là y' 0 có hai nghiệm
c
trái dấu. Khi đó P 0
a
Bài toán 12: Cách tính nhanh giá trị cực trị của hàm hữu tỉ
ax 2 bx c
y
mx n
Tìm các điểm cực trị của hàm số (nghiệm của phương trình
y’=0)
ñaïo haøm cuûa TS 2ax b
ycöïc trò rồi thay x cực trị vào phân
ñaïo haøm cuûa MS m
số này ta có ycöïc trò tương ứng, và cách tính trên chỉ áp dụng cho
hàm hữu tỉ
Bài toán 13: Tìm m để hàm trùng phương y ax 4 bx 2 c có 3 điểm
cực trị lập thành một tam giác đều:
TXĐ: D=R
Tính y' 4ax 3 2bx 2 x 2ax 2 b ,
x 0
x 0
y' 0 2
2
2ax b 0 x b a 0 (1)
2a
Ycbt tương đương phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
b
khác 0. Khi đó 0
2a
Bài toán 14: Điều kiện để hàm số y f x C đạt cực trị bằng tại
; C
x là y' 0
y'' 0
Bài toán 15: Hàm trùng phương có 3 điểm cực trị lập thành một tam
giác. Tính diện tích tam giác đó:
Tính y' , tìm 3 điểm tới hạn, suy ra 3 điểm cực trị A, B, C.
Tính diện tích tam giac ABC theo công thức:
AB x; y
1
S | xy' x' y | với
2 AC x'; y'
Bài toán 16: Tìm m để hàm trùng phương có 3 điểm cực trị lập thành
một tam giác đều:
TXĐ: D=R
Tính
x 0
y' 4ax 3 2bx; y' 0 2
2ax b 0
x 0
2
x b a 0 (1)
2a
Điều kiện để ycbt được thỏa là phương trình (1) có hai nghiệm
b
phân biệt khác 0. Khi đó: 0 *
2a
Bài toán 3: Tìm m để phương trình f x m có nghiệm trên D:
Xét hàm số y f x trên D, tìm maxy, miny hoặc tìm tập giá
trị của y từ đó kết luận được m.
Soá dö
Nếu hàm số viết thành y thöông ax b (chia đa thức)
Maãu soá
Soá dö
mà lim 0 thì đường thẳng y ax b là tiệm cận xiên.
x Maãu soá
ax b
2. Các đường tiệm cận của đồ thị hàm số y là :
cx d
d
TCÑ : x c
TCN : y a
c
3. Cho M thuộc (C). Tính tích các khoảng cách từ 1 điểm trên (C) đến
2 tiệm cận:
C . Tìm TCĐ, TCX (hoặc TCN)
Gọi M x0 ; f x 0
d=d(M,TCĐ).d(M,TCN) là một hằng số.
1. Sơ đồ khảo sát:
1. Tập xác định: D
2. Sự biến thiên:
a) Xét chiều biến thiên của hàm số:
- Tìm đạo hàm
- Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
- Xét dấu đạo hàm, suy ra chiều biến thiên của hàm số.
b) Tìm cực trị.
c) Tìm các giới hạn và tìm tiệm cận (nếu có)
d) Lập bảng biến thiên.
* Chú ý: Kết luận về tính đồng biến, nghịch biến phải ở trước BBT
3. Dựa vào bảng biến thiên và các yếu tố xác định ở trên để vẽ đồ
thị.
Chú ý:
- Để vẽ đồ thị chính xác nên tính thêm tọa độ của một số điểm,
đặc biệt cần tìm tọa độ các giao điểm của đồ thị với các trục tọa
độ.
- Cần lưu ý các tính chất đối xứng trục, đối xứng tâm.
2. Các dạng đồ thị:
1. Hàm số bậc ba: y ax 3 bx 2 cx d a 0
Đồ thị nhận giao điểm hai tiệm cận làm tâm đối xứng.
* Chú ý: M x0 ; y0 C : y f x y0 f x0
2. Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị hàm
số y f x và đường thẳng y g m
3. Dựa vào đồ thị để biện luận các trường hợp.
Chú ý: y g m là đường thẳng song song với trục Ox và cắt
trục Oy tại điểm có tung độ bẳng g m
y
O
x
1
y=g(m)
g(m)
y=f(x)
Bài toán 3: Phương trình tiếp tuyến – Điều kiện tiếp xúc
Dạng 1: Phương trình tiếp tuyến tại điểm thuộc đồ thị:
Phương trình tiếp tuyến của (C): y f x tại điểm
M xo ; yo C là:
y y0 f ' x0 x x0
Trong đó:
+ M x0 ; y0 gọi là tiếp điểm.
+ k f ' x là hệ số góc của tiếp tuyến.
0
3. Phương trình tiếp tuyến là y k x x0 y0
Dạng 3: Tiếp tuyến đi qua điểm A x A ; y A
1. Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến (d). Khi đó phương trình của
(d) có dạng y k x x A y A .
f ' x k
2. (d) tiếp xúc với (C) thi và chỉ khi hệ có
f x k x x A y A
nghiệm (hệ có n nghiệm thì có n phương trình tiếp tuyến)
3. Giải hệ tìm được hoành độ tiếp điểm là x0 và hệ số góc k.
4. Thay vào phương trình của (d) ta được tiếp tuyến cần tìm.
Dạng 4: Viết phương trình tiếp tuyến (d) biết tiếp tuyến tạo với
đường thẳng ( ): y=ax+b một góc bằng ( 0 90 ):
1. Gọi , lần lượt là góc hợp bởi tiếp tuyến (d), đường thẳng ( )
với chiều dương trục hoành. Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến, khi
đó ta có: suy ra:
tan tan k a
tan tan tan (1 )
1 tan tan 1 ak
2. Giải phương trình (1) tìm được hệ số góc k của tiếp tuyến.
3. Làm tương tự như dạng 2 ta có được phương trình tiếp tuyến.
Bài toán 4: Điều kiện để hàm bậc 3 cắt Ox tại 3 điểm phân biệt:
Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và trục hoành là:
ax 3 bx 2 cx d 0 x Ax 2 Bx C 0 (chia
x
Horner)
(đặt g x Ax 2 Bx C )
Ax Bx C 0 1
2
Điều kiện để ycbt được thỏa là (1) phải có 2 nghiệm phân biệt
1 0
khác . Khi đó
g 0
* Lập phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d. Biến đổi phương
trình này về dạng Ax 2 Bx C 0 (1)
A 0
* Điều kiện để d cắt (C) tại hai điểm phân biệt là *
(1) 0
* Gọi A x1 ;m ,B x2 ;m là hai giao điểm của (C) và d; x1 ,x2 là
nghiệm của (1). Ta có:
2 2 '
AB x 2
x1 | x1 x2 || x 2 x1 |
|a|
|a|
l . Từ đó tìm
được m, chỉ nhận những m thỏa điều kiện (*).
Bài toán 8: Tìm m để d: y m cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao
choAB có độ dài ngắn nhất:
* Lập phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d. Biến đổi phương
trình này về dạng Ax 2 Bx C 0 (1)
A 0
* Điều kiện để d cắt (C) tại hai điểm phân biệt là (*)
(1) 0
* Gọi A x1 ;m ,B x2 ;m là hai giao điểm của (C) và d; x1 ,x2 là
nghiệm của (1). Ta có
2 2 '
AB x 2
x1 | x1 x 2 || x 2 x1 |
|a|
|a|
. Từ đó tìm
điều kiện của m để AB nhỏ nhất, chỉ nhận m thỏa (*).
Bài toán 9: Tìm m để d: y m cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao
cho OA OB với O là gốc tọa độ:
* Lập phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d. Biến đổi phương
trình này về dạng Ax 2 Bx C 0 (1)
A 0
* Điều kiện để d cắt (C) tại hai điểm phân biệt là (*)
(1) 0
* Gọi A x1 ;m ,B x2 ;m là hai giao điểm của (C) và d; x1 ,x2 là
nghiệm của (1). Ta có OA OB nên ta có OA.OB 0 . Từ đây tìm
được m, chỉ nhận những m thỏa (*).
Bài toán 10: Tìm m để d: y ax b cắt (C) tại hai điểm phân biệt
trên cùng một nhánh của (C):
* Lập phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d. Biến đổi phương
trình này về dạng Ax 2 Bx C 0 (1).
A 0
* Điều kiện ycbt được thỏa là 1 0 với là nghiệm của mẫu
A.g 0
số.
Bài toán 11: Tìm m để d: y ax b cắt (C) tại hai điểm phân biệt
trên cùng hai nhánh khác nhau của (C)
* Lập phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d. Biến đổi phương
trình này về dạng Ax 2 Bx C 0 (1).
A 0
* Điều kiện ycbt được thỏa là 1 0 với là nghiệm của mẫu
A.g 0
số.
Bài toán 12: Tìm những điểm trên (C): y f x mà tại đó tiếp tuyến
vuông góc với đường thẳng y ax b .
* Gọi M 0 x0 ; y0 C . Hệ số góc của tiếp tuyến tại M0 là f ' x0 .
Giải phương trình f ' x .a 1 . Từ đây tìm được x và có được M .
0 0 0
Bài toán 13: CMR mọi tiếp tuyến của (C): y f x đều không qua
giao điểm hai tiệm cận:
* Tọa độ giao điểm I hai tiệm cận là nghiệm của hệ phương trình:
Tieäm caän ñöùng
Tieäm caän xieân (hay TCN)
* Lập phương trình tiếp tuyến qua I, kết quả là không có tiếp tuyến. Từ
đó ta có điều phải chứng minh.
Bài toán 14: Cho M C , tiếp tuyến tại M cắt hai tiệm cận của (C)
tại A, B, gọi I là giao điểm hai tiệm cận. CMR M là trung điểm của
AB. Tính diện tích tam giác IAB:
* Gọi M x0 ; f x 0 C . Phương trình tiếp tuyến tại M là
y y0 f ' x x x y f ' x x x y .
0 0 0 0 0
* Tìm giao điểm của tiếp tuyến với TCĐ là A
* Tìm giao điểm của tiếp tuyến với TCX là B.
* Tìm giao điểm I của hai tiệm cận.
* Kiểm tra công thức M là trung điểm AB, từ đó ta có điều phải chứng
minh.
* Tính vectơ IA,IB . Từ đó tính diện tích tam giác IAB (kết quả là một
hằng số.
Bài toán 15: CMR tiếp tuyến tại điểm uốn là tiếp tuyến có hệ số góc
nhỏ nhất (hoặc lớn nhất):
* Tìm hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm uốn I x0 ; y0 là f ' x0 .
* Gọi hệ số góc của tiếp tuyến bất kì là f ' x . Ta chứng minh
f ' x f ' x 0 (trong trường hợp lớn nhất ta làm ngược lại).
Bài toán 16:Tìm những điểm trên đường thẳng : y y0 mà từ đó
có thể kẻ được 2, 3 tiếp tuyến đến (C):
* Gọi M a; y0 . Viết phương trình d qua M và có hệ số góc k là:
y y0 k x a y k x a y 0
.
f x k x a y0
* Điều kiện để d là tiếp tuyến của (C) (1) .
f ' x k
Muốn từ M vẽ được 2,3 tiếp tuyến thì (1) có 2,3 nghiệm.
Bài toán 17: CMR mọi tiếp tuyến của (C) tạo với hai tiệm cận 1 tam
giác có diện tích không đổi:
* Gọi M x0 ; f x 0 C . Phương trình tiếp tuyến tại M là
y y0 f ' x x x y f ' x x x y .
0 0 0 0 0
* Tìm giao điểm của tiếp tuyến với TCĐ là A
* Tìm giao điểm của tiếp tuyến với TCX là B.
* Tìm giao điểm I của hai tiệm cận.
* Kiểm tra công thức M là trung điểm AB, từ đó ta có điều phải chứng
minh.
* Tính vectơ IA,IB . Từ đó tính diện tích tam giác IAB (kết quả là một
hằng số.
Bài toán 18:Tìm trên (C) những điểm có tọa độ là các số nguyên:
Soá dö
* Hàm số viết thành y Thöông+ (chia đa thức)
Maãu soá
* Do x, y nguyên nên Mẫu số = ước của Số dư.
Bài toán 19: Tìm những điểm trên (C) cách đều hai trục tọa độ:
* Những điểm trên (C) cách đều hai trục tọa độ là nghiệm của hệ
y f x y f x
phương trình hoặc
y x y x
Bài toán 20: Tìm những điểm trên (C) đối xứng nhau qua gốc tọa độ:
* Gọi A x0 ; y0 ,B x0 ; y0 là hai điểm đối xứng nhau qua gốc tọa
độ.
* Thay tọa độ A, B vào phương trình của hàm số ta được hệ phương
trình. Giải hệ này ta được tọa độ điểm cần tìm.
Bài toán 21: Tìm những điểm trên đồ thị hàm nhất biến sao cho tổng
khoảng cách từ đó đến hai tiệm cận đạt GTNN:
* Gọi M x0 ; f x 0 C . Tìm TCĐ, TCN.
* Tính d d M,TCÑ d M,TCN 2 d M,TCÑ .d M,TCN A . Vậy
Bài toán 24: CMR đồ thị (C) nhận điểm I x0 ; y0 làm tâm đối xứng:
* Bằng phép tịnh tiến theo vectơ OI với I x0 ; y0 , hệ trục Oxy thành
X x x0 x X x0
hệ trục IXY. Ta có công thức đổi trục: (1)
Y y y0 y Y y0
* Thay (1) vào hàm đã cho ta có Y F X . Kiểm chứng F X là
hàm lẻ.
Bài toán 25: CMR đồ thị (C) nhận đường thẳng x x0 làm trục đối
xứng:
* Biến đổi phương trình y f x,m về dạng Am B 0 (hay
2
Am Bm C 0 (ẩn m)).
* Tọa độ điểm cố định là nghiệm của hệ phương trình
A 0
A 0
(hay B 0)
B 0 C 0
Bài toán 28: Sự tương giao giữa 2 đồ thị mà trong đó tham số m có
bậc 1 (tức là trong biểu thức không chứa m2, m3)
Giả sử bài toán tìm giao điểm của đường cong qui về tìm nghiệm của
phương trình f x g x (1)
Trong đó (1) không nhẩm được nghiệm và tham số m trong (1)
có dạng bậc nhất (tức là trong (1) không chứa m 2 ,m 3 ,... ), khi đó:
* Biến đổi (1) về dạng F x m (2), ở đây F(x) có thể là hàm phân
thức.
* Lập bảng biến thiên của hàm số y F x
* Dựa vào bảng biến thiên ta biện luận số nghiệm của (2), và từ đó suy
ra kết luận đối với (1).
Nhận xét: Phương pháp này cũng đặc biệt có ích cho bài toán tìm m để
nghiệm của phương trình, hệ phương trình,... thỏa điều kiện cho trước
nào đó và một số bài toán khác về tìm m.
1
x
Đồ thị hàm số y f x (phần nét liền, nét đứt là phần được xóa)
* Từ đồ thị hàm số y f x C suy ra đồ thị hàm số y f x
1. Vẽ (C)
2. Xóa phần đồ thị (C) nằm phía bên trái trục Oy và chừa lại phần đồ thị
nằm bên phải.
3. Lấy đối xứng phần đồ thị của (C) ở bên phải trục Oy qua Oy, ta có
được đồ thị (C’).
y
1
x
Đồ thị hàm số y f x (phần nét liền, nét đứt là phần được xóa)
b) Tính chất:
Với a, b *; m, n ta có:
am
* a m a n a m n * n
a m n
a
n
n a an
* ab a nb n * n
b b
n
* am a mn
* Nếu: 0 a b thì: a n b n , n 0
a n b n , n 0
* Nếu a 1 và m n thì: a m a n
* Nếu 0 a 1 và m n thì: a m a n
c) Các tính chất của căn bậc n:
Giả sử các biểu thức dưới đây đều có nghĩa. Khi đó:
n
n a na
* a . n b n ab * n
b b
m a, khi n leû
* n
a n am * n an
| a |, khi n chaün
n m
* a mn a
m
* Lũy thừa với số mũ hữu tỷ: a n n a m
2. Lôgarit:
a)Định nghĩa: log a b c b a c 0 a 1, b 0
b) Tính chất:
Cho a,b>0, a 1 . Các tính chất sau được suy trực tiếp từ định
nghĩa:
* log a 1 0 * log a a 1
* a loga b b * log a a k k k
c) So sánh logarit:
Cho a,b,c>0, c 1 . Ta có:
*log c a log c b a b
* Neáu c 1 thì: log c a log c b a b
* Neáu 0 c 1 thì: log c a log c b a b
d) Các quy tắc tính logarit:
Logarit của một tích:
Cho a, x1 , x2 0, a 1. Ta có: log a x1 x2 log a x1 log a x2
Logarit của một thương:
x1
Cho a, x1 , x2 0, a 1. Ta có: log a log a x1 log a x2
x2
Logarit của một lũy thừa:
x / u /
5/ a a .ln a x
a u 'a u
ln a
/ 1 / u'
6/ ln x ln u
x u
/ 1 / u'
7/ ln x
x
ln u
u
/ 1 / u'
8/ log a x log a u
x ln a u ln a
/ 1 / u'
9/ log a x
x ln a
log u
a
u ln a
PHƯƠNG TRÌNH MŨ
1. Phương pháp đưa về cùng cơ số:
f x
a f x g x
g x
Với a 0 ,a 1 . Ta có: a
2. Phương pháp đặt ẩn phụ:
Dạng 1:
A.a 2 x B.a x C 0
A.a3 x B.a 2 x C.a x D 0
.............................................
Đặt a t t 0
x
Dạng 2:
x
A.a 2 x B ab C.b 2 x 0
2x x
a a
A B C 0
b b
x
a
Đặt: t t 0
b
Dạng 3: A.a x B.b x C 0 với a x .b x 1
1
Đặt: a x t t 0 . Khi đó: b x
t
3. Phương pháp logarit hóa: Với M 0 ,0 a 1. Ta có:
a M f x loga M
f x
Cho y f x là hàm tăng (hoặc giảm). Khi đó phương trình
f x k nếu có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.
y a x tăng nếu a 1 và giảm nếu 0 a 1
Chú ý: loga f x M f x a M (không cần đặt điều kiện của
f(x))
2. Phương pháp đặt ẩn phụ:
Dạng 1: A.loga2 x B.loga x C 0 a 0 ,a 1
Đặt: loga x t
Dạng 2: A.loga x B.logx a C 0 a 0,a 1
1
Đặt: loga x t. Khi đó logx a
t
x 0,x 1
3. Phương pháp mũ hóa:
loga f x M f x a M
4. Phương pháp dùng tính đơn điệu:
Dự đoán nghiệm và chứng minh nghiệm đó là duy nhất.
Với 0 a 1 thì hàm số y loga x làm hàm giảm
Với a 1 thì hàm số y loga x làm hàm tăng
Khi giải bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit thì cần chú ý:
1. Điều cần xác định của bất phương trình.
2. Cơ số của lũy thừa hoặc cơ số của logarit, nếu cơ số lớn hơn 1
thì hàm số đồng biến, cơ số lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1 thì hàm số
nghịch biến.
f x
a f x g x
g x
a 1: a
0 a 1: a a f x gx
f x g x
f x g x
a 1 : loga f x loga g x
f x 0
f x g x
0 a 1 : loga f x loga g x
g x 0
Trong quá trình giải bất phương trình có thể dùng phương pháp đặt
ẩn phụ, logarit hóa hoặc mũ hóa. Nếu có ẩn ở mẫu số thì quy đồng
nhưng không được bỏ mẫu.
NGUYÊN HÀM
1. Định nghĩa:
Hàm số F x được gọi là nguyên hàm của hàm số f x trên khoảng
số f x trên khoảng đó.
b) Ngược lại, mọi nguyên hàm của hàm số f x trên khoảng
a;b đều có thể viết dưới dạng F x C với C là một hằng
số.
Người ta kí hiệu họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f x là
f x dx . Như vậy:
f x dx F x C F' x f x
3. Các tính chất của nguyên hàm:
* f x dx F x C F' x f x
/ /
* f x dx f x và f x dx f x C
* af x dx a f x dx a 0
* f x g x f x dx g x dx
Nguyên hàm các hàm số sơ cấp Nguyên hàm của các hàm số hợp
thường gặp (dưới đây t t x )
* dx x C
* dt t C
1
x t 1
x dx 1 C 1 C 1
* * t dt
1
dx dt
* x ln x C x 0 * ln t C t 0
t
dx 1 dt 1
* x2 x C * 2 C
t t
x x
* e dx e C * e dt et C
t
ax at
* a x dx
C 0 a 1 * a t dt
C 0 a 1
ln a ln a
* cos xdx sin x C * costdt sin t C
* ax b dx
ax b
C * at b dt
at b
C
a 1 a 1
dx 1 dt 1
* ax b a ln ax b C * at b a ln at b C
dx 1 dt 1
* C * C
ax b
2
a ax b at b
2
a at b
1 ax b 1 at b
* eax b dx
e C * eat b dt
e C
a a
1 1
* cos ax b dx sin ax b C * cos at b dt sin at b C
a a
1 1
* sin ax b dx cos ax b C * sin at b dt cos at b C
a a
5. Các phương pháp tìm nguyên hàm
Đổi biến:
Nếu f t dt F t C và t x có đạo hàm liên tục thì:
u P x
- Dạng 1:
P x sin ax b dx . Đặt:
dv sin ax b dx
u P x
- Dạng 2: P x cos ax b dx . Đặt:
dv cos ax b dx
u P x
- Dạng 3: P x e ax b dx . Dặt:
ax b
dv e
u ln ax b
- Dạng 4: P x ln ax b dx . Đặt:
dv P x dx
Dạng 5: eax b sin a' x b' dx hoặc
e
ax b
cos a' x b' dx .
Dùng nguyên hàm từng phần hai lần với u e ax b
Nguyên hàm của hàm số hữu tỷ: ta có thể dùng các phép biến đổi
lượng giác, thêm-bớt,… để đưa nguyên hàm cần tìm về dạng đơn
giản, dễ tìm
Px
Nguyên hàm hàm phân thức hữu tỷ dạng .
Qx
- Nếu bậc của P(x) lớn hơn hoặc bằng bậc của Q(x) thì chia đa thức
để phân tích thành tổng, hiệu các nguyên hàm đơn giản hơn để tính.
- Nếu bậc của P(x) nhỏ hơn bậc của Q(x) và Q(x)=0 có nghiệm thì
dùng phương pháp hệ số bất định như sau:
Px Px A B
+ . Quy đồng mẫu ở
Qx ax b mx n ax b mx n
vế cuối cùng, đồng nhất hệ số với P(x) ta tìm được A,B.
Px Px A B C
+ . Quy
Qx ax b mx n
2
ax b mx n mx n 2
đồng mẫu ở vế cuối cùng, đồng nhất hệ số với P(x) ta tìm được A,B,C.
Từ đó biến đổi được bài toán đã cho về dạng đơn giản hơn để tính.
* Chú ý: Trong quá trình giải toán cần chú ý đến công thức
f x g x f x g x
để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn.
hx h x h x
TÍCH PHÂN
b
b
1. Định nghĩa: f x dx F x
a
a
F b F a
8. m f x M trên đoạn a;b
b
m b a f x dx M b a
a
3. Các phương pháp tính tích phân
Phương pháp tích phân từng phần:
Nếu u u x và v v x là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn
b
b b
a;b thì udv uv vdu
a a a
Chú ý: Phương pháp đặt u, dv cũng giống như nguyên hàm từng phần.
Phương pháp đổi biến loại 1:
b
Tính tích phân có dạng: I g x x dx
a
b b
Đặt: x t . Khi đó: I g x ' x dx
g t dt
a a
Chú ý:
- t t dt ' x dx
- g t x g' t dt ' x dx
Phương pháp đổi biến loại 2:
b
Tính I
a
f x dx
Đặt: x t . Với là hàm số có đạo hàm liên tục tr6n đoạn
; trong đó: a ,b .
b
b
dx
b) Dạng 2: . Đặt: x sin t,t ;
a 1 x 2 2 2
b
dx
Mở rộng: . Đặt: x k sin t,t ;
k2 x2
a 2 2
b
dx
c) Dạng 3: 2 . Đặt: x tan t,t ;
a x 1 2 2
Mở rộng:
b
dx
x 2 2
. Đặt: x k tan t,t ;
a k 2 2
b
dx
2
. Đặt: ax b k tan t,t ;
a ax b k 2
2 2
b
f ' x
f x k dx . Đặt: f x k tan t,t 2 ; 2
a
2 2
(Các phương pháp tính tích phân hoàn toàn giống như các
phương pháp tìm nguyên hàm)
1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi 1 đường cong và trục
hoành:
Cho hàm số y f x (C)
liên tục trên đoạn a;b . Diện
tích hình phẳng giới hạn bởi (C),
trục hoành và hai đường thẳng
x a,x b được tính bởi công
thức:
b
S f x dx
a
2. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong:
Cho hai hàm số y f x
(C) và y g x (C’) liên tục trên
đoạn a;b . Diện tích hình
phẳng giới hạn bởi (C), (C’) và
hai đường thẳng x a,x b ,
được tính bởi công thức:
b
S f x g x dx
a
Chú ý:
- Trong trường hợp chưa cho cận a,b thì phải giải phương trình
hoành độ giao điểm để tìm cận. Nghiệm nhỏ nhất là cận dưới a,
nghiệm lớn nhất là cận trên b.
- Để tích tích phân có chứa dấu giá trị tuyệt đối có 2 cách:
+ Cách 1: Xét dấu biểu thức dưới dấu tích phân để bỏ dấu giá trị
A, neáu A 0
tuyệt đối theo tính chất A
A, neáu A 0
Cách 2: Nếu f x không đổi dấu trên a;b (tức là
f x 0 không có nghiện thuộc a;b ) thì ta có
b b
Hay: V f 2 x dx
a
4. Thể tích vật thể tròn xoay trục Oy:
Cho hàm số x g x (C) liên tục trên đoạn c;d . Nếu hình phẳng
giới hạn bởi các đường (C), y=c, y=d, trục Oy quay quanh trục Oy thì
thể tích V của vật thể tròn xoay sinh ra được tính theo công thức:
d
V x 2 dy
c
d
Hay: V g 2 y dy
c
SỐ PHỨC
1. Số i: i 2 1
2. Định nghĩa:
- Số phức z là biểu thức có dạng: z a bi, a,b ,i 2 1
a gọi là phần thực.
b gọi là phần ảo.
i gọi là đơn vị ảo.
- Tập hợp số phức kí hiệu là . Vậy
3. Số phức bằng nhau:
a a'
Cho hai số phức z a bi,z' a' b' i , z z'
b b'
4. Biểu diễn hình học của số phức:
Cho số phức z a bi , điểm M a;b trong mặt phẳng tọa độ Oxy
gọi là điểm biểu diễn cho số phức z
Giả sử số phức z a bi được biểu diễn bởi điểm M a;b . Độ
dài của vectơ OM gọi là môđun của số phức z, kí hiệu: z . Vậy:
z OM a 2 b 2
5. Số phức liên hợp:
- Số phức z a bi gọi là số phức liên hợp của số phức z a bi
- Ta có: z z; z z
6. Cộng, trừ, nhân hai số phức:
1 2
- Thể tích khối nón: V R h (đvtt)
3
M(x;y;z)
k
y
O y
i j
x
H
x
2. Tọa độ của điểm và của
vectơ:
- M x; y; z OM xi y j zk
- u x; y; z u xi y j zk
* Tính chất: Cho a a1 ;a2 ;a3 ; b b1 ;b2 ;b3
a1 b1
- a b a2 b2
a b
3 3
- a b a1 b1 ;a2 b2 ;a3 b3
2 2 2
AB x B
x A yB y A zB zA
4. Biểu
thức tọa độ của
tích vô hướng:
Cho a a1 ;a2 ;a3 ; b b1 ;b2 ;b3 .
- a.b a1b1 a2 b2 a3b3
2
- a a12 a22 a32
- a a12 a22 a32
- a b a.b 0 a1b1 a2 b2 a3b3
5. Góc giữa hai
vectơ:
a.b a1b1 a2 b2 a3b3
cos a,b
a.b a12 a22 a32 b12 b22 b32
6. Tích có hướng của hai vectơ và ứng dụng:
a) Định nghĩa:
a a3 a3 a1 a1 a2
a,b 2 ; ;
b b3 b3 b1 b1 b2
2
a b
Chú ý: ad bc
c d
b) Tính chất:
c a
- Nếu c a,b thì:
c b
- a,b cùng phương a,b 0
- a,b,c đồng phẳng a,b .c 0
- a,b a . b sin a,b
c) Diện tích tam giác:
1
Cho tam giác ABC có diện tích là S. Khi đó: S AB, AC (đvdt)
2
d) Thể tích khối hộp:
Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’ có thể tích V. Khi đó:
V AB,AD .AA' (đvtt)
e) Thể tích khối tứ diện:
Cho khối tứ diện ABCD có thể tích V. Khi đó:
1
V AB, AC .AD (đvtt)
6
thì mặt cầu có tâm I a; b; c , bán kính R a2 b2 c 2 d
3. Vị trí tương đối giữa mặt cầu (S) và mặt phẳng :
* Nếu d I , R : mặt phẳng và mặt cầu không có điểm chung
* Nếu d I , R : mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu (S), khi đó gọi
là tiếp diện của mặt cầu (S).
Điều kiện để mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu là d I ; R
* Nếu d I , R : mặt phẳng cắt mặt cầu theo 1 đường tròn có phương
ptmc S
trình (C). (C) gọi là đường tròn giao tuyến trong không
ptmp
gian.
4. Cách xác định tâm của đường tròn giao tuyến có phương trình
ptmc S
trong không gian:
ptmp
* Gọi H là tâm đường tròn (C). Lập
phương trình IH (IH qua I và nhận n làm
VTPT)
pt IH
* Tọa độ H là nghiệm của hệ
ptmp
4. Cách tính bán kính đường tròn trong không gian có phương trình
ptmc S
ptmp
Do mặt cầu (S) tiếp xúc đường thẳng d nên R d I , d với I là tâm của
mặt cầu.
8. Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng d và tiếp xúc
mặt cầu (S):
* Gọi là mặt phẳng chứa d. Lập phương trình mặt phẳng dưới dạng
chùm mặt phẳng.
* Do tiếp xúc mặt cầu (S) nên R d I , . Từ đây chọn và tìm .
9. Viết phương trình mặt cầu (S) qua A, B, C và có tâm nằm trên mặt
phẳng
* Gọi S : x 2 y 2 z 2 2ax 2by 2cz d 0
* Thay tọa độ điểm A, B, C vào phương trình trên và tâm I a;b;c vào
phương trình rồi giải hệ tìm được a,b,c,d.
10. Viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu (S) tại H:
Mặt phẳng tiếp xúcmặt cầu (S) tại H là mặt phẳng đi qua H và có
vectơ pháp tuyến là IH (I là tâm mặt cầu)
11. Lập phương trình tiếp diện của mặt cầu (S) biết nó song song
d1 ,d 2 :
* Tìm VTCP của d1 là u1 , VTCP của d2 là u2 . Tính
n u1 ,u2 A,B,C
* Gọi là mặt phẳng song song d1 ,d 2 nên có VTPT là
n u1 ,u2 A; B;C và có phương trình là Ax By Cz m 0
* Điều kiện để là tiếp diện của (S) là d I , R. Từ điều kiện này
tìm m và có được phương trình tiếp diện (I là tâm mặt cầu (S))
12. Tìm tọa độ tiếp điểm H của mặt cầu (S) và mặt phẳng :
* Gọi H là tiếp điểm. Lập phương trình IH (H qua I và nhận n làm
VTPT)
pt IH
* Tọa độ của H là nghiệm của hệ
ptmp
13. Tìm tọa độ tiếp điểm H của mặt cầu (S) và đường thẳng d:
* Gọi là mặt phẳng qua I và vuông góc với d. Lập phương trình mặt
phẳng ( qua I và nhận u làm VTPT)
d
* Tọa độ tiếp điểm H của mặt cầu (S) và đường thẳng d là nghiệm của
ptmp
hệ
ptñt d
14. Viết phương trình mặt cầu (S) tâm I và cắt d tại 2 điểm A, B sao
cho AB=L:
2
2 L
Áp dụng R d I ,(d )
2
15. Viết phương trình mặt phẳng qua M (M nằm trong mặt cầu
(S)) và cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất:
* Ta có r R 2 IH 2 , r nhỏ nhất IH lớn nhất. Mặt khác
IH IM , nên IH lớn nhất khi IH=IM, khi đó H M , do đó
IM .
* Vậy mặt phẳng cần tìm cính là mặt phẳng qua M và nhận IM làm
VTPT.
16. Viết phương trình mặt cầu (S’) đối xứng với mặt cầu (S) qua mặt
phẳng :
* Tìm I’ đối xứng với tâm I của mặt cầu (S) qua mặt phẳng
* Mặt cầu (S’) có tâm I’ và bán kính R’=R (R là bán kính của mặt cầu
(S)). Từ đó lập được phương trình (S’).
17. Viết phương trình mặt cầu (S’) đối xứng với mặt cầu (S) qua
đường thẳng :
* Tìm I’ đối xứng với tâm I của mặt cầu (S) qua đường thẳng .
* Mặt cầu (S’) có tâm I’ và bán kính R’=R (R là bán kính của mặt cầu
(S)). Từ đó lập được phương trình (S’).
18. Tìm điểm trên mặt cầu (S) sao cho khoảng cách từ đó đến mặt
phẳng đạt GTLN (GTNN):
* Tìm tâm I của mặt cầu (S).
* Lập phương trình đường thẳng d qua I và vuông góc dưới dạng
tham số (d qua I và có VTCP là n )
ptñt d
* Tọa độ giao điểm của d và (S) là nghiệm của hệ (tìm được
ptmc S
M và N)
* Tính d M , ,d N , . So sánh hai khoảng cách trên, số lớn là GTLN,
số nhỏ là GTNN. Từ đó chọn M, N thích hợp.
phương trình mp là:
A x x0 B y y0 C z z0 0
- Mỗi phương trình dạng
Ax By Cz D 0 A 2 B 2 C 2 0 đều là phương trình
của một mặt phẳng xác định, và n A;B;C là một VTPT của
mặt phẳng đó.
-
Mặt phẳng cắt các trục Ox,Oy,Oz theo các giao điểm
A a; 0; 0 ,B 0;b; 0 ,C 0; 0;c thì phương trình của mặt
x y z
phẳng là: 1 (phương trình theo đoạn chắn.
a b c
Các dạng toán viết phương trình mặt phẳng:
Dạng 1: mp là mặt phẳng trung trực đoạn thẳng AB
A Phương pháp:
- Tìm tọa độ trung điểm
M của AB
- Tìm tọa độ vectơ AB
α
M
- là mặt phẳng qua M và có
VTPT là AB
B
Dạng 2: mp là mặt phẳng đi qua 3 điểm A, B, C
Phương
pháp:
n =[AB,AC] - Tìm: AB, AC
C
- Tìm: n AB, AC
B
α A
- mp là mặt phẳng qua A và có
VTPT là n
Dạng 3: mp là mặt phẳng qua A và chứa đường thẳng (d)
Phương pháp:
ud
- Chọn B thuộc (d)
n B
- mp là mặt phẳng qua A và
A
có VTPT là n AB,ud
Dạng 4: mp qua điểm M x0 ; y0 ; z0 và song song mặt phẳng
: Ax By Cz D 0
Phương pháp:
n =(A;B;C)
- n A;B;C là VTPT của
β mp
α
M - Do / / nên n cũng là
VTPT của mp
- mp là mặt phẳng qua M và
có VTPT là n
Dạng 5: mp qua hai điểm M,N và vuông góc mặt phẳng
: Ax By Cz D 0
Phương pháp:
α
- Tìm MN ; n A;B;C là
N
VTPT của .
M
nβ
β - Tìm n MN ,n .
- mp là mặt phẳng qua M và
có VTPT là n
Dạng 6: mp chứa đường thẳng (d) và vuông góc
: Ax By Cz D 0
Phương pháp:
- Chọn M d
α
- Tìm u là VTCP của (d), u là VTCP
u
d
M của (d), n là VTPT của
nR
R - Tìm n u,n .
- mp là mặt phẳng qua M và có
VTPT là n
Dạng 7: mp đi qua M và vuông góc hai mặt phẳng (P), (Q) cho
trước
Phươngpháp:
- Tìm: nP là VTPT của (P); nQ là
nQ
nP VTPT của (Q).
- Tìm n nP ,nQ .
(α) M
- mp là mặt phẳng qua M và
(P)
Dạng 8: mp tiếp xúc với mặt cầu (S) tâm I tại điểm M S
Phương pháp:
I của mặt cầu (S).
- Tìm tâm
- Tìm IM
I
- mp là mặt phẳng đi qua M
và có VTPT là IM
M
Dạng 9: mp đi qua M và vuông góc đường thẳng (d) cho trước
Phương
pháp:
- Tìm a là VTCP của đường
a thẳng (d).
M
- Do mp song song với (d)
Dạng 10: mp qua M và song song với hai đường thẳng d1 , d 2
cho trước
d1 Phươngpháp:
a1
- Tìm: a1 là VTCP của d1 ;
a2
d a2 là VTCP của d2
2
(α)
M - Tìm n a1 ,a2
- mp là mặt phẳng qua M và
có VTPT là n
Dạng 11: mp là mặt phẳng chứa đường thẳng d1 và song song
đường thẳng d2
Phương pháp:
a2
d2 - Chọn điểm M thuộc d1
d1 (α)
a1
- là mặt phẳng qua M và có
M
VTPT là n a1 ,a2
Dạng 12: mp chứa hai đường thẳng cắt nhau d1 , d 2
Phương pháp:
- Chọn điểm M thuộc d1
d1
M
a1
a2
d2
(α)
hoặc d2 .
- VTPT của là
n a1 ,a2
Dạng 13: mp chứa hai đường thẳng d1 / / d2
Phương pháp:
u1 d1 d2
- Chọn A d1 , B d 2
A
- mp là mặt phẳng qua 3
B điểm A và có VTPT là
n AB,u1
Dạng 14: mp chứa giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q),
đồng thời vuông góc mặt phẳng (R)
Phương pháp:
- Chọn M,N thuộc P Q
α
(bằng cách cho x=0, x=1,…và
N ptmp P
M
nR
thay vào hệ tìm y,z)
R ptmp Q
- mp là mặt phẳng qua M,N
và vuông góc (R) (dạng 4)
Dạng 15: Viết phương trình mặt phẳng qua M x0 ; y0 ; z0 , song
song d và vuông góc mặt phẳng :
qua M x0 ; y0 ;z0
Khi đó mặt phẳng :
VTPT n u ,n
d
Dạng 16: Viết phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn: cắt Ox tại
A a; 0; 0 , cắt Oy tại B 0;b; 0 , cắt Oz tại C 0; 0;c :
x y z
Khi đó phương trình mặt phẳng (ABC) là 1
a b c
1. Vectơ
chỉ phương của đường thẳng:
Vectơ a gọi là vectơ chỉ phương (VTCP) của đường thẳng (d) giá
của a song song hoặc trùng (d).
2. Các dạng phương trình đường thẳng:
Cho điểm M x0 ; y0 ; z0 và vectơ u a;b;c
Đường thẳng (d) qua M và nhận u làm VTCP có phương trình
x x0 at
tham số là y y0 bt t
z z ct
0
Đường thẳng (d) qua M và nhận u làm VTCP có phương trình
x x0 y y0 z z0
chính tắc là
a
b
c
a,b,c 0
3. Các dạng toán viết phương trình đường thẳng:
Dạng 1: Viết phương trình đường thẳng (d) qua 2 điểm AB
Phương pháp:
- Tìm AB
- (d) là đường thẳng qua A và có VTCP là AB
Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng (d) qua A và song song
đường thẳng
Phương pháp:
- Tìm vectơ u là VTCP của
- (d) là đường thẳng qua A và có VTCP là u .
Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng (d) qua A và vuông góc mặt
phẳng
Phương pháp:
Dạng 7:Viết phương trình đường thẳng (d) là đường cao kẻ từ A của
tam giác ABC
Phương pháp:
- Tìm AC,BC,n AC,BC
- Tìm u n ,BC
- (d) là đường thẳng qua A và có VTCP là u
Dạng 8: Viết phương trình đường thẳng (d) là đường trung trực của
cạnh BC của tam giác ABC
Phương pháp:
- Tìm AC,BC,n AC,BC
- Tìm u n,BC
- Tìm M là trung điểm của BC
- (d) là đường thẳng qua M và có VTCP là u
Dạng 9: Viết phương trình đường thẳng (d) là đường vuông góc
chung của 2 đường thẳng chéo nhau d1 , d 2
Phương pháp:
-
Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa d2 và song song
- Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa d và vuông góc mặt
1
phẳng (P) (dạng 6 phương trình mặt phẳng)
-
Tìm giao điểm M của đường thẳng d2 và mặt phẳng (Q).
- (d) là đường thẳng qua M và vuông góc với mặt phẳng (P) (dạng
3 phương trình đường thẳng)
Cách khác:
- Chuyển phương trình d1 ,d 2 dưới dạng tham số.
- Gọi M d1 dưới dạng chứa tham số t1 và N d 2 dưới dạng
chứa tham số t2 . Tính vectơ MN .
Dạng 11: Viết phương trình đường hẳng (d) qua A, vuông góc và cắt
đường thẳng :
Dạng 12: Viết phương trình đường thẳng (d) nằm trong mặt phẳng
và cắt 2 đường thẳng d1,d2:
* Tìm giao điểm A của d1 và mp :
pt d1
Giải hệ:
d2 ptmp
d1
A B * Tìm giao điểm B của d 2 và mp :
α pt d 2
Giải hệ:
ptmp
* Đường thẳng
d chính là đường thẳng qua
A và nhận AB làm VVTCP.
Dạng 13: Viết phương trình đường thẳng (d) song song và cắt 2
đường thẳng d1 ,d 2 :
* Chuyển phương trình d1 ,d 2 dưới dạng
tham số chứa t1 ,t2 .
d1 M u * Gọi M d1 ,N d 2 (tọa độ M, N chứa
d t1 ,t2 ). Tính MN
N * MN cùng phương u , từ đây tìm t1 ,t2
d2 và có M,N.
* Đường thẳng cần tìm qua M và nhận u
làm VTCP
Dạng 14: Viết phương trình đường thẳng (d) qua giao điểm của
và , nằm trong và vuông góc :
* Tìm giao điểm A của và : giải hệ
[nα,u ] ptmp
nα ptdt
A
* Dường thẳng d qua A và có VTCP là
α d
u n ,u
Dạng 15: Viết phương trình đường thẳng d qua M vuông góc d1 và
cắt d2:
* Chuyển phương trình d2 về dạng tham
số. Gọi N thuộc d2 (tọa độ N chứa tham
d1
ud1 số t). Tính vectơ MN
* Do MN ud1 , từ phương trình này ta
d2 tìm được tham số t, từ đó tìm được N.
d Đường thẳng d qua M và có VTCP là
M N
MN
Dạng 16: Viết phương trình đường thẳng (d) vuông góc mặt phẳng
và cắt 2 đường thẳng d1, d2:
u Qua M
d * Đường thẳng (d):
M VTCP u
nα ,u
n
α
Dạng 19: Viết phương trình đường thẳng (d) qua M song song mặt
phẳng và cắt đường thẳng :
* Chuyển phương trình thành phương
trình tham số.
N d * Gọi N thuộc (tọa độ N chứa tham
nα
M
số t). Tính MN
α
* Do MN u nên từ đây tìm được t, từ
đó có N.
* Đường thẳng d cần tìm qua M và nhận
vectơ MN làm VTCP
5. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d1 // d2 :
d d , A d
d1 ; d2 A , d2 1
Tìm M thuộc d . 1
- Khi đó d d , d d M , P
1 2
7. Góc giữa hai mp (P): A1x+B1y+C1z+D1 = 0
và mp(Q): A2x+B2y+C2z+D2 = 0
Với (
(mp(Q),mp(P) )
x x0 at
8. Góc giữa đường thẳng (d): y y0 bt và mặt phẳng (P):
z z ct
0
Ax+By+Cz+D = 0 là
n .u
P d a bB cC
sin = = 2 2 2
n P . ud A B C . a2 b 2 c 2
với ((D),mp(P))
x x0 a1t
9. Góc giữa hai đường thẳng (D1) : y y0 b1t và (D2):
z z c t
0 1
x x0/ a2 t /
/ /
y y0 b2t
z z / c t /
0 2
u1 .u 2 a1a2 b1b2 c1c2
thì cos = = với
u1 . u 2 a12 b12 c12 a22 b22 c22
((D ), (D ))
1 2
4. Tìm hình chiếu vuông góc H của M lên đường thẳng (d):
Phương pháp:
d - Viết phương trình mặt phẳng (P)
qua M và vuông góc đường thẳng
(P) (d).
M H - Tìm giao điểm H của đường thẳng
(d) và mặt phẳng (P).
- H là hình chiếu cần tìm
Cách khác:
- Chuyển phương trình của (d) về
dạng tham số, suy ra VTCP u .
(d) nên tọa độ H chứa t.
- H thuộc
Tính MH .
- Do MH u nên từ đây tìm được t
và có H.
5. Tìm điểm M’ đối xứng với M qua đường thẳng (d)
Phương pháp:
d - Tìm hình chiếu vuông góc H của M
lên đường thẳng (d).
- M’ đối xứng m qua (d) H là
M'
M H trung điểm MM’.
(P) - Áp dụng công thức trung điểm ta
tìm được tọa độ điểm M.
a<0
b
x 2a
f(x) - 0 -
- Nếu 0 thì f x có hai ngiệm phân biệt x1 , x2 x1 x2 và:
+ a. f x 0, x ; x1 x2 ;
+ a. f x 0, x x1 ; x2 .
Bảng xét dấu:
a>0
x x1 x2
f(x) + 0 - 0 +
a<0
X x1 x2
f(x) - 0 + 0 -
II. Phương trình bậc hai:
1. ĐN: Phương trình bậc hai là mệnh đề chứa biến có dạng
ax 2 bx c 0 a 0 . Trong đó x là ẩn số; a,b,c là các số thực đã
biết.
2. Cách giải:
Gọi b 2 4ac . Khi đó:
- Nếu 0 : phương trình vô nghiệm.
b
- Nếu 0 : phương trình có nghiệp kép x1 x2
2a
- Nếu 0 : phương trình có hai nghiệm phân biệt
b b
x1 , x2 .
2a 2a
* Chú ý:
- Nếu hệ số b của phương trình là số chẵn, ta có công thức
nghiệm thu gọn như sau:
2 b
Gọi ' b ' ac (trong đó b ' ). Khi đó:
2
- Dựa vào bảng xét dấu để chọn các khoảng chứa x mà làm cho
vế trái thỏa mãn dấu của bất phương trình (nếu bất phương trình cho >0
thì lấy phần dấu “+”, <0 thì lấy phần dấu “ – ”, còn nếu có dấu “=” thì
lấy luôn nghiệm của tam thức)
* Chú ý: Nguyên tắc chung để giải các bất phương trình là:
- Chuyển tất cả về bên trái của dấu bất đẳng thức, còn vế
phải phải là số 0. Nếu có ẩn số ở mẫu số thì khi quy đồng không được
bỏ mẫu.
- Phải xét dấu biểu thức ở vế trái.
- Dựa vào bảng xét dấu để chọn tập nghiệm cho phù hợp
với chiều bất phương trình.
Xét dấu biểu thức là một bài toán trung gian để giải nhiều bài
toán, đặc biệt là để giải các bài toán bất phương trình, hệ bất phương
trình. Ngoài phương pháp đã học ở chương trình Đại số 10, ta có thể sử
dụng phương pháp giải nhanh được trình bày sau đây để rút ngắn thời
gian làm bài. Vì đây là bài toán trung gian nên cách giải sẽ không được
trình bày trong bài toán, do đó ta không cần quan tâm đến cách chứng
minh phương pháp xét dấu này (nhưng có thể dùng kiến thức về giới
hạn để chứng minh dễ dàng)
I. PHƯƠNG PHÁP:
1. Khái niệm nghiệm bội của phương trình: Số thực x0 được gọi là
một nghiệm bội k của phương trình f x 0 nếu như nghiệm x0 được
lặp lại k lần.
Ví dụ:
VD1. Phương trình
x 1
x 1 0
x 1 x 6 x 5 0 2
2
x 1 . Khi đó số 1 gọi là
x 6x 5 0 x 5
một nghiệm bội 2 của phương trình (còn gọi là nghiệm kép)
x 1
VD2. Phương trình x 1 x 4 x 3 0 x 1 . Trong
3 2
x 3
đó số 1 là nghiệm bội 3 của phương trình, vì
x 1
x 1 0 x 1 x 1 x 1 0 x 1
3
x 1
2. Xét dấu biểu thức f x là một đa thức có dạng:
P x an x n an 1 x n 1 ... a1 x a0 an 0 (các số hạng của P x
được sắp xếp theo thứ tự giảm dần theo số mũ của x)
- Lập bảng xét dấu như trên và điền dấu của P x theo nguyên
tắc:
+ Trong khoảng cuối cùng bên phải của xn (nghiệm lớn
nhất) thì P x cùng dấu với tích của hệ số của x có mũ cao nhất trong
mỗi đa thức f x , g x (tức là cùng dấu với tích an .bm )
+ Xen kẻ dấu về bên trái khi x đi qua nghiệm của
P x nếu là nghiệm bội lẻ, và giữ nguyên dấu nếu x đi qua nghiệm bội
chẵn của P x
4. Xét dấu của biểu thức dạng hữu tỷ: (có biến số ở mẫu số)
f x .g x an x an 1 x ... a0 bm x bm1 x ... b0
n n 1 m m 1
P x
h x ck x k ck 1 x k 1 ... c0
(trong đó f x , g x , h x là các đa thức theo biến số x, được xếp theo
thứ tự giảm dần số mũ của x)
- Tìm nghiệm của các đa thức f x , g x , h x , giả sử các
nghiệm đó là x1 , x2 ,..., xn và x1 x2 ... xn (xếp theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn, nghiệm bội chỉ viết 1 lần và tính luôn nghiệm của h x )
- Lập bảng xét dấu như trên, nếu là nghiệm mẫu thì ở hàng dấu
của P x là dấu ||. Điền dấu theo nguyên tắc:
+ Trong khoảng cuối cùng bên phải của xn (nghiệm lớn
nhất) thì P x cùng dấu với tích của hệ số của x có mũ cao nhất trong
mỗi đa thức f x , g x , h x (tức là cùng dấu với tích an .bm .ck )
+ Xen kẻ dấu về bên trái khi x đi qua nghiệm của
P x nếu là nghiệm bội lẻ, và giữ nguyên dấu nếu x đi qua nghiệm bội
chẵn của P x (tính luôn cả nghiệm của h x )
Bảng xét dấu:
an .bm .ck 0 , giả sử có nghiệm bội chẵn là xn 1 , P x không xác
định tại xn (tức xn là nghiệm của mẫu)
x … x1 … xn 2 xn 1 xn
P x … 0 … + 0 - 0 - || +
an .bm .ck 0 , giả sử có nghiệm bội chẵn là xn 1 , P x không xác
định tại xn (tức xn là nghiệm của mẫu)
x … x1 … xn 2 xn 1 xn
P x … 0 … - 0 + 0 + || -
II. CÁC VÍ DỤ:
Lập bảng xét dấu các biểu thức sau:
a. f x x 3 8 b. f x x 2 3 x 2 x 2 6 x 5
2 x 2 3x 1
c. f x 2 x x3 2 x 2 3 x 2 d. f x
x 2 4 x2 5x 6
Giải:
a. Ta có f x x 3 8 0 x 2 x 2 2 x 4 0 x 2
Bảng xét dấu: (hệ số của x 3 là 1>0)
x 2
f x - 0 +
x 1
2
x 3x 2 0 x 2
b. f x x 2 3 x 2 x 2 6 x 5 0 2
x 6 x 5 0 x 1
x 5
(x=1 là nghiệm bội 2)
Bảng xét dấu:
(Tích các hệ số của x có mũ cao nhất của hai tam thức là 1.1>0)
x 1 2 5
f x + 0 + 0 - 0 +
2 x 0
c. f x 2 x x3 2 x 2 3 x 2 0 3 2
x 2 x 3x 2
x 2 x 2
x 1 x x 2 0 x 1
2
x 1 2
f x - 0 + 0 -
2 x 2 3x 1
d. f x
x 2 4 x2 5x 6
Ta có:
x 1
*2 x 3x 1 0
2
1
x
2
x 2
*x 2 4 0
x 2
x 2
*x 2 5 x 6 0
x 3
Bảng xét dấu: (x=2 là nghiệm bội 2, f x không xác định tại
x=-2;2;3, tích các hệ số của x mũ cao nhất là 2.1.1>0)
x -2 1/2 1 2 3
f x + || - 0 + 0 - || - || +
f x
lim f x lim g x L lim
g x
L 0
f x
lim f x L lim g x Dấu của g x lim
g x
L0 0
L0 0
L0 0
L0 0
c
c) lim x d) lim c c e) lim 0
x x x x
3
f) lim x ; lim x
x x
f x am
- Nếu m n : thì lim
x g x bn
f x f x
- Nếu m n : thì lim hoặc lim tùy
x g x x g x
theo bài toán (xác định dấu dựa vào qui tắc ở mục 1).
a b 2 a c b c
2
x 2 x
ax bx c a' b' a' c' b' c'
y y' 2
a ' x2 b ' x c ' a ' x 2
b ' x c '
3 1 1
cot || 1 0
3
1 – 3 ||
3
* Công thức lượng giác cơ bản:
sin 2 x cos 2 x 1 tan x.cot x 1
1 1
2
1 tan 2 x 2
1 cot 2 x
cos x sin x
sin x cos x
tan x cot x
cos x sin x
2. Công thức biến đổi tích thành tổng:
1
cos a.cos b [cos(a b) cos(a b)]
2
1
sin a.sin b [cos(a b) cos( a b)]
2
1
sin a.cos b [sin(a b) sin(a b)]
2
cos 2a 1
cos 2 a
2
1 cos 2a
sin 2 a
2
1 cos 2a
tan 2 a
1 cos 2a
3sin a sin 3a
sin 3 a
4
3cos a cos 3a
cos3 a
4
a
8. Công thức tính tana, cosa, sina theo t tan :
2
2t
sin a
1 t2
1 t2
cos a
1 t2
2t
tan a 2
, a k
1 t 2
9. Công thức liên hệ giữa 2 góc bù nhau, phụ nhau, đối nhau và hơn
kém nhau 1 góc hoặc :
2
9.1. Hai góc bù nhau:
sin( a ) sin a
cos( a ) cos a
tan( a ) tan a
cot( a ) cot a
9.4 Hai góc hơn kém nhau :
2
sin(a ) cos a
2
cos(a ) sin a
2
tan(a ) tan a
2
cot(a ) cot a
2
u v k 2
* sinu sinv
u v k 2
* cosu cosv u v k 2
* tanu tanv u v k u k
2
* cotu cotv u v k u k
x
tan t
2
2t 1 t2
(1) a b c 0
1 t2 1 t2
Giải phương trình bậc hai đối với t, dễ dàng giải được phương trình (1).
Cách 3: Do a 2 b 2 0 , chia hai vế của phương trình cho a2 b2 :
a b c
(1) sin x cos x
a 2 b2 a 2 b2 a 2 b2
Đặt :
a
2 sin
a b2
b
cos
a 2 b 2
c
(1) sin( x ) (đây là phương trình cơ bản).
a b2
2
Chú ý : Ta luôn có :
| a sin x b sin x | a 2 b 2
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi sin(x + a) = 1.
4. Phương trình đối xứng đối với sinx và cosx:
a(sinx + cosx) + bsinxcosx = c (1) (a, b, c là hằng số)
Giải phương trình (1) bằng cách đặt :
sinx + cosx = t , | t | 2
Đưa (1) về phương trình
bt 2 2at (b 2c) 0 . Giải phương trình (2) với | t | 2 .
5. Phương trình lượng giác sử dụng nhiều đến phép biến đổi lượng
giác:
Đây là dạng toán chủ yếu trong các kì thi ĐH-CĐ, cách giải chủ
yếu là sử dụng các phép biến đổi lượng giác thông dụng để đưa phương
trình về một trong các dạng trên hoặc dạng phương trình tích mà mỗi
thừa số là một phương trình cơ bản để giải để giải.
Trong quá trình biến đổi cần chú ý tránh sử dụng hai phép biến
đổi trái ngược nhau, và chú ý quan sát để rút ngắn thời gian và các bước
giải, muốn thế cần nắm thật vững các công thức lượng giác, nhất là
những công thức đặc biệt thường hay dùng.
PHỤ LỤC
Một số gợi ý cụ thể về cách học môn toán để chuẩn bị cho các kỳ thi
TNPT và tuyển sinh vào các trường ĐH
- Sau khi nghe giảng trên lớp cần đọc lại ngay và thực hiện các bài tập
đơn giản để hiểu bài và ghi nhớ các công thức, tính chất cần thiết.
Không phải chỉ đọc hiểu mà phải chủ động làm các bài tập áp dụng tới
khi thành thục. Lần học thứ hai là làm các bài tập khó hơn, hãy cố gắng
suy nghĩ để tìm ra cách giải và chỉ nên đọc các hướng dẫn khi đã làm
hết cách nhưng không tự giải được. Lần học thứ ba là để hệ thống lại bài
và làm bổ sung các bài tập mà trước đó ta chưa giải được.
- Sau khi học xong một chương (gồm nhiều bài), nên thu xếp thời giờ để
làm các bài tập mang tính tổng hợp kiến thức của toàn chương. Đây là
cơ hội tốt để tập luyện cách huy động kiến thức liên quan cần thiết để
giải các bài tập tương tự như các câu hỏi trong đề thi sau này, đồng thời
cũng là dịp phát hiện những thiếu sót trong kiến thức cùng những sai
lầm mà ta hay mắc phải. Việc giải ngay bài tập của từng bài với luyện
giải các đề toán tổng hợp có những khác biệt rất lớn nên các em cần
phải tập luyện để tích lũy kinh nghiệm.
- Cần đọc trước bài sẽ nghe giảng trên lớp. Việc làm này rất cần thiết vì
nhờ đó ta đã biết một số khái niệm, một số định nghĩa đồng thời biết
được phần nào khó trong bài để tập trung chú ý, nhờ đó dễ dàng nắm
vững nội dung bài giảng ngay tại lớp.
- Thi ĐH môn toán ngoài nội dung chủ yếu trong chương trình lớp 12
còn có các câu hỏi liên quan đến các vấn đề đã học trong chương trình
lớp 10, lớp 11 như bất đẳng thức, phương trình, bất phương trình, hệ
phương trình và các bài toán về lượng giác. Do đó thí sinh cần có kế
hoạch ôn tập một cách hệ thống các kiến thức nêu trên.
Theo tôi, cách học hợp lý vào các ngày cận thi là giảm cường
độ, chủ yếu là đọc lại, xem lại và hệ thống các nội dung đã được học.
Cần chú ý vào các sai lầm mà mình hay mắc phải, cần xem kỹ các công
thức mà ta nhớ không chắc chắn. Cần đảm bảo có sức khoẻ tốt nhất
trước khi dự thi. Cần tập thức dậy sớm vào buổi sáng (tự thức dậy sẽ
sảng khoái và có trạng thái tâm lý tốt hơn bị gọi dậy).
Khi nhận được đề thi cần đọc thật kỹ để phân định đâu là các
câu hỏi quen thuộc và dễ thực hiện (ưu tiên giải trước), còn các câu hỏi
khó sẽ giải quyết sau. Thứ tự các câu hỏi được giải là theo khả năng giải
quyết của thí sinh, không nên bị lệ thuộc vào thứ tự trong đề bài. Có thể
đánh giá một câu hỏi nào đó là dễ và làm vào giấy thi nhưng khi làm
mới thấy khó thì nên dứt khoát chuyển qua câu khác giải được dễ dàng,
sau đó còn thời gian thì quay lại giải tiếp câu khó ấy. Trong khi thi
không nên làm quá vội vã câu dễ (để rồi có sai sót đáng tiếc) và đừng
sớm chịu thua câu khó. Hãy tận dụng thời gian thi dò lại các câu đã làm
một cách cẩn thận và tập trung cao độ để tìm ra cách giải các câu khó
còn lại.
Đúng chiến lược làm bài: Thực hiện theo chiến thuật: "Hết nạc
vạc đến xương", tức là câu quen thuộc hoặc dễ làm trước, câu khó làm
sau. Nếu câu khó thì bỏ qua, không làm ra hoặc làm sai thì nguy cơ
trượt ĐH không lớn (bạn chỉ thua rất ít người làm được câu khó), nhưng
nếu câu dễ mà không giải được, làm sai, làm không đến nơi đến chốn
thì bạn rất dễ trượt (vì bạn sẽ thua hàng vạn người làm được câu dễ).
Đúng đáp số: Nếu bài làm có đáp số đúng, bố cục ổn thì giáo viên chấm
lần 1 có thể cho điểm tối đa và đánh ký hiệu để dễ thống nhất điểm với
giáo viên chấm lần 2. Nếu đáp số sai thì thường giáo viên sẽ tìm điểm
sai gần nhất để chấm cho nhanh. Vì vậy đúng đáp số là rất quan trọng,
thậm chí có nhiều người lập luận chưa chính xác nhưng vẫn được điểm
tối đa. Đúng chương trình SGK: Làm đúng đáp số nhưng bạn phải dùng
kiến thức đã học trong chương trình SGK. Đúng thời gian: Có nhiều TS
không biết phân bố thời gian, trình bày quá cẩn thận dẫn đến có câu đã
giải xong trên giấy nháp nhưng hết thời gian để viết vào bài thi. Cũng
có nhiều TS làm bài nhanh nhưng không xem lại bài kỹ nên bị mất điểm
đáng tiếc.
Đủ các câu hỏi: TS cần điều tiết thời gian để làm hết các câu
hỏi theo trình tự từ dễ đến khó, tránh tốn quá nhiều thời gian cho một
câu hỏi để không còn giờ suy nghĩ câu khác. Trình bày đầy đủ: Do
thang điểm chi tiết đến 0,25 nên những bài có lập luận đầy đủ sẽ dễ đạt
điểm tối đa.
Tìm lời giải đẹp: Khi gặp một bài toán, bạn cần ưu tiên cách giải
cơ bản để xử lý nhanh mà không nên loay hoay mất thời gian tìm cách
giải đẹp. Tuy nhiên ở một số bài toán đẳng cấp lại cần đến lối giải thông
minh, ngắn gọn. Trình bày đẹp: Mặc dù trong môn Toán yếu tố đẹp bị
xem nhẹ hơn rất nhiều so với yếu tố đúng, nhưng nếu 2 bài thi có nội
dung tương tự nhau thì bài trình bày đẹp dễ được điểm cao hơn từ 0,5
đến 1 điểm.
(Trần Phương Giảng viên môn Toán, Trung tâm Hỗ trợ phát triển tài
năng, Liên hiệp Các hội khoa học - kỹ thuật Việt Nam)