You are on page 1of 17

Các Điều Khiển Đặc Biệt

Nhóm trình bày: NSN


Các thành viên: 0511164 Bùi Thị Nga
0511170 Lý Thanh Ngàn
0511200 Lê Văn Sơn
Các điều khiển đặc biệt

Tooltip
HelpProvider
ErorrProvider
ProgressBar
Tooltip
 Là một hộp thoại nhỏ giải thích ngắn gọn mục
đích của điều khiển.
 Xuất hiện khi người dùng rê chuột lên điều
khiển.

 Dùng để hướng dẫn cách sử dụng các điều khiển


trên form.
Các thuộc tính cơ bản
AutomaticDelay: lấy hoặc thiết
lập thời gian chờ mặc định tính
bằng mili giây. Giá trị mặc định là
500.
AutoPopDelay: thiết lập hoặc lấy
thời gian hiển thị của Tooltip.
InitialDelay: thiết lập hoặc lấy
thời gian để tooltip xuất hiện tính
từ lúc chuột kích hoạt vào điệu
khiển.
Các dạng Tooltip
Các phương thức cơ bản

GetTooTip: Lấy chuỗi tooltip ứng với


điều khiển.
RemoveAll: Xóa tất cả tooltip của điều
khiển.
SetToolTip: Kết hợp chuỗi tooltip với
điều khiển.
Cách tạo Tooltip

Khởi tạo
tooltip

Thiết lập
chuỗi hiển thị
HelpProvider
Cung cấp cửa sổ trợ giúp trỏ đến kênh trợ
giúp cho điều khiển.
Để kích hoạt file trợ giúp trực tuyến ứng
với HelpProvider, bạn khai báo thuộc tính
HelpNamespace, chỉ định kiểu trợ giúp
bằng phương thức SetHelpNavigator.
Các phương thức cơ bản
SetHelpString: khai báo chuỗi trình bày
khi nguời sử dụng trỏ đến điều khiển sau
khi nhấn nút trên thanh tiêu đề.
SetHelpKeyword: khai báo chuỗi từ khóa
dùng để tìm kiếm khi của sổ trợ giúp được
kích hoạt.
SetShowHelp: chỉ định trợ giúp của điều
khiển có được hiển thị hay không.
ResetShowHelp: xóa trợ giúp ứng với
điều khiển
ErrorProvider
Được sử dụng nhằm xác nhận tính hợp lệ
dữ liệu nhập của người dùng trên một
form hay một điều khiển.
Hiển thị môt biểu tượng lỗi bên cạnh
điều khiển liên quan khi xuất hiện lỗi.
Khi người dùng đặt con trỏ chuột lên biểu
tượng lỗi thì một ToolTip xuất hiện, đồng
thời một chuỗi thông báo lỗi cũng được
hiển thị.
Các thuộc tính
BlinkRate: Thiết lập hoặc lấy thời
gian giữa hai lần nhấp nháy của
biểu tượng lỗi.
BlinkStyle: Lấy hoặc thiết lập
kiểu nhấp nháy của biểu tượng
lỗi.
Các phương thức

Clear: Xóa tất cả các thiết lập đã


kết hợp với thành phần này.
GetError: Trả về chuỗi mô tả lỗi
cho điều khiển.
SetError: Thiết lập chuỗi mô tả lỗi
cho điều khiển.
ProgressBar

 Dùng để đo luờng tiến độ của một công việc đang


thực hiện.
 Thường chạy từ trái sang phải.
 Thường dùng trong các tác vụ như: copy, delete...

ProgressBar
Các dạng ProgressBar

Continuous

Blocks

Marquee
Các thuộc tính cơ bản

 Maximun: giá trị lớn nhất.


 Minimun: giá trị nhỏ nhất.
 Step: số lượng mà progress bar sẽ tăng lên
khi gọi phương thức PerformStep.
 Value: vị trí hiện thời của progress bar.
Các phương thức thường dùng

Increment: tăng vị trí của progress bar


theo số lượng được chỉ định.
PerformStep: tăng vị trí của progress bar
theo số lượng được thiết lập trong thuộc
tính Step.
Cách tạo ProgressBar
Khai báo Thiết lập vị trí

Giá trị
lớn nhất Thiết lập
kích thướt

Giá trị Giá trị


hiện thời nhỏ nhất

You might also like