You are on page 1of 41

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA VIỄN THÔNG II



BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH BÁO HIỆU KẾT NỐI CHUYỂN MẠCH
KÊNH TRONG MẠNG UMTS

SVTH: LÊ THỊ TUYẾN

MSSV:N112101063

LỚP: D11CQVT01-N

GVHD: ThS. NGUYỄN XUÂN KHÁNH

Ngày….tháng….năm….
HỌC VIÊN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG

CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA VIỄN THÔNG 2



BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN


THÔNG
HỆ CHÍNH QUY
NIÊN KHÓA: 2011-2016
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO HIỆU KẾT NỐI CHUYỂN
MẠCH KÊNH TRONG MẠNG UMTS

SVTH: LÊ THỊ TUYẾN

MSSV:N112101063

LỚP: D11CQVT01-N

GVHD: ThS. NGUYỄN XUÂN KHÁNH

Ngày….tháng….năm….
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 7
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN
ĐỘI VIETTEL ......................................................................................................... 8
1.1Giới thiệu chung về Tồng Công ty Viễn Thông Quân Đội Viettel ....................... 8
1.2.Những mốc son lịch sử về sự ra đời..................................................................... 8
1.3. Những sự kiện nổi bật về phát triển dịch vụ. ...................................................... 9
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ MẠNG UMTS................................................ 11
2.1Cấu trúc mạng UMTS. ........................................................................................ 11
2.1.1.Sơ đồ tổng quát về mạng UMTS..................................................................... 11
2.1.2.Các giao diện vô tuyến: ................................................................................... 12
2.1.2.1.Giao diện Cu: ............................................................................................... 13
2.1.2.2.Giao diện Uu: ............................................................................................... 13
2.1.2.3.Giao diện Iu: ................................................................................................ 15
2.1.2.4.Giao diện Iur: .............................................................................................. 16
2.1.2.5.Giao diện Iub: ............................................................................................... 17
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CÁC QUY TRÌNH THIẾT LẬP CUỘC GỌI VÀ
CẬP NHẬT VỊ TRÍ TRONG UMTS ................................................................... 19
3.1.Quá trình thiết lập cuộc gọi. ............................................................................ 19
3.2Thủ tục thiết lập cuộc gọi giữa UE đến UE trong cùng mạng UMTS.......... 23
3.3.Thiết lập cuộc gọi thoại từ mạng UMTS tới mạng GSM ............................. 31
3.4 Chu kỳ cập nhật vị trí bên trong MSC của mạng UMTS. ........................... 37
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 41

Trang 4
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT


AAL ATM Adaptation Layer
AAL2 ATM Adaptation Layer type 2
AAL5 ATM Adaptation Layer type 5
ATM Asynchronous Transfer Mode
ALCAP Access Link Control Application Protocol
AMR Adaptive Multi Rate
BSC Base Station Controller
BSS Base Station Subsystem
BSSMAP Base Station Subsystem Management Application Part
BTS Base Transceiver Station
CCCH Common Control Channel
CN Core Network
CS Circuit Switched
DCCH Dedicated Control Channel
DTAP Direct Transfer Application Part
FACCH Fast Associated Control CHannel
FACH Forward Access Channel
GMSC Gateway MSC
GSM Global System for Mobile communications
HLC High Layer Compatibility
HLR Home Location Register
IMEI International Mobile Equipment Identity
IMSI International Mobile Subscriber Identity
ISDN Integrated Services Digital Network
ISUP ISDN User Part
LAI Location Area Identity
MAC Medium Access Control (protocol layering context)
MAP Mobile Application Part
MGW Media GateWay
MS Mobile Station
MSC Mobile Switching Centre
MSISDN Mobile Subscriber ISDN Number
MTP Message Transfer Part
NBAP Node B Application Part
NDUB Network Determined User Busy
PCCH Paging Control Channel
PDU Protocol Data Unit
QoS Quality of Service
RACH Random Access Channel

Trang 5
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

RANAP Radio Access Network Application Part


RANDs RANDom number (used for authentication)
SCCH Synchronisation Control Channel
SGSN Serving GPRS Support Node
SIM GSM Subscriber Identity Module
SRNC Serving Radio Network Controller
SS7 Signalling System No. 7
TCH Traffic Channel
TCP Transmission Control Protocol
TDD Time Division Duplex
TDM Time Division Multiple
TMSI Temporary Mobile Subscriber Identity
U-RNTI UTRAN Radio Network Temporary Identity
UE User Equipment
UMTS Universal Mobile Telecommunications System
URAN UMTS Radio Access Network
USIM Universal Subscriber Identity Module
UTRA Universal Terrestrial Radio Access
UTRAN Universal Terrestrial Radio Access Network
RNSAP Radio Network Subsystem Aplication Part
RRC Radio Resource Control

Trang 6
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

LỜI MỞ ĐẦU

Trang 7
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN


ĐỘI VIETTEL
1.1Giới thiệu chung về Tồng Công ty Viễn Thông Quân Đội Viettel
Tổng Công ty Viễn Thông Quân đội (tên viết tắt là: Viettel), tiền thân là tổng công
ty điện tử thiết bị thông tin được thành lập ngày 1 tháng 6 năm 1989 trực thuộc Bộ Quốc
phòng. Tổng Công ty được ra đời với nhiệm vụ đảm bảo thông tin liên lạc nhằm củng cố
quốc phòng – an ninh và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế của đất nước với
nhiều ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh được triển khai trên toàn quốc và vươn ra cả thị
trường quốc tế.
Về kinh doanh các dịch vụ viễn thông, Tổng Công ty không phải đơn vị đầu tiên
triển khai dịch vụ này, tuy nhiên với chủ trương “ Đi tắt đón đầu, tiến thẳng vào công
nghệ hiện đại ” Viettel luôn chú trọng vào đổi mới công nghệ, đầu tư chất xám, toàn bộ
máy tổ chức, mở rộng đầu tư… do đó hiện nay chúng ta đã có được hệ thống mạng lưới,
cơ sở hạ tầng và thực hiện triển khai kinh doanh trên toàn quốc đảm bảo hoàn thành tốt
nhiệm vụ quốc phòng – an ninh và sản xuất kinh doanh.
Xác định rằng cạnh tranh là một vấn đề tất yếu trong nền kinh tế thị trường nhưng
phải đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh và quyền lợi cho khách hang, do đó Viettel luôn
có nhiều sánh tạo trong hoạt động kinh doanh vừa đảm bảo tính cạnh tranh và quyền lợi
khách hang mà bằng chứng thể hiện rõ nhất là doanh thu của Tổng công ty năm sau tăng
trưởng gấp đôi năm trước trong giai đoạn từ năm 2007 – 2009. Cùng với sự phát triển
lớn mạnh của tổng công ty thì các hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện giúp đỡ ủng hộ
những người nghèo, những trường hợp khó khan luôn được Viettel quan tâm thực hiện.
Toàn thể cán bộ công nhân viên của tổng công ty luôn phấn đấu để đưa Viettel
trở thành nhà khai thác, cung cấp dịch vụ Bưu chính – Viễn thông hang đầu ở Việt Nam
song song với việc mở rộng ra các nước trong khu vực và thế giới xứng đáng với danh
hiệu Đơn vị Anh hùng lao động trong thời ký đổi mới do Đảng và Nhà nước đã trao tặng.
1.2.Những mốc son lịch sử về sự ra đời.
1.2.1.Ngày 01 tháng 06 năm 1989
Hội đồng Bộ trưởng ra nghị định số 58/HĐBT quyết định thành lập Tổng công ty
điện tử thiết bị thông tin, trực thuộc BTL Thông tin liên lạc – BQP (Tiền thân của Tổng
Công ty Viễn thông Quân đội Viettel). Ngành nghề kinh doanh: xuất nhập khẩu sản phẩm
điện tử thông tin, xây lắp các công trình thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm biến
thế, lắp ráp các thiết bị điện, điện tử.
.1.2.2Ngày 27 tháng 07 năm 1993
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra quyết định số 336/QĐ-QP về thành lập lại doanh nghiệp
nhà nước Công ty điện tử và thiết bị thông tin với tên giao dich quốc tế là SIGELCO,
thuộc Bộ tư lệnh thông tin liên lạc- BQP.
1.2.3.Ngày 14 tháng 07 năm 1995
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 615/QĐ-QP quyết định đổi tên Công ty Điện
tử thiết bị thông tin(SIGELCO) thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội với tên giao
dịch quốc tế là VIETTEL, trực thuộc BTL thông tin liên lạc – BQP. Được bổ sung ngành
nghề kinh doanh, được phéo cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông(BCVT), trở
thành nhà khai thác dịch vụ viễn thông thứ hai tại Việt Nam.
1.2.4.Ngày 19 tháng 04 năm 1996

Trang 8
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Sáp nhập 3 đơn vị là Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội, Công ty điện tử và
Thiết bị thông tin 1, Công ty Điện tử và Thiết bị thông tin 2 thành Công ty Điện tử Viễn
thông Quân đội(VIETTEL) trực thuộc BTL thông tin liên lạc –BQP. Ngành nghề kinh
doanh chính là: cung cấp các dich BCVT trong nước và quốc tế, sản xuất lắp ráp, sữa
chữa và kinh doanh các thiết bị điện, điện tử thông tin, ăng ten thu phát viba số, xây lắp
các công trình thiết bị thông tin, đường dây tải điện, trạm biến thế; khảo sát thiết kế lập
dự án công trình BCVT, xuất nhập khẩu công trình thiết bị điện tử viễn thông.
1.2.5.Ngày 28 tháng 10 năm 2003
Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội được đổi tên thành Công ty Viễn thông
Quân đội, tên giao dịch quốc tế là VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là VIETTEL,
trực thuộc BTL Thông tin liên lạc – BQP.
1.2.6.Ngày 06 tháng 04 năm 2005
Theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP, Công ty Viễn thông Quân đội được đổi tên
thành Tổng Công ty Viễn thông Quân đội trực thuộc BQP, tên giao dịch quốc tế là
VIETTEL CORPORATION, tên viết tắt là VIETTEL. Ngành nghề kinh doanh là: cung
cấp các dịch vụ BCVt trong nước, quốc tế; phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh
vực điện tử viễn thông, CNTT, internet; sản xuất lắp ráp, sữa chữa và kinh doanh các
thiết bị điện, điện tử viễn thông, CNTT và thiết bị thu phát vô tuyến điện; khảo sát và lập
dự án công trình BCVT,CNTT, xây lắp các công trình thiết bị thông tin và đường dây tải
điện, trạm biến thế; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng địa ốc, khách sạn, du lịch; xuất nhập
khẩu công trình thiết bị toàn bộ về điện tử thông tin và các sản phẩm điện tử, CNTT.
1.3. Những sự kiện nổi bật về phát triển dịch vụ.
Năm 1989 đến năm 1994
Xây dựng tuyến truyền dẫn viba băng rộng lớn nhất (140 Mbps); xây dựng tháp ăng ten
cao nhất Việt Nam lúc bấy giờ (cao 85m)
Năm 1995
Là doanh nghiệp mới duy nhất được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ đầy đủ các dịch
vụ viễn thông ở Việt Nam.
Năm 1999
Hoàn thành đường trục truyền dẫn cáp quang Bắc – Nam với dung lượng 2,5 Mbps có
công nghệ tiên tiến nhất Việt Nam nhờ áp dụng thành công sang kiến thu – phát trên một
sợi quang.
Năm 2000
Là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại đường dài sử dụng công
nghệ IP (VoIP) trên toàn quốc.
Năm 2001.
Cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế công nghệ VoIP.
Năm 2002
Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
Năm 2003
Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định PSTN; cổng kết nối vệ tinh quốc tế.
Năm 2004
Cung cấp dịch vụ điện thoại di động, Cổng kết nối cáp quang quốc tế.
Năm 2006

Trang 9
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Đầu tư cung cấp dịch vụ viễn thông ra quốc tế (Lào và Campuchia)


Năm 2007
Một trong 10 dianh nghiệp lớn nhất Việt Nam (theo đánh giá của UNDP) Doanh thu đạt
1 tỷ USD.
Lũy kế có 12 triệu thuê bao di động đang hoạt động, thị phần lớn nhất Việt Nam. Hội tụ
3 dịch vụ viễn thông Cố định - Di động - Internet.
Có thể nói , từ năm 2003 trở lại đây là khoảng thời gian khẳng định sự thành công
của Viettel bằng việc xây dựng hình ảnh, thương hiệu ngày càng lớn mạnh.

Trang 10
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ MẠNG UMTS.


2.1Cấu trúc mạng UMTS.
2.1.1.Sơ đồ tổng quát về mạng UMTS

Hình 2.1 : Mô hình mạng UMTS


-Cấu trúc mạng UMTS:

Hình 2.2: Cấu trúc mạng UMTS


Mạng UMTS bao gồm 3 phần: phần người dùng ( User equipment ); phần truy nhập vô
tuyến (UMTS Terrestrial Radio Access Network- UTRAN) và phần mạng lõi (core).
UE (User Equipment): Thiết bị người sử dụng thực hiện chức năng giao tiếp người sử
dụng với hệ thống.
Trang 11
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

UE gồm hai phần:


- Thiết bị di động (ME : Mobile Equipment) : Là đầu cuối vô tuyến được sử dụng cho
thông tin vô tuyến trên giao diện Uu.
- Module nhận dạng thuê bao UMTS (USIM) : Là một thẻ thông minh chứa thông tin
nhận dạng của thuê bao, nó thực hiện các thuật toán nhận thực, lưu giữ các khóa nhận
thực và một số thông tin của thuê bao cần thiết.

UTRAN (UMTS Terestrial Radio Access Network): Mạng truy nhập vô tuyến có nhiệm
vụ thực hiện các chức năng liên quan đến truy nhập vô tuyến. UTRAN gồm hai phần tử:

- Nút B: Thực hiện chuyển đổi dòng số liệu giữa các giao diện Iub và Uu. Nó

cũng tham gia quản lý tài nguyên vô tuyến.

- Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC: Có chức năng sở hữu và điều khiển các tài nguyên
vô tuyến ở trong vùng (các nút B đƣợc kết nối với nó). RNC còn là điểm truy cập tất cả
các dịch vụ do UTRAN cung cấp cho mạng lõi CN.

CN (Core Network): Mạng lõi gồm các thành phần sau.

- HLR (Home Location Register): Là thanh ghi định vị thường trú lưu giữ thông tin
chính về lý lịch dịch vụ của người sử dụng. Các thông tin này bao gồm: Thông tin
về các dịch vụ được phép, các vùng không được chuyển mạng và các thông tin về dịch
vụ bổ sung như: trạng thái chuyển hướng cuộc gọi, số lần chuyển hướng cuộc gọi.
- MSC/VLR (Mobile Services Switching Center/Visitor Location Register): Là tổng đài
(MSC) và cơ sở dữ liệu (VLR) để cung cấp các dịch vụ chuyển mạch kênh cho UE tại
vị trí của nó. MSC có chức năng sử dụng các giao dịch chuyển mạch kênh. VLR có chức
năng lưu giữ bản sao về lý lịch người sử dụng cũng như vị trí chính xác của UE trong
hệ thống đang phục vụ.
- GMSC (Gateway MSC): Chuyển mạch kết nối với mạng ngoài.

- SGSN (Serving GPRS): Có chức năng như MSC/VLR nhưng được sử dụng cho các dịch
vụ chuyển mạch gói (PS).
- GGSN (Gateway GPRS Support Node): Có chức năng như GMSC nhưng chỉ

phục vụ cho các dịch vụ chuyển mạch gói.

Các mạng ngoài: Bao gồm mạng chuyển mạch kênh và mạng chuyển mạch gói.

- Mạng CS : Mạng kết nối cho các dịch vụ chuyển mạch kênh.

- Mạng PS : Mạng kết nối cho các dịch vụ chuyển mch gói.

2.1.2.Các giao diện vô tuyến:


Trang 12
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Hình 2.3: Các giao diện giữa UTRAN và CN

2.1.2.1.Giao diện Cu:


Là giao diện giữa thẻ thông minh USIM và ME. Giao diện này tuân theo một khuôn
dạng chung cho các thẻ thông minh.
2.1.2.2.Giao diện Uu:
Là giao diện mà qua đó UE truy cập các phần tử cố định của hệ thống và vì thế mà nó
là giao diện mở quan trọng nhất của UMTS.

Trang 13
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Hình 2.4: Cấu trúc giao diện Uu


Cấu trúc này dựa trên nguyên tắc:

Hình 2.5: Nguyên tắc hoạt động giao diện Uu


-Control Plane: Được sử dụng cho tất cả báo hiệu điều khiển đặc thù của UMTS, bao
Trang 14
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

gồm: Giao thức ứng dụng và lớp mang báo hiệu để truyền tải các bản tin giao thức ứng
dụng. Giao thức ứng dụng được sử dụng để thiết lập các kênh mang tới UE( kênh mang
truy nhập vô tuyến trên Iu, kết nối vô tuyến trên Iur và Iub)
-User Plane: Tất cả các thông tin gửi đi và nhận được bởi người sử dụng như thư thoại
hoặc các gói dữ liệu trong một kết nối internet được truyền tải thông qua User Plane. User
Plane bao gồm các luồng dữ liệu và kênh mang dữ liệu cho các luồng dứ liệu. Mỗi luồng
dữ liệu được mô tả bởi một hoặc nhiều khung giao thức đặc thù cho giao diện đó.
2.1.2.3.Giao diện Iu:

Hình 2.6: Cấu trúc giao diện Iu


Giao diện này nối UTRAN với CN, nó cung cấp cho các nhà khai thác khả năng trang
bị UTRAN và CN từ các nhà sản xuất khác nhau.
-AAL2 và AAL5:
Trên lớp ATM, chúng ta thường thấy một lớp thích ứng ATM gọi là AAL. Chức năng
của nó là để xử lý dữ liệu từ các lớp cao hơn của truyền tải ATM.
Tại đầu phát, dữ liệu được AAL chia thành các gói 48-byte và tại đầu thu, dữ liệu sẽ được
ráp lại để tái tạo khung dữ liệu ban đầu. Có 5 loại AAL khác nhau( 0, 1, 2, ¾, 5). AAL0
nghĩa là không cần thích ứng. Các lớp thích ứng khác có các đắc tính khác nhau dựa vào
ba loại tham số:
+Yêu cầu về thời gian thực
+Tốc độ bit không đổi hoặc thay đổi
+Truyền dữ liệu hướng kết nối hoặc hướng không kết nối.
-Giao diện Iu sử dung AAL2 và AAL5.

Trang 15
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

AAL2 được thiết kế cho truyền tải các luồng dức kiệu hướng kết nối, có thời gian thực
và tốc độ bit thay đổi.
AAL5 được thiết kế cho truyền tải cá luồng dữ liệu hướng không kết nối và tốc độ bit
thay đổi.
- Control Plane: bao gồm RANAP nằm ngay trên các giao thức SS7. Các lớp ứng dụng
bao gồm Signalling Connection Control Part (SCCP), Message Tranfer Part (MTP3-
b) và Signalling ATM Adaptation Layer for Network to Network Interface (SAAL
– NNI). SAAL – NNI được chia nhỏ thành các lớp Service Specific Coordination
Function (SSCF), Service Specific Connection Oriented (SSCOP) và ATM
Adaptation Layer 5(AAL5). Các lớp SSCF và SSCOP được thiết kế đặc thù cho
truyền tải báo hiệu trong mạng ATM, và thực hiện các chức năng như quản lý kết
nối báo hiệu. AAL5 được sử dụng để phan mảnh dữ liệu thành các tế bào ATM.
- Transport Network Control Plane:bao gồm giao thức báo hiệu để thiết lập kết nối
AAL2 (Q.2630.1 và lớp thích ứng Q.2150.1), nằm trên đỉnh của các giao thức báo
hiệu SS7.
- User Plane: Một kết nối AAL2 dành riêng được cấp phát cho mỗi dịch vụ CS.
2.1.2.4.Giao diện Iur:
Cho phép chuyển giao mềm giữa các RNC từ các nhà sản xuất khác nhau.

Hình 2.7: Cấu trúc giao diện Iur


Các giao thức sử dụng trong Control Plane đảm nhiệm các chức năng sau:

IP: cung cấp các dịch vụ phi kết nối giữa các mạng và gồm các tính năng đánh địa
chỉ, xác lập kiểu dịch vụ, phân mảnh và ghép gói tin và hỗ trợ bảo mật.

SCTP: giao thức truyền dẫn điều khiển luồng SCTP (Sream Control
Transmission Protocol) cung cấp chức năng xác nhận lỗi cho luồng dữ liệu. Các vấn đề
ngắt dữ liệu, tổn thất dữ liệu hay trùng lặp được xác định bởi số thứ tự và trường kiểm
tra tổng. SCTP cho phép truyền lại nếu phát hiện ra lỗi gây ngắt luồng dữ liệu.

Trang 16
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

MTP3-B: Phần chuyển bản tin mức 3 dùng cho mạng băng rộng cung cấp nhận dạng
và chuyển các bản tin mức cao, đồng thời cung cấp chức năng định tuyến và chia tải.

M3UA: Lớp tương thích ngƣời dùng MTP mức 3 tương đương các chức năng của
MTP3. M3UA được mở rộng để truy nhập tới các dịch vụ MTP3 cho các ứng dụng điều
khiển từ xa dựa trên IPSCCP: Cung cấp dịch vụ truyền bản tin giữa hai điểm báo hiệu bất
kỳ trong cùng một mạng.

RNSAP: Phần ứng dụng phân hệ mạng vô tuyến RNSAP (Radio Network Subsystem
Application Part) gồm các giao thức truyền thông sử dụng trên giao diện Iur và sử dụng
luật mã hóa gói PER (Packet Encoding Rule).
2.1.2.5.Giao diện Iub:
Giao diện cho phép kết nối một nút B với một RNC.

Hình 2.8: Cấu trúc giao diện Iub


Chức năng của giao diện Iub.
- Tái định vị bộ điều khiển mạng dịch vụ vô tuyến SRNC (Serving Radio Network
Controller): Chuyển chức năng SRNC cũng như các nguồn tài nguyên liên quan tới
Iu từ một RNC này tới một RNC khác.
- Quản lý kênh mang truy nhập vô tuyến RAB (Radio Access Bearer): bao gồm thiết lập,
quản lý và giải phóng kênh mang truy nhập vô tuyến.
- Yêu cầu giải phóng RAB: gửi yêu cầu giải pháp kênh mang truy nhập vô tuyến tới
mạng lõi CN.
- Giải phóng các tài nguyên kết nối Iu: giải phóng toàn bộ tài nguyên liên quan tới một kết
nối Iu. Gửi yêu cầu giải phóng toàn bộ kết nối Iu tới mạng lõi CN.
Trang 17
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

- Quản lý các tài nguyên truyền tải Iub: quản lý liên kết Iub, quản lý cấu hình ô, đo hiệu năng
mạng vô tuyến, quản lý sự kiện tài nguyên, quản lý kênh truyền tải chung, quản lý tài
nguyên vô tuyến, sắp xếp cấu hình mạng vô tuyến.
- Quản lý thông tin hệ thống và lưu lượng các kênh chung: Điều khiển chấp nhận, quản
lý công suất, truyền dữ liệu.
- Quản lý lưu lượng của các kênh cố định: Quản lý và giám sát liên kết vô tuyến, chỉ
định và giải tỏa kênh, báo cáo thông tin đo kiểm, quản lý kênh truyền tải dành riêng,
truyền dữ liệu.
- Quản lý lưu lượng các kênh chia sẻ: Chỉ định và giải tỏa kênh, quản lý công suất, quản lý
kênh truyền tải, truyền dữ liệu.

Trang 18
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH CÁC QUY TRÌNH THIẾT LẬP CUỘC GỌI VÀ CẬP NHẬT
VỊ TRÍ TRONG UMTS
3.1.Quá trình thiết lập cuộc gọi.
UE RNC MSC/ HLR MGW1 GMSC/ MGW2 ISDN
VLR TSC
1. RRC: RACH/CCCH: RRC yêu c?u kêt n?i

2. RRC: FACH/CCCH: RRC Connection Setup

3. RRC: DCH/DCCH: RRC Connection Setup Complete


4. RRC: DCCH: Initial Direct Transfer(CM Service Request)
5. SCCP: Connection Request(CR) / RANAP: Initial UE Message(CM Service Request)

6. SCCP: Connection Conf (CC)


7. MAP(Send Authentication Info)
8. MAP(Send Authentication InfoAck)
9. RANAP: Direct Transfer (Authentication and Ciphering Request)
10. RRC: DCCH/DCH(AM): Downlink Direct Transfer (Authentication and Ciphering Request)
11. RRC: DCCH/DCH(AM): Uplink Direct Transfer (Authentication and Ciphering Response)
12. RANAP: Direct Transfer (Authentication and Ciphering Response)
13. RANAP: Security Mode Command

14. RRC: DCCH/DCH: Security Mode Command

15. RRC: DCCH/DCH: Security Mode Complete


16. RANAP: Security Mode Complete

17. RANAP: Common Id (IMSI)

18. RRC: DCCH: Direct Transfer(Setup)


19. RANAP: Direct Transfer (Setup)

20. RANAP: Direct Transfer(Call proceeding)

21. RRC: DCCH: Direct Transfer Call Proceeding


22. GCP: ADD Termination T1, AMR
23. GCP: Accept T1

24. RANAP: RAB Assignment Request

25. ALCAP: Establishment Request (AAL2)

26. ALCAP: Establishment Confirm (AAL2)


27. RRC: DCCH: Radio Bearer Setup

28. RRC: Radio Bearer Setup Complete


29. RANAP: RAB Assignment Response
30. GCP: ADD Termination T2
31. GCP: Accept T2
32. BICC: Initiate Address Massage(CIC1)

33. GCP: ADD Termination T3


34. Q.AAL2: Establishment Request (AAL2)

35. QAAL2: Establishment Confirm (AAL2)


36. GCP: Accept T3

37. GCP: ADD Termination T4, TDM


38. GCP: Accept T4
39. ISUP: Initiate Address Massage(CIC2)
40. ISUP: Address Complete Massage(CIC2)
41. BICC: Address Complete Massage(CIC1)

42. RANAP: Direct Transfer (Alerting)


43. RRC: DCCH: Direct Transfer(Alerting)
44. ISUP: Answer(CIC2)

45. BICC: Answer (CIC1)


46. RANAP: Direct Transfer(Connect)
47. RRC: DCCH: Direct Transfer(Connect)

48. RRC: DCCH: Direct Transfer(ConnectAck)


49. RANAP: Direct Transfer(Connect Ack)

Hình 3.1: Quá trình thiết lập cuộc gọi

Trang 19
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Bước 1: RRC:RACH/CCCH RRC connect setup request.


UE gửi bản tin yêu cầu kết nối RRC qua kênh CCCH(trên kênh RACH hướng lên) yêu
cầu một kênh điều khiển dành riêng dung để thiết lập cuộc gọi.
Bản tin RRC chứa một số thông tin bao gồm: IMSI, LAI, RAI và lí do yêu cầu kết nối
RRC.
Bước 2: RRC: FACH/CCCH: RRC Connect setup.
RNC phân tích lý do yêu cầu kết nối được đưa tới để quyết định nguồn thích hợp là chung
hay riêng. RNC bắt đầu thiết lập một kênh mang Iub gửi đi bản tin NBAP thiết lập đường
vô tuyến tới Node B. Bản tin NBAP bao gồm các thông tin transaction ID,
communication ID, mã mã hóa, bộ khuôn vận chuyển (cấu trúc khung vận chuyển) ; số
mã hóa kênh FDD-DL. Node B yêu cầu một bản tin trả lời bản tin này bao gồm các thông
tin liên quan tới thông tin địa chỉ lớp vận chuyển, địa chỉ AAL2. Sau khi hoàn tất các thủ
tục, RNC trả lời UE bằng bản tin RRC thông báo cho UE biết kết nối đã được thiết lập.
Bản tin này bao gồm các thông tin như kiểu vận chuyển, nguốn điều khiển, mã mã hóa.
Bước 3: RRC:DCH/DCCH: RRC Connection Setup Complete.
UE trả lời RNC với bản tin RRC connection complete để xác nhận đã thiết lập kết nối
RRC, các thông tin và khả năng của UE sẽ được gửi tới RNC.
Bước 4: RRC: DCCH Initial Direct Transfer
Khi kết nối thiết lập với RNC thành công, UE gửi bản tin bắt đầu chuyển hướng RRC tới
RNC. Bản tin này có đích đến là lớp mạng lõi (MSC/VLR). Cùng với đó bản tin NAS sẽ
được UE gửi đi biểu thị rằng UE bắt buộc tạo một cuộc gọi thoại. Nhận dạng UE băng
thiết bị nhận dạng tạm thời(TMSI) sẽ được gửi đi trong bản tin này.
Bước 5: SCCP: Connect Request.
Bản tin NAS được chuyển tiếp tới vùng CS thích hợp và yêu cầu thiết lập kết nối và dịch
vụ. Bản tin bao gồm các thông tin UE Identify, vị trí và điều kiện kết nối sẽ được gửi tới
MSC/VLR và RNC thiết lập mối quan hệ báo hiệu mới giữa UE và CN.
Bước 6: SCCP: Connection Conf (CC)
Hồi đáp đã thiết lập kết nối và chuyển tới vùng chuyển mạch kênh thích hợp
Bước 7: MAP(Send Authentication Info)
MSC bắt đầu thực hiện biện pháp bảo mật bao gồm xác thực UE và thay đổi khóa bí mật
và gửi tới HLR.
Bước 8: Map (Send Authentication InfoAck )
HLR nhận thực UE và gửi về MSC bản tin xác nhận đã nhận thực UE.
Bước 9: RANAP: Direct transfer
MSC/VLR cần thực hiện nhận thực và mật mã để chắc chắn rằng UE là xác thực và được
bảo mật. Gửi bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên để nhận
thực và mật mã. MSC gửi bản tin này tới RNC.
Bước 10: RRC: DCCH/DCH
RNC chuyển tiếp bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên (RAND)
tới UE trên kênh DCCH theo hướng xuống.
Bước 11: RRC : DCCH/DCH [ AM
UE gửi lên MSC bản tin RRC trên kênh DCCH hướng lên trả lời yêu cầu xác thực và mật
mã. Bản tin này bao gồm thông tin UE, khóa bảo mật vầ một số ngẫu nhiên.
Bước 12: RANAP: Direct transfer

Trang 20
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Mã xác thực và số ngẫu nhiên của UE được RNC chuyển tiếp tới MSC. MSC sẽ so sánh
với kết quả nó tính trước đó. Nếu giống nhau thì UE được xác thực là đúng và tiếp tục
quá trình.
Bước 13: RANAP: Security mode command.
MSC bắt đầu mật mã và bảo vệ tính toàn vẹn giữa UE và UTRAN sau khi UE xác thực
thành công.
Bước 14: RANAP: Security mode command.
RNC chuyển tiếp bản tin mật mã và bảo vệ tính toán vẹn của MSC tới UE trên kênh
DCCH hướng xuống. Bản tin này bao gồm thuật toán mã hóa, mã hóa và khóa toàn vẹn.
Bước 15: RANAP: Security mode complete
UE mã hóa, bảo vệ tính toàn vẹn và phản hồi lại với mạng.
Bước 16: RANAP: Security mode complete
RNC gửi tiếp bản tin phản hồi của UE tới MSC.
Bước 17: RANAP: Common ID (IMSI)
MSC gửi nhận dạng thuê bao thiết bị di động tới RNC
Bước 18: RANAP: Direct transfer
Khi nhận thực và mà hóa thành công UE gửi bản tin thiết lập điều khiển cuộc gọi tới
RNC. Bản tin này bao gồm các dịch vu UE cần và có đích đến là CN
Bước 19: RANAP: Direct transfer
RNC sau khi nhận được bản tin thiết lập cuộc gọi điều khiển của UE sẽ gửi tiếp bản tin
tới MSC để MSC thực hiện. MSC sẽ kiểm chứng xem các dịch vụ đó UE có được cho
phép hay không.
Bước 20: RANAP: Direct transfer
MSC gửi bản tin thiết lập cuộc gọi tới UE cho biết rằng nó bắt đầu với thủ tục thiết lập
RAB.
Bước 21: RRC: DCCH Direct Transfer call procceding.
RNC chuyển tiếp thiết lập cuộc gọi tới UE trên kênh DCCH.
Bước 22: GCP: ADD Termination T1, AMR
Sau khi thiết lập cuộc gọi với UE, MSC gửi bản tin tới MGW1 để tạo 1 termination T1
sử dụng mã ARM để mã hóa thoại.
Bước 23: GCP: Accept T1
MGW1 chấp nhận tạo termination T1.
Bước 24: RANAP:RAB Assignment Request (AAL2)
CN bắt đầu thiết lập các kênh mang truy nhập vô tuyến sử dụng bản tin RAB Assigniment
Request cung cấp một kênh thoại cho thiết bị đầuc cuối và thiết bị chuyển mạch trong
vùng chuyển mạch kênh. Vùng chuyển mạch kênh định nghĩa QoS cho cuộc gọi thoại.
các giá trị QoS là các tham số trong kênh mang truy nhập vô tuyến RAB. RAB gắn thủ
tục tương thích với thiết lập kênh mang trong SS7. Bản tin này bao gồm dịch vụ RAB
QoS, cuộc gọi đang được thiết lập, địa chỉ vận chuyển
Bước 25: ALCAP: Establishment Request (AAL2)
RNC bắt đầu thiết lập kênh mang vận chuyển dữ liệu ở giao diện Iu sử dụng giao thức
ALCAP. Bản tin này chứa AAL2 Binding Identity để liên kết kênh mang vận chuyển dữ
liệu Iu với RAB.
Bước 26: ALCAP: Establishment Confirm (AAL2)

Trang 21
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

CN trả lời với bản tin ALCAP: Establishment Confirm (MGW1 gửi tới RNC)
Bước 27: RRC: DCCH: radio bearer Setup
RNC gửi bản tin thiết lập kênh mạng vô tuyến trên kênh DCCH để tạo thêm một kênh
DCH mới. Bản tin này vẫn sử dụng cấu hình cũ. Bao gồm ID kênh mang, mode, bộ định
dạng khung vận chuyển, thông số khung vận chuyển, thông tin nguồn điều khiển.
Bước 28: RRC: DCCH: radio bearer Complete
Sau hành động đầu tiên UE sẽ gửi bản tin hồi đáp với cấu hình mới bao gồm thông tin
địa chỉ lớp vận chuyển ( AAL2 address, AAL2 Binding ID) cho kênh mang vận chuyển
dữ liệu Iub.
Bước 29: RANAP:RAB Assignment Response
RNC trả lời MSC với bản tin RAB response chứ Binding ID
Bước 30: GCP: ADD Termination T2
Sau khi thiết lập kênh mang vô tuyến thành công, MSC dung giao thức GCP gửi bản tin
tới MGW1 để tạo thêm termination T2.
Bước 31: GCP: Accept T2
MGW1 chấp nhận tạo termination T2
Bước 32: BICC: Initiate Address Message (CIC1)
MSC gửi bản tin BICC tới GMSC để yêu cầu tạo một kênh trung kế dành riêng có mã
nhận diện cuộc gọi hiện thời là CIC1.
Bước 33: GCP: ADD Termination T3
GMSC gửi bản tin yêu cầu tạo thêm 1 termination T3
Bước 34: Q.AAL2 : Establishment Request (AAL2)
MGW2 bắt đầu thiết lập kênh mang vận chuyển dữ liệu ở giao diện Iu sử dụng giao thức
Q.AAL2 . Bản tin này chứa AAL2 Binding Identity để liên kết kênh mang vận chuyển
dữ liệu Iu với RAB.
Bước 35: Q.AAL2 : Establishment Confirm (AAL2)
MGW2 trả lời với bản tin Q.AAL2
Bước 36: : GCP: Accept T3
MGW2 chấp nhận tạo thêm termination T3.
Bước 37: GCP: ADD Termination T4, TDM
GMSC yêu cầu tạo thêm termination T4 sử dụng luồng phân chia theo thời gian (TDM)
tới MGW2.
Bước 38: GCP: Accept T4
MGW2 chấp nhận tạo thêm termination T4.
Bước 39: ISUP: Initiate Address Message (CIC2)
GMSC gửi bản tin ISUP có chứa IAD tới ISDN để ISDN tạo một kênh rỗng từ nguồn tới
địch có mã nhận diện cuộc gọi hiện thời là CIC2.
Bước 40: ISUP: Address Complete Message (CIC2)
ISDN gửi bản tin ISUP tới GMSC thông báo đã tạo thành công kênh trung kế dành riêng
với mã nhận diện cuộc gọi hiện thời là CIC2.
Bước 41: BICC: Address Complete Message (CIC1)
GMSC gửi bản tin ISUP tới MSC thông báo đã tạo thành công kênh trung kế dành riêng
với mã nhận diện là CIC1.
Bước 42: RANAP: Direct Transfer (Alerting)

Trang 22
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Bản tin rung chuông được gửi tới RNC. Bản tin này mang ACM nhận từ ISDN
Bước 43: DCCH: Direct Transfer (Alerting)
Bản tin rung chuông được RNC chuyển tiếp tới UE trên kênh dành riêng DCCH hướng
xuống. Bản tin này sẽ bắt đầu rung các tone.
Bước 44: ISUP: Answer (CIC2)
Khi người dùng nhấc máy, bản tin được gửi từ ISDN tới GMSC trên kênh trung kế dành
riêng với mã nhận diện cuộc gọi hiện thời CIC2.
Bước 45: BICC: Answer (CIC1)
GMSC báo cho MSC biết tín hiêu người dung đã nhấc máy trên kênh trung kế dành riêng
với mã nhận diện cuộc gọi hiện thời CIC1.
Bước 46: RANAP: Direct Transfer (Connect)
MSC gửi bản tin kết nối tới RNC cho biết user đầu cuối đã trả lời cuộc gọi.
Bước 47: DCCH: Direct Transfer (Connect)
RNC gửi bản tin kết nối tới UE trên kênh dành riêng
Bước 48: DCCH: Direct Transfer (ConnectAck)
UE xác nhận đà kết nối
Bước 49: RANAP: Direct Transfer (ConnectAck)
Cuộc gọi được thiết lập thành công, MSC bắt đầu tính phí cuộc gọi.

3.2Thủ tục thiết lập cuộc gọi giữa UE đến UE trong cùng mạng UMTS.

Trang 23
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Điện thoại di động được giả định ở mode IDLE và nhận bản tin Paging (tìm gọi) loại 1.
UE RNC1 MSC/GMSC HLR MGW RNC1 UE
1. RRC: RACH/CCCH: RRC Connection Request

2. RRC: FACH/CCCH: RRC Connection Setup

3. RRC: DCH/DCCH: RRC Connection Setup Complete

4. RRC: DCCH: Initial Direct Transfer(CM Service Request)

5. SCCP: Connection Request(CR) / RANAP: Initial UE Message(CM Service Request)

6. SCCP: Connection Conf (CC)

7. MAP(Send Authentication Info)

8. MAP(Send Authentication Info Ack )

9. RANAP: Direct Transfer (Authentication and Ciphering Request)

10. RRC: DCCH/DCH: Direct Transfer (Authentication and Ciphering Request)

11. RRC: DCCH/DCH: Direct Transfer (Authentication and Ciphering Response)

12. RANAP: Direct Transfer (Authentication and Ciphering Response)

13. RANAP: Security Mode Command

14. RRC: DCCH/DCH: Security Mode Command

15. RRC: DCCH/DCH: Security Mode Complete

16. RANAP: Security Mode Complete

17. RANAP: Common Id (IMSI)

18. RRC: DCCH: Direct Transfer(Setup)

19. RANAP: Direct Transfer (Setup)

20. RANAP: Direct Transfer(Call proceeding)

21. RRC: DCCH: Direct Transfer (Call Proceeding)


22. MAP: SRI Request

23. MAP: Provide Sub. info

24. MAP: Provide Sub. Info Ack

25. MAP: SRI Response

26. GCP: ADD Termination T1, AMR

27. GCP: Accept T1

28. RANAP: RAB Assignment Request

29. ALCAP: Establishment Request (AAL2)

30. ALCAP: Establishment Confirm (AAL2)

31. RRC: DCCH: Radio Bearer Setup

32. RRC: Radio Bearer Setup Complete

33. RANAP: RAB Assignment Response


UMTS to UMTS (Continues)

Trang 24
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

UE RNC1 MSC/ HLR MGW RNC1 UE


Calling
GMSC Called

34. RANAP: Paging Request

35. RRC: PCH/PCCH: Paging Type 1

36. RRC: RRC Connection Request

37. RRC: RRC Connection Setup

38. RRC: RRC Con. Setup Complete

39. RRC: DT(Paging Response)


40. SCCP:Connection Request / RANAP: Initial UE Message(Paging Response)

41. SCCP:Connection Confirm

42. MAP(Send Authentication Info)

43. MAP(Send Authentication Info Ack)

44. RANAP: Direct Transfer (Authentication and Ciphering Request)

45. RRC: Auth. and Ciph.Req.

46. RRC: Auth. and Ciph. Resp.

47. RANAP: Direct Transfer (Authentication and Ciphering Response)

48. RANAP: Security Mode Command


49. RRC: Security Mode Command

50. RRC: Security Mode Complete


51. RANAP: Security Mode Complete

52. RANAP: Common Id (IMSI)

53. RANAP: Setup


54. RRC: DCCH: Setup

55. RRC: DCCH: Call Confirmed


56. RANAP: Call Confirmed
57. GCP: ADD Termination T2, AMR

58. GCP: Accept T2

59. RANAP: RAB Assignment Request

60. ALCAP: Establishment Request (AAL2)

61. ALCAP: Establishment Confirm (AAL2)

62. RRC: DCCH: Radio Bearer Setup

62. RRC: Radio Bearer Setup Complete

63. RANAP: RAB Assignment Response

64. RRC: DCCH: DT(Alerting)


65. RANAP: Direct Transfer(Alerting)
66. RANAP: Direct Transfer(Alerting)
67. RRC: DCCH: Direct Transfer(Alerting)
68. RRC: DT(Connect)
69. RANAP: Direct Transfer(Connect)

70. RANAP: Direct Transfer(Connect)


71. RRC: DCCH: Direct Transfer(Connect)

72. RRC: DCCH: Direct Transfer(Connect Ack)


73. RANAP: Direct Transfer(Connect Ack)

Hình 3.2: Quá trình thiết lập cuộc gọi giữa UE và UE trong mạng UMTS

Bước 1: RRC:RACH/CCCH RRC connect setup request.


Trang 25
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

UE gọi gửi bản tin yêu cầu kết nối RRC qua kênh CCCH(trên kênh RACH hướng lên)
yêu cầu một kênh điều khiển dành riêng dung để thiết lập cuộc gọi.
Bản tin RRC chứa một số thông tin bao gồm: IMSI, LAI, RAI và lí do yêu cầu kết nối
RRC.
Bước 2: RRC: FACH/CCCH: RRC Connect setup.
RNC phân tích lý do yêu cầu kết nối được đưa tới để quyết định nguồn thích hợp là chung
hay riêng. RNC bắt đầu thiết lập một kênh mang Iub gửi đi bản tin NBAP thiết lập đường
vô tuyến tới Node B. Bản tin NBAP bao gồm các thông tin transaction ID,
communication ID, mã mã hóa, bộ khuôn vận chuyển (cấu trúc khung vận chuyển) ; số
mã hóa kênh FDD-DL. Node B yêu cầu một bản tin trả lời bản tin này bao gồm các thông
tin liên quan tới thông tin địa chỉ lớp vận chuyển, địa chỉ AAL2. Sau khi hoàn tất các thủ
tục, RNC trả lời UE bằng bản tin RRC thông báo cho UE biết kết nối đã được thiết lập.
Bản tin này bao gồm các thông tin như kiểu vận chuyển, nguốn điều khiển, mã mã hóa.
Bước 3: RRC:DCH/DCCH: RRC Connection Setup Complete.
UE trả lời RNC với bản tin RRC connection complete để xác nhận đã thiết lập kết nối
RRC bằng kênh truyền tải cố định DCH, các thông tin và khả năng của UE sẽ được gửi
tới RNC trên kênh báo hiệu dành riêng DCCH.
Bước 4: RRC: DCCH Initial Direct Transfer
Khi kết nối thiết lập với RNC thành công, UE gửi bản tin bắt đầu chuyển hướng RRC tới
RNC. Bản tin này có đích đến là lớp mạng lõi (MSC/VLR). Cùng với đó bản tin NAS sẽ
được UE gửi đi biểu thị rằng UE bắt buộc tạo một cuộc gọi thoại. Nhận dạng UE băng
thiết bị nhận dạng tạm thời(TMSI) sẽ được gửi đi trong bản tin này.
Bước 5: SCCP: Connect Request.
Bản tin NAS được chuyển tiếp tới vùng CS thích hợp và yêu cầu thiết lập kết nối và dịch
vụ. Bản tin bao gồm các thông tin của UE gọi là UE Identify, vị trí và điều kiện kết nối
sẽ được gửi tới MSC/VLR và RNC thiết lập mối quan hệ báo hiệu mới giữa UE và CN.
Bước 6: SCCP: Connection Conf (CC)
Hồi đáp đã thiết lập kết nối và chuyển tới vùng chuyển mạch kênh thích hợp
Bước 7: MAP(Send Authentication Info)
MSC bắt đầu thực hiện biện pháp bảo mật bao gồm xác thực UE gọi và thay đổi khóa bí
mật và gửi tới HLR.
Bước 8: Map (Send Authentication InfoAck )
HLR nhận thực UE gọi và gửi về MSC bản tin xác nhận đã nhận thực UE gọi.
Bước 9: RANAP: Direct transfer Auth and Ciph
MSC/VLR cần thực hiện nhận thực và mật mã để chắc chắn rằng UE là xác thực và được
bảo mật. Gửi bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên để nhận
thực và mật mã. MSC gửi bản tin này tới RNC.
Bước 10: RRC: DCCH/DCH Direct Transfer (Auth and Ciph)
RNC chuyển tiếp bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên (RAND)
tới UE trên kênh DCCH theo hướng xuống.
Bước 11: RRC : DCCH/DCH Direct Transfer (Auth and Ciph)
UE gửi lên MSC bản tin RRC trên kênh DCCH hướng lên trả lời yêu cầu xác thực và mật
mã. Bản tin này bao gồm thông tin UE, khóa bảo mật vầ một số ngẫu nhiên.
Bước 12: RANAP: Direct transfer

Trang 26
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Mã xác thực và số ngẫu nhiên của UE được RNC chuyển tiếp tới MSC. MSC sẽ so sánh
với kết quả nó tính trước đó. Nếu giống nhau thì UE được xác thực là đúng và tiếp tục
quá trình.
Bước 13: RANAP: Security mode command.
MSC bắt đầu mật mã và bảo vệ tính toàn vẹn giữa UE và UTRAN sau khi UE xác thực
thành công.
Bước 14: RANAP: Security mode command.
RNC chuyển tiếp bản tin mật mã và bảo vệ tính toán vẹn của MSC tới UE trên kênh
DCCH hướng xuống. Bản tin này bao gồm thuật toán mã hóa, mã hóa và khóa toàn vẹn.
Bước 15: RANAP: Security mode complete
UE mã hóa, bảo vệ tính toàn vẹn và phản hồi lại với mạng.
Bước 16: RANAP: Security mode complete
RNC gửi tiếp bản tin phản hồi của UE tới MSC.
Bước 17: RANAP: Common ID (IMSI)
MSC gửi nhận dạng thuê bao thiết bị di động tới RNC
Bước 18: RANAP: Direct transfer
Khi nhận thực và mà hóa thành công UE gửi bản tin thiết lập điều khiển cuộc gọi tới
RNC. Bản tin này bao gồm các dịch vu UE cần và có đích đến là CN
Bước 19: RANAP: Direct transfer
RNC sau khi nhận được bản tin thiết lập cuộc gọi điều khiển của UE sẽ gửi tiếp bản tin
tới MSC để MSC thực hiện. MSC sẽ kiểm chứng xem các dịch vụ đó UE có được cho
phép hay không.
Bước 20: RANAP: Direct transfer
MSC gửi bản tin thiết lập cuộc gọi tới UE cho biết rằng nó bắt đầu với thủ tục thiết lập
RAB.
Bước 21: : RRC: DCCH Direct Transfer call procceding.
RNC chuyển tiếp thiết lập cuộc gọi tới UE trên kênh DCCH
Bước 22: MAP: SRI request
MSC gửi bản tin yêu cầu SRI(Send Routing Information ) tới HLR qua MAP. Bản tin
yêu cầu HLR gửi thông tin được định tuyến trong định tuyến chuyển tiếp cuộc gọi của
thuê bao đăng ký như MSISDN, IMSI
Bước 23: MAP: Provide Sub.info
HLR cung cấp thông tin của thuê bao đăng ký để tham gia quá trình định tuyến cuộc gọi
cho MSC. HLR cung cấp các thông tin vị trí của thuê bao, các dịch vụ, Identity.
Bước 24: MAP: Provide Sub. Info Ack.
MSC gửi bản tin xác nhận đã nhận được các thông tin của thuê bao đăng ký tới HLR
Bước 25: MAP: SRI Reponse
Sau khi cung cấp thành công các thông tin của thuê bao đăng ký HLR trả lời bản tin yêu
cầu gửi thông tin định tuyến của thuê bao.
Bước 26: GCP: ADD Termination T1, AMR
Sau khi thiết lập cuộc gọi với UE, MSC gửi bản tin tới MGW1 để tạo 1 termination T1
sử dụng mã AMR để mã hóa thoại.
Bước 27: GCP: Accept T1
MGW1 chấp nhận tạo termination T1.

Trang 27
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Bước 28: RANAP:RAB Assignment Request (AAL2)


CN bắt đầu thiết lập các kênh mang truy nhập vô tuyến sử dụng bản tin RAB Assigniment
Request cung cấp một kênh thoại cho thiết bị đầuc cuối và thiết bị chuyển mạch trong
vùng chuyển mạch kênh. Vùng chuyển mạch kênh định nghĩa QoS cho cuộc gọi thoại.
các giá trị QoS là các tham số trong kênh mang truy nhập vô tuyến RAB. RAB gắn thủ
tục tương thích với thiết lập kênh mang trong SS7. Bản tin này bao gồm dịch vụ RAB
QoS, cuộc gọi đang được thiết lập, địa chỉ vận chuyển
Bước 29: ALCAP: Establishment Request (AAL2)
RNC bắt đầu thiết lập kênh mang vận chuyển dữ liệu ở giao diện Iu sử dụng giao thức
ALCAP. Bản tin này chứa AAL2 Binding Identity để liên kết kênh mang vận chuyển dữ
liệu Iu với RAB.
Bước 30: ALCAP: Establishment Confirm (AAL2)
CN trả lời với bản tin ALCAP: Establishment Confirm (MGW1 gửi tới RNC)
Bước 31: RRC: DCCH: radio bearer Setup
RNC gửi bản tin thiết lập kênh mạng vô tuyến trên kênh DCCH để tạo thêm một kênh
DCH mới. Bản tin này vẫn sử dụng cấu hình cũ. Bao gồm ID kênh mang, mode, bộ định
dạng khung vận chuyển, thông số khung vận chuyển, thông tin nguồn điều khiển.
Bước 32: RRC: DCCH: radio bearer Complete
Sau hành động đầu tiên UE sẽ gửi bản tin hồi đáp với cấu hình mới bao gồm thông tin
địa chỉ lớp vận chuyển ( AAL2 address, AAL2 Binding ID) cho kênh mang vận chuyển
dữ liệu Iub.
Bước 33: RANAP:RAB Assignment Response
RNC trả lời MSC với bản tin RAB response chứ Binding ID
Bước 34: RANAP: Paging request.
MSC gửi bản tin tìm gọi tới RNC1, có chứa số của thuê bao bị gọi, vị trí của thuê bao bị
gọi.
Bước 35: RRC:PCH/PCCH: paging Type 1
RNC gửi bản tin RRC tới UE trên kênh PCCH qua kênh PCH dành riêng, thông báo cho
UE sử dụng paging type 1.
Bước 36: RRC: RRC Connection Request
UE bị gọi gửi bản tin yêu cầu kết nối RRC để cung cấp thông tin chuyển tiếp dịch vụ.
Bước 37: RRC:RRC Con. Setup
RNC tạo thiết lập kết nối RRC cho UE
Bước 38: RRC:RRC Con. Setup complete
UE hoàn thành kết nối
Bước 39: RRC: DT(Paging Reponse)
Trả lời bản tin tìm gọi
Bước 40: Connection Request / RANAP: Initial UE message (paging reponse)
Bản tin NAS được chuyển tiếp tới vùng CS thích hợp và yêu cầu thiết lập kết nối của UE
bị gọi và hồi đáp bản tin tìm gọi. Bản tin bao gồm các thông tin UE Identify, vị trí và
điều kiện kết nối sẽ được gửi tới MSC/VLR và RNC thiết lập mối quan hệ báo hiệu mới
giữa UE bị gọi và CN.
Bước 41: SCCP: Connection Confirm
Hồi đáp đã thiết lập kết nối và chuyển tới vùng chuyển mạch kênh thích hợp

Trang 28
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Bước 42: MAP(Send Authentication Info)


MSC bắt đầu thực hiện biện pháp bảo mật bao gồm xác thực UE bị gọi và thay đổi khóa
bí mật và gửi tới HLR.
Bước 43: Map (Send Authentication InfoAck )
HLR nhận thực UE bị gọi và gửi về MSC bản tin xác nhận đã nhận thực UE bị gọi
Bước 44: RANAP: Direct transfer Auth and Ciph
MSC/VLR cần thực hiện nhận thực và mật mã để chắc chắn rằng UE bị gọi là xác thực
và được bảo mật. Gửi bản tin yêu cầu UE bị gọi gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu
nhiên để nhận thực và mật mã. MSC gửi bản tin này tới RNC.
Bước 45: RRC: DCCH/DCH Direct Transfer (Auth and Ciph)
RNC chuyển tiếp bản tin yêu cầu UE bị gọi gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên
(RAND) tới UE bị gọi trên kênh DCCH theo hướng xuống.
Bước 46: RRC : DCCH/DCH Direct Transfer (Auth and Ciph)
UE bị gọi gửi lên MSC bản tin RRC trên kênh DCCH hướng lên trả lời yêu cầu xác thực
và mật mã. Bản tin này bao gồm thông tin UE bị gọi, khóa bảo mật vầ một số ngẫu nhiên.
Bước 47: RANAP: Direct transfer
Mã xác thực và số ngẫu nhiên của UE bị gọi được RNC chuyển tiếp tới MSC. MSC sẽ
so sánh với kết quả nó tính trước đó. Nếu giống nhau thì UE bị gọi được xác thực là đúng
và tiếp tục quá trình.
Bước 48: RANAP: Security mode command.
MSC bắt đầu mật mã và bảo vệ tính toàn vẹn giữa UE bị gọi và UTRAN sau khi UE xác
thực thành công.
Bước 49: RANAP: Security mode command.
RNC chuyển tiếp bản tin mật mã và bảo vệ tính toán vẹn của MSC tới UE bị gọi trên
kênh DCCH hướng xuống. Bản tin này bao gồm thuật toán mã hóa, mã hóa và khóa toàn
vẹn.
Bước 50: RANAP: Security mode complete
UE bị gọi mã hóa, bảo vệ tính toàn vẹn và phản hồi lại với mạng.
Bước 51: RANAP: Security mode complete
RNC gửi tiếp bản tin phản hồi của UE bị gọi tới MSC.
Bước 52: RANAP: Common ID (IMSI)
MSC gửi nhận dạng thuê bao thiết bị di động bị gọi tới RNC.
Bước 53: Setup
MSC gửi bản tin Setup trong lớp MM/SM/CC gồm con số UE bị gọi và chuyển tới RNC
tới miền mạng chuyển mạch kênh thích hợp.
Bước 54: RRC:DCCH: setup
RNC chuyển tiếp bản tin Setup của MSC tới UE bị gọi trên kênh dành riêng DCCH
Bước 55: RRC: DCCH Call Confirmed
UE bị gọi gửi bản tin xác nhận cuộc gọi trên kênh dành riêng DCCH
Bước 56: RANAP: Call Confirm
RNC chuyển tiếp bản tin xác nhận cuộc gọi của UE bị gọi tới MSC
Bước 57: GCP: ADD Termination T2,ARM
MSC yêu cầu MGW tạo thêm termination T2 sử dụng mã ARM để mã hóa thoại
Bước 58: GCP: Accept T2

Trang 29
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

MGW tạo thành công termination T2


Bước 59: RANAP: RAB Asignment Request
CN bắt đầu thiết lập các kênh mang truy nhập vô tuyến sử dụng bản tin RAB Assigniment
Request cung cấp một kênh thoại cho thiết bị đầuc cuối và thiết bị chuyển mạch trong
vùng chuyển mạch kênh. Vùng chuyển mạch kênh định nghĩa QoS cho cuộc gọi thoại.
các giá trị QoS là các tham số trong kênh mang truy nhập vô tuyến RAB. RAB gắn thủ
tục tương thích với thiết lập kênh mang trong SS7. Bản tin này bao gồm dịch vụ RAB
QoS, cuộc gọi đang được thiết lập, địa chỉ vận chuyển
Bước 60: ALCAP: Establishment Request (AAL2)
RNC bắt đầu thiết lập kênh mang vận chuyển dữ liệu ở giao diện Iu sử dụng giao thức
ALCAP. Bản tin này chứa AAL2 Binding Identity để liên kết kênh mang vận chuyển dữ
liệu Iu với RAB.
Bước 61: ALCAP: Establishment Confirm (AAL2)
CN trả lời với bản tin ALCAP: Establishment Confirm (MGW1 gửi tới RNC)
Bước 62: RRC: DCCH: radio bearer Setup
RNC gửi bản tin thiết lập kênh mạng vô tuyến trên kênh DCCH để tạo thêm một kênh
DCH mới. Bản tin này vẫn sử dụng cấu hình cũ. Bao gồm ID kênh mang, mode, bộ định
dạng khung vận chuyển, thông số khung vận chuyển, thông tin nguồn điều khiển.
Bước 63: RRC: DCCH: radio bearer Complete
Sau hành động đầu tiên UE sẽ gửi bản tin hồi đáp với cấu hình mới bao gồm thông tin
địa chỉ lớp vận chuyển ( AAL2 address, AAL2 Binding ID) cho kênh mang vận chuyển
dữ liệu Iub.
Bước 64: RANAP:RAB Assignment Response
RNC trả lời MSC với bản tin RAB response chứ Binding ID
Bước 65: RRC:DCCH: DT(Alerting)
UE gửi bản tin rung chuông có chứa ACM qua kênh lưu lượng trên kênh DCCH dành
riêng.
Bước 66: RANAP: Direct Transfer (Alerting)
RNC1 chuyển tiếp bản tin rung chuông của UE bị gọi tới CN
Bước 67: RANAP: Direct Transfer (Alerting)
Bản tin rung chuông được gửi tới RNC. Bản tin này mang ACM nhận từ ISDN
Bước 68: DCCH: Direct Transfer (Alerting)
Bản tin rung chuông được RNC chuyển tiếp tới UE trên kênh dành riêng DCCH hướng
xuống. Bản tin này sẽ bắt đầu rung các tone.
Bước 69: RRC: DT(Connect)
UE bị gọi kết nối với UE gọi trên kênh lưu lượng.
Bước 70: RANAP: Direct Transfer(Connect)
RNC của UE bị gọi chuyển tiếp bản tin kết nối của UE bị gọi tới CN
Bước 71: RANAP: Direct Transfer(Connect)
MSC của UE bị gọi chuyển tiếp bản tin kết nối của UE bị gọi tới RNC của UE gọi.
Bước 72: DCCH: Direct Transfer (Connect)
RNC chuyển tiếp bản tin kết nối của UE bị gọi trên kênh dành riêng DCCH tới UE gọi.
Bước 73: DCCH: Direct Transfer (ConnectAck)
UE gọi xác nhận đã kết nối

Trang 30
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Bước 74: RANAP: Direct Transfer (ConnectAck)


Cuộc gọi được thiết lập thành công, MSC bắt đầu tính phí cuộc gọi.
3.3.Thiết lập cuộc gọi thoại từ mạng UMTS tới mạng GSM

UE RNC MSC/ HLR MGW MSC/ BSC MS


GMSC MGW
3G 2G
1. RRC: RACH/CCCH: RRC Connection Request

2. RRC: FACH/CCCH: RRC Connection Setup

3. RRC: DCH/DCCH: RRC Connection Setup Complete

4. RRC: DCCH: Initial Direct Transfer(CM Service Request)


5. SCCP: Connection Request(CR) / RANAP: Initial UE Message(CM Service Request)

6. SCCP: Connection Conf (CC)

7. MAP(Send Authentication Info)

8. MAP(Send Authentication InfoAck)


9. RANAP: Direct Transfer (Authentication and Ciphering Request)

10. RRC: DCCH/DCH(AM): Direct Transfer (Authentication and Ciphering


Request)
11. RRC: DCCH/DCH(AM):Direct Transfer (Authentication and Ciphering
Response)
12. RANAP: Direct Transfer (Authentication and Ciphering
Response)
13. RANAP: Common Id
(IMSI)??
14. RANAP: Security Mode
Command
15. RRC: DCCH/DCH: Security Mode Command

16. RRC: DCCH/DCH: Security Mode


Complete
17. RANAP: Security Mode Complete

18. RRC: DCCH: Direct Transfer(Setup)


19. RANAP: Direct Transfer (Setup)

20. RANAP: Direct Transfer(Call proceeding)

21. RRC: DCCH: Direct Transfer Call Proceeding

22. MAP: SRI Request

23. MAP: Provide Sub Info.

24. MAP: Provide Sub Info Ack


25. MAP SRI Response

26. GCP: ADD Termination T1, AMR


27. GCP: Accept T1

28. RANAP: RAB Assignment Request

29. ALCAP: Establishment Request (AAL2)

30. ALCAP: Establishment Confirm (AAL2)

31. RRC: DCCH: Radio Bearer Setup

32. RRC: Radio Bearer Setup Complete


33. RANAP: RAB Assignment Response
34. GCP: ADD Termination T2, AMR

35. GCP: Accept T2


UMTS to GSM (Continues)

Trang 31
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

UE RNC MSC/ HLR MGW MSC/ BSC MS


GMSC 3G
MGW 2G

36. BICC: Initiate Address Massage(CIC1)

37. Q.AAL2: Establishment Request (AAL2)

38. QAAL2: Establishment Confirm (AAL2)

39. BSSMAP: Paging


40. Paging Request

41. Paging Response

42. BSSMAP: Paging Response

43. Paging Response

44. SCCP: Connection Complete(CC)

45. DTAP: Authentication Request

46. Authentication Request

47. Authentication Response


48. DTAP: Authentication Response

49. BSSMAP: Ciphering Mode Command

50. Ciphering Mode Command

51. Ciphering Mode Complete


52. BSSMAP: Ciphering Mode Complete

53. BSSMAP: Setup


54. Setup

55. Call Confirmed


56. BSSMAP Call Confirmed

57. BSSMAP: Assignment command

58. Assignment Command


59. Assignment Complete

60. BSSMAP: Assignment Response

61. Alerting

62. DTAP: Alerting


63. BICC: Address Complete Massage(CIC1)
64. RANAP: Direct Transfer(Alerting )
65. RRC: DCCH: Direct Transfer(Alerting)

66. Connect
67. DTAP: Connect
68. BICC: Answer (CIC1)
69. DTAP: ConnectAck

70. Connect Ack


71. RANAP: Direct Transfer(Connect)

72. RRC: DCCH: Direct Transfer(Connect)


73. RRC: DCCH: Direct Transfer(Connect Ack)
74. RRC: DCCH: Direct Transfer(Connect Ack)

Hình 3.3: Thủ tục thiết lập cuộc gọi thoại Mobile, UMTS với GSM
Bước 1: RRC:RACH/CCCH RRC connect setup request.
Trang 32
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

UE gọi gửi bản tin yêu cầu kết nối RRC qua kênh CCCH(trên kênh RACH hướng lên)
yêu cầu một kênh điều khiển dành riêng dung để thiết lập cuộc gọi.
Bản tin RRC chứa một số thông tin bao gồm: IMSI, LAI, RAI và lí do yêu cầu kết nối
RRC.
Bước 2: RRC: FACH/CCCH: RRC Connect setup.
RNC phân tích lý do yêu cầu kết nối được đưa tới để quyết định nguồn thích hợp là chung
hay riêng. RNC bắt đầu thiết lập một kênh mang Iub gửi đi bản tin NBAP thiết lập đường
vô tuyến tới Node B. Bản tin NBAP bao gồm các thông tin transaction ID,
communication ID, mã mã hóa, bộ khuôn vận chuyển (cấu trúc khung vận chuyển) ; số
mã hóa kênh FDD-DL. Node B yêu cầu một bản tin trả lời bản tin này bao gồm các thông
tin liên quan tới thông tin địa chỉ lớp vận chuyển, địa chỉ AAL2. Sau khi hoàn tất các thủ
tục, RNC trả lời UE bằng bản tin RRC thông báo cho UE biết kết nối đã được thiết lập.
Bản tin này bao gồm các thông tin như kiểu vận chuyển, nguốn điều khiển, mã mã hóa.
Bước 3: RRC:DCH/DCCH: RRC Connection Setup Complete.
UE trả lời RNC với bản tin RRC connection complete để xác nhận đã thiết lập kết nối
RRC, các thông tin và khả năng của UE sẽ được gửi tới RNC.
Bước 4: RRC: DCCH Initial Direct Transfer
Khi kết nối thiết lập với RNC thành công, UE gửi bản tin bắt đầu chuyển hướng RRC tới
RNC. Bản tin này có đích đến là lớp mạng lõi (MSC/VLR). Cùng với đó bản tin NAS sẽ
được UE gửi đi biểu thị rằng UE bắt buộc tạo một cuộc gọi thoại. Nhận dạng UE băng
thiết bị nhận dạng tạm thời(TMSI) sẽ được gửi đi trong bản tin này.
Bước 5: SCCP: Connect Request.
Bản tin NAS được chuyển tiếp tới vùng CS thích hợp và yêu cầu thiết lập kết nối và dịch
vụ. Bản tin bao gồm các thông tin của UE gọi là UE Identify, vị trí và điều kiện kết nối
sẽ được gửi tới MSC/VLR và RNC thiết lập mối quan hệ báo hiệu mới giữa UE và CN.
Bước 6: SCCP: Connection Conf (CC)
Hồi đáp đã thiết lập kết nối và chuyển tới vùng chuyển mạch kênh thích hợp
Bước 7: MAP(Send Authentication Info)
MSC bắt đầu thực hiện biện pháp bảo mật bao gồm xác thực UE gọi và thay đổi khóa bí
mật và gửi tới HLR.
Bước 8: Map (Send Authentication InfoAck )
HLR nhận thực UE gọi và gửi về MSC bản tin xác nhận đã nhận thực UE gọi.
Bước 9: RANAP: Direct transfer Auth and Ciph
MSC/VLR cần thực hiện nhận thực và mật mã để chắc chắn rằng UE là xác thực và được
bảo mật. Gửi bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên để nhận
thực và mật mã. MSC gửi bản tin này tới RNC.
Bước 10: RRC: DCCH/DCH Direct Transfer (Auth and Ciph)
RNC chuyển tiếp bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên (RAND)
tới UE trên kênh DCCH theo hướng xuống.
Bước 11: RRC : DCCH/DCH Direct Transfer (Auth and Ciph)
UE gửi lên MSC bản tin RRC trên kênh DCCH hướng lên trả lời yêu cầu xác thực và mật
mã. Bản tin này bao gồm thông tin UE, khóa bảo mật vầ một số ngẫu nhiên.
Bước 12: RANAP: Direct transfer

Trang 33
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Mã xác thực và số ngẫu nhiên của UE được RNC chuyển tiếp tới MSC. MSC sẽ so sánh
với kết quả nó tính trước đó. Nếu giống nhau thì UE được xác thực là đúng và tiếp tục
quá trình.
Bước 13: RANAP: Security mode command.
MSC bắt đầu mật mã và bảo vệ tính toàn vẹn giữa UE và UTRAN sau khi UE xác thực
thành công.
Bước 14: RANAP: Security mode command.
RNC chuyển tiếp bản tin mật mã và bảo vệ tính toán vẹn của MSC tới UE trên kênh
DCCH hướng xuống. Bản tin này bao gồm thuật toán mã hóa, mã hóa và khóa toàn vẹn.
Bước 15: RANAP: Security mode complete
UE mã hóa, bảo vệ tính toàn vẹn và phản hồi lại với mạng.
Bước 16: RANAP: Security mode complete
RNC gửi tiếp bản tin phản hồi của UE tới MSC.
Bước 17: RANAP: Common ID (IMSI)
MSC gửi nhận dạng thuê bao thiết bị di động tới RNC
Bước 18: RANAP: Direct transfer
Khi nhận thực và mà hóa thành công UE gửi bản tin thiết lập điều khiển cuộc gọi tới
RNC. Bản tin này bao gồm các dịch vu UE cần và có đích đến là CN
Bước 19: RANAP: Direct transfer
RNC sau khi nhận được bản tin thiết lập cuộc gọi điều khiển của UE sẽ gửi tiếp bản tin
tới MSC để MSC thực hiện. MSC sẽ kiểm chứng xem các dịch vụ đó UE có được cho
phép hay không.
Bước 20: RANAP: Direct transfer
MSC gửi bản tin thiết lập cuộc gọi tới UE cho biết rằng nó bắt đầu với thủ tục thiết lập
RAB.
Bước 21: : RRC: DCCH Direct Transfer call procceding.
RNC chuyển tiếp thiết lập cuộc gọi tới UE trên kênh DCCH
Bước 22: MAP: SRI request
MSC gửi bản tin yêu cầu SRI(Send Routing Information ) tới HLR qua MAP. Bản tin
yêu cầu HLR gửi thông tin được định tuyến trong định tuyến chuyển tiếp cuộc gọi của
thuê bao đăng ký như MSISDN, IMSI
Bước 23: MAP: Provide Sub.info
HLR cung cấp thông tin của thuê bao đăng ký để tham gia quá trình định tuyến cuộc gọi
cho MSC. HLR cung cấp các thông tin vị trí của thuê bao, các dịch vụ, Identity.
Bước 24: MAP: Provide Sub. Info Ack.
MSC gửi bản tin xác nhận đã nhận được các thông tin của thuê bao đăng ký tới HLR
Bước 25: MAP: SRI Reponse
Sau khi cung cấp thành công các thông tin của thuê bao đăng ký HLR trả lời bản tin yêu
cầu gửi thông tin định tuyến của thuê bao.
Bước 26: GCP: ADD Termination T1, AMR
Sau khi thiết lập cuộc gọi với UE, MSC gửi bản tin tới MGW1 để tạo 1 termination T1
sử dụng mã AMR để mã hóa thoại.
Bước 27: GCP: Accept T1
MGW1 chấp nhận tạo termination T1.

Trang 34
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Bước 28: RANAP:RAB Assignment Request (AAL2)


CN bắt đầu thiết lập các kênh mang truy nhập vô tuyến sử dụng bản tin RAB Assigniment
Request cung cấp một kênh thoại cho thiết bị đầuc cuối và thiết bị chuyển mạch trong
vùng chuyển mạch kênh. Vùng chuyển mạch kênh định nghĩa QoS cho cuộc gọi thoại.
các giá trị QoS là các tham số trong kênh mang truy nhập vô tuyến RAB. RAB gắn thủ
tục tương thích với thiết lập kênh mang trong SS7. Bản tin này bao gồm dịch vụ RAB
QoS, cuộc gọi đang được thiết lập, địa chỉ vận chuyển
Bước 29: ALCAP: Establishment Request (AAL2)
RNC bắt đầu thiết lập kênh mang vận chuyển dữ liệu ở giao diện Iu sử dụng giao thức
ALCAP. Bản tin này chứa AAL2 Binding Identity để liên kết kênh mang vận chuyển dữ
liệu Iu với RAB.
Bước 30: ALCAP: Establishment Confirm (AAL2)
CN trả lời với bản tin ALCAP: Establishment Confirm (MGW1 gửi tới RNC)
Bước 31: RRC: DCCH: radio bearer Setup
RNC gửi bản tin thiết lập kênh mạng vô tuyến trên kênh DCCH để tạo thêm một kênh
DCH mới. Bản tin này vẫn sử dụng cấu hình cũ. Bao gồm ID kênh mang, mode, bộ định
dạng khung vận chuyển, thông số khung vận chuyển, thông tin nguồn điều khiển.
Bước 32: RRC: DCCH: radio bearer Complete
Sau hành động đầu tiên UE sẽ gửi bản tin hồi đáp với cấu hình mới bao gồm thông tin
địa chỉ lớp vận chuyển ( AAL2 address, AAL2 Binding ID) cho kênh mang vận chuyển
dữ liệu Iub.
Bước 33: RANAP:RAB Assignment Response
RNC trả lời MSC với bản tin RAB response chứ Binding ID
Bước 34: GCP: ADD Termination T2, ARM
RNC gởi bản tin tới MGW để tạo termination T2 sử dụng mã ARM để mã hóa thoại.
Bước 35: GCP: Accept T2
MGW thông báo cho RNC biết đã tạo thành công termination T2
Bước 36: BICC: Initiate Address Message (CIC1)
MSC/ GMSC của mạng 3G gửi bản tin BICC tới MSC/MGW của mạng 2G để yêu cầu
tạo một kênh trung kế dành riêng có mã nhận diện cuộc gọi hiện thời là CIC1.
Bước 37: Q.AAL2 : Establishment Request (AAL2)
MGW của mạng 2G bắt đầu thiết lập kênh mang vận chuyển dữ liệu ở giao diện Iu sử
dụng giao thức Q.AAL2 . Bản tin này chứa AAL2 Binding Identity để liên kết kênh mang
vận chuyển dữ liệu Iu với RAB.
Bước 38: Q.AAL2 : Establishment Confirm (AAL2)
MGW trả lời với bản tin Q.AAL2 để xác nhận đã thiết lập.
Bước 39:BSSMAP: Paging
MSC của mạng 2G sử dụng BSSMAP(Phần quản ứng dụng di động phân hệ trạm gốc)
để trao đổi bản tin tìm gọi thuê bao đích với BSC.
Bước 40: Paging request
BSC gửi bản tin tìm gọi tới MS yêu cầu cấp kênh điều khiển dành riêng. Bản tin này chứa
số điện thoại của thuê bao bị gọi, kiểu cuộc gọi.
Bước 41: Paging Response
MS tìm thấy thuê bao bị gọi và cấp kênh điều khiển dành riêng

Trang 35
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Bước 42: BSSMAP: Paging Response


BSC chuyển tiếp bản tin hồi đáp tìm gọi của MS cho MSC bằng BSSMAP.
Bước 43: Paging Response
BSC chuyển tiếp bản tin hồi đáp tìm gọi tới MS để xác nhận lại kênh điều khiển dành
riêng cho thuê bao bị gọi.
Bước 44: SCCP: Connection Complete (CC)
Hồi đáp đã thiết lập kết nối thành công và chuyển tới vùng chuyển mạch kênh thích hợp.
Bước 45: DTAP: Authentication Request
Mạng dung giao thức DTAP để gửi bản tin yêu cầu xác thực MS tới BSC. Bản tin này
chứa một số ngẫu nhiên 128 bit.
Bước 46: Authentication Request
BSC chuyển tiếp bản tin yêu cầu nhận thực MS tới MS
Bước 47: Authentication Response
MS thực hiện giải thuật xác thực với giá trị đầu vào là RAND. Kết quả SRES của giải
thuật được gửi đi trong bản tin này.
Bước 48: DTAP: Authentication Response
Mạng nhận được kết quả SRES của MS sẽ so sánh với SRES mà nó tính trước đó. Nếu
kết qua bằng nhau thì MS được xác thực và tiếp tục cập nhật vị trí.
Bước 49: BSSMAP: Cirphering Mode Command
MSC gửi bản tin mã hóa tới BSC bằng BSSMAP nhằm cho MS biết nó sẽ mã hóa và
giải mã tất cả các thông tin tiếp theo trên kênh SDCCH và TACH và MS cũng phải làm
như vậy.
Bước 50: Cirphering Mode Command
BSC chuyển tiếp bản tin của MSC tới cho MS biết.
Bước 51: Cirphering Mode Complete
MS đáp ứng bản tin của MSC. Từ giờ trở đi MS sec mã hóa thông tin của chúng trên
kênh SDCCH sử dụng giá trị Kc để hình thành mặt nạ mã hóa/ giải mã.
Bước 52: BSSMAP: Cirphering Mode Complete
BSC nhận được bản tin hồi đáp của MS sẽ dùng BSSMAP để chuyển tiếp bản tin tới
MSC. Mã hóa thành công.
Bước 53: BSSMAP: Setup
MSC gửi bản tin Setup trong lớp MM/SM/CC gồm con số UE bị gọi và chuyển tới MS
tới miền mạng chuyển mạch kênh thích hợp để thiết lập cuộc gọi.
Bước 54: setup
BSC chuyển tiếp bản tin setup của MSC tới MS.
Bước 55: Call Confirm
MS xác nhận thiết lập cuộc gọi.
Bước 56: BSSMAP: Call Confirm
BSC chuyển tiếp bản tin xác nhận cuộc gọi được thiết lập tới MSC.
Bước 57: BSSMAP: Assignment Command
Mạng cấp kênh lưu lượng TACH cho MS sau đó giải phóng kênh SDCCH.
Bước 58: Assignment Command
BSC chuyển tiếp bản tin cấp kênh lưu lượng TACH và giải phóng kênh SDCCH tới MS.
Bước 59: Assignment Complete

Trang 36
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

MS thông báo đã điều chỉnh vào kênh lưu lượng được cấp và giải phóng kênh SDCCH
Bước 60: BSSMAP: Assignment Response
BSC thông báo cho MSC biết MS đã sử dụng kênh lưu lượng dành riêng và giải phóng
kênh SDCCH.
Bước 61: Alerting
MS đưa ra bản tin cảnh báo đã thiết lập cuộc gọi thành công và điều khiển qua kênh báo
hiệu dành riêng.
Bước 62: DTAP: Alerting
BSC chuyển tiếp bản tin cảnh báo thiết lập cuộc gọi thành công tới MSC và cho biết thuê
bao bị gọi đang đổ chuông.
Bước 63: Address Complete Message (CIC1)
MSC của hệ thống mạng GSM gửi bản tin ISUP tới MSC của hệ thống UMTS thông báo
đã tạo thành công kênh trung kế dành riêng với mã nhận diện là CIC1.
Bước 64: RANAP: Direct transfer (Alerting)
MSC chuyển tiếp bản tin cảnh bào rung chuông tới RNC cho biết thuê báo bị gọi đang
đổ chuông.
Bước 65: RRC:DCCH : Direct transfer (Alerting)
RNC chuyển tiếp bản tin cảnh bào rung chuông tới UE trên kênh dành riêng DCCH cho
biết thuê báo bị gọi đang đổ chuông.
Bước 66: Connect
Thuê bao bị gọi chấp nhận kết nối, thoại truyền trên kênh lưu lượng
Bước 67: DTAP: connect
BSC gửi bản tin chấp nhận kết nối tới MSC
Bước 68: BICC: Answer (CIC1)
Bản tin trả lời được chuyển đi trên kênh trung kế dành riêng với mã cuộc gọi hiện thời là
CIC1
Bước 69: RANAP : Direct transfer (connect)
MSC chuyển tiếp bản tin chấp nhận kết nối của thuê bao bị gọi tới RNC.
Bước 70: RRC: DCCH: Direct transfer (connect)
MSC kết nối thuê bao bị gọi với thuê bao gọi trên kênh DCCH
Bước 71: RRC: DCCH: Direct transfer (ConnectAck)
UE gọi gửi bản tin xác nhận kết nối thành công tới MSC.
Bước 72: RRC: DCCH: Direct transfer (ConnectAck)
RNC nhận được bản tin kết nối thành công từ UE gọi chuyển tiếp tới MSC của hệ thống
mạng UMTS của UE gọi, hệ thống bắt đầu tính cước. Cuộc gọi thành công.

3.4 Chu kỳ cập nhật vị trí bên trong MSC của mạng UMTS.

Trang 37
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

UE RNC MSC/ HLR


VLR
1. RRC: RACH/CCCH: RRC Connection Request

2. RRC: FACH/CCCH: RRC Connection Setup

3. RRC: DCH/DCCH: RRC Connection Setup Complete

4. RRC: DCCH/DCH: Initial Direct Transfer (Location Updating Request)

5. SCCP: Connect Request(CR) /


RANAP: Initial UE Message (Location Updating Request)

6. SCCP: Connect Conf (CC)

7. MAP(Send Authentication Info)

8. MAP(Send Authentication Info Ack )

9. RANAP: Direct Transfer (Authentication Request)

10. RRC: DCCH/DCH: Direct Transfer (Authentication Request)

11. RRC: DCCH/DCH: Direct Transfer (Authentication Response)

12. RANAP: Direct Transfer (Authentication Response)

13. RANAP: Security Mode Command

14 RRC: DCCH/DCH: Security Mode Command

15. RRC: DCCH/DCH: Security Mode Complete


16. RANAP: Security Mode Complete

17. RANAP: Direct Transfer (TMSI Reallocation Command)

18. RRC: DCCH/DCH Direct Transfer (TMSI Reallocation Command)

19. RRC: DCCH/DCH Direct Transfer (TMSI Reallocation Complete)

20. RANAP: Direct Transfer (TMSI Reallocation Complete)

21. RANAP: Common ID (IMSI)

22. RANAP: Direct Transfer ( Location Updating Accept)

23. RRC: DCCH/FACH: Direct Transfer ( Location Updating Accept)

Hình 3.4: Thủ tục chu kỳ cập nhật vị trí bên trong MSC.
Bước 1: RRC:RACH/CCCH RRC connect setup request.
UE gọi gửi bản tin yêu cầu kết nối RRC qua kênh CCCH(trên kênh RACH hướng lên)
yêu cầu một kênh điều khiển dành riêng dung để thiết lập cuộc gọi.
Bản tin RRC chứa một số thông tin bao gồm: IMSI, LAI, RAI và lí do yêu cầu kết nối
RRC.
Bước 2: RRC: FACH/CCCH: RRC Connect setup.

Trang 38
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

RNC phân tích lý do yêu cầu kết nối được đưa tới để quyết định nguồn thích hợp là chung
hay riêng. RNC bắt đầu thiết lập một kênh mang Iub gửi đi bản tin NBAP thiết lập đường
vô tuyến tới Node B. Bản tin NBAP bao gồm các thông tin transaction ID,
communication ID, mã mã hóa, bộ khuôn vận chuyển (cấu trúc khung vận chuyển) ; số
mã hóa kênh FDD-DL. Node B yêu cầu một bản tin trả lời bản tin này bao gồm các thông
tin liên quan tới thông tin địa chỉ lớp vận chuyển, địa chỉ AAL2. Sau khi hoàn tất các thủ
tục, RNC trả lời UE bằng bản tin RRC thông báo cho UE biết kết nối đã được thiết lập.
Bản tin này bao gồm các thông tin như kiểu vận chuyển, nguốn điều khiển, mã mã hóa.
Bước 3: RRC:DCH/DCCH: RRC Connection Setup Complete.
UE trả lời RNC với bản tin RRC connection complete để xác nhận đã thiết lập kết nối
RRC bằng kênh truyền tải cố định DCH, các thông tin và khả năng của UE sẽ được gửi
tới RNC trên kênh báo hiệu dành riêng DCCH.
Bước 4:RRC: DCCH/DCH: Initial Direct Transfer (Location Updating Request)
Khi kết nối với RNC thành công, UE gửi bản tin chuyển hướng tới RNC để bắt đầu cập
nhật vị trí, bản tin có đích đến là MSC/VLR. Nhận dạng UE băng thiết bị nhận dạng tạm
thời(TMSI) sẽ được gửi đi trong bản tin này.
Bước 5: SCCP: Connection Request / RANAP: Initial UE Message (Location Update)
Bản tin NAS được chuyển tiếp tới vùng CS thích hợp và yêu cầu thiết lập kết nối và cập
nhật vị trí. Bản tin bao gồm các thông tin của UE gọi là UE Identify, vị trí và điều kiện
kết nối sẽ được gửi tới MSC/VLR để bắt đầu cập nhật vị trí.
Bước 6: SCCP: Connection Conf (CC)
Hồi đáp đã thiết lập kết nối và chuyển tới vùng chuyển mạch kênh thích hợp
Bước 7: MAP(Send Authentication Info)
MSC bắt đầu thực hiện biện pháp bảo mật bao gồm xác thực UE gọi và thay đổi khóa bí
mật và gửi tới HLR.
Bước 8: Map (Send Authentication InfoAck )
HLR nhận thực UE gọi và gửi về MSC bản tin xác nhận đã nhận thực UE gọi.
Bước 9: RANAP: Direct transfer (Auth Request)
MSC/VLR cần thực hiện nhận thực và mật mã để chắc chắn rằng UE là xác thực và được
bảo mật. Gửi bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên để nhận
thực và mật mã. MSC gửi bản tin này tới RNC.
Bước 10: RRC: DCCH/DCH Direct Transfer (Auth Request)
RNC chuyển tiếp bản tin yêu cầu UE gửi một khóa bảo mật và một số ngẫu nhiên (RAND)
tới UE trên kênh DCCH theo hướng xuống.
Bước 11: RRC : DCCH/DCH Direct Transfer (Auth Response )
UE gửi lên MSC bản tin RRC trên kênh DCCH hướng lên trả lời yêu cầu xác thực và mật
mã. Bản tin này bao gồm thông tin UE, khóa bảo mật vầ một số ngẫu nhiên.
Bước 12: RANAP: Direct transfer
Mã xác thực và số ngẫu nhiên của UE được RNC chuyển tiếp tới MSC. MSC sẽ so sánh
với kết quả nó tính trước đó. Nếu giống nhau thì UE được xác thực là đúng và tiếp tục
quá trình.
Bước 13: RANAP: Security mode command.
MSC bắt đầu mật mã và bảo vệ tính toàn vẹn giữa UE và UTRAN sau khi UE xác thực
thành công.

Trang 39
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Bước 14: RANAP: Security mode command.


RNC chuyển tiếp bản tin mật mã và bảo vệ tính toán vẹn của MSC tới UE trên kênh
DCCH hướng xuống. Bản tin này bao gồm thuật toán mã hóa, mã hóa và khóa toàn vẹn.
Bước 15: RANAP: Security mode complete
UE mã hóa, bảo vệ tính toàn vẹn và phản hồi lại với mạng.
Bước 16: RANAP: Security mode complete
RNC gửi tiếp bản tin phản hồi của UE tới MSC.
Bước 17: RANAP : Direct transfer (TMSI Reallocation Command)
MSC chuyển tiếp bản tin TMSI Reallocation Command của mạng gửi cho UE, bản tin
này bao gồm TMSI, LAI của cell phát bản tin để tái phân phối giá trị TMSI mới cho UE.
Bước 18:RRC:DCCH/DCH Direct transfer (TMSI Reallocation Command)
RNC chuyển tiếp bản tin TMSI Reallocation Command tới UE.
Bước 19: RRC:DCCH/DCH Direct transfer (TMSI Reallocation Complete)
Sau khi ghi nhận giá trị TMSI mới vào SIM, UE gửi bản tin TMSI Reallocation Complete
tới MSC.
Bước 20: RANAP: Direct transfer (TMSI Reallocation Complete)
RNC chuyển tiếp bản tin xác nhận đã ghi giá trị TMSI mới vào SIM của UE tới MSC.
Bước 21: RANAP : common ID (IMSI)
MSC gửi bản tin RANAP bao gồm mà thủ tục Common ID và IMSI của thuê bao đăng
ký để RNC kiểm tra mã cá nhân của thuê bao đăng ký là đúng hay sai (IMSI ).
Bước 22: RANAP : Direct transfer (Location updating Accept)
Sau khi xác nhận giá trị IMSI là xác thực, MSC bắt đầu chấp nhận cập nhật vị trí của UE
và xác nhận cho bản tin Location Updating request.
Bước 23: DCCH / FACH:Direct transfer (Location updating Accept)
Bản tin cập nhật vị trí được gửi đi trên kênh FACH hướng xuống của kênh điều khiển
DCCH để UE cập nhật vị trí.

Trang 40
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N
Chương 3: Phân tích các quy trình thiết lập cuộc gọi và cập nhật vị trí trong UMTS

Tài liệu tham khảo


1.Signalling Diagram for CS and PS Domain, UMTS R2 – ERICSSON
2.http://3g4g.co.uk/turtorial/
3.BG Báo hiệu và điều khiển kết nối – Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
– Ths. GVC Hoàng Trọng Minh.
4.WCDMA UTRAN giao diện và thủ tục báo hiệu – Copyright © 2008 Huawei
Technologies Co., Ltd. All Right reserved.
5. UMTS UTRAN signaling_Abtract Textronis – Raft Kreher; Juergen Placht;
Torsten Ruedebusch.

Trang 41
SVTH: LÊ THỊ TUYẾN LỚP: D11CQVT01-N

You might also like