You are on page 1of 46

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN..................................................3


1.1 Sự cần thiết triển khai dự án............................................................3
1.2 Tóm tắt dự án....................................................................................4
1.3 Mục tiêu đầu tư của dự án................................................................4
1.4 Phương pháp nghiên cứu..................................................................5
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu:.......................................................5
1.4.2 Phương pháp xử lý số liệu:.............................................................5
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ DỊCH VỤ....................5
2.1 Phân tích thị trường..........................................................................5
2.2 Phân tích môi trường kinh doanh – môi trường vĩ mô..................6
2.2.1 Tình hình phát triển của dịch vụ chụp ảnh tại Việt Nam..............6
2.3 Phân tích thị trường..........................................................................7
2.3.1 Phân tích sản phẩm và xác định đối tượng khách hàng...............7
2.3.2 Phân tích hành vi người tiêu dùng.................................................8
2.4 Môi trường vĩ mô.............................................................................11
2.4.1 Môi trường Chính trị - Pháp luật (Politics).................................11
2.4.2 Môi trường Kinh tế (Economic)...................................................11
2.4.3 Môi trường Văn hóa - Xã hội (Social).........................................12
2.4.4 Môi trường Công nghệ (Technology)...........................................12
2.4.5 Môi trường tự nhiên (Environment)............................................13
2.3.6 Môi trường Nhân khẩu học (Legal).............................................13
2.5 Môi trường vi mô.............................................................................13
2.5.1 Đặc điểm khách hàng....................................................................13
2.5.2 Đối thủ cạnh tranh........................................................................14
2.5.3 Đối thủ tiềm ẩn..............................................................................16
2.6 Thiết kế dịch vụ...............................................................................16
2.6.1 Dịch vụ kinh doanh.......................................................................16
2.6.2 Thiết kế chiến lược và chính sách marketing..............................19
2.6.3. Kế hoạch marketing mix..............................................................20

1
2.7 Phân tích SWOT..............................................................................24
2.7.1 Điểm mạnh (Strengths):................................................................24
2.7.2 Điểm yếu (Weaknesses).................................................................25
2.7.3 Cơ hội (Opportunities)..................................................................25
2.7.4 Thách thức (Threats)....................................................................25
2.8.Chiến lược marketing cụ thể:.........................................................26
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH..........................................27
3.1 Địa điểm và xây dựng cơ bản.........................................................27
3.1.1 Vị trí Studio....................................................................................27
3.1.2 Tiến độ triển khai..........................................................................27
3.2 Kỹ thuật công nghệ.........................................................................29
3.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh và nhân sự......................................32
3.3.1 Bộ phận nhân sự...........................................................................32
3.3.2 Kế hoạch tuyển dụng.....................................................................33
3.3.3 Tiền lương dự kiến........................................................................34
3.3.4 Quy trình bán hàng.......................................................................34
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH VÀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN.............................35
4.1 Vốn và hoạch định nguồn vốn........................................................35
4.1.1 Nguồn vốn đầu tư ban đầu...........................................................35
4.1.2. Doanh thu dự toán và giá thành của các dịch vụ.......................37
4.1.3. Bảng lợi nhuận của dự án...........................................................40
4.2. Đánh giá hiệu quả của dự án.........................................................41
CHƯƠNG 5 QUẢN TRỊ RỦI RO.........................................................42
5.1 Rủi ro phát sinh...............................................................................42
5.1.1 Rủi ro chủ quan:...........................................................................42
5.1.2 Rủi ro khách quan:.......................................................................42
5.1.3 Các loại rủi ro khi kinh doanh studio chụp ảnh:........................42
CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÀNH CÔNG.....................44
6.1 Những khả năng thành công về các mặt khi kinh doanh studio
chụp ảnh thời trang...............................................................................44
KẾT LUẬN.............................................................................................46

2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1.1 Sự cần thiết triển khai dự án
Trong đời sống tinh thần của người dân Việt Nam, chụp ảnh được xem
là một phần không thể thiếu trong cuộc đời của mỗi con người. Đôi khi
chỉ là lưu giữ những kỉ niệm đẹp của những bước ngoặt quan trọng của
đời người, nhưng sẽ có lúc nó ghi nhận bước trưởng thành của một mối
quan hệ và công bố sự ra đời của mỗi con người.
Đời người sẽ được đánh dấu bởi rất nhiều cột mốc khó quên: sinh
nhật, tốt nghiệp trung học phổ thông – kết thúc quãng thời gian thanh
xuân bồng bột, tốt nghiệp đại học – bước ra trường đời, tuổi 20 – 30, lễ
cưới, chào đón đứa con đầu lòng, ảnh gia đình,… Ngày nay, chỉ với một
chiếc smartphone, con người ta có thể dễ dàng ghi lại những âm thanh,
hình ảnh để lưu trữ kỷ niệm. Tuy nhiên, cảm giác cầm trên tay một bức
ảnh thật sự xinh đẹp của bản thân vẫn luôn là một cảm xúc khó tả, hơn
nữa để cho ra đời khoảnh khắc xinh đẹp ấy, không thể chỉ cần một tiếng
“tách”. Mỗi người có một tính cách khác nhau, phù hợp với những màu
sắc và phong cách khác nhau, có những người lại không tìm thấy rằng
mình “đẹp” ở chỗ nào, hay có người mãi không thoát ra được mặc cảm
tự ti… Cùng với đó xã hội ngày càng phát triển, sự cạnh tranh càng lớn
và nhận thức của con người ngày càng cao thì khách hàng có xu hướng
tìm đến những dịch vụ sản phẩm phù hợp với nhu cầu và khả năng chi
trả của mình. Nhận thấy được tiềm năng thị trường và nhu cầu của khách
hàng chưa được thoả mãn, nhóm 3 chúng em đã hình thành một dự án
khởi nghiệp kinh doanh mang tên “Homies Studio” dịch vụ chụp ảnh
theo yêu cầu. Ngoài ra Studio còn cung cấp dịch vụ trang điểm và cho
thuê trang phục, đa dạng hình thức để đáp ứng nhu cầu khách hàng.

3
1.2 Tóm tắt dự án
Tên công ty: Homies Studio
Địa điểm: Tây Sơn, phường Quang Trung, quận Đống Đa, Hà Nội
Loại hình kinh doanh: Dịch vụ, thương mại, quảng cáo
Quy mô: 5 tỷ
Website: https://anhnam060202.wixsite.com/b-t--n-studio
Hệ thống nhân viên của Studio gồm:
- Bộ phận tiếp xúc khách hàng
- Bộ phận nhiếp ảnh
- Bộ phận hỗ trợ
- Bộ phận trang điểm
Thời gian dự án: 6 tháng
Tầm Nhìn: Trở thành một biểu tượng đáng tin cậy nâng niu và lưu giữ
những khoảnh khắc đẹp trong cuộc sống.
Sứ mệnh: Cung cấp dịch vụ tốt nhất, tạo ra những "tác phẩm" ấn tượng,
độc đáo và duy nhất.
Nâng cao sự sáng tạo trong nghệ thuật chụp ảnh mang đến những bức
ảnh có tính nghệ thuật cao.

1.3 Mục tiêu đầu tư của dự án


Môi trường kinh tế ngày càng biến động, hội nhập mang lại nhiều cơ
hội kinh doanh mới, những luồng văn hóa mới, nhu cầu của con người
cũng từ đó mà dần nâng cao.
Đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, điều gì sẽ
làm nên thành công cho một cơ sở kinh doanh? Điều gì giúp cơ sở kinh
doanh đứng vững và phát triển?

4
Mục tiêu mà Studio đặt ra là
● Tạo được uy tín trên địa bàn Hà Nội. Tạo ra một Studio sáng tạo, độc
đáo lưu giữ những khoảnh khắc đáng nhớ.
● Cung cấp những dịch vụ chụp ảnh nghệ thuật với công nghệ cao.
● Thỏa mãn được nhu cầu của mọi khách hàng bởi sự hài lòng về chất
lượng dịch vụ với giá cả hợp lý.
● Nâng cao chất lượng phục vụ: tận tình, lịch sự, luôn đặt mình vào vị
trí của
khách hàng, lắng nghe và thấu hiểu khách hàng.
● Nâng cao tay nghề của nhân viên: trang điểm, làm tóc, chụp ảnh.
● Không ngừng tìm hiểu thị trường để luôn bắt kịp những xu hướng thời
trang mới nhất và đồng thời tăng doanh số mỗi năm.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu sơ cấp: được thực hiện dưới hình thức trả lời bằng
các form câu hỏi
Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu thông qua internet và các
phương tiện truyền thông khác
1.4.2 Phương pháp xử lý số liệu:
Đối với các số liệu thu thập được thông qua khảo sát sẽ được tiến
hành xử lý bằng công cụ Excel
Đánh giá kế hoạch kinh doanh dựa trên các chỉ tiêu tài chính: NPV,
IRR

5
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ DỊCH VỤ
2.1 Phân tích thị trường
Phân tích thị trường sản phầm/dịch vụ là vấn đề đầu tiên và quan
trọng nhất trong phân tích dự án.
Phân tích thị trường là nghiên cứu một cách tổng hợp, chi tiết, khách
quan khoa học những vấn đề có liên quan đến thị trường sản phẩm, dịch
vụ mà dự án đầu tư định thực hiện.
Nền kinh tế chúng ta ngày càng tinh vi và có sự cạnh tranh cao nên
việc nắm bắt thị trường là một nghiệp vụ quan trọng và không thể thiếu
đối với hầu hết các doanh nghiệp muốn thành công. Thông qua việc tìm
hiểu thị trường giúp chúng ta xây dựng chính xác các yếu tố quan trọng
liên quan đến dự án như lựa chọn quy mô, vốn, kỹ thuật… phù hợp với
khả năng và nhu cầu của chủ đầu tư.

2.2 Phân tích môi trường kinh doanh – môi trường vĩ mô


2.2.1 Tình hình phát triển của dịch vụ chụp ảnh tại Việt Nam
Việt nam là một thị trường có dân số trẻ (đứng thứ 2 tại khu vực Châu
Á) thu nhập bình quân đầu người ngày một tăng (thu nhập bình quân đầu
người tại Việt Nam năm 2022 đạt 4,162 USD). Theo đánh giá của các
chuyên gia nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước. Việt Nam hiện
đang là “miếng ngồi ngon” cho các đại gia trong lĩnh vực chụp ảnh thời
trang, sự kiện. Bởi khi đã qua cái thời mà người người, nhà nhà chỉ lo
sao cho “cơm no áo ấm” thì đa số người dân giờ đây đang bắt đầu có nhu
cầu về “ăn ngon mặc đẹp”. Những người trẻ Việt Nam hôm nay đã có thị
hiếu tốt hơn trong vấn đề lựa chọn trang phục, địa điểm để lưu giữ những
kỉ niệm, bước ngoặt của đời mình. Họ cũng tỏ ra “thoáng tay” khi sẵn
sàng trả vài nghìn USD cho một bộ album ảnh.

6
2.3 Phân tích thị trường
2.3.1 Phân tích sản phẩm và xác định đối tượng khách hàng
- Khách hàng:(dựa vào bảng khảo sát) - Những khía cạnh để làm khảo
sát:
 Giới tính:

Hiện nay, cả giới tính nam và nữ đều có nhu cầu chụp ảnh.

7
 Tuổi tác:

Người trong độ tuổi 18-30 có nhu cầu chụp ảnh cao nhất. Tuy nhiên, số
lượng người trong độ tuổi 30 - 50 hiện nay có nhu cầu chụp ảnh đang
tăng lên trông thấy.
 Nhu cầu mua hàng

Nhu cầu lưu giữ lại những tấm ảnh dần càng cao, vì vậy, theo bảng khảo
sát nhu cầu sẽ thuê Studio chụp ảnh trong tương lai cao.
 Các kênh quảng cáo họ có thể tiếp cận

8
Theo bảng khảo sát, mạng xã hội: Facebook, Instagram, Tiktok… là
những nền tảng tiếp cận được đến nhiều tệp khách hàng hết.
2.3.2 Phân tích hành vi người tiêu dùng
- Xác định thói quen và thái độ của khách hàng. Phân tích những hàng vi
của họ và các yếu tố tác động đến việc sử dụng sản phẩm dịch vụ của
studio
Thói quen chụp hình của mọi người hiện nay ngày một tăng. Theo thống
kê từ khảo sát cho thấy :

Do mức độ thường xuyên chụp ảnh và có nhu cầu lưu giữ ảnh đẹp cũng
như là tạo thương hiệu cá nhân thông qua những shoot hình. Khách hàng
có thể chi trả số tiền như sau:

9
Và hơn thế nữa, ngày càng nhiều người có nhu cầu thuê chụp nhiều hơn.

Thêm vào đó, hiện nay đã có rất nhiều người biết đến và đã thuê chụp
hình trước đó. Có lẽ chính sự hài lòng đã khiến họ tiếp tục có nhu cầu
thuê chụp ảnh trong tương lai.

10
Khảo sát nhu cầu thuê chụp ảnh trong tương lai

2.4 Môi trường vĩ mô


2.4.1 Môi trường Chính trị - Pháp luật (Politics)
Chính phủ đưa ra những chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp
khởi nghiệp như ưu đãi thuế, trợ cấp bằng tiền mặt, thành lập quỹ hỗ trợ,
đề ra các chương trình vay vốn...
Chính phủ luôn cố gắng thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp
trong giai đoạn hiện nay nên đây chính là cơ hội cho các DN khởi
nghiệp

11
2.4.2 Môi trường Kinh tế (Economic)
GDP bình quân đầu người tăng lên nhanh chóng, chứng tỏ mức sống
của người dân đang được cải thiện. Từ năm 2002 đến 2020, GDP đầu
người tăng 3,6 lần, đạt gần 3.700 USD. Tỷ lệ nghèo (theo chuẩn 3,65
USD/ngày, theo PPP năm 2017) giảm từ hơn 14% năm 2010 xuống còn
3,8% năm 2020. Tăng trưởng GDP giảm 2,6% vào năm 2021 do đại
dịch Covid 19 và dự kiến sẽ phục hồi lên 7,2% vào năm 2022 và 6,7%
vào năm 2023. Việc này tạo ra cơ hội cho thị trường nhiếp ảnh vì khi
mức sống được cải thiện, người dân sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các
hoạt động giải trí, bao gồm chụp ảnh, makeup...
Tỷ lệ đô thị hóa đã tăng từ 30,5% năm 2010 đến 41,7% vào năm
2022. Đến tháng 9/2022 tỷ lệ đô thị hóa toàn quốc đã đạt khoảng 41,5%,
với 888 đô thị. Tỷ lệ đô thị tăng cũng tạo cơ hội lớn cho phát triển ngành
nhiếp ảnh vì người dân thành thị thường có nhu cầu chụp ảnh cao và
thường xuyên hơn.
Sau đại dịch, nền kinh tế bước vào suy thoái ,chi tiêu tiêu dùng giảm.
2.4.3 Môi trường Văn hóa - Xã hội (Social)
Ngành nhiếp ảnh tại Việt Nam gần đây rất phổ biến và được đánh giá
cao. Cho đến năm 2022, nhiếp ảnh Việt Nam đã tổ chức được 26 cuộc
thi và triển lãm ảnh nghệ thuật toàn quốc, bảy cuộc thi ảnh quốc tế tại
Việt Nam, bình quân hằng năm có từ 100 đến 150 cuộc triển lãm ảnh
cấp bộ, ngành, khu vực, tỉnh, thành phố trên khắp cả nước.
Đồng thời cái nhìn của người dân về nhiếp ảnh cũng dần thay đổi, họ
nhanh chóng thích nghi với việc chụp ảnh (sinh nhật, tiệc cưới, lễ hội...)
tại các studio uy tín. Vì vậy, có thể nói Thị trường nhiếp ảnh tại Việt
Nam rất đa dạng và có rất nhiều tiềm năng để khai thác.

12
Nhu cầu sử dụng các dịch vụ về nhiếp ảnh tăng cao vào các dịp lễ lớn
hay mùa cưới, kỉ yếu,...
2.4.4 Môi trường Công nghệ (Technology)
Công nghệ đã thay đổi ngành nhiếp ảnh một cách đáng kể với hàng
loạt cải tiến và không ngừng nâng cao chất lượng máy ảnh. Một số dòng
máy phổ biến có thể kể đến như Fujifilm GFX 100, Nikon D850, Sony
A7R IV, Canon EOS R5... với độ phân giải cao.
Phần mềm chỉnh sửa ảnh Photoshop và công cụ lưu trữ hình ảnh
với số lượng lớn cũng đã được sử dụng rộng rãi, ngày càng đáp ứng
được nhiều hơn nhu cầu khách hàng.
Sự ra đời và cải tiến của các thiết bị chụp ảnh cầm tay như
smartphone khiến cho việc chụp ảnh trở nên dễ dàng với tất cả mọi
người.
2.4.5 Môi trường tự nhiên (Environment)
Việt Nam là một đất nước với nhiều thắng cảnh và địa điểm du lịch
nổi tiếng, vì vậy số lượng khách du lịch nội địa và nước ngoài hằng năm
luôn tăng cao. Khách du lịch luôn muốn có những bức ảnh, thước phim
lưu giữ khoảnh khắc tươi đẹp của họ nên đây cũng chính là một cơ hội
rất lớn đối với ngành nhiếp ảnh.
2.3.6 Môi trường Nhân khẩu học (Legal)
Cơ cấu dân số Việt Nam: Tại Việt Nam, Gen Z có khoảng 15 triệu
người, chiếm khoảng 25% lực lượng lao động quốc gia, đây là một cơ
hội rất lớn đối với ngành nhiếp ảnh vì Gen Z được biết đến là đối tượng
đam mê cái đẹp, thích chụp ảnh và sẵn sàng đầu tư để có một bộ ảnh
đẹp.

13
Đặc điểm địa lý: khách hàng tập trung tại thành phố Hà Nội - nơi có
số lượng học sinh sinh viên và các bạn trẻ GenZ nhiều nhất cả nước =>
tối đa hóa số lượng khách hàng.
2.5 Môi trường vi mô
2.5.1 Đặc điểm khách hàng
Khách hàng của “Homies Studio” là toàn bộ người dân trong và ngoài
thành phố Hà Nội chủ yếu sẽ là các bạn trẻ có nhu cầu cao trong việc lưu
giữ những kỉ niệm quan trọng, các sinh viên trên đại bàn, KOC, KOL,
Model, chủ shop…
 Lookbook thời trang: nếu như bạn đang có ý định mở shop quần áo,
studio chắc chắn là địa điểm lý tưởng cho những bộ Lookbook. Sau khi
chụp, bạn có thể gửi lại hình ảnh kèm theo phản hồi. Thế là sau khi hình
ảnh được đăng tải lên trang cá nhân của studio, phía studio được lợi về
mặt hình ảnh, còn shop sẽ được quảng bá thương hiệu tức thì, đôi bên
cùng có lợi.
 Chụp ảnh cá nhân: để có một bộ ảnh đẹp, với một concept chuyên
nghiệp các bạn trẻ thường chọn các Studio đa dạng phong cách. Lưu giữ
hình ảnh thời thanh xuân hay bước ngoặt.
 Học sinh, sinh viên: chụp kỷ yếu hiện nay đang rất phổ biến ở độ tuổi
cuối cấp hoặc tốt nghiệp để lưu giữ hình ảnh nhóm, lớp, cá nhân trong
thời gian thanh xuân, để chuyển qua một giai đoạn mới, một độ tuổi mới
đầy hứa hẹn.
 Mục tiêu khác: ngoài ra khách hàng cũng có thể là các mẹ đơn thân
muốn chụp cùng con, hay chụp hình gia đình kỷ niệm, cặp đôi kỷ niệm
ngày cưới, chụp hình trẻ sơ sinh hoặc lớn bé theo từng giai đoạn đểu có
thể tìm đến Studio.

14
Do mức sống của người dân ngày càng cao, cũng đồng nghĩa là họ
ngày càng chú trọng nhiều hơn về chất lượng và ngày càng khó tính hơn
trong việc lựa chọn sản phẩm/dịch vụ cho mình. Ngoài ra khi lựa chọn
một studio hay cửa hiệu thì điều họ quan tâm còn là cung cách phục vụ
có đáp ứng với nhu cầu của họ hay không? Hay không gian của tiệm có
thoáng mát, sạch sẽ hay không?
Vì vậy, yêu cầu đặt ra cho Studio là phải thỏa mãn tốt những nhu cầu
của khách hàng để tạo cho mình một lợi thế cạnh tranh hoàn hảo trong
môi trường kinh doanh ngày càng gia tăng như hiện nay.
2.5.2 Đối thủ cạnh tranh
Trong môi trường cạnh tranh như hiện nay, để một doanh nghiệp hay
cửa hàng thành công không phải là chuyện dễ, vì trên thị trường không
chỉ có cửa hàng (doanh nghiệp) của mình mà còn nhiều cửa hàng (doanh
nghiệp) khác cũng đang tham gia kinh doanh cùng lĩnh vực hay kinh
doanh sản phẩm thay thế, nên việc tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh của
mình là rất quan trọng.
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hà Nội tồn tại nhiều Studio khá nổi
tiếng như: Lavender Studio, Mimosa Studio, Yêu Media, Tiara Studio,
…. Đó là những đối thủ cạnh tranh hiện tại của Studio. Trong đó nổi bật
lên là những Studio như:
Doanh nghiệp OÉ Studio - thiên đường dành cho sinh viên:
Ưu điểm: Diện tích địa điểm cho thuê studio thoải mái, thuận tiện cùng
hệ thống ánh sáng được thiết kế hoàn hảo để có được những sản phẩm
sắc nét nhất. Mức giá cực yêu thương dành cho các bạn với đầy đủ từ
trang thiết bị phòng quay, phòng thay đồ, nước uống và hỗ trợ setup. Có
nhiều combo. Số 29 - ngõ 59 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.
Đơn vị Tròn Creative Studio:

15
Nhược điểm: Nhà bé.
Ưu điểm: ngập nắng và ánh sáng. Đáp ứng đầy đủ nhu cầu thuê studio
quay phim - chụp ảnh, thuê phòng chụp ảnh nghệ thuật, chụp thời trang,
ảnh sản phẩm, ảnh kỉ niệm, ảnh cưới… Đa dạng bối cảnh, phong phú đồ
Decor, linh động trong từng concept, ánh sáng tự nhiên, thiết bị hỗ trợ
hiện đại, P304 nhà D khu tập thể bộ Công An, 175 Trung Kính Hà Nội.
Studio của Phimsanpham.vn: Chân máy quay phim chuyên nghiệp,
hệ thống đèn chiếu sáng đầy đủ: Đèn 8 bóng, đèn sport light 4 đèn, Hệ
thống giàn treo áp trần, 6 phông nền cơ bản (xanh, đen, trắng, cam, xanh
nước biển, xám). có thể cung cấp thêm phông màu khác hoặc phông
cảnh theo yêu cầu. Micro không dây, micro boom có dây. Studio có hệ
thống máy lạnh đầy đủ. Phòng trang điểm riêng biệt. Giàn treo trang
phục, máy là ủi quần áo. Phòng thay đồ, WC riêng ngay trong studio, có
khu vực ngồi trao đổi công việc, khu vực để xe an ninh. Địa chỉ: 1/69/8
Do Nha, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Điểm mạnh của họ là:


● Thời gian hoạt động khá lâu trên thị trường nên được nhiều khách
hàng biết đến.
● Nhiều kinh nghiệm.
● Quy mô tương đối lớn, vị trí thuận lợi.
● Tay nghề cao.
Tuy nhiên, những đối thủ này còn mắc phải một số hạn chế mà từ đó
Homies Studio có thể rút ra được kinh nghiệm và thực hiện tốt hơn.
● Giá tương đối cao.
● Phong cách phục vụ cũng như tác phong làm việc của nhân viên chưa
thực sự tốt.
16
● Chưa tối ưu hóa được quá trình quay phim chụp ảnh.
2.5.3 Đối thủ tiềm ẩn
Do xã hội ngày càng phát triển nên nhu cầu của con người sẽ ngày
càng nâng cao. Vì vậy trong tương lai Studio sẽ gặp thêm nhiều đối thủ
cạnh tranh mới. Do đó, Studio phải quan tâm nhiều hơn đến chất lượng
phục vụ, nâng cao tay nghề của nhân viên, tìm hiểu rõ thị trường để có
thể trong một thời gian ngắn tạo được sự khác biệt so với đối thủ.
2.6 Thiết kế dịch vụ
2.6.1 Dịch vụ kinh doanh
Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng về chất lượng của Studio nên
đến với các dịch vụ của Homies Studio khách được sử dụng các công
nghệ tiên tiến hiện nay (máy ảnh Canon 5D mark III) kết hợp với các
mỹ phẩm của các hãng nổi tiếng, an toàn cho da, trang phục luôn bắt kịp
với xu hướng thời trang mới nhất và sẽ thay đổi dựa trên nhiều yếu tố
như: mùa, sự kiện trong năm… Ngoài ra không gian Studio cũng được
chú trọng không kém nhằm đem lại một cảm giác sang trọng và thoải
mái nhất cho khách hàng. Đó là không gian thoáng mát, sạch sẽ, thiết kế
trang nhã tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái khi đến Studio.

Cơ sở vật chất của Studio gồm:


Văn phòng (phòng tiếp khách):

17
Studio sẽ đầu tư một chút vào không gian sẽ là nơi tạo ấn tượng khách
hàng và chốt các hợp đồng. Trong đó đầu tư một bộ salon, một dãy bàn
làm việc cho team, kệ để đồ như sách nhiếp ảnh, ảnh sản phẩm hay khoe
thiết bị chụp để tỏ ra nguy hiểm. Dù nhỏ hay to, thì không gian này cũng
nên gọn gàng ngăn nắp, tạo sự thoải mái và khoe ra được cái gu cũng
như khả năng của người chủ studio.
● 02 bộ salon tiếp khách
● 01 điện thoại bàn
● 02 điều hòa, máy lạnh
● 02 tủ kính trưng bày trang phục
● 02 bàn trang điểm
Phòng chụp:
Phòng chụp là dĩ nhiên phải có và nó cần tách biệt với các không gian
bên ngoài để giúp công việc được tập trung, kín đáo hay để điều khiển
ánh sáng thật hiệu quả, nhất là khi chụp các sản phẩm nhạy cảm một
chút hay cần một không gian tối. Chú ý là nếu bạn muốn chụp ô tô, thì
cửa phòng phải đủ to để ô tô có thể vào vừa.
Với các nhu cầu cơ bản, một phòng chụp đủ rộng là đủ để chụp nhiều
loại đối tượng, với mặt bằng rộng và tiền đầu tư lớn, sự hoành tráng,
sang trọng, quý tộc là không thể thiếu đó là lý do Studio có thể làm nhiều
phòng riêng và mỗi phòng sẽ là một chủ để khác nhau.
● Chiều ngang = rộng phông + ít nhất 1.5m mỗi bên để di chuyển đèn,
8m sẽ là chiều ngang của phòng chụp bên cạnh đó còn có lối đi và thêm
vài chỗ để thiết bị, bàn ghế, thang gấp.
● Chiều dọc = khoảng cách tối thiểu để chụp toàn thân vài cô mẫu bằng
tiêu cự tele cho đỡ bị méo hình, chiều dọc sẽ rơi vào 9m
● Chiều cao tối thiểu 3.5-4m, để dễ dàng setup đèn ở vị trí cao
18
Các phòng khác:
Kho: đồ ảnh có thể rất lỉnh kỉnh và sẽ không ai muốn không muốn
show cho khách thấy studio của mình nó bừa bộn thế nào. Đơn giản nhất
là có một không gian trống để chúng vào chỗ khác và cũng cần phải
ngăn nắp. Nếu không có kho, có thể bố trí các kệ/giá để đồ dọc theo
phòng hoặc treo phía trên trần nhà nếu trần đủ cao. Nếu bạn chụp ảnh
sản phẩm thì cần tính luôn sẽ đặt sản phẩm mà khách hàng mang tới ở
đâu thì tiện và an toàn nhất.
Phòng thay đồ/wc: việc chụp ảnh thời trang thì cần có thêm không
gian này, 99% mẫu nữ sẽ không muốn thay đồ trước mặt photographer
mặc dù có không ít % photographer muốn thế.
Bên cạnh đó là những lưu ý để giúp cho Studio hoàn thiện và sẽ
chuyên nghiệp hơn hẳn khi có:
Ổ cắm: Nguồn điện công suất đủ lớn cho hệ thống đèn, ổ cắm ở vị trí
tiện lợi và độ ổn định cao sẽ giúp bạn tránh được những tình huống dở
khóc dở cười khi thiếu 10cm dây nối, hay bực mình khi phải đi thay
bóng flash bị cháy.
Màu sơn chủ đạo của studio: Màu sơn sẽ ảnh hưởng đến ánh sáng.
Chỉ nên dùng sơn trắng, ghi hay đen - là các “màu” trung tính và không
ảnh hưởng đến màu sắc ánh sáng khi lên ảnh - cho phòng chụp. Còn các
phòng khác, thì sẽ phụ thuộc vào thẩm mỹ của chủ dự án.
19
Thoáng khí: Bạn sẽ chẳng thể nào làm việc tốt trong cái nóng 39 độ
của mùa hè, chưa kể thiết bị studio có thể sẽ phát ra khá nhiều nhiệt.
Điều hoà nhiệt độ và hệ thống thông khí tốt là không thể thiếu. Nếu
phòng chụp có cửa sổ có thể mở khi cần cũng là rất tốt, không chỉ để lúc
nào chụp chán thì ra hít thở không khí một tí, mà còn có thể tận dụng
luôn gió và ánh sáng tự nhiên.

2.6.2 Thiết kế chiến lược và chính sách marketing


Đối với bất kì một doanh nghiệp nói chung và một dự án nói riêng thì
marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng để doanh nghiệp cũng như dự
án có thể thành công. Hoạt động Marketing là việc chúng ta bỏ ra chi phí
về tài chính cũng như nguồn lực để mang lại hiệu quả tốt hơn trong việc
kinh doanh, hiệu quả đó được thể hiện như là sức cầu của người tiêu
dùng sẽ tăng lên, khách hàng sẽ biết đến sản phẩm dịch vụ của ta nhiều
hơn, để từ đó tạo ra một hình ảnh về doanh nghiệp trong trí nhớ của
khách hàng. Khách hàng sẽ nghĩ đến doanh nghiệp mình khi có nhu cầu
sử dụng sản phẩm dịch vụ. Như vậy chiến lược chung Marketing là một
hệ thống những chính sách và các biện pháp nhằm triển khai và phối hợp
những mũi nhọn marketing để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp một
cách hiệu quả nhất. Để có một chiến lược marketing đạt hiệu quả cao thì
việc đầu tiên ta phải hoạch định chiến lược marketing một cách cụ thể rõ
ràng và khoa học phù hợp với mục tiêu của dự án cũng như mục tiêu
chiến lược mà doanh nghiệp đã đề ra.
Thị trường mục tiêu của studio là khu vực Thành phố Hà Nội và đặc
biệt là khu vực nội thành vì đây là nơi có thu nhập và nhu cầu cao.

20
2.6.3. Kế hoạch marketing mix
2.6.3.1 Chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm đóng một vai trò rất quan trọng trong thành công
của một doanh nghiệp. Được xem như là xương sống của chiến lược
kinh doanh. Thị trường càng gay gắt thì chiến lược sản phẩm càng trở
nên quan trọng, đó là phương thức kinh doanh dựa trên cơ sở thỏa mãn
nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng.
Với một cửa hiệu mới mở như Homies Studio thì chiến lược sản phẩm
được đề ra là:
 Đa dạng phong cách: Có những concept theo tháng, update các concept,
style hot trend liên tục.
 Cho thuê studio quay phim, chụp ảnh cho các shop HN.
 KH có thể tự nghĩ ra concept riêng cho mình, nhân viên sẽ tư vấn thêm
về trang phục, phụ kiện phù hợp với concept bạn đã trọn.
 Với đội ngũ trẻ năng động, nhiệt huyết dễ dàng nắm bắt phong cách,
style, xu hướng thị trường.
 Nhân viên sẽ giúp bạn nếu như bạn chưa tự tin trên khung hình, họ sẽ tạo
cảm hứng để cho các bạn đạt được những shot hình tốt nhất.
 Lắng nghe KH và luôn tiếp nhận ý kiến đóng góp, thay đổi để hướng đến
những giải pháp tốt nhất cho KH bằng sản phẩm của mình.
Nhờ những chiến lược và dịch vụ mà Homies Studio đưa ra sẽ giúp
cho Studio nắm bắt được tâm lý khách hàng, thị hiếu của khách hàng
21
nhờ đó mà đưa ra được những concept phù hợp với mọi lứa tuồi, giới
tính của khách hàng.
2.6.3.2 Chiến lược giá
Chiến lược giá là một trong những nhân tố góp phần thắng lợi trong
kinh doanh. Khách hàng khi muốn sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ
đều có sự cân nhắc giá trị của sản phầm dịch vụ đó có tương ứng với số
tiền mà họ bỏ ra hay không? Vì vậy việc định giá là chìa khóa dẫn đến
sự thành công hay thất bại của một cơ sở kinh doanh.
Thành lập trong thời kỳ nền kinh tế đang biến động như hiện nay đã là
một
thách thức lớn đối với Studio. Để có thể cạnh tranh với các đối thủ trong
thời gian
mới mở, Homies sẽ định giá dựa trên việc phân tích giá của các đối thủ
trên cùng
địa bàn và dựa trên giá trị thực của sản phẩm dịch vụ.

Thuê Studio:

Gói Giá Quyền lợi Ưu


đãi

Basic 300k/1h - Được thay đổi nền, phông màu chụp


- Phông xanh để tiện cho việc quay phim
-Thiết bị ánh sáng đầy đủ, hiện đại

Standard 450k/1h - Được thiết kế phòng đúng concept mà KH chọn.


- Được thay đổi nền, phông màu chụp
- Phông xanh để tiện cho việc quay phim

22
-Thiết bị ánh sáng đầy đủ, hiện đại

Chụp lookbook:

Gói Giá Quyền Lợi Ưu đãi

Basic 500k/1h -Cung cấp thiết bị, ánh sáng đầy đủ, tiện
nghi.
- Có phông nền hỗ trợ cho việc chụp ảnh
sản phẩm.

Standard 700k/1h - Được chọn concept phòng để chụp. -Tặng kèm bộ


- Hỗ trợ trang trí phòng theo đúng ảnh FLATLAY.
concept mà KH đã chọn
- Lên ý tưởng cho buổi chụp.
-Cung cấp thiết bị, ánh sáng đầy đủ, tiện
nghi.
- Có phông nền hỗ trợ cho việc chụp ảnh
sản phẩm.

Premium 1tr/1h - Được chọn 2 concept phòng để chụp. -Tặng kèm bộ


- Hỗ trợ trang trí phòng theo đúng ảnh FLATLAY
concept mà KH đã chọn và 1 video BTS.
-Cung cấp thiết bị, ánh sáng đầy đủ, tiện
nghi.
- Có phông nền hỗ trợ cho việc chụp ảnh
sản phẩm.

23
*Chụp ngoài trời: tuỳ theo concept và trang phục KH chon
Mức giá:
3tr-5tr
 Toàn bộ ảnh gốc và 20 ảnh chỉnh sửa
 2 bộ Trang phục tự chọn
 Trang điểm + làm tóc mỗi lần thay trang phục
 Phụ kiện đi kèm
 Khuyến mãi:
o 1 video short 3p
o 1 Khung tranh
7tr-10tr:
 Toàn bộ ảnh gốc và 50 ảnh chỉnh sửa
 4 bộ trang phục tự chọn
 Trang điểm + làm tóc mỗi lần thay trang phục
 Có stylist hướng dẫn pose dáng
 Phụ kiện đi kèm
 Khuyến mãi:
o 1 Video 15p
o 1 Ảnh phóng ép gỗ
o 2 khung tranh
*Album collection:
 Gói basic: 4tr
 Gói silver: 7tr
 Gói gold: 10tr

*Phí thuê thợ ảnh:( 500k-1tr) tuỳ máy chụp


24
*Make up:
- Thường: 300k
- Special: 600K

2.6.3.3 Chiến lược phân phối


Do quy mô của Studio còn hạn chế nên chỉ có một trụ sở duy nhất,
chiến
lược phân phối Homies chính là cách thức tổ chức sao cho thoả mãn tối
đa mức độ tiện ích của khách hàng khi đến Studio.
2.6.3.4 Chiến lược tiếp thị
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào nói chung hay một dự án nào
nói riêng thì việc chiêu thị sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng để
doanh nghiệp hay dự án có thể thành công.
Vì là một Studio mới mở ít người biết đến, để thu hút khách hàng
chiến lược Homies đề ra là: đặt tờ bướm, đặt các panô, ở những tuyến
đường chính, gần những nơi khu chung cư, siêu thị, hay những khu vực
có nhiều người qua lại, dễ nhìn thấy. Hoặc có thể tận dụng những lợi ích
của ngành công nghệ hiện đại hiện nay khi mà số lượng người sử dụng
mạng xã hội từ mọi lứa tuối là rất lớn bằng cách xây dựng Fanpage và
chạy quảng cáo trên những nền tảng phổ biến nhất hiện nay như
Facebook, Tiktok… nhằm tiếp cận đến những bạn trẻ có sở thích chụp
những tấm ảnh đẹp với chất lượng cao. Và đồng thời những khách hàng
đến Studio trong tháng đầu sau khai trương sẽ được giảm 10%.
2.7 Phân tích SWOT
2.7.1 Điểm mạnh (Strengths):
 Có đa dạng các gói sản phẩm với các mức giá khác nhau, phù hợp với
nhiều phân khúc khách hàng.

25
 Đầu tư thiết bị hiện đại, chất lượng.
 Thời gian chỉnh sửa và hoàn tất sản phẩm ngắn.
 Có các chính sách ưu đãi khác nhau với từng gói sản phẩm.
 Chất lượng sản phẩm tốt, có quy trình kiểm tra chất lượng đầu ra trước
khi đến với tay khách hàng.
2.7.2 Điểm yếu (Weaknesses)
 Đội ngũ nhân sự chưa có nhiều kinh nghiệm chuyên sâu do mới đi vào
hoạt động.
 Chi phí đầu tư ban đầu cao.
 Yêu cầu đầu tư nhiều thời gian và công sức.
2.7.3 Cơ hội (Opportunities)
 Thị trường ngành nhiếp ảnh dự đoán phát triển mạnh trong thời đại công
nghệ tiên tiến, hiện đại.
 Số lượng khách hàng tiềm năng lớn.
 Số lượng nhà cung cấp lớn và chi phí chuyển đổi thấp.
 Thu nhập và mức sống của người dân tăng.
 Chính phủ có nhiều ưu đãi đối với doanh nghiệp khởi nghiệp.
 Công nghệ cho lĩnh vực nhiếp ảnh ngày càng phát triển.
2.7.4 Thách thức (Threats)
 Tỷ lệ lạm phát ngày càng tăng dẫn đến chi phí đầu vào và chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng cao.
 Cần bắt kịp theo xu hướng, tìm hiểu về thị hiếu của khách hàng để có thể
giữ chân khách hàng lâu năm.
 Từ mô hình SWOT, Studio nên tập chung đẩy mạnh quảng cáo kết hợp
với các KOL để mở rộng độ phủ của cửa hàng đặc biệt trên nền tảng
MXH nơi tập chung phần lớn đối tượng khách hàng chính của Studio.
Đồng thời tạo ra các sản phẩm hình ảnh hay video độc đáo vừa gây tò
mò, thích thú cho người dùng vừa là một kênh quảng bá hiệu quả, bên
26
cạnh đó cũng tập chung và chuẩn bị tốt nguồn lực vào các tháng cao
điểm.
2.8.Chiến lược marketing cụ thể:
Trước khi khai trương chạy quảng cáo trên các trang mạng xã hội như
FB, IG, Tiktok trong khoảng 1 tháng cụ thể:
- Lập Fanpage: tần suất bài đăng 5 bài/ngày, 69% hình ảnh, 6% bài viết và
25% video, khung giờ đăng 11h-13h và 21h -23h.
- Nội dụng bài viết hướng theo cách kể chuyện, đánh vào tâm lý khách
hàng muốn có được bộ ảnh đẹp để lưu trữ kỷ niệm, đính kèm thông tin
liên hệ.
- Đối tượng khách hàng: 18-30 tuổi.
- Phạm vi Hà Nội.
- Xây dựng kênh tiktok, trang cá nhân của các thợ chụp để tạo dấu ấn cho
khách hàng.
Sau khi đi vào hoạt động:
- Khách hàng mục tiêu là lookbook thời trang. Sau khi chụp kết hợp với
việc đăng lên trang fanpage của cửa hàng,
- Đưa ra các gói khuyến mãi vào các tháng chưa vào mùa để kích cầu.
- Đựa ra các đặc quyền với khách hàng khi sử dụng lâu dài sản phẩm ví dụ
giảm 5-10% tổng hóa đơn cho khách hàng thân thiết, hay miễn phí make
up cho hóa đơn trên 5 triệu.
- Ghi lại và tạo ra câu chuyện từ quá trình quay chụp ảnh, vừa tăng sự
sống động và uy tín đồng thời thu hút được nhiều sự chú ý của khách
hàng
- Tạo website tiếp cận khách hàng dễ dàng và uy tín hơn.
- Tiếp tục duy trì việc đăng bài lên các nền tảng MXH của studio.

27
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH KINH DOANH
3.1 Địa điểm và xây dựng cơ bản
3.1.1 Vị trí Studio
Tên gọi: Homies Studio.
Vị trí: Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Diện tích: 100m2, 5 tầng.
3.1.2 Tiến độ triển khai
Kế hoạch sẽ được bắt đầu vào tháng 05/2024 và sẽ kết thúc vào cuối
tháng 11/2024. Thời gian hoàn thành dự kiến sẽ rơi vào tầm 6 tháng.
Vì mặt bằng đã được thuê xây dựng sẵn nên chủ đầu tư chỉ cần sửa
chữa lại và trang trí theo phong cách xu hướng hiện nay.
Tiến độ của dự án được thể hiện như sau:
Công Mô tả công việc Công việc Thời gian
việc trước hoàn thành
Bắt đầu A Nghiên cứu thị trường - 3
B Liên hệ ngân hàng - 2
Thực C Nghiên cứu mặt bằng A 2
hiện D Thuê mặt bằng C 1
E Sửa chữa và trang trí D 5
F Chạy Marketing E 8
G Liên hệ nhà cung cấp B 3
H Mua trang thiết bị G 4
I Tuyển nhân viên E 2
J Đăng ký giấy phép kinh doanh D 23
Kết thúc K Khai trương H, I, J, F 1

28
Sơ đồ trình tự công việc AOA

C D E F
2 3 4 5 8
A

I
1 J

B
G H K
6 7 9 10

Sơ đồ AON

A 0 3 C 3 5 D 5 6 E 6 11 F 11 19
3 0 3 2 3 5 1 5 6 5 16 21 8 21 29

STAR J 6 29 I 11 13
23 6 29 2 27 19
T
B 0 2 G 2 2 H 5 9 K 29 30
2 20 22 3 22 25 4 25 29 1 29 30

Dự án có đường Gantt: A-C-D-J-K.


Thời gian dự kiến hoàn thành của dự án: 30 tuần.
Sơ đồ Gantt

29
3.2 Kỹ thuật công nghệ
Phòng tiếp khách (tầng 1)
STT Trang thiết bị Số lượng Thành tiền Tổng tiền
1 Bộ salon tiếp khách 2 10 20
2 Tủ kính 4 12.5 50
3 Ma nơ canh 5 1.2 6
4 Điện thoại bàn 2 1 2
5 Đèn 15 0.5 8
6 Điều hòa 2 10 20
7 Bàn trang điểm 2 3.5 7
8 Máy in đa năng 1 11 11
9 Máy POS 1 5 5
10 Đồng hồ 2 1 2
Tổng tiền 131

30
Phòng chụp (4 phòng) tầng 2 và 3
STT Trang thiết bị Số lượng Thành tiền Tổng tiền
1 Studio kits 4 14.5 58
2 Motor cuốn phông 4 2 8
3 Điều hòa 4 10 40
4 Vải phông 4 1 4
5 Giá treo phông 4 1 4
6 Phòng thay đồ di động 8 2 16
7 Máy ảnh Nikon D750 2 40 80
8 Máy ảnh Sony Alpha A6600 2 41 82
9 Máy ảnh Nikon D850 2 80 160
Ống kính máy quay Canon CN-
10 E35mm 2 104 208
11 Flycam DJI Mavic Air 2 combo 1 20 20
12 Gimbal DJI Ronin RS3 combo 4 14 56
13 Tủ chống ẩm Fuje AD500 1 39 39
14 Máy in ảnh 1 19 19
15 Bộ Pin và sạc 6 2.95 18
16 Thẻ nhớ 1TB 10 5.5 55
17 Túi/ vali đựng máy ảnh 6 4 24
18 Chân máy ảnh 6 2 12
19 Lồng chụp ảnh 4 2.5 10
20 Combo Đèn 60 1 60
Tổng tiền 973

31
Phòng livestream tầng 4
STT Trang thiết bị Số lượng Thành tiền Tổng tiền
1 Máy livestream 2 70 140
2 Màn hình livestream 2 10 20
3 Camera 2 2 4
4 Bộ salon 1 10 10
5 Kệ trưng bày sản phẩm 3 3 9
6 Micro thu âm 2 5 10
7 Các vật dụng decor 5 2 10
8 Đèn livestream 3 6.4 19
9 Vải phông 2 1.5 3
10 Giá treo phông 2 1 2
Tổng 227

Phòng làm việc tầng 5


STT Trang thiết bị Số lượng Thành tiền Tổng tiền
1 Bàn 15 1 15
2 Ghế 15 1 15
3 Macbook 2 30 60
4 Màn hình 3 7 21
5 Mac mini 3 15 45
Tổng tiền 156
3.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh và nhân sự
3.3.1 Bộ phận nhân sự
Nếu nói vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và phát triển
của một cơ sở kinh doanh thì nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng
đối với sự thành công hay thất bại của cơ sở kinh doanh đó. Đặc biệt là
32
với loại hình kinh doanh như Homies Studio. Vì đây là một Studio chụp
ảnh make up theo yêu cầu nên Homies Studio rất quan tâm đến vấn đề
nhân sự.
3.3.1.1 Quản lý (Chủ đầu tư)
- Quản lý các công việc trong trong Studio.
- Liên hệ với nhà cung cấp: đặt trang phục, phụ kiện, mỹ phẩm…
3.3.1.2 Bộ phận tiếp xúc khách hàng
- Trao đổi trực tiếp (qua điện thoại) với khách hàng, giải đáp những
thắc mắc của khách hàng về dịch vụ của Studio.
- Hướng dẫn khách xem trang phục, tư vấn lựa chọn trang phục cho
khách.
3.3.1.3 Bộ phận trang điểm
- Trang điểm.
- Làm tóc.
3.3.1.4 Bộ phận nhiếp ảnh
- Chụp ảnh.
- Xử lý ảnh.
- Quay phim.
3.3.1.5 Bộ phận hỗ trợ
- Hướng dẫn khách.
- Khuân vác trang phục khi đi chụp ngoại cảnh.
3.3.1.6 Bộ phận Markaeting
- Thông báo và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của công ty
bằng cách kết hợp các hoạt động khác nhau, chẳng hạn như quảng cáo,
xúc tiến bán hàng, bán hàng cá nhân, tiếp thị trực tiếp, tài trợ và quan hệ
công chúng.
3.3.2 Kế hoạch tuyển dụng
Việc tuyển chọn nhân sự dựa trên tiêu chí:

33
- Đối với kỹ thuật viên (trang điểm, làm tóc, nhiếp ảnh):
+ Phải qua các khoá đào tạo và có giấy chứng nhận đào tạo về lĩnh
vực chuyên môn này.
+ Phục vụ tận tình, ân cần, chu đáo.
- Đối với nhân viên tư vấn (tiếp nhận thông tin):
+ Yêu cầu ngoại hình ưa nhìn (Nữ: 18 – 25 tuổi).
+ Trình độ học vấn: 12/12 hệ chính quy hay bổ túc.
+ Phục vụ nhiệt tình, vui vẻ, khả năng xử lý tình huống nhanh.
+ Có kiến thức về thời trang.
- Ngoài ra, do đặc trưng hoạt động của Studio là “phục vụ xuyên
suốt” nên đòi hỏi đội ngũ nhân viên phải có ý thức trách nhiệm đối với
công việc, nhiệt tình, chu đáo, có đạo đức tốt.
- Quy chế làm việc của Studio là “Khách hàng là thượng đế”.

 Tuyển dụng
● Tìm kiếm ứng viên
o Đăng tin tuyển dụng qua internet, mxh, web của công ty.
o Tìm kiếm qua các trang môi giới việc làm.
o Tìm kiếm qua các mối quan hệ.
o Tìm kiếm tại địa phương.
● Sàng lọc hồ sơ ứng tuyển.
● Phỏng vấn.
● Thử việc.
● Nhận việc chính thức.

 Đào tạo

34
o Nhân viên sẽ được các bộ phận trực tiếp đào tạo.
o Tổ chức các buổi teamwork cho nhân viên.
 Chế độ làm việc
o Được đóng các loại bảo hiểm theo quy định của nhà nước.
o Được thưởng nếu đạt doanh số, phụ cấp tiền ăn.
o Cơ hội thăng tiến.
o Teambuilding hàng tháng, nghỉ các dịp lễ theo quy định của nhà nước,
một năm đi du lịch 2 lần cùng team.
3.3.3 Tiền lương dự kiến
STT Chức vụ Số lượng Tiền lương Thành tiền
1 Thợ chụp ảnh 6 15.83 94.95
2 Thợ trang điểm 2 10.85 21.7
3 Nhân viên phụ trách trang phục 2 9.86 19.71
4 Nhân viên bảo vệ 1 8.86 8.86
5 Lễ tân 1 9.86 19.86
6 Nhân viên marketing 2 12.84 25.68
7 Nhân viên tư vấn 3 8.86 26.58
8 Quản lý 1 20.8 20.8
Tổng tiền 228.14

3.3.4 Quy trình bán hàng


Qua các 8 Nhân viên tư
nền tảng Make up
vấn
MXH (70%) 1 5
4
7 6
Trực tiếp 3
tại studio Lễ tân Thợ ảnh

(30%) 2

35
Quy trình 1: khách hàng thông qua các nền tảng MXH (1) thông qua
đó được tư vấn trực tiếp bởi nhân viên tư vấn sau khi đã được tư vấn hẹn
khách hàng tại studio. Lễ tân sẽ tiếp đón (4) chuyển đến makeup (5) (nếu
có) sau đó gặp thợ ảnh để làm việc(6) sau các công đoạn chụp và hậu kỳ
thợ ảnh chuyển ảnh cho nhân viên tư vấn (7) chuyển lại cho khách hàng
(8) nếu có khách hàng không ưng ý thì thông qua nhân viên tư vấn để
yên cầu thợ chỉnh sửa cho khách.
Quy trình 2: khách đến trực tiếp studio gặp lễ tân (2), lễ tân tiếp đón
khách rồi đưa đến nhân viên tư vấn các bước và trình tự như quy trình 1.

CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH VÀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN


4.1 Vốn và hoạch định nguồn vốn
4.1.1 Nguồn vốn đầu tư ban đầu
Tổng vốn đầu tư ban đầu: 5.000.000.000 VNĐ trong đó:
 Vốn chủ sở hữu: 1.500.000.000 VNĐ.
 Vốn vay: 3.500.000.000 VNĐ.

4.1.1.1 Các khoản đầu tư ban đầu


Khoản mục đầu tư Số lượng Đơn vị Thành tiền
1. Vốn cố định 1,972

Sửa chữa + trang trí studio 5 Tầng 486


Trang thiết bị 1,486
Giấy phép kinh doanh 1 Cái 10
2. Vốn lưu động 1,430

36
Tiền thuê mặt bằng (Trả 6 Tháng 1.200
trước 6 tháng)
Chi phí quảng cáo 6 Tháng 180
Chi phí khai trương 1 Gói 50
Tổng 3,402

4.1.1.2 Chi phí dự trù


Bảng chi Phí tháng đầu tiên:
Chi phí tháng đầu tiên có chi phí khác lớn hơn các tháng còn lại
50 triệu đây là chi phí khai trương cửa hàng.
STT Khoản mục Chi phí
1 Mặt bằng 200,00
2 Tiền lương 228,14
3 Vận hành web 1,00
4 Dịch vụ quảng cáo 30,00
5 Văn phòng phẩm 5,00
6 Khấu hao 17,37
7 Chi phí điện nước 7,00
8 Chi phí đi lại 20,00
9 Chi phí khác 65,00
10 Bảo hiểm 45,80
Tổng 619,30

Bảng chi phí 5 năm


STT Khoản Mục 1 2 3 4 5

37
1 Mặt bằng 2400,00 2400,00 2400,00 2400,00 2400,00
2 Tiền lương 2737,62 2737,62 2737,62 2737,62 2737,62
3 Vận hành web 12,00 12,00 12,00 12,00 12,00
4 Dịch vụ quảng 360,00 360,00 360,00 360,00 360,00
cáo
5 Văn phòng phẩm 64,00 76,80 84,48 92,93 102,22
6 Khấu hao 208,41 208,41 208,41 208,41 208,41
7 Chi phí điện nước 70,00 84,00 92,40 101,64 111,80
8 Chi phí đi lại 147,00 176,40 194,04 213,44 234,79
9 Chi phí khác 230,00 276,00 331,20 397,44 476,93
10 Bảo hiểm 549,54 549,54 549,54 549,54 549,54
Tổng 6778,57 6880,77 6969,69 7073,02 7193,31

Chi phí dự trù 5 năm tiếp theo với các chi phí biến đổi tăng 20% qua các
năm như văn phòng phẩm, chi phí điện nước, chi phí đi lại, và chi phí
khác.
Chiến dịch quảng cáo sau năm thứ 2 tập chung chạy vào từng mùa phù
hợp với định hướng của công ty vào khoảng tháng 1,2,4,5,11,12.

38
4.1.2. Doanh thu dự toán và giá thành của các dịch vụ
STT Tên loại hình đơn giá đơn vị tính
1 Thuê basic 0,3 giờ
Tháng 2 Thuê standard 0,45 giờ đầu tiên
3 Lookbook basic 0,5 giờ
của cửa 4 Lookbook sâtndard 0,7 giờ hàng
5 Lookbook premium 1 giờ
STT Tên6loại hình Chụp ngoài
Đơntrời
giá1 Đơn 4vị tính Doanh
Gói Doanh thu
7 Chụp ngoài trời 2 8 Gói
8 Album basic 4 số
gói
1 9 basic Album silver
Thuê 0,3 giờ 7 gói
70 21
10 Album gold 10 gói
2 Thuê standard 0,45 giờ 30 13,5
11 Make up thường 0,3 gói
3 Lookbook
12 basic
Make up 0,5
special giờ 0,6 45
gói 22,5
4 13
Lookbook Thợ ảnh 10,7
standard giờ 0,5 gói
24 16,8
14 Thợ ảnh 2 1 gói
5 Lookbook premium 1 giờ 7 7
15 Thuê phòng live 2 gói
6 Chụp
16ngoài trời 1 phòng
Thuê 4 live 2 giờ 4 30
gói 120
7 17ngoài trời
Chụp Thuê
2 phòng
8 live 3 giờ 8 gói
20 160
8 Album basic 4 gói 24 96
9 Album silver 7 gói 12 84
10 Album gold 10 gói 2 20
11 Make up thường 0,3 gói 36 10,8
12 Make up special 0,6 gói 20 12
13 Thợ ảnh 1 0,5 gói 30 15
14 Thợ ảnh 2 1 gói 19 19
15 Thuê phòng live 2 gói 18 36
16 Thuê phòng live 2 4 gói 15 60
17 Thuê phòng live 3 8 gói 6 48
Tổng 761,6

39
Doanh thu dự tính 5 năm tiếp theo
Doanh thu 5 năm tiếp theo dự kiến tăng 25% so với năm trước đặt
điểm tăng trưởng sau năm thứ 5 trở về 5-10% trên năm
ST Tên loại hình 1 2 3 4 5
T
1 Thuê basic 261 326,25 407,8125 509,76562 637,207031
5 3
2 Thuê 129,6 162 202,5 253,125 316,40625
standard
3 Lookbook 216 270 337,5 421,875 527,34375
basic
4 Lookbook 161,28 201,6 252 315 393,75
sâtndard
5 Lookbook 67,2 84 105 131,25 164,0625
premium
6 Chụp ngoài 1152 1440 1800 2250 2812,5
trời 1
7 Chụp ngoài 1536 1920 2400 3000 3750
trời 2
8 Album basic 921,6 1152 1440 1800 2250
9 Album silver 806,4 1008 1260 1575 1968,75
10 Album gold 192 240 300 375 468,75
11 Make up 103,68 129,6 162 202,5 253,125
thường
12 Make up 115,2 144 180 225 281,25
special

40
13 Thợ ảnh 1 144 180 225 281,25 351,5625
14 Thợ ảnh 2 182,4 228 285 356,25 445,3125
15 Thuê phòng 345,6 432 540 675 843,75
live
16 Thuê phòng 576 720 900 1125 1406,25
live 2
17 Thuê phòng 460,8 576 720 900 1125
live 3
TỔNG 7370,7 8107,83 8918,619 9810,4815 10791,5297
6 6 6 6 2

4.1.3. Bảng lợi nhuận của dự án


Năm 1 2 3 4 5
Tổng doanh 7370,7 9810,4815 10791,5297
thu 6 8107,836 8918,6196 6 2
6778,5
Tổng chi phí 7 6880,77 6969,69 7073,022 7193,3112
Lợi nhuận 2737,4595 3598,21851
trước thuế 592,19 1227,066 1948,9296 6 6
273,74595 359,821851
Thuế TNDN 59,219 122,7066 194,89296 6 6
Lợi nhuận sau 532,97 1754,0366 3238,39666
thuế 1 1104,3594 4 2463,7136 4

4.2. Đánh giá hiệu quả của dự án


Năm 0 1 2 3 4 5
Vốn cố định -5.000
Vốn lưu động 0
Vốn vay 3.500

41
1.104,3 1.754,0 2.463,7
532,97 3.238,40
Lợi nhuận sau thuế 6 4 1
Khấu hoa 208 208 208 208 208
Thu hồi vốn lưu
động 0 0 0 0 0 0
Giá trị chưa khấu
hao hết 930,35
Trả gốc -550,93 -617,05 -691,09 -774,02 -866,91
Dòng tiền (Cfi) -1.500 190 696 1.271 1.898 3.510
 Đánh giá thông qua chỉ số NPV (Net Present Value) - Giá trị hiện tại
thuần và IRR (Internal Rate of Return) -Tỷ suất hoàn vốn nội tại:
Với tỷ lệ chiết khấu r = 12%, dự án có chỉ số:
NPV = 2971,14 . Dự án có NPV > 0 , vì vậy nên đầu tư
IRR = 54% . Dự án có IRR > tỷ lệ chiết khấu, nên dự án khả thi
Thời gian hoàn vốn
Năm 0 1 2 3 4 5
Cfi -1.500 190 696 1.271 1.898 3.510
Hệ số chiết khấu 1,000 0,893 0,797 0,712 0,636 0,567
PVCFi -1.500 170 555 905 1.206 1.992
NPV cộng dồn/ lũy
-1.500 -1.330 -775 130 1.336 3.328
kế

Thời gian hoàn vốn : 3,85 năm 3 năm 11 tháng

CHƯƠNG 5 QUẢN TRỊ RỦI RO


5.1 Rủi ro phát sinh
5.1.1 Rủi ro chủ quan:
 Các Startup còn trẻ, chưa nhiều kinh nghiệm.
 Chưa hoàn thành đúng tiến trình, thời gian.
 Quy mô dự án quá lớn so với kinh nghiệm và trình độ.
 Bất đồng quan điểm với nhau.
 Khả năng quản lý và tổ chức còn kém.
 Lập kế hoạch còn nhiều lỗi.

42
 Không kiểm soát được chi phí dẫn đến việc không hoàn được vốn.
 Chưa chuẩn bị kỹ các kế hoạch cho những rủi ro.
 Thị trường mới mẻ với các bạn startup, khó cạnh tranh với các studio đã
ra trước.
 Cần khoảng thời gian dài mới có thể hoà vốn.
 Các sai sót khi chụp ảnh làm tốn thời gian và chi phí liên quan.
 Không nắm bắt được style, concept mới mà giới trẻ thích.
5.1.2 Rủi ro khách quan:
 Thị trường chuyển biến xấu, không chiếm thị phần được.
 Gặp phải thảm họa thiên nhiên, bệnh dịch bùng phát bất thường.
 Tình trạng lạm phát giá.
 Thay đổi về công nghệ.
 Đối thủ chơi xấu, hãm hại.
 Vấn đề bản quyền hình ảnh, nhà thiết kế, người mẫu và các bên liên quan
khác.
5.1.3 Các loại rủi ro khi kinh doanh studio chụp ảnh:
 Rủi ro tài chính: Khi kinh doanh studio, bạn sẽ phải đầu tư vào trang
thiết bị chụp ảnh, phần mềm xử lý ảnh, thuê mặt bằng, chi trả lương cho
nhân viên, quảng cáo và tiếp thị. Nếu không quản lý được tài chính, bạn
có thể đối mặt với các vấn đề như thiếu vốn, nợ nần và phá sản.
 Rủi ro pháp lý: Kinh doanh studio cũng có các rủi ro pháp lý, bao gồm
việc không tuân thủ các quy định, điều kiện và luật pháp liên quan đến
hoạt động của mình.
 Rủi ro thị trường: Kinh doanh studio cũng có rủi ro thị trường, bao gồm
khó khăn trong tìm kiếm và giữ chân khách hàng, đối thủ cạnh tranh
mạnh mẽ, hoặc thay đổi nhanh chóng của xu hướng và thị trường.

43
 Rủi ro công nghệ: Kinh doanh studio có thể đối mặt với các rủi ro công
nghệ, bao gồm lỗi phần mềm, mất dữ liệu và sự cố hệ thống. Điều này có
thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của studio và gây thiệt hại đến
hình ảnh và uy tín của.
 Rủi ro về vật lý: Khi kinh doanh studio chụp ảnh, bạn sẽ sử dụng các
thiết bị như máy ảnh, đèn flash, đầu dò và phụ kiện khác. Điều này có
thể đưa đến các rủi ro về vật lý, bao gồm hư hỏng thiết bị, cháy nổ và tai
nạn đối với nhân viên và khách hàng và trộm cắp, mất thiết bị.
 Rủi ro về con người: Kinh doanh studio cũng có các rủi ro về con người,
bao gồm sự cố liên quan đến nhân viên và khách hàng. Nhân viên có thể
phạm lỗi, gây ra mất mát cho khách hàng hoặc gây mâu thuẫn với khách
hàng. Khách hàng có thể cố ý hoặc vô tình làm hư hỏng thiết bị hoặc
xâm phạm đến quyền riêng tư của nhân viên.
 Rủi ro về chiến lược: Kinh doanh studio cũng có các rủi ro về chiến lực
như 1 số tình huống, kế hoạch bất ngờ xảy ra hay làm sai khiến chiến
lược không đi theo như định hướng ban đầu đã đề, hậu quả khiến cho chi
phí tăng cao, tốn thời gian và sức lao động.

CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÀNH CÔNG

6.1 Những khả năng thành công về các mặt khi kinh doanh studio
chụp ảnh thời trang.
- Về kế hoạch kinh doanh: Homies Studio luôn nghiên cứu khách hàng
tiềm năng, xác định mục tiêu, phân tích thị trường và lập chiến lược tiếp

44
thị cũng như lập kế hoạch tài chính và quản lý nguồn nhân lực một cách
hợp lý và thông minh để luôn kịp thời bắt trend đang thịnh hành. Không
chỉ vậy còn phù hợp với từng lứa tuổi và giới tính.
- Về vị trí địa lý : Homies Studio có địa điểm tại đường Tây Sơn, cung
đường gần các trường cấp 2, cấp 3 và các trường Đại học cũng như gần
với các tòa nhà, khu vực đông dân cư. Cơ sở vật chất đầy đủ máy móc và
phụ kiện hiện đại, chuyên nghiệp luôn đảm bảo chất lượng hình ảnh.
- Về mảng thị trường: Với kế hoạch kinh doanh là luôn nghiên cứu thị
trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng và xác định đối tượng khách hàng
mục tiêu. Nếu thị trường có nhu cầu cao về chụp ảnh, livestream và
khách hàng tiềm năng đông đảo thì đây chính là 1 trong những yếu tố
quan trọng quyết định sự thành công của Studio.
- Về các đối thủ cạnh tranh: Đây là yếu tố gây ảnh hưởng rất nhiều đến
Studio vì ngày nay các studio xuất hiện ngày 1 nhiều, bên cạnh những
Studio lâu năm và đã có tiếng thì còn có cả những studio mới mở. Vậy
nên Homies Studio luôn chú tâm đến đội ngũ nhân viên và phương thức
kinh doanh để tạo sự tin tưởng và luôn là điểm đến mà khách hàng yêu
thích chụp ảnh, các shop quần áo hay các streamer tìm đến.
- Về chất lượng dịch vụ cũng là yếu tố quan trọng làm nên thành công.
Đây là điểm thu hút và giữ chân khách hàng, Homies cần tạo ra những
bức ảnh thật chuyên nghiệp, đẹp và gây ấn tượng để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
- Chiến lược Marketing: Homies tạo ra cho mình những chiến lược
marketing hiệu quả để quảng bá thương hiệu đến gần khách hàng hơn.
Homies có các hoạt động quảng cáo, xây dựng mối quan hệ với khách
hàng để giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ của Studio.
- Về Quản lý tài chính: Đây là yêu tố quan trọng để đảm bảo cho Studio
được hoạt động ổn định và có khả năng mở rộng. Homies quản lý tài
chính dựa trên chỉ tiêu NPV, IRR một cách cẩn thận, tối ưu hóa các chi
phí và tăng doanh thu để đạt được lợi nhuận cao.
- Hướng phát triển thương hiệu: Homies xây dựng một thương hiệu độc
đáo, hấp dẫn và chuyên nghiệp nhất để thu hút khách hàng. Vì luôn
nghiên cứu thị trường để Homies có thể phù hợp với nhiều đối tượng
khách hàng, tạo ra những sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh.
45
KẾT LUẬN

Với những phân tích về rủi ro và thành công của Homies Studio,
chúng ta có thể thấy thị trường kinh doanh Studio đang là thị trường hot
mà bất kì ai cũng đang hướng tới lĩnh vực này để kinh doanh. Là sinh
viên được học môn quản lý dự án, chúng em những người trẻ luôn đi đầu
những xu hướng hiện hành cần tiếp thu và phát triển để từng bước đi tới
thành công trong tương lai. Homies Studio là “đứa con” tinh thần, là sự
thành công mà chúng em đem kiến thức được học ra thực tế cuộc sống.
Bài làm còn nhiều sai sót, chúng em rất mong nhận được sự đánh
giá và góp ý từ thầy để bài làm dự án của chúng em được hoàn thiện
hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy đã hướng dẫn trong môn học
thực tế với cuộc sống này.

46

You might also like