You are on page 1of 22

Window Form

Trần Anh Tuấn


Window Form
► Tạo project : New > Project

► Tạo
project : Chọn ngôn ngữ C# +
Window Application (Template) +
Name + Location + Solution Name
Window Form
Window Form
► Solution Explorer : cho biết cấu trúc một
solution
► Properties : cho biết thuộc tính của từng
control
► Ở chế độ Design Form : ToolBox cho ta chọn
đưa vào Form tất cả các control mong muốn
► Error List : hiến thị các danh sách lỗi khi
biên dịch
► F5: Start Debugging ; Ctrl + F5 : Start
Without Debugging
Properties
► Hiểnthị các thuộc tính của control và
các Events tương ứng ( nhấp đúp chọn
event )
Window Form
► Có các dạng control sau:
 Điều khiển thông thường :
► Label
, TextBox , Combobox , ListBox , CheckBox ,
RadioButton , Button
 Điều khiển đặc biệt :
► Tooltip
, HelpProvider , ErrorProvider , ProgressBar ,
ListView , TreeView , DateTimePicker , MonthlyCalender
 Điều khiển Menu
 Điều khiển container :
► GroupBox , TabControl , Panel v.v….
Điều khiển thông thường
► Label :
 Trình bày , chú giải tiêu đề
 Có hai loại Label và LinkLabel
Điều khiển thông thường
► TextBox :
 Cho phép nhập dữ liệu
 Hai dạng là TextBox và MaskedTextBox
 Các hình thức nhập của TextBox là :
PasswordChar và Multiline
 MaskedTextBox : có nhiều dạng có sẵn
Numeric , Phone Number , Date , Time
v.v…
 Lấy nội dung nhập : [ObjectName].Text
Điều khiển thông thường
► TextBox :
Điều khiển thông thường
► MaskedTextBox
Điều khiển thông thường
► Combobox , ListBox:
 Liệt kê danh sách phần tử cho phép người dùng
chọn một hay nhiều
 Có các thuộc tính chung quan trọng sau :
► DataSource: chọn tập dữ liệu điền vào điều khiển (VD
string [] , ArrayList là tập dữ liệu đưa vào)
► SelectedText , SelectValue , SelectedItem ,
SelectedIndex để lấy giá trị hay đối tượng chọn
 Thuộc tính riêng :
► Combobox : DropDownStyle ( DropDown : cho phép
nhập thêm chuỗi ; DropDownList : chỉ cho phép chọn
chuỗi đã có )
► ListBox : SelectionMode (True : cho phép chọn nhiều )
Điều khiển thông thường
► Combobox : chọn Items để thêm dữ
liệu
Điều khiển thông thường
► ListBox:
Điều khiển thông thường
► CheckBox , RadioButton :
 cho phép người dùng chọn một hay nhiều giá trị
 Có thuộc tính Checked (true/false) để kiểm tra
xem có check chọn hay không
 Có thuộc tính Text (string) để cho biết chọn nội
dung gì.
► CheckListBox : Kết hợp checkbox trong
ListBox trong trường hợp có qua nhiều lựa
chọn
► Radiobutton : Dùng container gom nhóm để
phân biệt các nhóm radiobutton
Điều khiển thông thường
► CheckBox :
Điều khiển thông thường
► RadioButton
Điều khiển thông thường
► CheckListBox : Phương thức Add cho
phép thêm dữ liệu. Hoặc dùng
Properties > Items
Điều khiển thông thường
► Button :
 Dùng chuột nhấn để thao tác
 Có thể show Icon trên button
Điều khiển đặc biệt
► Các nhóm sẽ trình bày seminar
Danh sách đề tài Seminar
►1 . Delegate , Event (1 nhóm)
► 2 . Test and Debug in C# (1 nhóm)
► 3 . Xử lý File trong C# (2 nhóm)
► 4 . ArrayList ,Collection ,Dictionary (1 nhóm)
► 5 . Đồ Họa trong C# ( 2 nhóm)
 1 nhóm lý thuyết , 1 nhóm demo
►6 . Các control đặc biệt ( 2 nhóm)
► 7 . Menu (các loại , demo) (1 nhóm)
► 8 . User Control (1 nhóm)
Danh sách đề tài Seminar
►9 . Database : Giới thiệu tổng quan về
CDSL trong C# (1 nhóm)
► 10. Database : ADO.NET (1 nhóm)
► 11. Sử dụng các control để kết nối &
hiển thị dữ liệu (1 nhóm)
► 12. Preprosessor (Tiền xử lý trong
C#)(1 nhóm )

Random 15 nhóm

You might also like