You are on page 1of 21

PHIẾU ĐỀ NGHỊ LẬP/SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

x
Sửa đổi Viết mới Bổ sung

Người yêu cầu: Bùi Hữu Đạt.


Thuộc đơn vị: Phòng Giải Pháp Công Nghệ - TTKDDV CĐBR - Tổng Công ty
Viễn thông Viettel.
Tên tài liệu: “Hướng dẫn lắp đặt thiết bị phát WIFI”.
Mã tài liệu: TL.03.CĐBR.2015.04 Lần ban hành: 01
Đề nghị ban hành tới các đơn vị: TT KDDV CĐBR-VTT, 63 CN VT Tỉnh/TP,
TT CSKH.

Hà Nội, ngày tháng năm 2015


TT KDDV Cố định băng rộng NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

Đặng Duy Hải Bùi Hữu Đạt

PHÊ DUYỆT

Lê Hữu Hiền
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 2/21

BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI

Ngày có hiệu
STT Trang Nội dung sửa đổi
lực

Biên soạn Kiểm tra Phê duyệt

Chữ ký

BÙI HỮU ĐẠT ĐẶNG DUY HẢI LÊ HỮU HIỀN


TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 3/21

Mục đích:
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn lắp đặt thiết bị phát wifi (modem ADSL,
BroadBand Router, ONT, Access Point..) để đảm bảo chất lượng sóng wifi
là tối ưu nhất theo địa hình của từng khách hàng.
Ý nghĩa:
- Nhằm trang bị cho nhân viên kỹ thuật kiến thức, công cụ đo kiểm khi triển
khai lắp đặt thiết bị phát Wifi cho khách hàng.
- Nhằm giảm thiểu phản ánh của khách hàng về hiện tượng Wifi yếu, chập
chờn.
Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng cho Tổng Công ty Viễn thông Viettel và các Chi nhánh
tỉnh/thành phố.
Nội dung:
- Giới thiệu chung về công nghệ Wifi.
- Hướng dẫn đặt vị trí thiết bị Wifi.
- Hướng dẫn chỉnh góc Anten Wifi.
- Hướng dẫn triển khai thiết bị Wifi tại một số mô hình nhà điển hình.
- Hướng dẫn nghiệm thu sóng Wifi.
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 4/21

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ WIFI: ............................................................. 5
1. Định Nghĩa ......................................................................................................... 5
2. Giới thiệu về Anten: .......................................................................................... 5
 Loại Anten 3 dBi: .......................................................................................... 5
 Loại Anten 5 dBi: .......................................................................................... 6
II. HƯỚNG DẪN VỊ TRÍ ĐẶT THIẾT BỊ PHÁT WIFI:...................................... 7
 Vị trí đặt thiết bị phát Wifi: ......................................................................... 8
 Độ cao đặt thiết bị phát Wifi: ....................................................................... 9
III. HƯỚNG DẪN ĐẶT GÓC ANTEN: .................................................................. 10
1. Góc Anten = 900 ............................................................................................... 10
2. Góc Anten = 450 ............................................................................................... 10
3. Anten 2 râu góc 900 và 00 ................................................................................ 11
IV. HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI LẮP ĐẶT WIFI: .............................................. 11
1. Nhà một mặt sàn: ví dụ Chung cư, biệt thự ................................................. 11
 Vị trí đặt thiết bị:......................................................................................... 12
 Độ cao: .......................................................................................................... 12

Góc Anten: ................................................................................................... 12
2. Nhà ống nhiều tầng: ........................................................................................ 12
 Vị trí đặt: ....................................................................................................... 12
 Độ cao: .......................................................................................................... 13
 Góc Anten: .................................................................................................... 13
V. QUY ĐỊNH TRONG LẮP ĐẶT NGHIỆM THU WIFI: ................................ 13
1. Tiêu chuẩn kĩ thuật đo kiểm công suất Wifi (tham khảo)........................... 13
2. Công cụ đo kiểm .............................................................................................. 14
a) Giới thiệu phần mềm Wifi Analyzer ............................................................ 14
b) Tiến hành đo kiểm........................................................................................ 17
VI. HƯỚNG DẪN MỞ RỘNG VÙNG PHỦ WIFI ................................................ 20
1. Mục đích ........................................................................................................... 20
2. Hướng dẫn mở rộng vùng phủ bằng thiết bị phát wifi thứ cấp .................. 20
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 5/21

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ WIFI:


1. Định Nghĩa
- Wi-Fi là công nghệ mạng không dây nội bộ (WLAN: wireless local area
network) cho phép các thiết bị điện tử có thể trao đổi với nhau thông qua
băng tần 2.4 GHz hoặc 5 GHz.
- Các chuẩn Wifi hiện tại:
Độ rộng Kỹ
Khoảng cách
Tần số băng thuật
Chuẩn Wifi truyền sóng lý Tốc độ
(GHz) tần điều
thuyết
(MHz) chế
802.11a 5 20 OFDM 35 m 54Mb/s
802.11b 2.4 22 DSSS 35 m 11 Mb/s
802.11g 2.4 20 OFDM 38 m 54 Mb/s
2.4 20 70 m
802.11n OFDM 150 Mb/s
5 40 70 m
20 35 m
40 35 m
802.11 ac 5 OFDM 450 Mb/s
80 35 m
160 35 m
Bảng 1: Các chuẩn Wifi
2. Giới thiệu về Anten:
 Loại Anten 3 dBi:

Phổ tín hiệu anten 3dBi Mô tả 3D phổ tín hiệu anten 3dBi

Hình 2: Mô tả chùm bức xạ sóng điện từ của anten Wifi 3 dBi


- Phương truyền sóng của anten 3dBi là phương ngang (giống hình quả táo)
bao xung quanh cột anten.
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 6/21

- Điểm “mù sóng” ở chân và đầu anten: là hướng không có sóng hoặc sóng
rất yếu.
- Anten 3 dBi có phổ tín hiệu có dạng hình quả táo phủ xung quanh anten,
do vậy điểm yếu của loại anten này là sóng toả đều, không có sự tập trung
sóng ở 1 phương  phù hợp với địa hình bằng phẳng, đơn giản, ít vật
chắn (do khả năng đâm xuyên không mạnh và khoảng cách truyền sóng
ngắn).
 Loại Anten 5 dBi:

Mô tả 3D phổ tín hiệu anten 5dBi

Hình 3: So sánh phổ tín hiệu anten 3dBi vs 5dBi


ở cùng công suất chip

- Anten 5 dBi có phổ tín hiệu dạng hình đĩa bay (dẹt hơn so với loại 3dBi):
o Ở khoảng cách xa anten thì các búp sóng chính có độ cao hẹp sẽ
phát huy tác dụng đưa sóng đi xa hơn  vùng phủ rộng hơn, khả
năng đâm xuyên tốt hơn anten 3dBi.
o Anten 5dBi phù hợp với địa hình rộng bề ngang, địa hình phức tạp
với nhiều vật che chắn.
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 7/21

- Anten 5 dBi thường có chiều dài vật lý lớn hơn Anten 3 dBi , 2dBi.

Hình 4: Chiều dài vật lý của anten 5dBi vs 2 dBi


- Các thiết bị phát Wifi của Viettel phần lớn đang sử dụng anten 5dBi như:
Loại anten
TT Hãng sản xuất Mã sản phẩm
(Gain)
1 TP-Link WR841N/WR740N/WR741ND 5 dBi
2 Totolink N151RT/F1 5 dBi
3 ONT ZTE F600W/F668/F608 5 dBi
4 ONT Dasan H640 W/H640 DW/ H640 RW 5 dBi
5 I-240W-A 5 dBi
ONT ALU
6 I-241W-S 2 dBi
Bảng 2: Các thiết bị phát Wifi Viettel đang sử dụng anten 5dBi

II. HƯỚNG DẪN VỊ TRÍ ĐẶT THIẾT BỊ PHÁT WIFI:

Khoảng cách
(ở điều kiện môi trường không bị nhiễu)

Tại chân
≤ 1m ≤ 5m ≤ 10m ≤ 20m
chip Wifi

Công suất -17 ÷ -45 -26 ÷ -45 -46 ÷ -55


17dBm -56 ÷ -60 dBm
thu dBm dBm dBm
Bảng 3: Công suất thu wifi suy giảm theo khoảng cách
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 8/21

Hình 5: Biểu đồ suy giảm công suất thu Wifi

Đồ vật Suy hao công suất (Theo kinh nghiệm triển khai thực tế )
Gương 8 dB
Cầu thang kim loai 5 dB
Tường 10÷15 dB
Bê tông cốt sắt 15÷40 dB
Bê tông 20÷30 dB
Trần nhà 18 dB
Gỗ 4 dB

Bảng 3: Tổn hao công suất khi bị tác động bởi một số vật cản

 Vị trí đặt thiết bị phát Wifi:


- Năng lượng sóng Wifi bị suy hao rất lớn theo khoảng cách trong môi
trường không khí (Hình 5).
 Đặt các thiết bị phát Wifi vị trí trung tâm của căn nhà hoặc càng
gần những khu vực hay sử dụng wifi càng tốt ( phòng khách, phòng
ngủ, phòng làm việc…).
- Các thiết bị phát sóng điện từ như: lò vi sóng, máy ổn áp, màn hình tivi
CRT, loa âm thanh… gây nhiễu rất lớn đến sóng wifi
 Cần đặt thiết bị phát wifi xa những thiết bị phát nhiễu từ.
- Các đồ vật hấp thụ hoặc triệt tiêu làm cản trở truyền sóng wifi như: cửa
sắt, cửa khung nhôm, bể cá, tường gạch/bê tông …
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 9/21

 Cần tránh những đồ vật này làm chặn hướng phát sóng wifi.
 Độ cao đặt thiết bị phát Wifi:
- Đặt thiết bị phát Wifi ở độ cao tốt nhất là: khoảng 1,5m  vị trí mà thiết
bị thu được búp sóng chính (búp sóng mạnh nhất) của anten.
- Đặt thiết bị Wifi dưới sàn nhà là vị trí tồi nhất  vì khi đó sóng wifi lan
truyền trên mặt sàn và gặp rất nhiều vật cản sóng  thiết bị thu sóng
không tiếp cận được búp sóng chính, chỉ tiếp cận được các sóng phản xạ.
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 10/21

III. HƯỚNG DẪN ĐẶT GÓC ANTEN:


1. Góc Anten = 900

- Góc Anten = 900 giúp cho sóng


truyền tốt theo phương nằm ngang.

- Phù hợp với nhà có một mặt sàn.

Hình 6: Đặt góc anten 900 so với mặt đất


2. Góc Anten = 450

- Góc Anten = 450 giúp cho sóng


wifi truyền được cả theo phương
ngang và phương dọc  ở mức
khá.

- Phù hợp với nhu cầu phủ sóng cho


cả tầng trên và tầng dưới.

Hình 7: Đặt Anten 450 so với mặt đất


TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 11/21

3. Anten 2 râu góc 900 và 00

- Với thiết bị phát Wifi có 2


anten, khi để 1 anten góc 900
và 1 anten góc 00 thì sóng
truyền mạnh theo cả phương
ngang và như phương thẳng
đứng so với mặt đất.

- Phù hợp với nhu cầu phủ sóng


cho cả tầng trên và tầng dưới.

Hình 8: Đặt 1 anten góc 900, 1 anten góc 00

IV. HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI LẮP ĐẶT WIFI:


1. Nhà một mặt sàn: ví dụ Chung cư, biệt thự

Hình 9: Mô hình nhà một mặt sàn


TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 12/21

 Vị trí đặt thiết bị:


- Đặt thiết bị phát Wifi ở khu vực trung tâm nhà (ví dụ phòng khách) hoặc
khu vực hay sử dụng Wifi (phòng ngủ, phòng làm việc…).
 Độ cao:
- Đặt thiết bị phát Wifi ở độ cao tốt nhất là: khoảng 1,5m  vị trí mà thiết
bị thu được búp sóng chính (búp sóng mạnh nhất của anten). Ví dụ: đặt
trên bàn/kệ Tivi.
- Đặt thiết bị phát Wifi ở sát trần nhà là vị trí cũng tương đối tốt (chiều
anten hướng xuống sàn)  vị trí mà sóng wifi được phủ rộng từ trên
xuống và ít bị đồ đạc làm cản sóng.
 Góc Anten:
- Đặt góc anten = 900 để sóng Wifi phủ rộng theo diện tích của ngôi nhà.
2. Nhà ống nhiều tầng:

Hình 10: Mô hình nhà nhiều tầng

 Vị trí đặt:
- Đặt thiết bị phát Wifi ở vị trí cầu thang nghỉ giữa các tầng  cung cấp
sóng wifi cho cả 2 tầng.
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 13/21

 Độ cao:
- Đặt thiết bị phát Wifi ở sát trần của cầu thang nghỉ để tránh các vật cản và
mở rộng vùng phủ cho cả 2 tầng.
- Để mở rộng vùng phủ lên các tầng cao hơn (ví dụ tầng 3, tầng 4 như hình
vẽ) ta sử dụng thiết bị phát Wifi thứ 02 làm chức năng repeater (hoặc kéo
dây nối từ thiết bị access point tầng 02 lên).
 Góc Anten:
- Đối với thiết bị phát Wifi có 1 Anten: thì xoay Anten 1 góc 45o (Hình 6)
so với mặt đất để sóng Wifi phủ được cả 2 tầng liền kề.
- Đối với thiết bị phát Wifi có 2 Anten: thì xoay râu 1 góc 900, xoay râu 2
góc 00 (Hình 8) so với mặt đất để sóng Wifi phủ đều 2 tầng liền kề.

V. QUY ĐỊNH TRONG LẮP ĐẶT NGHIỆM THU WIFI:


1. Tiêu chuẩn kĩ thuật đo kiểm công suất Wifi (tham khảo).

Khoảng cách
Loại nhà
1m 5m 10m 20m

Nhà một sàn ≥-25 dBm ≥-40 dBm ≥-50 dBm ≥-75 dBm

Nhà nhiều sàn ≥-30 dBm ≥-50 dBm ≥-75dBm

Bảng 4: Tiêu chuẩn kĩ thuật đo kiểm công suất Wifi (tham khảo).
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 14/21

2. Công cụ đo kiểm
- Sử dụng smart phone hệ điều hành Android.
- Sử dụng phần mềm Wifi Analyzer (download free tại Google Play).
a) Giới thiệu phần mềm Wifi Analyzer
- Phần mềm Wifi analyzer có 5 giao diện:
 Chanel graph: hiển thị công suất thu
được của các access point dưới dạng
biểu đồ parabol (hình bên).
 Time graph: vẽ mức công suất của các
SSID theo thời gian.
 Channel rating: đánh giá kênh wifi
chất lượng tốt nhất đối với từng SSID.
 AP list: Hiển thị thông tin kỹ thuật chi
tiết của các SSID (mức công suất, kênh
đang phát).
 Signal meter: để đo mức tín hiệu Wifi.

+ Giao diện Channel Graph :

 Giao diện hiển thị các SSID đang phủ


sóng tại vị trí đo kiểm  càng nhiều
SSID càng có nguy cơ bị nhiễu cao.
 Giao diện hiển thị cường độ phát sóng
của các SSID.
 Giao diện hiển thị các kênh mà mỗi SSID
sử dụng để phát sóng wifi. Mỗi SSID sử
dụng 4 kênh để phát (kênh ở giữa là kênh
phát sóng chính).
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 15/21

+ Giao diện Signal Meter:

 Giao diện này cho phép kiểm tra cường độ


sóng wifi của mỗi SSID.
 Mức công suất > - 60dBm là mức công suất
đảm bảo để truyền dữ liệu tốt.
 Mức công suất < - 60dBm là mức công suất
wifi yếu, không đảm bảo để truyền dữ liệu.
Đặc biệt là nếu < - 85dBm thì sóng chập
chờn hoặc mất kết nối.

+ Giao diện AP List:

 Dùng để hiển thị mức công suất phát +


kênh phát + tần số + phương thức mã hóa
của tất cả các SSID.
 Các tham số hiển thị thêm: MAC address,
Vendor name.
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 16/21

Giao diện Channel Rating:

 Giao diện này cho biết các kênh Wifi ít bị


nhiễu nhất (kênh càng nhiều sao thì càng
ít bị nhiễu).
 Chọn Access Point cần đo kiểm (Hình
bên).  Giao diện channel rating đánh
giá các kênh Wifi tốt nhất ở mục Better
channels.

+ Giao diện Time graph

 Giao diện này hiển thị biểu đồ công suất


wifi (trong khoảng 2 phút) của các SSID
đang trong phạm vi phát sóng.

 Thiết bị phát wifi tốt là thiết bị có công


suất ít thay đổi (xung ít dao động).
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 17/21

b) Tiến hành đo kiểm


Chú ý: Tắt chế độ tiết kiệm PIN trên smart phone (Mục đích: Để điện
thoại cấp năng lượng cho Anten thu Wifi lớn nhất).
Bước 1:
- Vào CH play/Play Store và
search “Wifi analyzer”.

Bước 2:
- Tiến hành cài đặt phần mềm.

Bước 3: Tìm ra kênh ít bị nhiễu


nhất:
- Bật phần mềm Wifi analyzer >>
vào giao diện Channel Ratingđể
xác định các kênh ít nhiễu nhất:
+ Chọn Access Point cần đo.
+ Kênh tốt nhất nằm trong dòng
“Better channels” (Kênh có
nhiều sao nhất).
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 18/21

Bước 4:
- Tiến hành tắt/ bật lại thiết bị phát Wifi để thiết bị tự động chọn kênh Wifi
ít nhiễu nhất.
- Hoặc chọn kênh ít nhiễu nhất bằng cách setup thủ công trên thiết bị phát
Wifi như sau:

Hình 11: Setup kênh ít nhiễu nhất trên thiết bị phát Wifi
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 19/21

Bước 5:
- Tiến hành đo công suất Wifi ở các
khoảng cách hay sử dụng nhất (~10m):
 Nếu công suất đo được nhỏ hơn -50
dBm:
+ Vị trí chưa tối ưu.
+ Cần bố trí lại vị trí đặt thiết bị
phát Wifi  Đặt lại thiết bị
wifi lại gần khu vực hay sử
dụng wifi.
+ Hoặc thay đổi lại độ cao thiết bị
phát Wifi  đặt Modem Wifi ở
khoảng cách >1.5m hoặc sát
trần nhà, đảm bảo ít bị che
chắn.
+ Kiểm tra lại góc anten
+ Tiến hành đo kiểm lại.
 Nếu công suất đo được lớn hơn -50
dBm => đạt yêu cầu  Thực hiện
bước 6.

Bước 6:
- Tiến hành đo công suất ở các khoảng cách xa nhất (khoảng 15÷20m).
 Nếu công suất đo được >-60 dBm:
+ Tối ưu lại vị trí đặt wifi và độ cao wifi.
+ Tiến hành đo kiểm lại.
 Nếu công suất đo được > -60 dBm (trong trường hợp đã chọn kênh Auto):
 Tiến hành nghiệm thu.
 Nếu công suất đo được > -60 dBm (trong trường hợp chọn kênh thủ công)
+ Vào lại giao diện Wifi => Chọn lại kênh phát Wifi “Auto” (Hình
11) (Mục đích: Để thiết bị tự động chọn kênh ít nhiễu nhất mỗi khi
khách hàng tắt/bật thiết bị).
 Tiến hành nghiệm thu thuê bao.
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 20/21

VI. HƯỚNG DẪN MỞ RỘNG VÙNG PHỦ WIFI


1. Mục đích
- Áp dụng cho nhà nhiều tầng muốn phủ sóng Wifi lên tất cả các tầng.
- Áp dụng cho nhà có mặt sàn lớn muốn phủ sóng Wifi đến các điểm xa của
nhà.
- Tăng số lượng thiết bị được truy cập wifi trong vùng phủ wifi (phù hợp
với quán café, văn phòng ….)
2. Hướng dẫn mở rộng vùng phủ bằng thiết bị phát wifi thứ cấp.
 Nhà 1 mặt sàn có nhiều phòng:

o Sử dụng cho nhà có nhiều


Access Point phòng => muốn mở rộng
vùng phủ sang phòng khác.

Cổng LAN o Sử dụng trong các căn nhà có


đường mạng đi âm tường
giữa các phòng/tầng.

Cổng LAN
Dây CAT 5
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG
Mã hiệu: TL.03.CĐBR.2015.04
VIETTEL
Ngày có hiệu lực: 10/04/2015
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VỊ Ngày hết hiệu lực: 10/04/2016
Hãy nói theo cách của bạn TRÍ THIẾT BỊ PHÁT WIFI Lần ban hành: 01
Trang: 21/21

 Nhà nhiều tầng:

o Mỗi access point chỉ phủ sóng tốt


cho 2 tầng.

o Lắp đặt Broadband Router/ONT ở


khu vực cầu thang giữa 2 tầng.

o Kết nối Broadband Router/ONT


với các access point qua port LAN
bằng dây CAT 5.

 Quán cà phê/văn phòng:

o Mô hình này phù hợp với những


quán cà phê/văn phòng có mặt sàn
lớn muốn tăng vùng phủ wifi.

o Mỗi access point phục vụ được tối


đa 20 thuê bao truy cập wifi đồng
thời => mô hình này tăng được số
lượng access point để tăng số lượng
thuê bao kết nối qua wifi.

o Kết nối Broadband Router/ONT với


các access point qua port LAN bằng
dây CAT 5.

You might also like