You are on page 1of 2

KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM 2008

Môn: HÓA HỌC Lớp 12 cấp THPT (150 phút)

Câu 1. Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tử của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số nơtron và điện tích hạt
nhân bằng 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29
gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định điện tích hạt nhân
của X, Y và viết cấu hình electron của Y.
Câu 2: Một mẫu than lấy từ hang động của người Pôlinêxian cổ tại Ha Oai có tốc độ là 13,6 phân hủy 14C
trong 1 giây tính với 1,0 gam cacbon. Biết trong 1,0 gam cacbon đang tồn tại có 15,3 phân hủy 14C trong 1
giây và chu kỳ bán hủy của 14C là 5730 năm . Hãy cho biết niên đại của mẩu than đó?
Câu 3: Một khoáng chất có chứa 20,93% Nhôm; 21,7% Silic và còn lại là oxi và Hidro (về khối lượng). Hãy
xác định công thức của khoáng chất này.
Câu 4: Sắt dạng ) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối, nguyên tử có bán kính r = 1,24α (Feα Å. Hãy
tính:
a) Số nguyên tử trong một tế bào sơ đẳng
b) Cạnh a của tế bào sơ đẳng
c) Tỉ khối của Fe theo g/cm3.
d) Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nguyên tử Fe
Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe bằng
7,87 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe có hình cầu, có độ đặc khít là 68%.
Cho nguyên tử khối của Fe=55,85
1 hướng từ nhân raµ 1 = 1,53 D (µ Câu 6: Clobenzen có momen lưỡng cực 2 hướng từ ngoài vào nhânµ 2
= 1,60D (µ ngoài); anilin có momen lưỡng cực của ortho – cloanilin; meta – cloanilin và para –µ benzen).
Hãy tính cloanilin.
Câu 7:
a)Tính pH của dung dịch HCl nồng độ 0,5.10-7 mol/lít.
b)Tính pH của dung dịch X được tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M (Ka = 10-3.75) với 200ml
dung dịch KOH 0.05M; pH của dung dịch X thay đổi như thế nào khi thêm 10-3 mol HCl vào dung dịch X.

Câu 8: Tại 250C, phản ứng:


CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O có hằng số cân bằng K = 4
Ban đầu người ta trộn 1,0 mol C2H5OH với 0,6 mol CH3COOH. Tính số mol este thu được khi phản ứng
đạt tới trạng thái cân bằng.
Câu 9: Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra
một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiép từ từ
dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu
được dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối
lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g.
a) Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ các ion (trừ ion H+ , OH-) trong dung dịch A.
Câu 10: Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K
H∆ Số phản ứng Phản ứng o298 (kJ)
(1) 2NH3 + 3N2 4N→O 2 + 3H2 1011−O
(2) N2→O + 3H2 317−N2H4 + H2O
(3) 2NH3 + 0,5O2 → N2H4 + H2 143−O
(4) H2 + 0,5 O2 H→2 286−O
S 298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; So298 (H2O) = 66,6 J/K.mol
o

So298 (N2) = 191 J/K.mol ; So298 (O2) = 205 J/K.mol


a) Tính nhiệt Ho298 của N∆ tạo thành 2H4 ; N2O và NH3.
b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính G∆ Ho298 , ∆ o298 và hằng số cân bằng K của
phản ứng này.

G =∆ S ; ∆ T−H ∆ G = ∆ * Hằng số phóng xạ: k = và t = ; RTlnK và ln−


* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023

You might also like