You are on page 1of 19

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH NHANH VIBA PASOLINK V4

--------------o0o--------------

I. CHUẨN BỊ:
Để thực hiện cấu hình tuyến Viba Nec Pasolink v4 ta cần phải có các điều kiện sau:
1. Công cụ:
- 01 Máy tính xách tay có cổng COM.
- Nếu máy tính không có cổng COM thì phải có thiết bị USB to COM.
- Dao bắn phiến.
- Dây config chuyển đổi giao diện từ DB9 sang DB15 với giao diện như sau:

STT Từ PC : DB9 female Đến IDU : DB15 male


Kết nối
Chân Chức năng Chân Chức năng
1 5 GND 2 GND
2 4 DTR - -
3 6 DSR - -
4 7 RTS 5 CTS
5 8 CTS 4 RTS
6 3 TXD 3 RXD
7 2 RXD 1 TXD

2. Phần mềm:
- Phần mềm Pasolink Network Manager Terminal: PNMTSetupDisk (Rev.4.27.030).
- Phần mềm NetConfigTool: NetConfigTool (Rev.4.24.019).

3. Điều kiện thiết bị:


- Có 01 tuyến Viba đã lắp đặt hoàn thiện và ra hết luồng tại phiến đấu dây trên DDF.
- Đã có luồng truyền dẫn đến trạm đầu gần.

Bảng pinout và màu dây cáp luồng của Viba Pasolink.

PIN BACKGROUND
CABLE PAIR MARKINGS FUNCTION
No COLOR
1 1(RED) 1 DOT BLUE 2M(IN) CH 8 (+)
2 1(BLACK) Nt BLUE 2M(IN) CH 8 (-)
3 2(RED) Nt PINK 2M(IN) CH 7 (+)
4 2(BLACK) Nt PINK 2M(IN) CH 7 (-)
5
6 3(RED) Nt GREEN 2M(IN) CH 6 (+)
7 3(BLACK) Nt GREEN 2M(IN) CH 6 (-)
8 4(RED) Nt BROWN 2M(IN) CH 5 (+)
9 4(BLACK) Nt BROWN 2M(IN) CH 5 (-)
10
11 5(RED) Nt GRAY 2M(IN) CH 4 (+)
12 5(BLACK) Nt GRAY 2M(IN) CH 4 (-)
13 6(RED) 2 DOT BLUE 2M(IN) CH 3 (+)
14 6(BLACK) Nt BLUE 2M(IN) CH 3 (-)
15 GND
16 7(RED) Nt PINK 2M(IN) CH 2 (+)
17 7(BLACK) Nt PINK 2M(IN) CH 2 (-)

-1-
18 8(RED) Nt GREEN 2M(IN) CH 1 (+)
19 8(BLACK) Nt GREEN 2M(IN) CH 1 (-)
20 9(RED) Nt BROWN 2M(OUT) CH 8 (+)
21 9(BLACK) Nt BROWN 2M(OUT) CH 8 (-)
22 10(RED) Nt GRAY 2M(OUT) CH 7 (+)
23 10(BLACK) Nt GRAY 2M(OUT) CH 7 (-)
24
25 11(RED) 3 DOT BLUE 2M(OUT) CH 6 (+)
26 11(BLACK) Nt BLUE 2M(OUT) CH 6 (-)
27 12(RED) Nt PINK 2M(OUT) CH 5 (+)
28 12(BLACK) Nt PINK 2M(OUT) CH 5 (-)
29 13(RED) Nt GREEN 2M(OUT) CH 4 (+)
30 13(BLACK) Nt GREEN 2M(OUT) CH 4 (-)
31 14(RED) Nt BROWN 2M(OUT) CH 3 (+)
32 14(BLACK) Nt BROWN 2M(OUT) CH 3 (-)
33
34 15(RED) Nt GRAY 2M(OUT) CH 2 (+)
35 15(BLACK) Nt GRAY 2M(OUT) CH 2 (-)
36 16(RED) 4 DOT BLUE 2M(OUT) CH 1 (+)
37 16(BLACK) Nt BLUE 2M(OUT) CH 1 (-)

II. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM:


1. Cài đặt phần mềm PNMT (Pasolink Network Manager Terminal):

B1: Mở thư mục chứa bộ cài chương trình từ đĩa cài PNMTSetupDisk (Rev.4.27.030) hoặc thư
mục trên đĩa cứng. Chạy file Pnmt.msi để cài đặt chương trình.

B2: Trong mục Select Installation Folder, nếu cần chọn thư mục khác để cài đặt chọn Browse và
chỉ đến thư mục cần cài đặt rồi chọn Next để sang bước tiếp theo.

-2-
B3: Sau khi chọn thư mục xong, tiếp tục chọn Next tại các của số khác để chương trình cài đặt
đến khi kết thục, chọn Finish để hoàn thành cài đặt.

2. Cài đặt phần mềm NetConfigTool:

B4: Mở thư mục chứa bộ cài chương trình từ đĩa cài NetConfigTool (Rev.4.24.019) hoặc thư
mục trên đĩa cứng. Chạy file NetConfigTool.msi để cài đặt chương trình.

B5: Trong mục Select Installation Folder, nếu cần chọn thư mục khác để cài đặt chọn Browse
và chỉ đến thư mục cần cài đặt rồi chọn Next để sang bước tiếp theo.

-3-
B6: Sau khi chọn thư mục xong, tiếp tục chọn Next tại các của số khác để chương trình cài đặt
đến khi kết thục, chọn Finish để hoàn thành cài đặt.

III. CÀI ĐẶT MODEM:


Sau khi cài đặt xong chương trình PNMT và NetConfigTool, ta tiếp tục thực hiện cấu
hình modem để tạo kết nối đến khối IDU trong nhà.
B7: Click chuột vào Start button, chọn mục Control Panel, chọn phần Phone and Modem
Options, hộp thoại Phone and Modem Options xuất hiện. Click chọn phím Add để thêm
modem tạo kết nối.

-4-
B8: Hộp thoại Add Hardware Wizard xuất hiện, tích chọn vào hộp kiểm Don’t detect any
modem; I will select it from a list rồi chọn Next.

B9: Trong hộp thoại Install new modem chọn loại modem là : Standard 19200 bps Modem rồi
chọn Next.

-5-
B10: Hộp thoại tiếp theo xuất hiện, trong phần chọn cổng ta chọn cổng COM1. Rồi chọn Next.

B11: Khai báo Connection, trong phần Control Panel, chọn mục Network Connections. Trong
phần Network Tasks, chọn phần Create a new connection.

-6-
B12: Hộp thoại New Network Wizard xuất hiện. Chọn hộp kiểm Connect to the network at my
workplace, rồi chọn Next.

B13: Hộp thoại Network Connection xuất hiện, chọn mục Dial-up connection rồi chọn Next.

-7-
B14: Hộp thoại New Connection Wizard xuất hiện, chọn loại modem là Standard 19200 bps
Modem (COM1). Rồi chọn Next.

B15: Hộp thoại Connection Name xuất hiện, nhập PNMT vào phần Company Name rồi chọn
Next.

-8-
B16: Hộp thoại Phone Number to Dial xuất hiện, nhập số “1234” vào phần Phone number rồi
chọn Next.

B17: Sau khi xong phần tạo connection, biểu tượng PMNT connection sẽ xuất hiện trong
Netword Connection. Kích phải chuột vào biểu tượng, menu popup sẽ hiện ra, chọn Properties.
Cửa sổ PMNT Properties xuất hiện, trỏ chuột vào dòng “Modem: Standard 19200 bps Modem
(COM1)” rồi chọn Configure.

-9-
B18: Hộp thoại Modem Configuration xuất hiện, bỏ hết các dấu kiểm tại các lựa chọn như hình
dưới, rồi ấn OK để trở về cửa sổ PMNT Properties.

B19: Trong cửa sổ PMNT Properties, chọn tab Networking, Nhấp chọn nút Settings, hộp thoại
PPP Settings xuất hiện, bỏ hết các dấu kiểm tại các lựa chọn như hình dưới rồi ấn OK.

-10-
B20: Vẫn tại tab Networking đưa trỏ chuột tới dòng Internet Protocol (TCP/IP) rồi chọn
Properties, cửa sổ Internet Protocol (TCP/IP) Properties xuất hiện, kích chọn nút Advanced.
Hộp thoại Advanced TCP/IP Settings xuất hiện, bỏ dấu kiểm tại lựa chọn Use IP header
compression rồi chọn OK.

-11-
IV. CẤU HÌNH VIBA:

B21: Chạy chương trình PMNT từ Start menu. Đợi chương trình kết nối với IDU và load dữ liệu
ban đầu của thiết bị. Khi hoàn thành, màn hình chương trình sẽ như hình dưới.

B22: Kích chọn menu System và chọn Login, hộp thoại Login/Logout xuất hiện nhập Use
name là “admin”, Password để trắng rồi chọn OK để đăng nhập vào hệ thống, khi đó bạn mới có
thể khai báo cấu hình cho thiết bị.

B23: Kích chọn tab Configuration rồi chọn Equipment Setup để cấu hình thiết bị.

-12-
B24: Cửa sổ Equipment Setup xuất hiện, để đặt tần số, kích chọn vào nút Frequency Plan, hộp
thoại Frequency Plan xuất hiện. Nhập vào kênh tần số tại mục TX/RX CH: để chọn lấy cặp tần
số thích hợp của Viettel, rồi kích chọn nút Execute để update thông tin vào IDU.

B25: Tiếp theo nhấp chọn vào phần TX Power Control để đặt công xuất phát, hộp thoại TX
Power Control xuất hiện, đánh dấu kiểm vào lựa chọn ATPC rồi kích chọn nút Execute.

-13-
B26: Tiếp tục kích chọn vào phần Bit Rate để đặt loại lưu lượng truyền dẫn, hộp thoại Bit Rate
xuất hiện, đánh dấu kiểm vào loại lưu lượng truyền dẫn yêu cầu rồi kích chọn nút Execute.

B27: Để đặt thông số Ber kích chọn vào phần BER Threshold, hộp thoại BER Threshold xuất
hiện, lựa chọn giá trị BER là 1E-6 rồi kích chọn nút Execute.

-14-
B28: Để tiếp tục cấu hình, chạy phần mềm NetConfigTool từ Start Menu, của sổ chuơng trình
NetCfgTool xuất hiện, kích chọn biểu tượng chảo viba như hình dưới và chọn loại Viba là
Pasolink V4. Rồi kích chuột vào vùng màn hình màu xanh để chương trình tự tạo Network
terminal.

B29: Kích chọn menu Tools -> Create Configuration để config network.

B30: Hộp thoại Create Configuration – Option xuất hiện, kích chọn nút Next.

-15-
B31: Hộp thoại Create Configuration – Check xuất hiện, kích chọn Test để chương trình thực
hiện check, đến khi hoàn thành thì kích chọn Next. Hộp thoại Create Configuration – Finish xuất
hiện, chọn Finish để kết thúc quá trình config Network.

B32: Tiếp tục, kích chọn menu File -> Export -> Configuration Files for PM Card. Hộp thoại
Browse for Folder xuất hiện, kích chọn thư mục lưu trữ file PM Card.

-16-
B33: Hộp thoại Changed NEs List xuất hiện, kích chọn nút Save để lưu file thực hiện nếu có
hộp thoai mới xuất hiện hỏi thì chọn OK, rồi kích chọn nút Close tại hộp thoại Changed NEs
List.

B34: Quay lại chương trình PMNT, tại cửa sổ bên trái, kích chọn tab PMC để config network.

-17-
B35: Trong phần Download (PC >> PMC), kích chọn Configuration File, hộp thoại Download
Configuration File xuất hiện. Đầu tiên ta chọn type là System Config, phần File kích chọn nút
Browse rồi chỉ đường dẫn đến thư mục chứa file system.cfg trong thư mục No.001 hoặc No.002
(Mặc định đầu nào cấu hình trước thì đặt là No.001, đầu nào cấu hình sau thì đặt là No.002)
trong PMCard được tạo ra bởi chương trình NetConfigTool ở các bước trên và Execute rồi tiếp
tục kích chọn Update.

B36: Khi kích chọn Update, hộp thoại Update Configuration File xuất hiện, nếu là update
System Config thì hộp thoại sẽ có hộp kiểm System Config được tích còn nếu update Network
thì hộp kiểm Network Config sẽ được đánh dấu, tiếp theo kích chọn nút Execute.

B37: Hộp thoại Confirmation xuất hiện để kiểm tra có chắc chắn update hay không, kích chọn
nút Yes để bắt đầu update.

-18-
B38: Sau khi update xong, đợi 1phút, hệ thống sẽ khởi động lại, thực hiện Login như bước 22
sau đó tiếp tục update Network Config bằng file Network.cfg theo trình tự từ bước 34 đến bước
37 để hoàn thành việc cấu hình Viba.

Thực hiện tương tự ở đầu còn lại của Hop Viba, sau khi thực hiện xong ta sẽ nhìn thấy cấu hình
cả hai đầu của hop viba tại hai cửa sổ bên phải và bên trái của tuyến.

-19-

You might also like