Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH BÁO HIỆU KẾT NỐI CHUYỂN MẠCH
KÊNH TRONG MẠNG UMTS
MSSV:N112101063
LỚP: D11CQVT01-N
Ngày….tháng….năm….
HỌC VIÊN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MSSV:N112101063
LỚP: D11CQVT01-N
Ngày….tháng….năm….
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 7
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN
ĐỘI VIETTEL ......................................................................................................... 8
1.1Giới thiệu chung về Tồng Công ty Viễn Thông Quân Đội Viettel ....................... 8
1.2.Những mốc son lịch sử về sự ra đời..................................................................... 8
1.3. Những sự kiện nổi bật về phát triển dịch vụ. ...................................................... 9
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ MẠNG UMTS................................................ 11
2.1Cấu trúc mạng UMTS. ........................................................................................ 11
2.1.1.Sơ đồ tổng quát về mạng UMTS..................................................................... 11
2.1.2.Các giao diện vô tuyến: ................................................................................... 12
2.1.2.1.Giao diện Cu: ............................................................................................... 13
2.1.2.2.Giao diện Uu: ............................................................................................... 13
2.1.2.3.Giao diện Iu: ................................................................................................ 15
2.1.2.4.Giao diện Iur: .............................................................................................. 16
2.1.2.5.Giao diện Iub: ............................................................................................... 17
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CÁC QUY TRÌNH THIẾT LẬP CUỘC GỌI VÀ
CẬP NHẬT VỊ TRÍ TRONG UMTS ................................................................... 19
3.1.Quá trình thiết lập cuộc gọi. ............................................................................ 19
3.2Thủ tục thiết lập cuộc gọi giữa UE đến UE trong cùng mạng UMTS.......... 23
3.3.Thiết lập cuộc gọi thoại từ mạng UMTS tới mạng GSM ............................. 31
3.4 Chu kỳ cập nhật vị trí bên trong MSC của mạng UMTS. ........................... 37
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 41
Trang 4
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 5
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 6
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
LỜI MỞ ĐẦU
Trang 7
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 8
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Sáp nhập 3 đơn vị là Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Công ty điện tử và
Thiết bị thông tin 1, Công ty Điện tử và Thiết bị thông tin 2 thành Công ty Điện tử Viễn
thông Quân đội(VIETTEL) trực thuộc BTL thông tin liên lạc –BQP. Ngành nghề kinh
doanh chính là: cung cấp các dich BCVT trong nước và quốc tế, sản xuất lắp ráp, sữa
chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử thông tin, ăng ten thu phát viba số, xây lắp
các công trình thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm biến thế; khảo sát thiết kế lập
dự án công trình BCVT, xuất nhập khẩu công trình thiết bị điện tử viễn thông.
1.2.5.Ngày 28 tháng 10 năm 2003
Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được đổi tên thành Công ty Viễn thông
Quân đội, tên giao dịch quốc tế là VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là VIETTEL,
trực thuộc BTL Thông tin liên lạc – BQP.
1.2.6.Ngày 06 tháng 04 năm 2005
Theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP, Công ty Viễn thông Quân đội được đổi tên
thành Tổng Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc BQP, tên giao dịch quốc tế là
VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là VIETTEL. Ngành nghề kinh doanh là: cung
cấp các dịch vụ BCVt trong nước, quốc tế; phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh
vực điện tử viễn thông, CNTT, internet; sản xuất lắp ráp, sữa chữa và kinh doanh các
thiết bị điện, điện tử viễn thông, CNTT và thiết bị thu phát vô tuyến điện; khảo sát và lập
dự án công trình BCVT,CNTT, xây lắp các công trình thiết bị thông tin và đường dây tải
điện, trạm biến thế; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng địa ốc, khách sạn, du lịch; xuất nhập
khẩu công trình thiết bị toàn bộ về điện tử thông tin và các sản phẩm điện tử, CNTT.
1.3. Những sự kiện nổi bật về phát triển dịch vụ.
Năm 1989 đến năm 1994
Xây dựng tuyến truyền dẫn viba băng rộng lớn nhất (140 Mbps); xây dựng tháp ăng ten
cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ (cao 85m)
Năm 1995
Là doanh nghiệp mới duy nhất được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ đầy đủ các dịch
vụ viễn thông ở Việt Nam.
Năm 1999
Hoàn thành đường trục truyền dẫn cáp quang Bắc – Nam với dung lượng 2,5 Mbps có
công nghệ tiên tiến nhất Việt Nam nhờ áp dụng thành công sang kiến thu – phát trên một
sợi quang.
Năm 2000
Là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại đường dài sử dụng công
nghệ IP (VoIP) trên toàn quốc.
Năm 2001.
Cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế công nghệ VoIP.
Năm 2002
Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
Năm 2003
Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định PSTN; cổng kết nối vệ tinh quốc tế.
Năm 2004
Cung cấp dịch vụ điện thoại di động, Cổng kết nối cáp quang quốc tế.
Năm 2006
Trang 9
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 10
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
UTRAN (UMTS Terestrial Radio Access Network): Mạng truy nhập vô tuyến có nhiệm
vụ thực hiện các chức năng liên quan đến truy nhập vô tuyến. UTRAN gồm hai phần tử:
- Nút B: Thực hiện chuyển đổi dòng số liệu giữa các giao diện Iub và Uu. Nó
- Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC: Có chức năng sở hữu và điều khiển các tài nguyên
vô tuyến ở trong vùng (các nút B đƣợc kết nối với nó). RNC còn là điểm truy cập tất cả
các dịch vụ do UTRAN cung cấp cho mạng lõi CN.
- HLR (Home Location Register): Là thanh ghi định vị thường trú lưu giữ thông tin
chính về lý lịch dịch vụ của người sử dụng. Các thông tin này bao gồm: Thông tin
về các dịch vụ được phép, các vùng không được chuyển mạng và các thông tin về dịch
vụ bổ sung như: trạng thái chuyển hướng cuộc gọi, số lần chuyển hướng cuộc gọi.
- MSC/VLR (Mobile Services Switching Center/Visitor Location Register): Là tổng đài
(MSC) và cơ sở dữ liệu (VLR) để cung cấp các dịch vụ chuyển mạch kênh cho UE tại
vị trí của nó. MSC có chức năng sử dụng các giao dịch chuyển mạch kênh. VLR có chức
năng lưu giữ bản sao về lý lịch người sử dụng cũng như vị trí chính xác của UE trong
hệ thống đang phục vụ.
- GMSC (Gateway MSC): Chuyển mạch kết nối với mạng ngoài.
- SGSN (Serving GPRS): Có chức năng như MSC/VLR nhưng được sử dụng cho các dịch
vụ chuyển mạch gói (PS).
- GGSN (Gateway GPRS Support Node): Có chức năng như GMSC nhưng chỉ
Các mạng ngoài: Bao gồm mạng chuyển mạch kênh và mạng chuyển mạch gói.
- Mạng CS : Mạng kết nối cho các dịch vụ chuyển mạch kênh.
- Mạng PS : Mạng kết nối cho các dịch vụ chuyển mch gói.
Trang 13
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
gồm: Giao thức ứng dụng và lớp mang báo hiệu để truyền tải các bản tin giao thức ứng
dụng. Giao thức ứng dụng được sử dụng để thiết lập các kênh mang tới UE( kênh mang
truy nhập vô tuyến trên Iu, kết nối vô tuyến trên Iur và Iub)
-User Plane: Tất cả các thông tin gửi đi và nhận được bởi người sử dụng như thư thoại
hoặc các gói dữ liệu trong một kết nối internet được truyền tải thông qua User Plane. User
Plane bao gồm các luồng dữ liệu và kênh mang dữ liệu cho các luồng dứ liệu. Mỗi luồng
dữ liệu được mô tả bởi một hoặc nhiều khung giao thức đặc thù cho giao diện đó.
2.1.2.3.Giao diện Iu:
Trang 15
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
AAL2 được thiết kế cho truyền tải các luồng dức kiệu hướng kết nối, có thời gian thực
và tốc độ bit thay đổi.
AAL5 được thiết kế cho truyền tải cá luồng dữ liệu hướng không kết nối và tốc độ bit
thay đổi.
- Control Plane: bao gồm RANAP nằm ngay trên các giao thức SS7. Các lớp ứng dụng
bao gồm Signalling Connection Control Part (SCCP), Message Tranfer Part (MTP3-
b) và Signalling ATM Adaptation Layer for Network to Network Interface (SAAL
– NNI). SAAL – NNI được chia nhỏ thành các lớp Service Specific Coordination
Function (SSCF), Service Specific Connection Oriented (SSCOP) và ATM
Adaptation Layer 5(AAL5). Các lớp SSCF và SSCOP được thiết kế đặc thù cho
truyền tải báo hiệu trong mạng ATM, và thực hiện các chức năng như quản lý kết
nối báo hiệu. AAL5 được sử dụng để phan mảnh dữ liệu thành các tế bào ATM.
- Transport Network Control Plane:bao gồm giao thức báo hiệu để thiết lập kết nối
AAL2 (Q.2630.1 và lớp thích ứng Q.2150.1), nằm trên đỉnh của các giao thức báo
hiệu SS7.
- User Plane: Một kết nối AAL2 dành riêng được cấp phát cho mỗi dịch vụ CS.
2.1.2.4.Giao diện Iur:
Cho phép chuyển giao mềm giữa các RNC từ các nhà sản xuất khác nhau.
IP: cung cấp các dịch vụ phi kết nối giữa các mạng và gồm các tính năng đánh địa
chỉ, xác lập kiểu dịch vụ, phân mảnh và ghép gói tin và hỗ trợ bảo mật.
SCTP: giao thức truyền dẫn điều khiển luồng SCTP (Sream Control
Transmission Protocol) cung cấp chức năng xác nhận lỗi cho luồng dữ liệu. Các vấn đề
ngắt dữ liệu, tổn thất dữ liệu hay trùng lặp được xác định bởi số thứ tự và trường kiểm
tra tổng. SCTP cho phép truyền lại nếu phát hiện ra lỗi gây ngắt luồng dữ liệu.
Trang 16
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
MTP3-B: Phần chuyển bản tin mức 3 dùng cho mạng băng rộng cung cấp nhận dạng
và chuyển các bản tin mức cao, đồng thời cung cấp chức năng định tuyến và chia tải.
M3UA: Lớp tương thích ngƣời dùng MTP mức 3 tương đương các chức năng của
MTP3. M3UA được mở rộng để truy nhập tới các dịch vụ MTP3 cho các ứng dụng điều
khiển từ xa dựa trên IPSCCP: Cung cấp dịch vụ truyền bản tin giữa hai điểm báo hiệu bất
kỳ trong cùng một mạng.
RNSAP: Phần ứng dụng phân hệ mạng vô tuyến RNSAP (Radio Network Subsystem
Application Part) gồm các giao thức truyền thông sử dụng trên giao diện Iur và sử dụng
luật mã hóa gói PER (Packet Encoding Rule).
2.1.2.5.Giao diện Iub:
Giao diện cho phép kết nối một nút B với một RNC.
- Quản lý các tài nguyên truyền tải Iub: quản lý liên kết Iub, quản lý cấu hình ô, đo hiệu năng
mạng vô tuyến, quản lý sự kiện tài nguyên, quản lý kênh truyền tải chung, quản lý tài
nguyên vô tuyến, sắp xếp cấu hình mạng vô tuyến.
- Quản lý thông tin hệ thống và lưu lượng các kênh chung: Điều khiển chấp nhận, quản
lý công suất, truyền dữ liệu.
- Quản lý lưu lượng của các kênh cố định: Quản lý và giám sát liên kết vô tuyến, chỉ
định và giải tỏa kênh, báo cáo thông tin đo kiểm, quản lý kênh truyền tải dành riêng,
truyền dữ liệu.
- Quản lý lưu lượng các kênh chia sẻ: Chỉ định và giải tỏa kênh, quản lý công suất, quản lý
kênh truyền tải, truyền dữ liệu.
Trang 18
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CÁC QUY TRÌNH THIẾT LẬP CUỘC GỌI VÀ CẬP NHẬT
VỊ TRÍ TRONG UMTS
3.1.Quá trình thiết lập cuộc gọi.
UE RNC MSC/ HLR MGW1 GMSC/ MGW2 ISDN
VLR TSC
1. RRC: RACH/CCCH: RRC yêu c?u kêt n?i
Trang 19
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 20
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Mã xác thực và số ngẫu nhiên của UE được RNC chuyển tiếp tới MSC. MSC sẽ so sánh
với kết quả nó tính trước đó. Nếu giống nhau thì UE được xác thực là đúng và tiếp tục
quá trình.
Bước 13: RANAP: Security mode command.
MSC bắt đầu mật mã và bảo vệ tính toàn vẹn giữa UE và UTRAN sau khi UE xác thực
thành công.
Bước 14: RANAP: Security mode command.
RNC chuyển tiếp bản tin mật mã và bảo vệ tính toán vẹn của MSC tới UE trên kênh
DCCH hướng xuống. Bản tin này bao gồm thuật toán mã hóa, mã hóa và khóa toàn vẹn.
Bước 15: RANAP: Security mode complete
UE mã hóa, bảo vệ tính toàn vẹn và phản hồi lại với mạng.
Bước 16: RANAP: Security mode complete
RNC gửi tiếp bản tin phản hồi của UE tới MSC.
Bước 17: RANAP: Common ID (IMSI)
MSC gửi nhận dạng thuê bao thiết bị di động tới RNC
Bước 18: RANAP: Direct transfer
Khi nhận thực và mà hóa thành công UE gửi bản tin thiết lập điều khiển cuộc gọi tới
RNC. Bản tin này bao gồm các dịch vu UE cần và có đích đến là CN
Bước 19: RANAP: Direct transfer
RNC sau khi nhận được bản tin thiết lập cuộc gọi điều khiển của UE sẽ gửi tiếp bản tin
tới MSC để MSC thực hiện. MSC sẽ kiểm chứng xem các dịch vụ đó UE có được cho
phép hay không.
Bước 20: RANAP: Direct transfer
MSC gửi bản tin thiết lập cuộc gọi tới UE cho biết rằng nó bắt đầu với thủ tục thiết lập
RAB.
Bước 21: RRC: DCCH Direct Transfer call procceding.
RNC chuyển tiếp thiết lập cuộc gọi tới UE trên kênh DCCH.
Bước 22: GCP: ADD Termination T1, AMR
Sau khi thiết lập cuộc gọi với UE, MSC gửi bản tin tới MGW1 để tạo 1 termination T1
sử dụng mã ARM để mã hóa thoại.
Bước 23: GCP: Accept T1
MGW1 chấp nhận tạo termination T1.
Bước 24: RANAP:RAB Assignment Request (AAL2)
CN bắt đầu thiết lập các kênh mang truy nhập vô tuyến sử dụng bản tin RAB Assigniment
Request cung cấp một kênh thoại cho thiết bị đầuc cuối và thiết bị chuyển mạch trong
vùng chuyển mạch kênh. Vùng chuyển mạch kênh định nghĩa QoS cho cuộc gọi thoại.
các giá trị QoS là các tham số trong kênh mang truy nhập vô tuyến RAB. RAB gắn thủ
tục tương thích với thiết lập kênh mang trong SS7. Bản tin này bao gồm dịch vụ RAB
QoS, cuộc gọi đang được thiết lập, địa chỉ vận chuyển
Bước 25: ALCAP: Establishment Request (AAL2)
RNC bắt đầu thiết lập kênh mang vận chuyển dữ liệu ở giao diện Iu sử dụng giao thức
ALCAP. Bản tin này chứa AAL2 Binding Identity để liên kết kênh mang vận chuyển dữ
liệu Iu với RAB.
Bước 26: ALCAP: Establishment Confirm (AAL2)
Trang 21
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
CN trả lời với bản tin ALCAP: Establishment Confirm (MGW1 gửi tới RNC)
Bước 27: RRC: DCCH: radio bearer Setup
RNC gửi bản tin thiết lập kênh mạng vô tuyến trên kênh DCCH để tạo thêm một kênh
DCH mới. Bản tin này vẫn sử dụng cấu hình cũ. Bao gồm ID kênh mang, mode, bộ định
dạng khung vận chuyển, thông số khung vận chuyển, thông tin nguồn điều khiển.
Bước 28: RRC: DCCH: radio bearer Complete
Sau hành động đầu tiên UE sẽ gửi bản tin hồi đáp với cấu hình mới bao gồm thông tin
địa chỉ lớp vận chuyển ( AAL2 address, AAL2 Binding ID) cho kênh mang vận chuyển
dữ liệu Iub.
Bước 29: RANAP:RAB Assignment Response
RNC trả lời MSC với bản tin RAB response chứ Binding ID
Bước 30: GCP: ADD Termination T2
Sau khi thiết lập kênh mang vô tuyến thành công, MSC dung giao thức GCP gửi bản tin
tới MGW1 để tạo thêm termination T2.
Bước 31: GCP: Accept T2
MGW1 chấp nhận tạo termination T2
Bước 32: BICC: Initiate Address Message (CIC1)
MSC gửi bản tin BICC tới GMSC để yêu cầu tạo một kênh trung kế dành riêng có mã
nhận diện cuộc gọi hiện thời là CIC1.
Bước 33: GCP: ADD Termination T3
GMSC gửi bản tin yêu cầu tạo thêm 1 termination T3
Bước 34: Q.AAL2 : Establishment Request (AAL2)
MGW2 bắt đầu thiết lập kênh mang vận chuyển dữ liệu ở giao diện Iu sử dụng giao thức
Q.AAL2 . Bản tin này chứa AAL2 Binding Identity để liên kết kênh mang vận chuyển
dữ liệu Iu với RAB.
Bước 35: Q.AAL2 : Establishment Confirm (AAL2)
MGW2 trả lời với bản tin Q.AAL2
Bước 36: : GCP: Accept T3
MGW2 chấp nhận tạo thêm termination T3.
Bước 37: GCP: ADD Termination T4, TDM
GMSC yêu cầu tạo thêm termination T4 sử dụng luồng phân chia theo thời gian (TDM)
tới MGW2.
Bước 38: GCP: Accept T4
MGW2 chấp nhận tạo thêm termination T4.
Bước 39: ISUP: Initiate Address Message (CIC2)
GMSC gửi bản tin ISUP có chứa IAD tới ISDN để ISDN tạo một kênh rỗng từ nguồn tới
địch có mã nhận diện cuộc gọi hiện thời là CIC2.
Bước 40: ISUP: Address Complete Message (CIC2)
ISDN gửi bản tin ISUP tới GMSC thông báo đã tạo thành công kênh trung kế dành riêng
với mã nhận diện cuộc gọi hiện thời là CIC2.
Bước 41: BICC: Address Complete Message (CIC1)
GMSC gửi bản tin ISUP tới MSC thông báo đã tạo thành công kênh trung kế dành riêng
với mã nhận diện là CIC1.
Bước 42: RANAP: Direct Transfer (Alerting)
Trang 22
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Bản tin rung chuông được gửi tới RNC. Bản tin này mang ACM nhận từ ISDN
Bước 43: DCCH: Direct Transfer (Alerting)
Bản tin rung chuông được RNC chuyển tiếp tới UE trên kênh dành riêng DCCH hướng
xuống. Bản tin này sẽ bắt đầu rung các tone.
Bước 44: ISUP: Answer (CIC2)
Khi người dùng nhấc máy, bản tin được gửi từ ISDN tới GMSC trên kênh trung kế dành
riêng với mã nhận diện cuộc gọi hiện thời CIC2.
Bước 45: BICC: Answer (CIC1)
GMSC báo cho MSC biết tín hiêu người dung đã nhấc máy trên kênh trung kế dành riêng
với mã nhận diện cuộc gọi hiện thời CIC1.
Bước 46: RANAP: Direct Transfer (Connect)
MSC gửi bản tin kết nối tới RNC cho biết user đầu cuối đã trả lời cuộc gọi.
Bước 47: DCCH: Direct Transfer (Connect)
RNC gửi bản tin kết nối tới UE trên kênh dành riêng
Bước 48: DCCH: Direct Transfer (ConnectAck)
UE xác nhận đà kết nối
Bước 49: RANAP: Direct Transfer (ConnectAck)
Cuộc gọi được thiết lập thành công, MSC bắt đầu tính phí cuộc gọi.
3.2Thủ tục thiết lập cuộc gọi giữa UE đến UE trong cùng mạng UMTS.
Trang 23
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Điện thoại di động được giả định ở mode IDLE và nhận bản tin Paging (tìm gọi) loại 1.
UE RNC1 MSC/GMSC HLR MGW RNC1 UE
1. RRC: RACH/CCCH: RRC Connection Request
Trang 24
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Hình 3.2: Quá trình thiết lập cuộc gọi giữa UE và UE trong mạng UMTS
UE gọi gửi bản tin yêu cầu kết nối RRC qua kênh CCCH(trên kênh RACH hướng lên)
yêu cầu một kênh điều khiển dành riêng dung để thiết lập cuộc gọi.
Bản tin RRC chứa một số thông tin bao gồm: IMSI, LAI, RAI và lí do yêu cầu kết nối
RRC.
Bước 2: RRC: FACH/CCCH: RRC Connect setup.
RNC phân tích lý do yêu cầu kết nối được đưa tới để quyết định nguồn thích hợp là chung
hay riêng. RNC bắt đầu thiết lập một kênh mang Iub gửi đi bản tin NBAP thiết lập đường
vô tuyến tới Node B. Bản tin NBAP bao gồm các thông tin transaction ID,
communication ID, mã mã hóa, bộ khuôn vận chuyển (cấu trúc khung vận chuyển) ; số
mã hóa kênh FDD-DL. Node B yêu cầu một bản tin trả lời bản tin này bao gồm các thông
tin liên quan tới thông tin địa chỉ lớp vận chuyển, địa chỉ AAL2. Sau khi hoàn tất các thủ
tục, RNC trả lời UE bằng bản tin RRC thông báo cho UE biết kết nối đã được thiết lập.
Bản tin này bao gồm các thông tin như kiểu vận chuyển, nguốn điều khiển, mã mã hóa.
Bước 3: RRC:DCH/DCCH: RRC Connection Setup Complete.
UE trả lời RNC với bản tin RRC connection complete để xác nhận đã thiết lập kết nối
RRC bằng kênh truyền tải cố định DCH, các thông tin và khả năng của UE sẽ được gửi
tới RNC trên kênh báo hiệu dành riêng DCCH.
Bước 4: RRC: DCCH Initial Direct Transfer
Khi kết nối thiết lập với RNC thành công, UE gửi bản tin bắt đầu chuyển hướng RRC tới
RNC. Bản tin này có đích đến là lớp mạng lõi (MSC/VLR). Cùng với đó bản tin NAS sẽ
được UE gửi đi biểu thị rằng UE bắt buộc tạo một cuộc gọi thoại. Nhận dạng UE băng
thiết bị nhận dạng tạm thời(TMSI) sẽ được gửi đi trong bản tin này.
Bước 5: SCCP: Connect Request.
Bản tin NAS được chuyển tiếp tới vùng CS thích hợp và yêu cầu thiết lập kết nối và dịch
vụ. Bản tin bao gồm các thông tin của UE gọi là UE Identify, vị trí và điều kiện kết nối
sẽ được gửi tới MSC/VLR và RNC thiết lập mối quan hệ báo hiệu mới giữa UE và CN.
Bước 6: SCCP: Connection Conf (CC)
Hồi đáp đã thiết lập kết nối và chuyển tới vùng chuyển mạch kênh thích hợp
Bước 7: MAP(Send Authentication Info)
MSC bắt đầu thực hiện biện pháp bảo mật bao gồm xác thực UE gọi và thay đổi khóa bí
mật và gửi tới HLR.
Bước 8: Map (Send Authentication InfoAck )
HLR nhận thực UE gọi và gửi về MSC bản tin xác nhận đã nhận thực UE gọi.
Bước 9: RANAP: Direct transfer Auth and Ciph
MSC/VLR cần thực hiện nhận thực và mật mã để chắc chắn rằng UE là xác thực và được
bảo mật. Gửi bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên để nhận
thực và mật mã. MSC gửi bản tin này tới RNC.
Bước 10: RRC: DCCH/DCH Direct Transfer (Auth and Ciph)
RNC chuyển tiếp bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên (RAND)
tới UE trên kênh DCCH theo hướng xuống.
Bước 11: RRC : DCCH/DCH Direct Transfer (Auth and Ciph)
UE gửi lên MSC bản tin RRC trên kênh DCCH hướng lên trả lời yêu cầu xác thực và mật
mã. Bản tin này bao gồm thông tin UE, khóa bảo mật vầ một số ngẫu nhiên.
Bước 12: RANAP: Direct transfer
Trang 26
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Mã xác thực và số ngẫu nhiên của UE được RNC chuyển tiếp tới MSC. MSC sẽ so sánh
với kết quả nó tính trước đó. Nếu giống nhau thì UE được xác thực là đúng và tiếp tục
quá trình.
Bước 13: RANAP: Security mode command.
MSC bắt đầu mật mã và bảo vệ tính toàn vẹn giữa UE và UTRAN sau khi UE xác thực
thành công.
Bước 14: RANAP: Security mode command.
RNC chuyển tiếp bản tin mật mã và bảo vệ tính toán vẹn của MSC tới UE trên kênh
DCCH hướng xuống. Bản tin này bao gồm thuật toán mã hóa, mã hóa và khóa toàn vẹn.
Bước 15: RANAP: Security mode complete
UE mã hóa, bảo vệ tính toàn vẹn và phản hồi lại với mạng.
Bước 16: RANAP: Security mode complete
RNC gửi tiếp bản tin phản hồi của UE tới MSC.
Bước 17: RANAP: Common ID (IMSI)
MSC gửi nhận dạng thuê bao thiết bị di động tới RNC
Bước 18: RANAP: Direct transfer
Khi nhận thực và mà hóa thành công UE gửi bản tin thiết lập điều khiển cuộc gọi tới
RNC. Bản tin này bao gồm các dịch vu UE cần và có đích đến là CN
Bước 19: RANAP: Direct transfer
RNC sau khi nhận được bản tin thiết lập cuộc gọi điều khiển của UE sẽ gửi tiếp bản tin
tới MSC để MSC thực hiện. MSC sẽ kiểm chứng xem các dịch vụ đó UE có được cho
phép hay không.
Bước 20: RANAP: Direct transfer
MSC gửi bản tin thiết lập cuộc gọi tới UE cho biết rằng nó bắt đầu với thủ tục thiết lập
RAB.
Bước 21: : RRC: DCCH Direct Transfer call procceding.
RNC chuyển tiếp thiết lập cuộc gọi tới UE trên kênh DCCH
Bước 22: MAP: SRI request
MSC gửi bản tin yêu cầu SRI(Send Routing Information ) tới HLR qua MAP. Bản tin
yêu cầu HLR gửi thông tin được định tuyến trong định tuyến chuyển tiếp cuộc gọi của
thuê bao đăng ký như MSISDN, IMSI
Bước 23: MAP: Provide Sub.info
HLR cung cấp thông tin của thuê bao đăng ký để tham gia quá trình định tuyến cuộc gọi
cho MSC. HLR cung cấp các thông tin vị trí của thuê bao, các dịch vụ, Identity.
Bước 24: MAP: Provide Sub. Info Ack.
MSC gửi bản tin xác nhận đã nhận được các thông tin của thuê bao đăng ký tới HLR
Bước 25: MAP: SRI Reponse
Sau khi cung cấp thành công các thông tin của thuê bao đăng ký HLR trả lời bản tin yêu
cầu gửi thông tin định tuyến của thuê bao.
Bước 26: GCP: ADD Termination T1, AMR
Sau khi thiết lập cuộc gọi với UE, MSC gửi bản tin tới MGW1 để tạo 1 termination T1
sử dụng mã AMR để mã hóa thoại.
Bước 27: GCP: Accept T1
MGW1 chấp nhận tạo termination T1.
Trang 27
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 28
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 29
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 30
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 31
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
61. Alerting
66. Connect
67. DTAP: Connect
68. BICC: Answer (CIC1)
69. DTAP: ConnectAck
Hình 3.3: Thủ tục thiết lập cuộc gọi thoại Mobile, UMTS với GSM
Bước 1: RRC:RACH/CCCH RRC connect setup request.
Trang 32
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
UE gọi gửi bản tin yêu cầu kết nối RRC qua kênh CCCH(trên kênh RACH hướng lên)
yêu cầu một kênh điều khiển dành riêng dung để thiết lập cuộc gọi.
Bản tin RRC chứa một số thông tin bao gồm: IMSI, LAI, RAI và lí do yêu cầu kết nối
RRC.
Bước 2: RRC: FACH/CCCH: RRC Connect setup.
RNC phân tích lý do yêu cầu kết nối được đưa tới để quyết định nguồn thích hợp là chung
hay riêng. RNC bắt đầu thiết lập một kênh mang Iub gửi đi bản tin NBAP thiết lập đường
vô tuyến tới Node B. Bản tin NBAP bao gồm các thông tin transaction ID,
communication ID, mã mã hóa, bộ khuôn vận chuyển (cấu trúc khung vận chuyển) ; số
mã hóa kênh FDD-DL. Node B yêu cầu một bản tin trả lời bản tin này bao gồm các thông
tin liên quan tới thông tin địa chỉ lớp vận chuyển, địa chỉ AAL2. Sau khi hoàn tất các thủ
tục, RNC trả lời UE bằng bản tin RRC thông báo cho UE biết kết nối đã được thiết lập.
Bản tin này bao gồm các thông tin như kiểu vận chuyển, nguốn điều khiển, mã mã hóa.
Bước 3: RRC:DCH/DCCH: RRC Connection Setup Complete.
UE trả lời RNC với bản tin RRC connection complete để xác nhận đã thiết lập kết nối
RRC, các thông tin và khả năng của UE sẽ được gửi tới RNC.
Bước 4: RRC: DCCH Initial Direct Transfer
Khi kết nối thiết lập với RNC thành công, UE gửi bản tin bắt đầu chuyển hướng RRC tới
RNC. Bản tin này có đích đến là lớp mạng lõi (MSC/VLR). Cùng với đó bản tin NAS sẽ
được UE gửi đi biểu thị rằng UE bắt buộc tạo một cuộc gọi thoại. Nhận dạng UE băng
thiết bị nhận dạng tạm thời(TMSI) sẽ được gửi đi trong bản tin này.
Bước 5: SCCP: Connect Request.
Bản tin NAS được chuyển tiếp tới vùng CS thích hợp và yêu cầu thiết lập kết nối và dịch
vụ. Bản tin bao gồm các thông tin của UE gọi là UE Identify, vị trí và điều kiện kết nối
sẽ được gửi tới MSC/VLR và RNC thiết lập mối quan hệ báo hiệu mới giữa UE và CN.
Bước 6: SCCP: Connection Conf (CC)
Hồi đáp đã thiết lập kết nối và chuyển tới vùng chuyển mạch kênh thích hợp
Bước 7: MAP(Send Authentication Info)
MSC bắt đầu thực hiện biện pháp bảo mật bao gồm xác thực UE gọi và thay đổi khóa bí
mật và gửi tới HLR.
Bước 8: Map (Send Authentication InfoAck )
HLR nhận thực UE gọi và gửi về MSC bản tin xác nhận đã nhận thực UE gọi.
Bước 9: RANAP: Direct transfer Auth and Ciph
MSC/VLR cần thực hiện nhận thực và mật mã để chắc chắn rằng UE là xác thực và được
bảo mật. Gửi bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên để nhận
thực và mật mã. MSC gửi bản tin này tới RNC.
Bước 10: RRC: DCCH/DCH Direct Transfer (Auth and Ciph)
RNC chuyển tiếp bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên (RAND)
tới UE trên kênh DCCH theo hướng xuống.
Bước 11: RRC : DCCH/DCH Direct Transfer (Auth and Ciph)
UE gửi lên MSC bản tin RRC trên kênh DCCH hướng lên trả lời yêu cầu xác thực và mật
mã. Bản tin này bao gồm thông tin UE, khóa bảo mật vầ một số ngẫu nhiên.
Bước 12: RANAP: Direct transfer
Trang 33
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Mã xác thực và số ngẫu nhiên của UE được RNC chuyển tiếp tới MSC. MSC sẽ so sánh
với kết quả nó tính trước đó. Nếu giống nhau thì UE được xác thực là đúng và tiếp tục
quá trình.
Bước 13: RANAP: Security mode command.
MSC bắt đầu mật mã và bảo vệ tính toàn vẹn giữa UE và UTRAN sau khi UE xác thực
thành công.
Bước 14: RANAP: Security mode command.
RNC chuyển tiếp bản tin mật mã và bảo vệ tính toán vẹn của MSC tới UE trên kênh
DCCH hướng xuống. Bản tin này bao gồm thuật toán mã hóa, mã hóa và khóa toàn vẹn.
Bước 15: RANAP: Security mode complete
UE mã hóa, bảo vệ tính toàn vẹn và phản hồi lại với mạng.
Bước 16: RANAP: Security mode complete
RNC gửi tiếp bản tin phản hồi của UE tới MSC.
Bước 17: RANAP: Common ID (IMSI)
MSC gửi nhận dạng thuê bao thiết bị di động tới RNC
Bước 18: RANAP: Direct transfer
Khi nhận thực và mà hóa thành công UE gửi bản tin thiết lập điều khiển cuộc gọi tới
RNC. Bản tin này bao gồm các dịch vu UE cần và có đích đến là CN
Bước 19: RANAP: Direct transfer
RNC sau khi nhận được bản tin thiết lập cuộc gọi điều khiển của UE sẽ gửi tiếp bản tin
tới MSC để MSC thực hiện. MSC sẽ kiểm chứng xem các dịch vụ đó UE có được cho
phép hay không.
Bước 20: RANAP: Direct transfer
MSC gửi bản tin thiết lập cuộc gọi tới UE cho biết rằng nó bắt đầu với thủ tục thiết lập
RAB.
Bước 21: : RRC: DCCH Direct Transfer call procceding.
RNC chuyển tiếp thiết lập cuộc gọi tới UE trên kênh DCCH
Bước 22: MAP: SRI request
MSC gửi bản tin yêu cầu SRI(Send Routing Information ) tới HLR qua MAP. Bản tin
yêu cầu HLR gửi thông tin được định tuyến trong định tuyến chuyển tiếp cuộc gọi của
thuê bao đăng ký như MSISDN, IMSI
Bước 23: MAP: Provide Sub.info
HLR cung cấp thông tin của thuê bao đăng ký để tham gia quá trình định tuyến cuộc gọi
cho MSC. HLR cung cấp các thông tin vị trí của thuê bao, các dịch vụ, Identity.
Bước 24: MAP: Provide Sub. Info Ack.
MSC gửi bản tin xác nhận đã nhận được các thông tin của thuê bao đăng ký tới HLR
Bước 25: MAP: SRI Reponse
Sau khi cung cấp thành công các thông tin của thuê bao đăng ký HLR trả lời bản tin yêu
cầu gửi thông tin định tuyến của thuê bao.
Bước 26: GCP: ADD Termination T1, AMR
Sau khi thiết lập cuộc gọi với UE, MSC gửi bản tin tới MGW1 để tạo 1 termination T1
sử dụng mã AMR để mã hóa thoại.
Bước 27: GCP: Accept T1
MGW1 chấp nhận tạo termination T1.
Trang 34
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 35
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 36
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
MS thông báo đã điều chỉnh vào kênh lưu lượng được cấp và giải phóng kênh SDCCH
Bước 60: BSSMAP: Assignment Response
BSC thông báo cho MSC biết MS đã sử dụng kênh lưu lượng dành riêng và giải phóng
kênh SDCCH.
Bước 61: Alerting
MS đưa ra bản tin cảnh báo đã thiết lập cuộc gọi thành công và điều khiển qua kênh báo
hiệu dành riêng.
Bước 62: DTAP: Alerting
BSC chuyển tiếp bản tin cảnh báo thiết lập cuộc gọi thành công tới MSC và cho biết thuê
bao bị gọi đang đổ chuông.
Bước 63: Address Complete Message (CIC1)
MSC của hệ thống mạng GSM gửi bản tin ISUP tới MSC của hệ thống UMTS thông báo
đã tạo thành công kênh trung kế dành riêng với mã nhận diện là CIC1.
Bước 64: RANAP: Direct transfer (Alerting)
MSC chuyển tiếp bản tin cảnh bào rung chuông tới RNC cho biết thuê báo bị gọi đang
đổ chuông.
Bước 65: RRC:DCCH : Direct transfer (Alerting)
RNC chuyển tiếp bản tin cảnh bào rung chuông tới UE trên kênh dành riêng DCCH cho
biết thuê báo bị gọi đang đổ chuông.
Bước 66: Connect
Thuê bao bị gọi chấp nhận kết nối, thoại truyền trên kênh lưu lượng
Bước 67: DTAP: connect
BSC gửi bản tin chấp nhận kết nối tới MSC
Bước 68: BICC: Answer (CIC1)
Bản tin trả lời được chuyển đi trên kênh trung kế dành riêng với mã cuộc gọi hiện thời là
CIC1
Bước 69: RANAP : Direct transfer (connect)
MSC chuyển tiếp bản tin chấp nhận kết nối của thuê bao bị gọi tới RNC.
Bước 70: RRC: DCCH: Direct transfer (connect)
MSC kết nối thuê bao bị gọi với thuê bao gọi trên kênh DCCH
Bước 71: RRC: DCCH: Direct transfer (ConnectAck)
UE gọi gửi bản tin xác nhận kết nối thành công tới MSC.
Bước 72: RRC: DCCH: Direct transfer (ConnectAck)
RNC nhận được bản tin kết nối thành công từ UE gọi chuyển tiếp tới MSC của hệ thống
mạng UMTS của UE gọi, hệ thống bắt đầu tính cước. Cuộc gọi thành công.
3.4 Chu kỳ cập nhật vị trí bên trong MSC của mạng UMTS.
Trang 37
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Hình 3.4: Thủ tục chu kỳ cập nhật vị trí bên trong MSC.
Bước 1: RRC:RACH/CCCH RRC connect setup request.
UE gọi gửi bản tin yêu cầu kết nối RRC qua kênh CCCH(trên kênh RACH hướng lên)
yêu cầu một kênh điều khiển dành riêng dung để thiết lập cuộc gọi.
Bản tin RRC chứa một số thông tin bao gồm: IMSI, LAI, RAI và lí do yêu cầu kết nối
RRC.
Bước 2: RRC: FACH/CCCH: RRC Connect setup.
Trang 38
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
RNC phân tích lý do yêu cầu kết nối được đưa tới để quyết định nguồn thích hợp là chung
hay riêng. RNC bắt đầu thiết lập một kênh mang Iub gửi đi bản tin NBAP thiết lập đường
vô tuyến tới Node B. Bản tin NBAP bao gồm các thông tin transaction ID,
communication ID, mã mã hóa, bộ khuôn vận chuyển (cấu trúc khung vận chuyển) ; số
mã hóa kênh FDD-DL. Node B yêu cầu một bản tin trả lời bản tin này bao gồm các thông
tin liên quan tới thông tin địa chỉ lớp vận chuyển, địa chỉ AAL2. Sau khi hoàn tất các thủ
tục, RNC trả lời UE bằng bản tin RRC thông báo cho UE biết kết nối đã được thiết lập.
Bản tin này bao gồm các thông tin như kiểu vận chuyển, nguốn điều khiển, mã mã hóa.
Bước 3: RRC:DCH/DCCH: RRC Connection Setup Complete.
UE trả lời RNC với bản tin RRC connection complete để xác nhận đã thiết lập kết nối
RRC bằng kênh truyền tải cố định DCH, các thông tin và khả năng của UE sẽ được gửi
tới RNC trên kênh báo hiệu dành riêng DCCH.
Bước 4:RRC: DCCH/DCH: Initial Direct Transfer (Location Updating Request)
Khi kết nối với RNC thành công, UE gửi bản tin chuyển hướng tới RNC để bắt đầu cập
nhật vị trí, bản tin có đích đến là MSC/VLR. Nhận dạng UE băng thiết bị nhận dạng tạm
thời(TMSI) sẽ được gửi đi trong bản tin này.
Bước 5: SCCP: Connection Request / RANAP: Initial UE Message (Location Update)
Bản tin NAS được chuyển tiếp tới vùng CS thích hợp và yêu cầu thiết lập kết nối và cập
nhật vị trí. Bản tin bao gồm các thông tin của UE gọi là UE Identify, vị trí và điều kiện
kết nối sẽ được gửi tới MSC/VLR để bắt đầu cập nhật vị trí.
Bước 6: SCCP: Connection Conf (CC)
Hồi đáp đã thiết lập kết nối và chuyển tới vùng chuyển mạch kênh thích hợp
Bước 7: MAP(Send Authentication Info)
MSC bắt đầu thực hiện biện pháp bảo mật bao gồm xác thực UE gọi và thay đổi khóa bí
mật và gửi tới HLR.
Bước 8: Map (Send Authentication InfoAck )
HLR nhận thực UE gọi và gửi về MSC bản tin xác nhận đã nhận thực UE gọi.
Bước 9: RANAP: Direct transfer (Auth Request)
MSC/VLR cần thực hiện nhận thực và mật mã để chắc chắn rằng UE là xác thực và được
bảo mật. Gửi bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên để nhận
thực và mật mã. MSC gửi bản tin này tới RNC.
Bước 10: RRC: DCCH/DCH Direct Transfer (Auth Request)
RNC chuyển tiếp bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên (RAND)
tới UE trên kênh DCCH theo hướng xuống.
Bước 11: RRC : DCCH/DCH Direct Transfer (Auth Response )
UE gửi lên MSC bản tin RRC trên kênh DCCH hướng lên trả lời yêu cầu xác thực và mật
mã. Bản tin này bao gồm thông tin UE, khóa bảo mật vầ một số ngẫu nhiên.
Bước 12: RANAP: Direct transfer
Mã xác thực và số ngẫu nhiên của UE được RNC chuyển tiếp tới MSC. MSC sẽ so sánh
với kết quả nó tính trước đó. Nếu giống nhau thì UE được xác thực là đúng và tiếp tục
quá trình.
Bước 13: RANAP: Security mode command.
MSC bắt đầu mật mã và bảo vệ tính toàn vẹn giữa UE và UTRAN sau khi UE xác thực
thành công.
Trang 39
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 40
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS
Trang 41
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N