Professional Documents
Culture Documents
TỈNH HÀ NAM
Bài 1(5 điểm) (Động học, động lực học chất điểm)
Một người đi xe đạp lượn tròn trên một sân nằm ngang có bán kính R. Hệ số ma
r
sát chỉ phụ thuộc vào khoảng cách r từ tâm của sân theo quy luật 0 1 R . Với 0
là một hằng số (hệ số ma sát ở tâm của sân). Xác định bán kính của đường tròn tâm O
mà người đi xe đạp có thể lượn với vận tốc cực đại. Tính vận tốc đó.
Bài 3(4 điểm) (Phương trình trạng thái, nguyên lý I, nguyên lý II nhiệt động lực học)
Cho một mol khí lí tưởng biến đổi theo
chu trình 1-2-3-1 trên đồ thị (T,p). Trong đó: T1 2
1 � 2 : là đoạn kéo dài qua O
2 � 3 : là đoạn thẳng song song OT
3 � 1 : là một cung parabol qua O.
Biết T1=T3= 300K, T2= 400K. T2
1
3
Tính công do khí sinh ra.
P
Bài 4(4 điểm) (Cơ học vật rắn)
Một khối trụ (T) gồm hai bán trụ đồng tâm O, cùng bán kính R, A
chiều cao h, khối lượng riêng lần lượt là r và r ' ( r ' > r ). Khối trụ
(T) được đặt trên một tấm phẳng (P). Hệ số ma sát giữa trụ (T) và tấm
phẳng (P) đủ lớn để trụ (T) chỉ có thể lăn không trượt trên tấm phẳng O
(P). Bỏ qua ma sát lăn. R
a. Xác định khoảng cách giữa tâm O và khối tâm G của trụ (T).
b. Cho tấm phẳng (P) nghiêng góc a . Xác định góc hợp j giữa mặt B
phân cách AB của hai nửa trụ và phương ngang khi trụ nằm cân bằng.
c. Tăng dần góc nghiêng a . Đến giá trị nào của a thì trụ bắt đầu lăn xuống. Khi
đó j bằng bao nhiêu?
Bài 5 (2 điểm) (Thí nghiệm thực hành: xây dựng phương án, xử lý làm khớp số liệu,
các phép tính sai số)
Xác định khối lượng riêng của kim loại làm cái đinh đóng vào một mẩu gỗ (vừa
mới chặt) với các dụng cụ sau:
+ Hai mẩu gỗ có khối lượng bằng nhau( một trong hai mẩu gỗ có đinh đóng vào).
+ một cái cân có bộ quả cân
+ Một bình chứa nước đủ rộng, lượng nước vừa đủ.
+ Giá thí nghiệm.
+ một vài đoạn dây
---------- HẾT -----------
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HÒA
TỈNH HÀ NAM
R 0,5đ
với pV nRT RT
V V b V3 V2=V1
Suy ra : ap b � p + 0,5đ
R aR a
Đồ thị p(V) là một đường thẳng
Công do 1 mol khí sinh ra là:
1
A ( p2V2 p1 .V2 p2V3 + p1V3 )
2
1 RT T
A ( p2V2 p1.V1 p3V3 + 1 . 3 .V2 )
2 V1 T2
1 T .T 3
A ( RT2 R.T1 RT3 + R 1 )
2 T2
1 T .T 3
A R(T2 T1 T3 + 1 )
2 T2 1,0đ
R 8,31J / mol.K � A 104 J 0,5đ
b. Cho tấm phẳng (P) nghiêng góc a . Xác định góc hợp j giữa
mặt phân cách AB của hai nửa trụ và phương ngang khi trụ B
nằm cân bằng.
c. Tăng dần góc nghiêng a . Đến giá trị nào của a thì trụ bắt đầu lăn xuống. Khi
đó j bằng bao nhiêu?
Bài 4 Xét một tiết diện thẳng của một bán trụ => bán nguyệt.
a. Chia bán nguyệt thành những phần
O O
đủ nhỏ có khối lượng dm, bề rộng dr.
dm dV 4M 0,5đ
Có: � dm R 2 r 2 .dr (1)
M V pR 2 r
r+
Tọa độ khối tâm G1 của bán nguyệt: dr Gi
xG1
�
dm.x Gi
�
dm.x Gi
(2) 0,25đ
�dm M
Từ (1) và (2) có:
4 R 0,25đ
2 �
xG1 R 2 r 2 .r.dr
pR 0
4R 0,5đ
Tính tích phân trên được: xG1 .
3p
4R
Bán trụ thứ nhất có khối lượng riêng r , tọa độ khối tâm: xG1 3p
4R
Bán trụ thứ hai có khối lượng riêng r ' , tọa độ khối tâm xG 2 .
3p
m1 xG1 + m2 xG 2 4 R r ' r
Tọa độ khối trụ (T): xG . 0,5đ
m1 + m2 3p r '+ r
b. Khi
ur
khối trụ (T) cân bằng thì
P có giá đi qua G. 0,5đ
Sử dụng định lý hàm số sin trong r B
hình
tam giác OMG:
sin(p j ) sin a u
r O
OM
OG
Q
G
R 3p r '+ r
� sin j .sin a . .sin a
OG 4 r ' r j
A
3p r '+ r
� j arcsin( . .sin a )
4 r ' r
a M 0,75đ