You are on page 1of 22

CẤU HÌNH DỊCH VỤ TRÊN THIẾT BỊ GPON

1. Kiến trúc mạng và giải pháp

OLT

ONT/ONU
Hình 1. 1: Mô hình mạng viễn thông

Hình 1. 2: Mô hình mạng GPON


 GPON: Gigabit ethernet Passive Optical Network

1
 OLT: Optical Line Terminal
 ONU: Optical Network Unit
 ONT: Optical Network Termination
o Về cơ bản ONU và ONT giống nhau, ONU đặt ở ngoài dùng để chuyển đổi
quang thành điện còn ONT đặt ở trong nhà khách hàng.
 PON SPLITTER: Passive Optical Network SPLITTER

Hình 1. 3: Mô hình lắp đặt Splitter


- Tổng suy hao (dB) = Suy hao sợi quang x (chiều dài cáp quang)
+ Suy hao của spliter
+ Suy hao mối hàn x (tổng số mối hàn)
+ Suy hao connector x (tổng số connector)
+ Dự phòng

Mô hình cấu hình OLT


 ZXA10 C320 chasiss (khung của OLT): 2U (dùng với tủ rack 19 inch tiêu chuẩn)
 Card điều khiển và hướng lên (Control&Uplink Card): SMXA1 (hỗ trợ 2 cổng
GE quang + 1 GE điện hướng lên (uplink))
 Card GPON (8 cổng GPON/card): GTGO, loại card GPON hướng xuống với 8
cổng GPON/card (Chưa bao gồm module quang GPON)
 Module quang GPON: Module thu phát quang GPON Lớp B+
 GE SFP: 1.25G/1310nmModule thu phát quang đơn mốt SFP, khoảng cách 10KM
1.1 ZTE Mini OLT ZXA10 C320
ZXA10 C320 có các tính năng chính sau:
 Hỗ trợ đa dịch vụ: Internet, VoIP, IPTV, VPN,
 Chiều cao 2U, các card lắp theo phương ngang, 2khe cho card dịch vụ

2
 Giao diện hướng lên: 4*GE (quang) + 2*GE(điện), hoặc 2*10GE(quang) +
2*GE(quang) + 2*GE(điện)
 Dung lượng của hệ thống:16/32 giao diện GPON

Mặt trước của thiết bị OLT ZXA10 C320

- Xem thông tin card


ZXAN# show card
1.2 Các ONT
Tên Hình ảnh Giao diện

4*FE ;
ZXHN F600W
WIFI(802.11 b/g/n, 4 SSIDs)

4*FE;
2*POTS;
ZXHN F660
WIFI(802.11 b/g/n, 4 SSIDs);
1*USB
ZXHN F668 4*GE/FE;
2*POTS;
1*RF;

3
Tên Hình ảnh Giao diện
WIFI(802.11 b/g/n, 4 SSIDs);
1*USB

ZXHN F601 1*GE/FE

2. Thiết kế cho các dịch vụ


 Cổng GPON Up/Down bandwidth: 1.25G/2.5G
 Số lượng ONU tối đa trên 1 cổng GPON: 64
 1 cổng GPON hỗ trơ 1024 GEMPORT, 256 T-CONT
 1 ONU hỗ trợ 64 GEMPORT, 16 T-CONT
 Theo mô hình triển khai của VNPT, các dịch vụ khác nhau sử dụng vlan khác nhau (per Service per
VLAN).
 Tương ứng lưu lượng khi đi qua mạng GPON sẽ sử dụng các Gemport khác nhau cho các dịch vụ khác
nhau.
 Trên cùng 1 ONU:
+ Dịch vụ HSI sử dụng Gemport 1
+ Dịch vụ IPTV sử dụng Gemport 2 cho VoD, multicast sử dụng Multicast Gemport
+ Dịch vụ VoIP sử dụng Gemport 3
+ Dịch vụ VPN sử dụng Gemport 4

3. Thiết lập cho phần quản lý


3.1 Các thông số cho phần quản lý
Địa chỉ NMS server dành cho kết nối OLT: 10.147.15.2
Địa chỉ NMS server dành cho kết nối NMS client: 192.168.1.2
 Các thông tin giả định cho 1 site gồm:

Vlan C320
C320 Uplink NMS client NMS Client
Site Hostname quản MNG
MNG IP port IP Gateway
lý Gateway
HNI.TEST ZTE.HNI.TEST 3997 10.1.8.2/24 10.147.15.1/24 gei_1/3/1 192.168.8.2/24 192.168.8.1/24

 User VLAN để mặc định theo nguyên tắc:


- VLAN = 11 cho dịch vụ HSI
- VLAN = 12 cho dịch vụ MyTV
- VLAN = 13 cho dịch vụ VoIP

4
- VLAN = 14 cho MegaWan (Mode Root).
- VLAN = 15 cho MegaWan (Mode Bridge).
- VLAN = 16 dành cho lưu lượng Mobile Backhaul 2G
- VLAN = 17 dành cho lưu lượng Mobile Backhaul 3G
 Tcont type = 4 dành cho HSI - với mức ưu tiên = 0
 Tcont type = 2 dành cho MyTV - Có độ ưu tiên như type 1 nhưng sẽ không chiếm khe
thời gian nếu không có lưu lượng.
 Tcont type = 1 dành cho VoIP - Loại Fix không có độ trễ
 Tconttype = 3 dành cho VPN - độ ưu tiên thấp hơn type 1 và type 2.
 Tcon1: dành cho dịch vụ internet
 Tcont2: dành cho dịch vụ MyTV
 Tcont3: dịch vụ VoIP
 Tcont4: dịch vụ VPN

3.2 Cấu hình chi tiết


- Cấu hình hostname cho trạm:
(config)# hostname ZTE.HNI.TEST
-Cấu hình user
ZXAN(config)#username admin password admin privilege 15
- Cấu hình uplink:
ZXAN(config)# interface gei_1/3/1
ZXAN(config-if)#switchport vlan 3997 tag
- Cấu hình địa chỉ Inband:
ZXAN(config)# interface vlan 3997
ZXAN(config-if)# ip address 10.1.8.2 255.255.255.0
- Cấu hình định tuyến:
ZXAN(config)# ip route 10.1.1.0 255.255.255.0 10.1.8.1
- Cấu hình SNMP
ZXAN(config)# snmp-server community public view AllView rw
ZXAN(config)# snmp-server host 10.147.15.2 version 2c public enable
NOTIFICATIONS target-addr-name zte isnmsserver udp-port 162

4. Cấu hình các dịch vụ


4.1 Quản lý ONU
Giả định cấu hình của phần ONU:
- Loại F660, Serial number:ZTEGC0178729
- ONU được kết nối vào cổng GPON 1/1/1
- ONU_ID = 1 (được đặt trong dải từ 1 đến 128)
a. Thêm loại ONU (trong trường hợp trên OLT chưa có thông số về loại ONU này)
ZXAN(config)# pon
onu-type ZTE-F660 gpon description 4ETH,2POTS,WIFI max-tcont 16 max-gemport 64
onu-type-if ZTE-F660 eth_0/1-4

5
onu-type-if ZTE-F660 pots_0/1-2
onu-type-if ZTE-F660 wifi_0/1-4
onu-type ZTE-F600W gpon description 4ETH,WIFI max-tcont 16 max-gemport 64
onu-type-if ZTE-F600W eth_0/1-4
onu-type-if ZTE-F600W wifi_0/1-4
b. Phát hiện ONU mới cắm vào mạng
ZXAN(config)# pon
ZXAN(config-pon)#uncfg-onu-display-info sn model version pw
ZXAN(config)#show pon onu uncfg
c. Cấu hình thêm ONU vào hệ thống (giả sử ONU_ID =1)

ZXAN(config)#interface gpon-olt_1/1/1
Thêm ONU xác thực theo SN
ZXAN(config-if)#onu 1 type ZTE-F660 sn ZTEGC0178729
Hoặc xác thực ONU theo Password
ZXAN(config-if)#onu 1 type ZTE-F660 pw GC0178729
Ghi chú: + Khuyến nghị triển khai xác thực theo mật khẩu, lấy mã MAN (mã khách hàng) tối đa 9
ký tự.
+ Đổi mật khẩu trên ONT trước khi lắp đặt phía khách hàng.
d. Xem công xuất thu phát của PON SPLITTER
ZXAN#show pon power attenuation gpon-onu_1/1/1:2(ONU_ID =2)
ZXAN#show pon transceiver-thresh gpon-onu_1/1/1:2(ONU_ID =2)
e. Xem cấu hình của cổng GPON của OLT
ZXAN#show running-config interface gpon-olt_1/1/1
// Cho phép xem thông tin chủng loại ONT, password đồng bộ giữa OLT và ONU
f. Kiểm tra trạng thái ONU
ZXAN# show gpon onu state gpon-olt_1/1/1

6
Stt Trạng thái (phrase state) Giải thích
1 working Thiết bị ONU dang kết nối bình
thường với OLT
2 OffLine
3 LOS Mất tín hiệu thu nhận trên cáp
quang
4 DyingGasp Thiết bị dầu cuối tắt nguồn
5 AuthFail

//Trạng thái ONU hoạt động bình thường là working


g. Xem thông tin SN và mật khẩu
ZXAN# show gpon onu baseinfo gpon-olt_1/1/1
ZXAN#show gpon onu detail-info gpon-onu_1/1/1:1(ONU_ID =1)
h. Thay thế ONU
Trong trường hợp cấu hình thêm ONU vào hệ thống xác thực theo password. Khi thay thế ONU cần
update SN của ONU mới:
ZXAN(config)# interface gpon-onu_1/1/1:1
ZXAN(config-if)# sn-bind update-sn
Hoặc tắt tính năng sn-bind :
ZXAN(config)# interface gpon-onu_1/1/1:1
ZXAN(config-if)# sn-bind disable
i. Xem cấu hình của onu
ZXAN(config-if)# show running-config interface gpon-onu_1/1/1:2
j. Xóa ONU
ZXAN(config)#interface gpon-olt_1/1/1
ZXAN(config-if)# no onu 1
//tất cả các cấu hình liên quan đến ONU 1 sẽ bị xóa

4.2 Dịch vụ HSI


Mô hình triển khai sử dụng PPPoE:
Một VLAN HSI sử dụng chung cho tất cả các thuê bao HSI trên 1 trạm OLT. Các ONU thông với BRAS
tại L2. Các ONU được cách ly với nhau bằng tính năng Port Isolation.
ONU đóng vai trò là đầu cuối PPPOE (PPPOE client). ONU có tính năng NAT/PAT giúp PC hoặc Laptop
có thể kết nối với cổng LAN của ONU và truy cập Internet thông qua 1 giao diện WAN thiết lập bởi PPPoE.

7
Để đảm bảo định danh đúng thuê bao HSI, trên OLT chạy chức năng PPPoE+ với mẫu xác thực theo quy
định của tập đoàn.

4.2.1 Các tham số cho dịch vụ HSI

Các tham số giả định cho dịch vụ HSI:


Định
dạng PPPoE Down/
HSI Uplink Gemport/Tco
Site chuỗi account ONU UNI Up
Vlan port nt
xác (user/pass) Speed
thực
ZTE.
gponds/1234 eth_0/1, 20M/10
HNI. 501 VNPT gei_1/3/1 1/1/3:1 gem1/Tcont1
56 wifi_0/1 M
TEST

Mẫu chuỗi xác thực:


VNPT: Access-Node-ID atm Rack/Frame/Slot/Port:Onu-Number.Cvlan(11)
// Chuỗi xác thực sẽ được đẩy lên BRAS cho thuê bao đang giả định: ZTE.HNI.TEST atm 1/1/1/3:1.11
Mặc định Rack=1, Frame=1
Triển khai PPPoE+ trên Vport để đồng nhất chuỗi xác thực với Cvlan =11
Yêu cầu:
+ ONU đã được thêm vào hệ thống (5.1). Trạng thái ONU là working.
+ Đã cấu hình xong phần quản lý

8
4.2.2 Cấu hình HSI
a. Cấu hình uplink:
ZXAN(config)# interface gei_1/3/1

ZXAN(config-if)#switchport vlan 501 tag

b. Cấu hình profile băng thông


ZXAN(config)#gpon

//Định nghĩa 1 tcont profile tên là T4_100M với kiểu = 4 băng thông tối đa là
100M

ZXAN(config-gpon)# profile tcont T4_100M type 4 maximum 100000

// Thiết lập 1 profile tên là G_20M để giới hạn tốc độ 20M cho Gemport

ZXAN(config-gpon)# profile traffic G_20M sir 20000 pir 20000

// Thiết lập 1 profile tên là G_10M để giới hạn tốc độ 10M cho Gemport

ZXAN(config-gpon)# profile traffic G_10M sir 10000 pir 10000

c. Cấu hình mẫu xác thực vị trí thuê bao


ZXAN(conf)#port-identification access-node-id-type access-node-name

ZXAN(conf)#port-identification rackno 1 frameno 1

ZXAN(conf)#port-identification access-node-name ZTE.HNI.TEST

ZXAN(conf)# port-identification format-profile VNPT

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add variable Access-Node-ID


index 1

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add delimiter space index 2

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add string atm index 3

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add delimiter space index 4

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add variable Rack index 5

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add string / index 6

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add variable Frame index 7

9
ZXAN(config-port-identification)# port-identification add string / index 8

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add variable Slot index 9

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add string / index 10

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add variable Port index 11

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add string : index 12

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add variable Onu-Number


index 13

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add string . index 14

ZXAN(config-port-identification)# port-identification add string 11 index 15

d. Cấu hình interface gpon-onu và giới hạn băng thông


ZXAN(config)# interface gpon-onu_1/1/1:1

ZXAN(config-if)# tcont 1 name HSI profile T4_100M

ZXAN(config-if)# gemport 1 name HSI tcont 1

// Áp băng thông (profile) vào Gemport

ZXAN(config-if)# gemport 1 traffic-limit upstream G_10M downstream G_20M

// Chuyển lưu lượng HSI thành vlan 11 và map vào gemport 1

ZXAN(config-if)# service-port 1 vport 1 user-vlan 11 vlan 501

e. Cấu hình xác thực PPPoE+


// Thiết lập PPPoE trên vport.

ZXAN(config)# pppoe-intermediate-agent enable

ZXAN(config)# interface gpon-onu_1/1/1:1

ZXAN(config-if)#port-identification format VNPT vport 1

ZXAN(config-if)#pppoe-intermediate-agent enable vport 1

ZXAN(config-if)#pppoe-intermediate-agent trust true replace vport 1

f. Cấu hình cho ONU


- Cấu hình profile vlan cho ONU

10
ZXAN(config)# gpon

ZXAN(config-gpon)# onu profile vlan HSI_PPPOE tag-mode tag cvlan 11

- Map lưu lượng HSI trên ONU

ZXAN(config)#pon-onu-mng gpon-onu_1/1/1:1

ZXAN(pon-onu-mng)# service 1 gemport 1 vlan 11

f.1. Quay PPPoE trên ONU

// Cấu hình tài khoản PPPoE trên host 1

ZXAN(pon-onu-mng)# wan-ip 1 mode pppoe username gponds password 123456


vlan-profile HSI_PPPOE host 1

// Bật NAT cho host 1

ZXAN(pon-onu-mng)# wan 1 service internet host 1

f.2.Quay PPPoE trên PC hoặc Router kết nối cổng LAN 1 của ONU

ZXAN(pon-onu-mng)# vlan port eth_0/1 mode tag vlan 11

11
4.3 Cấu hình IPTV

Mô hình triển khai:


Một VLAN VOD sử dụng chung cho tất cả các thuê bao IPTV trên 1 trạm OLT. Các ONU thông với VoD
server tại L2. Các ONU được cách ly với nhau bằng tính năng Port Isolation.
ONU đóng vai trò như 1 switch layer 2. STB cắm vào cổng UNI trên ONU và nhận địa chỉ động từ IPTV
server thông qua VLAN VoD.
Một VLAN khác là 99 được sử dụng là multicast vlan để truyền lưu lượng dịch vụ LiveTV. Trên OLT bật
tính năng IGMP proxy để điều khiển và quản lý quá trình truyền các luồng lưu lượng multicast này tùy theo yêu
cầu của STB.

4.3.1 Các tham số cho dịch vụ IPTV

Các tham số giả định cho dịch vụ MyTV:


MVla VoD Uplink IPTV SD/
ONU Gem/Tcont UNI
Site n Group IP Vlan port account HD
ZTE.
232.84.1.1-
HNI. 99 2416 gei_1/3/1 1/1/1:1 gem2/tcont2 test/test eth_0/4 HD
254
TEST

SD: Down bandwidth= 4.5 Mbps

12
HD: Down bandwidth= 12Mbps
Yêu cầu:
+ ONU đã được thêm vào hệ thống (4.1). Trạng thái ONU là working.
+ Đã cấu hình xong phần quản lý.

4.3.2 Cấu hình IPTV


a. Cấu hình uplink
ZXAN(config)# interface gei_1/3/1

ZXAN(config-if)#switchport vlan 99,2416 tag

b. Cấu hình profile băng thông


ZXAN(config)#gpon

ZXAN(config-gpon)# profile tcont T2_512K type 2 assured 512

// Định nghĩa băng thông cho Gemport chiều downlink

ZXAN(config-gpon)# profile traffic G_HD sir 12000 pir 13000

ZXAN(config-gpon)# profile traffic G_SD sir 4000 pir 5000

// Định nghĩa băng thông cho Gemport chiều uplink

ZXAN(config-gpon)# profile traffic G_IPTV sir 512 pir 512

c. Cấu hình multicast


ZXAN(config)#igmp enable

ZXAN(config)#igmp mvlan 99

ZXAN(config)#igmp mvlan 99 group 232.84.1.1 to 232.84.1.254

ZXAN(config)#igmp mvlan 99 group 233.19.208.1 to 233.19.208.254

ZXAN(config)#igmp mvlan 99 source-port gei_1/3/1

ZXAN(config)# mvlan-translate 99 to 12

d. Cấu hình interface gpon-onu và giới hạn băng thông


ZXAN(config)# interface gpon-onu_1/1/1:1

ZXAN(config-if)# tcont 2 name IPTV profile T2_512K

ZXAN(config-if)# gemport 2 name IPTV tcont 2

13
ZXAN(config-if)# gemport 2 traffic-limit upstream G_IPTV downstream G_HD

ZXAN(config-if)# service-port 2 vport 2 user-vlan 12 vlan 2416

e. Cấu hình port thuê bao nhận luồng Multicast


ZXAN(config)# igmp mvlan 99 receive-port gpon-onu_1/1/1:1 vport 2

f. Cấu hình cho ONU


ZXAN(config)#pon-onu-mng gpon-onu_1/1/1:1

ZXAN(pon-onu-mng)# service 2 gemport 2 vlan 12

ZXAN(pon-onu-mng)# vlan port eth_0/4 mode tag vlan 12

ZXAN(pon-onu-mng)# vlan port ssid_0/2 mode tag vlan 12

ZXAN(pon-onu-mng)# mvlan 12

ZXAN(pon-onu-mng)# wan 2 ethuni 4 ssid 2 service other mvlan 12(Nếu STB hỗ trợ
wifi)

ZXAN(pon-onu-mng)# dhcp-ip ethuni eth_0/4 from-internet

14
4.4 Dịch vụ VPN

Mô hình triển khai:


Thuê bao VPN sẽ sử dụng mô hình QinQ gồm 1 cặp S+C vlan. Tính năng Port Isolation cần phải tắt cho
cặp S+Cvlan này khi triển khai mô hình VPN Layer 2 mà 2 site VPN nằm trên cùng 1 OLT.
OLT sẽ là điểm gỡ S-vlan tag cho gói tin đi xuống ONU và thêm S-vlan tag cho gói tin đi từ ONU lên.
ONU có nhiệm vụ thiết lập C-vlan tag cho gói tin tại ONU.
Khi sử dụng ONU làm điểm kết cuối giao diện WAN, cần cấu hình static route trên ONU giúp cho PC
trong mạng LAN có thể kết nối đến VPN site đầu xa.

15
4.4.1 Các tham số cho dịch vụ VPN

VPN
Gemp
Vlan Uplin Wan IP Wan Lan IP UN Up/D
Site ONU ort/Tc
(C or k port address IP GW address I own
ont
S/C)
ZTE.
HNI. 300/100 gei_1/3/ 172.16.0.10/ 172.16. 192.168.10. eth_ gem4/t 10M/1
1/1/1:1
TES 0 1 30 0.9 1/24 0/3 cont4 0M
T

Yêu cầu:
+ ONU đã được thêm vào hệ thống (4.1). Trạng thái ONU là working.
+ Đã cấu hình xong phần quản lý

4.4.2 Cấu hình VPN


4.4.2.1 Cấu hình uplink
ZXAN(config)# interface gei_1/3/1

ZXAN(config-if)#switchport vlan 300 tag

4.4.2.2 Cấu hình profile băng thông


ZXAN(config)#gpon

ZXAN(config-gpon)# profile tcont T3_10M type 3 assured 5000 maximum 10000

ZXAN(config-gpon)# profile traffic VPN_10M sir 10000 pir 10000

4.4.2.3 Cấu hình interface gpon-onu và giới hạn băng thông


ZXAN(config)# interface gpon-onu_1/1/1:1

ZXAN(config-if)# tcont 4 name VPN profile T3_10M

ZXAN(config-if)# gemport 4 name VPN tcont 4

ZXAN(config-if)# gemport 4 traffic-limit upstream VPN_10M downstream


VPN_10M

4.4.2.4 Route mode


ZXAN(config-if)# service-port 4 vport 4 user-vlan 14 vlan 1000 svlan 300

4.4.2.5 Bridge mode


ZXAN(config-if)# service-port 4 vport 4 user-vlan 15 vlan 1000 svlan 300

16
4.4.3 Cấu hình cho ONU
4.4.3.1 Trường hợp kết cuối WAN nằm trên ONU (route mode)
- Cấu hình vlan profile, ip profile

ZXAN(config)# gpon

ZXAN(config-gpon)# onu profile ip VPN gateway 172.16.0.9

ZXAN(config-gpon)# onu profile vlan VPN tag-mode tag cvlan 14

- Cấu hình trên ONU

ZXAN(config)# pon-onu-mng gpon-onu_1/1/1:1

ZXAN(pon-onu-mng)# service 4 gemport 4 vlan 14

ZXAN(pon-onu-mng)# wan-ip 2 mode static ip-profile VPN ip 172.16.0.10 mask


255.255.255.252 vlan-profile VPN host 2

ZXAN(pon-onu-mng)# ip route 192.168.2.0 255.255.255.0 172.16.0.9

4.4.3.2 Trường hợp kết cuối WAN trên Router cắm vào cổng LAN 3 của ONU (bridge
mode)
- Cấu hình trên ONU

ZXAN(config)# pon-onu-mng gpon-onu_1/1/1:1

ZXAN(pon-onu-mng)# service 4 gemport 4 vlan 15

ZXAN(pon-onu-mng)# vlan port eth_0/3 mode tag vlan 15

17
4.5 Cấu hình Mobile Backhaul

Mô hình triển khai:


Lưu lượng Mobile backhaul sẽ sử dụng mô hình QinQ gồm 1 cặp S+C vlan. Giữa NodeB và OLT, các lưu
lượng khác nhau từ 1 Node B sẽ sử dụng các CVLAN khác nhau.
Trên OLT, tính năng cách ly Port Isolation cần tắt cho S-Vlan của Mobile backhaul
Giữa OLT và Mobile backhaul router, mỗi OLT sẽ sử dụng 1 SVLAN khác nhau.
OLT sẽ là điểm gỡ S-vlan tag cho gói tin đi xuống ONU và thêm S-vlan tag cho gói tin đi từ ONU lên.
ONU đóng vai trò như một switch layer 2 hỗ trợ vlan. Cổng LAN trên ONU nối sang NodeB được cấu
hình mode trunk (hỗ trợ nhiều vlan đi qua chung 1 cổng)

18
4.5.1 Các tham số cho dịch vụ Mobile backhaul

Uplink VLAN Gemport/T


Site ONU UNI Service Up/Down
port (S/C) cont

Voice 2G 400/1000 Gem1/tcont1 10M/10M


HNI 1 gei_1/3/1 1/1/1:1 eth_0/1
Gem2/Tcont
Internet 3G 400/1001 100M/100M
2

Yêu cầu:
+ ONU đã được thêm vào hệ thống (5.1). Trạng thái ONU là working.
+ Đã cấu hình xong phần quản lý MNG

4.5.2 Cấu hình Mobile Backhaul


4.5.2.1 Cấu hình uplink
ZXAN(config)# interface gei_1/3/1

ZXAN(config-if)#switchport vlan 400 tag

4.5.2.2 Cấu hình profile băng thông


ZXAN(config)#gpon

ZXAN(config-gpon)# profile tcont T2_10M type 2 maximum 10000

ZXAN(config-gpon)# profile traffic G_10M sir 10000 pir 10000

ZXAN(config-gpon)# profile tcont T4_100M type 4 maximum 100000

ZXAN(config-gpon)# profile traffic G_100M sir 100000 pir 100000

4.5.2.3 Cấu hình interface gpon-onu và giới hạn băng thông


ZXAN(config)# interface gpon-onu_1/1/1:1

ZXAN(config-if)# tcont 1 name 2G profile T2_10M

ZXAN(config-if)# gemport 1 name 2G tcont 1

ZXAN(config-if)# gemport 1 traffic-limit upstream G_10M downstream G_10M

ZXAN(config-if)# tcont 2 name 3G profile T4_100M

ZXAN(config-if)# gemport 2 name 3G tcont 2

ZXAN(config-if)# gemport 2 traffic-limit upstream G_100M downstream G_100M

19
ZXAN(config-if)# service-port 1 vport 1 user-vlan 1000 vlan 1000 svlan 400

ZXAN(config-if)# service-port 2 vport 2 user-vlan 1001 vlan 1001 svlan 400

4.5.2.4 Cấu hình cho ONU


- Cấu hình trên ONU

ZXAN(config)# pon-onu-mng gpon-onu_1/1/1:1

ZXAN(pon-onu-mng)# service 1 gemport 1 vlan 1000

ZXAN(pon-onu-mng)# service 2 gemport 2 vlan 1001

ZXAN(pon-onu-mng)# vlan port eth_0/1 mode trunk

ZXAN (pon-onu-mng)# vlan port eth_0/1 vlan 1000,1001

4.6 QOS Design


Gồm 2 phần:
- Chống nghẽn cho lưu lượng và đảm bảo độ ưu tiên cho các dịch vụ cần mức ưu tiên cao
- Đánh dấu lưu lượng từ khách hàng vào mạng (CoS)

4.6.1 Congestion avoidance


Downstream end-to-endQoS
Mặc định thiết bị đã bật tính năng Strict Priority Queue. Lưu lượng đi ra từ Metro có giá trị CoS khác
nhau sẽ được đẩy vào các queue có độ ưu tiên khác nhau
Upstream end-to-endQoS

Khi cấu hình TCONT, chọn loại TCONT có độ ưu tiên tương ứng với dịch vụ

4.6.2 Upstream traffic marking

Cách 1:

Các dịch khác nhau được đánh dấu lưu lượng bằng cách thay đổi các giá trị CoS khác nhau
theo vport tương ứng trên OLT:
ZXAN(config)# interface gpon-onu_1/1/1:1
// Thay đổi giá trị COS gói tin upstream của vport 1 (dịch vụ HSI) thành 0
ZXAN(config-if)# qos cos default-cos 0 override vport 1

// Thay đổi giá trị COS gói tin upstream của vport 2 (dịch vụ IPTV) thành 4
ZXAN(config-if)# qos cos default-cos 4 override vport 2

// Thay đổi giá trị COS gói tin upstream của vport 3 (dịch vụ VoIP) thành 5
ZXAN(config-if)# qos cos default-cos 5 override vport 3

20
// Thay đổi giá trị COS gói tin upstream của vport 4 (dịch vụ VPN) thành 1
ZXAN(config-if)# qos cos default-cos 1 override vport 4

// Nếu cần đổi giá trị CoS chiều downstream thì thêm câu lệnh dưới
//ZXAN(config-if)# qos egress-cos default-cos 3 override vport 2
4.7High Reliability

Bảo vệ kết nối uplink giữa OLT và UPE

Có 3 cách chính để bảo vệ uplink khi sử dụng nhiều uplink để kết nối giữa OLT và
UPE

1. Sử dụng giao thức STP: hỗ trợ kết nối đa hướng, băng thông uplink tổng cộng
không tăng, tốc độ phục hồi chậm (~60s)

2. Sử dụng giao thức LACP: chỉ hỗ trợ kết nối 1 hướng lên cùng 1 UPE, băng thông
giữa OLT và UPE bằng tổng băng thông các cổng vật lý được kết nối, lưu lượng
được chia sẻ trên các đường vật lý

3. Sử dụng giao thức UAPS: chỉ hỗ trợ kết nối 1 hướng lên cùng 1 UPE, băng thông
uplink tổng cộng không tăng, tốc độ phục hồi nhanh ( < 50ms).

ZTE khuyến nghị sử dụng giao thức LACP để bảo vệ đường kết nối uplink giữa OLT
và UPE. Với trường hợp trạm có 2 card điều khiển SMXA, nên sử dụng các cổng
uplink trên cả 2 card.

Bảo vệ card điều khiển

Thiết bị OLT C320 hỗ trợ 2 card điều khiển chạy đồng thời với cơ chế active,
standby. Khi card điều khiển đang active bị lỗi, card điều khiển standby còn lại sẽ tự
động chuyển sang active.

Bảo vệ kết nối uplink giữa OLT và UPE

Cấu hình LACP:


ZXAN(config)# default-vlan enable
ZXAN(config)# interface smartgroup1
ZXAN(config-if)# smartgroup mode 802.3ad
ZXAN(config-if)# switchport mode hybrid
ZXAN(config)# interface gei_1/3/1
ZXAN(config-if)# switchport mode hybrid
ZXAN(config-if)# smartgroup 1 mode active
ZXAN(config)# interface gei_1/4/1

21
ZXAN(config-if)# switchport mode hybrid
ZXAN(config-if)# smartgroup 1 mode active

Bảo vệ card điều khiển

Ngoài chế độ tự động chuyển đổi, C320 hỗ trợ chuyển đổi manual:

ZXAN# swap

22

You might also like