You are on page 1of 9

Bài tập 07 : Một KTV đang kiểm toán BCTC năm N của công ty TNHH An Bình.

Để thực hiện thủ tục phân tích, KTV này thu thập được một số dữ liệu như sau :
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày : 31/12/N
ĐVT : triệu đồng
TÀI SẢN Năm Năm NGUỒN VỐN Năm Năm
N-1 N N-1 N
I. Tài sản ngắn hạn 1.000 1.100 I. Nợ phải trả 1.000 1.200
Tiền 300 220 Nợ ngắn hạn 400 500
Phải thu khách hàng 300 400 Nợ dài hạn 600 700
Hàng tồn kho 400 480
II. Tài sản dài hạn 1.100 1.200 II. Vốn chủ sở hữu 1.100 1.100
Nguyên giá TSCĐ 1.200 1.380 Vốn chủ sở hữu 1.100 1.100
Giá trị hao mòn (100) (180)
Tổng cộng 2.100 2.300 Tổng cộng 2.100 2.300
THÔNG TIN KHÁC
Năm N-1 Năm N
Tình hình doanh thu và giá vốn của Cty TNHH An Bình
1. Doanh thu 4.000 4.500
2. Giá vốn 3.200 3.500
Các chỉ tiêu trung bình của ngành
1. Tỷ số thanh toán hiện hành 3,1 3,7
2. Vòng quay hàng tồn kho 5,0 4,5
3. Vòng quay Nợ phải thu 14,1 13,5
4. Tỷ suất lãi gộp 25% 21%

Yêu cầu : Theo anh chị với những dữ kiện được thu thập nêu trên, kết hợp với so
sánh các chỉ tiêu bình quân ngành, KTV này cần chú ý đến các vấn đề gì trong quá
trình thực hiện kiểm toán.

Bài tập 08: Khi kiểm toán BCTC ngày 31/12/N của công ty ABC, kiểm toán viên
phát hiện ra những sai sót sau đây :
1. Đơn vị không phản ánh một số khoản chi phí lãi vay của năm N trị giá 120 triệu.
Các chi phí nầy được ghi chép vào đầu tháng 1/N+1 khi đơn vị thanh toán số tiền này
2. Đơn vị khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/1/N+1 thay vì khóa sổ vào
ngày 31/12/N. Tổng doanh thu từ ngày 31/12/N đến 15/1/N+1 là 1.800 triệu, giá vốn
hàng bán của số hàng này là 1.400 triệu. Khách hàng đã thanh toán 400 triệu.
3. Một khoản chi phí tiền lương nhân viên bán hàng 120 triệu được ghi nhận nhầm
vào giá trị công trình Y. Công trình này hoàn thành và đưa vào sử dụng với mục đích
phục vụ bán hàng từ tháng 2/N, thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.
4. Khoản tiền thuê kho quỹ IV/N đơn vị chưa ghi nhận có số tiền 36 triệu. Số tiền này
được thanh toán vào tháng 1/N+1.
Yêu cầu :
a) Hãy nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên đến các khoản mục của BCĐKT
và BCKQKD ? Biết rằng giá trong các nghiệp vụ trên là giá chưa thuế, VAT 10% đầu
vào và đầu ra, thuế TNDN 28%.
b) Giả sử KTV quyết định cần phải điều chỉnh các sai sót trên, hãy đưa ra các bút
toán điều chỉnh thích hợp cho mỗi trường hợp.
Bài tập 09 : Một KTV đang kiểm toán BCTC năm N của công ty TNHH POC.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị như sau :
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính :
triệu đồng
Mã Năm nay Năm
CHỈ TIÊU số trước
2 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 930.892 728.515
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 4.730 7.838
3. Doanh thu thuần về bán hàng và 10 926.162 720.677
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán 11 810.261 657.126
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 115.901 63.551
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 317 218
7. Chi phí tài chính 22 26.580 26.876
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 23.560 25.838
8. Chi phí bán hàng 24 21.430 20.673
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 13.360 15.821
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 54.848 399
doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác 31 3.682 1.237
12. Chi phí khác 32 3.194 124,8
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 488 1.112,2
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 55.336 1.511,2
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 15.494,08 423,136
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60 39.841,92 1.088,064
doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Trong quá trình kiểm toán, trên sổ tay của mình KTV này đã phát hiện ra những vấn
đề sau :
1. Đơn vị ghi tăng giá vốn hàng bán 30 triệu đồng do đã áp dụng nhầm lẫn phương
pháp tính giá xuất kho của một lô hàng xuất bán ngày 20/10/N.
2. Ngày 31/12/N đơn vị xuất một lô hàng hóa với giá vốn là 20 triệu chuyển đến
huyện Thanh Chương (Nghệ An) theo yêu cầu của khách hàng. Đơn vị đã ghi nhận
doanh thu của số hàng này (biết giá bán của lô hàng hóa này là 30 triệu chưa VAT
10%).
3. Đơn vị bỏ sót các bút toán tính khấu hao của một TSCĐ sử dụng cho bộ phận bán
hàng trong 3 tháng 9,10,11 với giá trị 30 triệu.
4. Do vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ nên ngày 8/9/N đơn vị đã bị phán quyết của
Trọng tài kinh tế buộc phải bồi thường cho đối tác một số tiền là 50 triệu. Đơn vị đã
trả số tiền này và hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
5. Qua kiểm tra một khoản phải thu của khách hàng với số dư là 10 triệu, khách hàng
đã không còn khả năng thanh toán. Đơn vị chưa lập dự phòng cho khoản phải thu này.
6. Trong năm đơn vị có vay của ngân hàng INDOVINA một khoản tiền là 600 triệu
với lãi suất là 3%/năm. Đơn vị không hạch toán khoản chi phí lãi vay vào cuối năm.
7. Phát hiện một nghiệp vụ bán hàng ghi nhận ngày 30/12/N nhưng lại không có
chứng từ. Nghiệp vụ này có giá vốn là 10 triệu, giá bán chưa thuế VAT 10% là 15
triệu khách hàng chưa trả tiền. Vào ngày 5/1/N+1 kế toán đã ghi giảm nghiệp vụ này
với nội dung khách hàng trả lại hàng mua.
8. Khách hàng thanh toán tiền sớm theo như thời hạn đã quy định trong hợp đồng với
đơn vị. Giá trị hàng mua mà khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt là 22 triệu (cả
thuế VAT 10%). Điều khoản của hợp đồng ghi rõ khách hàng được hưởng chiết khấu
thanh toán 1%.
Trên thực tế kế toán đơn vị đã ghi tăng khoản phải trả và hạch toán vào chi phí khác.

Yêu cầu :
1) Nêu ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục thuộc BCKQKD.
2) Nêu các bút toán điều chỉnh cần thiết trên biểu tổng hợp sai sót và lập lại
BCKQKD cho đơn vị.
Biêt thêm : đơn vị hach toan thuê GTGT theo phương phap khâu trư
Bài tập 10 : Một KTV đang kiểm toán BCTC năm N của công ty TNHH POC.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị như sau :
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: triêụ đông
̀
Mã Năm Năm
CHỈ TIÊU số nay trước
2 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 930.892 728.515
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 4.730 7.838
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 926.162 720.677
dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán 11 810.261 657.126
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 115.901 63.551
dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 317 218
7. Chi phí tài chính 22 26.580 26.876
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 23.560 25.838
8. Chi phí bán hàng 24 21.430 20.673
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 13.360 15.821
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 54.848 399
doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác 31 3.682 1.237
12. Chi phí khác 32 3.194 124,8
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 488 1.112,2
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 55.378 1.511,2
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 15.494,08 423,136
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 39.841,92 1.088,064
nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

Trong quá trình kiểm toán, trên sổ tay của mình KTV này đã phát hiện ra những vấn
đề sau :
1. Đơn vị mua một TSCĐ sử dụng cho bộ phận bán hàng với giá mua là 30 triệu (thuế
VAT 10%) vào ngày 16/10/N nhưng kế toán đơn vị không ghi tăng nguyên giá TSCĐ
mà ghi vào chi phí QLDN (phân bổ trong vòng 10 tháng kể từ tháng 11/N). Tài sản
này dùng trong 15 năm.
2. Đơn vị cho công ty taxi Mai Linh thuê một mặt bằng đỗ xe với thời hạn 2 năm.
Điều khoản trong hợp đồng ngày 15/3/N ghi rõ số tiền mà công ty Mai Linh phải trả
là 20 triệu. Ngày 2/4/N công ty Mai Linh đã chuyển khoản trả toàn bộ số tiền trên. Kế
toán đơn vị hạch toán hết vào doanh thu trong năm N.
3. Ngày 31/12/N đơn vị xuất khẩu một lô hàng hóa với trị giá vốn 50 triệu, giá bán là
giá FOB. DaNang 600 USD. Thuế xuất khẩu lô hàng 10%, thuế GTGT 0%.
Đơn vị đã hạch toán nghiệp vụ này vào ngày 7/1/N+1 khi nhận được giấy báo Nợ về
việc khách hàng đã thanh toán tiền hàng qua tài khoản ở ngân hàng. Tỷ giá thực tế là
0.16 triệu.
4. Kế toán hạch toán thiếu khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN năm trước mà đơn
vị quyết định kết chuyển sang năm nay với giá trị 10 triệu.
5. Do việc theo dõi tình hình biến động của tỷ giá ngoại tệ trong năm của các nghiệp
vụ liên quan đến công nợ không tốt nên kế toán đơn vị đã ghi nhận tăng doanh thu tài
chính lên một giá trị 8 triệu.
6. Ngày 20/12/N đơn vị có thanh lý một TSCĐ với nguyên giá 50 triệu, đã hao mòn
lũy kế 40 triệu. Thu từ thanh lý bằng tiền mặt 3 triệu, chi từ thanh lý bằng tiền mặt là
2 triệu. Kế toán chỉ ghi nhận bút toán xóa sổ TSCĐ vào sổ sách.
7. Do áp dụng sai phương pháp tính giá hàng xuất kho nên kế toán đã làm giảm giá
vốn hàng bán một giá trị 30 triệu.

Yêu cầu :
1) Nêu ảnh hưởng của các sai phạm trên đến các khoản mục thuộc BCKQKD.
2) Nêu các bút toán điều chỉnh cần thiết trên biểu tổng hợp sai sót và lập lại
BCKQKD cho đơn vị.
Biêt thêm : đơn vị hach toan thuê GTGT theo phương phap khâu trư
Bài tập 11: Một KTV đang kiểm toán BCTC năm N của công ty TNHH POC.
Bảng cân đối kế toán tóm tắt của đơn vị như sau :
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày : 31/12/N
ĐVT : triêu đông
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
I. Tài sản ngắn hạn 9.090 I. Nợ phải trả 4.550
Tiền 2.050 Vay ngắn hạn 3.040
Phải thu khách hàng 1.950 Phải trả cho người bán 880
Trả trước cho người bán 300 Người mua trả tiền trước 280
Phải thu khác 100 Thuế và các khoản phải nộp NN 220
Thuế GTGT được khấu trừ 370 Phải trả cho CBCNV 80
Hàng tồn kho 4.320 Phải trả phải nộp khác 50
II. Tài sản dài hạn 7.490 II. Vốn chủ sở hữu 12.030
Nguyên giá TSCĐ 6.800 Nguồn vốn kinh doanh 7.200
Giá trị hao mòn lũy kế (560) Quỹ cơ quan 950
Chi phí trả trước dài hạn 800 Nguồn vốn đầu tư XDCB 620
Chi phí XDCB dở dang 450 LN chưa phân phối 3.260
Tổng cộng 16.580 Tổng cộng 16.580

Trong quá trình kiểm toán, trên sổ tay của mình KTV này đã phát hiện ra những vấn
đề sau :
1. Mua 1 TSCĐ trị giá 120 tr (chưa VAT 10%) để phục vụ cho bộ phận bán hàng,
kế toán đơn vị tiến hành hạch toán vào chi phí QLDN phân bổ trong vòng 5 tháng.
Biết rằng tỷ lệ khấu hao tài sản này là 10%/năm. Nghiệp vụ mua TSCĐ này xảy ra
vào ngày 10/8/N.
2. Xuất 1 lô hàng hoá trị giá 400 tr, giá bán 500 tr (VAT 10%) gửi đi bán. Kế toán
đơn vị tiến hành ghi nhận doanh thu của lô hàng này.
3. Số dư chi tiết nợ phải thu ngày 31/12/N như sau :
a. Công ty Phương Linh 1200 triệu
b. Công ty Phương Anh 600 triệu
c. Công ty XNK An Bình (40 triệu)
d. Công ty cổ phần công nghệ 180 triệu
e. Công ty XNK An Phú (20 triệu)
f. Công ty dệt may 29-3 30 triệu
Qua kiểm tra phát hiện thấy kế toán cấn trừ nhầm nợ phải trả của công ty Phương
Linh với nợ phải thu của công ty Phương Anh làm cho nợ phải thu của công ty
Phương Anh giảm đi 20 tr.
4. Một TSCĐ của công ty sử dụng cho bộ phận bán hàng có nguyên giá 400 triệu,
đã khấu hao luỹ kế 300 triệu. Trong năm công ty quyết định nâng cấp để kéo dài thêm
thời gian sử dụng là 6 năm. Biết thời gian nâng cấp là 2 tháng, chi phí nâng cấp là 20
triệu (chưa thuế VAT 10%) chưa thanh toán. Kết thúc năm N việc nâng cấp hoàn
thành. Toàn bộ chi phí nâng cấp kế toán hạch toán vào chi phí bán hàng.
5. Phát hiện một nghiệp vụ bán hàng ghi nhận ngày 30/12/N nhưng lại không có
chứng từ. Nghiệp vụ này có giá vốn là 20 triệu, giá bán chưa thuế VAT 10% là 30
triệu khách hàng chưa trả tiền. Vào ngày 5/1/N+1 kế toán đã ghi giảm nghiệp vụ này
với nội dung khách hàng trả lại hàng mua.
6. Công ty mua 1 lô NVL về phục vụ sản xuất. Giá mua trên hoá đơn là 100 triệu
(chưa thuế VAT 10%) đã thanh toán bằng TGNH. Kế toán đơn vị hạch toán tăng giá
trị NVL mua về nhập kho song trên thực tế lô NVL này chưa được nhập kho mà khi
mua xong DN đã chuyển thẳng đi gia công hoàn thiện. Chi phí gia công lô NVL là 20
triệu chưa thanh toán cho đơn vị nhận gia công. Khoản chi phí này đơn vị chưa hạch
toán vào sổ sách vì ngày 31/12/N lô hàng này vẫn chưa gia công xong và nhập về đơn
vị.
7. Biết chi phí tiền lương của nhân viên bộ phận QLDN trong năm là 300 triệu. Kế
toán chỉ tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ tính vào chi phí mà không tính theo
tỷ lệ quy định.
8. Ngày 3/1/N+1, công ty chi trả 1 khoản tiền bồi thường là 10 triệu cho 1 nhân viên
bị thương trong vụ tai nạn lao động xảy ra vào ngày 30/12/N. Kế toán đơn vị hạch
toán tăng chi phí bất thường trong năm N.
9. Bảng phân tích tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối năm N như sau :
- Số dư đầu năm : 660 triệu
- Lãi thực hiện năm N 4.000 triệu
- Chi phí thuế TNDN hiện hành (28%) 1.120 triệu
Yêu cầu :
1) Trình bày các bước điều chỉnh các sai sót trên vào biểu tổng hợp sai sót.
2) Hãy lập lại bảng cân đối kế toán cho đơn vị
Biêt thêm : đơn vị hach toan thuê GTGT theo phương phap khâu trư

Bài tập 12 : Một KTV đang kiểm toán BCTC năm N của công ty TNHH POC.
Bảng cân đối kế toán tóm tắt của đơn vị như sau :
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày : 31/12/N
ĐVT : triêu đông
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
I. Tài sản ngắn hạn 9.050 I. Nợ phải trả 6.974
Tiền 2.050 Vay ngắn hạn 4.406
Phải thu khách hàng 1.400 Phải trả cho người bán 1.980
Trả trước cho người bán 190 Người mua trả tiền trước 80
Phải thu khác 90 Thuế và các khoản phải nộp NN 168
Thuế GTGT được khấu trừ 260 Phải trả cho CBCNV 190
Hàng tồn kho 5.060 Phải trả phải nộp khác 150
II. Tài sản dài hạn 5.554 II. Vốn chủ sở hữu 7.630
Nguyên giá TSCĐ 5.380 Nguồn vốn kinh doanh 5.200
Giá trị hao mòn lũy kế (476) Quỹ cơ quan 750
Chi phí trả trước dài hạn 300 Nguồn vốn đầu tư XDCB 420
Chi phí XDCB dở dang 350 LN sau chưa phân phối 1.260
Tổng cộng 14.604 Tổng cộng 14.604
Trong quá trình kiểm toán, trên sổ tay của mình KTV này đã phát hiện ra những vấn
đề sau :
1. Qua việc đối chiếu dựa vào Biên bản kiểm kê quỹ và Sổ chi tiết các TK tiền của
đơn vị ngày 31/12/N phát hiện thấy có số dư cuối kỳ không khớp đúng. Số tiền lệch là
10 triệu. Nguyên nhân kế toán tiền mặt bỏ sót một nghiệp vụ chi trả cho người bán A
theo phiếu chi số 02 ngày 05/01/N.
2. Các khoản chi phục vụ cho hoạt động phong trào văn thể mỹ của đơn vị trong
năm lại được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp với giá trị 23 triệu.
3. Đơn vị chưa phản ánh khoản chiết khấu thanh toán được hưởng chưa thu được
bằng tiền của người bán (mới chỉ có thông báo chấp nhận) vào ngày 30/12/N liên
quan đến việc thanh toán tiền hàng. Lô hàng hóa với giá mua chưa VAT 10 % là 50
triệu. Điều khoản hợp đồng quy định chiết khấu thanh toán là 1%.
4. Ngày 28/12/N đơn vị nhập khẩu một lô hàng với giá CIF.HongKong là 300 USD
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10% đơn vị đã
nộp cho kho bạc bằng tiền mặt.
Lô hàng này đơn vị nhập về kho 1/4; gửi đi bán 1/4; còn lại 1/2 đã xuất bán thẳng
với giá bán chưa VAT 10% là 400USD. Tuy nhiên kế toán chỉ hạch toán doanh thu
vào ngày 6/1/N+1 khi khách hàng thanh toán tiền; còn trong năm N kế toán chỉ phản
ánh việc gửi bán,còn lại ghi tăng giá trị hàng nhập kho. Tỷ giá thực tế là 0.162; tỷ giá
ghi sổ là 0.163.
5. Số dư chi tiết nợ phải trả ngày 31/12/N như sau :
a. Công ty TNHH Hòa Bình 420 triệu
b. Công ty cổ phần Tân Minh Toàn 320 triệu
c. Ngân hàng P&G 240 triệu
d. Ngân hàng Sacombank (350 triệu)
e. Xí nghiệp xây lắp máy (205 triệu)
f. Đại học Duy Tân 360 triệu
g. Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai 615 triệu
h. Đông Á bank 580 triệu
6. Thông qua việc phân tích số tiền vay và lãi cộng dồn, kiểm toán viên phát hiện
đơn vị đã tính toán sai một khoản vay đối với ngân hàng Habubank. Cụ thể giá trị trên
sổ sách cao hơn giá trị của kiểm toán viên căn cứ vào khế ước vay để tính ra là 8 triệu.
7. Kế toán hạch toán thiếu bút toán ghi tăng nguồn hình thành TSCĐ ngày 6/8/N khi
đưa tài sản này vào sử dụng. Biết tài sản này được hình thành từ đầu tư XDCB với
nguyên giá 40 triệu được đầu tư từ quỹ đầu tư XDCB.
8. Kiểm tra sổ sách chứng từ phát hiện ra rằng: ngày 31/12/N đơn vị đã kiểm kê kho
và phát thiếu một giá trị hàng hóa 10 triệu. Kế toán tại đơn vị quyết định xử lý vào giá
vốn hàng bán trong khi đó theo định mức chỉ có 60% giá trị này là hợp lý.
9. Bảng phân tích tài khoản Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối :
- Số dư đầu năm : 358 triệu
- Lãi thực hiện trong năm N 1.000 triệu
- Chi phí thuế TNDN hiện hành (28%) 280 triệu

Yêu cầu :
1) Trình bày các bước điều chỉnh các sai sót trên vào biểu tổng hợp sai sót.
2) Hãy lập lại bảng cân đối kế toán cho đơn vị
Biêt thêm : đơn vị hach toan thuê GTGT theo phương phap khâu trư

Bài tập 13 : KTV A được giao phụ trách kiểm toán khoản mục Chi phí thuê văn
phòng của công ty ABC cho niên độ kết thúc 31/12/N. Công ty ABC ký hợp đồng
thuê trụ sở văn phòng làm việc trong vòng 10 năm bắt đầu từ 01/01/N, tiền thuê mỗi
năm là 160 triệu. Do thuê dài hạn, nên hợp đồng ghi rõ bên cho thuê đồng ý cho ABC
được hưởng khoản giảm tiền thuê kà 100 triệu, và khoản này sẽ được trừ dần vào từng
năm. Như vậy, tiền thuê văn phòng hàng năm chỉ còn là 150 triệu. Kế toán đã khấu
trừ ngay 100 triệu nêu trên vào tiền thuê năm N và đã ghi trên sổ sách kế toán như sau
:
Nợ TK 642 : 60
Nợ TK 138 : 90
Có TK 111 : 150
Do đó chi phí tiền thuê trên Báo cáo kết quả kinh doanh năm N là 60 triệu.
Yêu cầu : Theo anh chị có nên chấp nhận phương pháp hạch toán trên hay
không ? Tại sao ? Hãy đề nghị bút toán điều chỉnh (nếu có).

You might also like