Professional Documents
Culture Documents
Ngày nay, điện năng được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống. Điện
năng được sản xuất ra từ các nhà máy điện để cung cấp cho các hộ tiêu thụ. Để đáp
ứng nhu cầu phụ tải, cần phải xây dựng thêm nhiều nhà máy điện. Do đó việc
nghiên cứu tính toán kinh tế – kĩ thuật trong thiết kế xây dựng nhà máy điện là
công việc hết sức cần thiết.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, cùng với những kiến thức chuyên ngành đã
được học, em đã được giao thực hiện Đồ án thiết kế môn học Nhà máy điện với
nhiệm vụ thiết kế phần điện của nhà máy nhiệt điện công suất 200 MW.
Trong quá trình thiết kế, với sự tận tình giúp đỡ của các thày giáo trong bộ môn
và các bạn trong lớp cùng với nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành được bản đồ
án này. Tuy nhiên, do trình độ chuyên môn còn hạn chế nên bản đồ án không tránh
khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và
các bạn để bản đồ án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn các thầy trong bộ môn Hệ thống điện, đặc biệt là
GS.TS Lã Văn Út đã giúp em hoàn thành bản thiết kế đồ án môn học này.
Bảng 1: Đồ thị phụ tải của các cấp điện áp (tính theo % Pmax)
Nhà máy nhiệt điện có nhiệm vụ phát công suất theo biểu đồ sau:
Nhà máy nhiệt điện có công suất = MW, cos ϕ = như vậy ta có công suất
toàn phần của nhà máy là:
Pnmf đm
S nm đm = =/ = MVA
cos ϕ
• Phụ tải của các cấp điện áp máy phát và trung tính bằng công thức:
P P% * Pmax
S = = (1.1)
cos ϕ 100 * cos ϕ
P% ⋅ Pmax
trong đó: P=
100
• Ta có công thức tính công suất tự dùng của nhà máy:
St
S td = α ⋅ S nm (0.4 + 0.6 ) MVA (1.2)
S nm
Trong đó:
Std: Phụ tải tự dùng của nhà máy điện
Snm: Công suất đặt của nhà máy
St: Công suất phát ra của nhà máy tại thời điểm t
α =8%: Số phần trăm lượng điện tự dùng
• Phụ tải điện áp cao được tính theo công thức :
S cao = S t − S ha − S trung − S td (MVA) (1.3)
Từ bảng 1, bảng 2, công thức (1.1), (1.2) và (1.3) ta tính được bảng sau:
Từ bảng 3 ta vẽ được đồ thị phụ tải các cấp điện áp như sau:
Vì đầu bài không đề cập đến trung tính phía cao và phía trung có trực
tiếp nối đất hay không nên ta có thể giả sử là có nối đất trung tính phía cao
và trung.
Vì UC = 220 kV , UT = 110 kV. Hệ số có lợi:
U C − U T 220− 110
α = = = 0.5 nên ta dùng hai máy biến áp tự ngẫu làm
UC 220
liên lạc giữa các cấp điện áp.
• Sử dụng số lượng bộ máy phát – máy biến áp hai cuộn dây phía trung sao
cho tương ứng với công suất phụ tải tập trung cấp trung.
Do SUtrung = ~ (MVA) nên ta có thể sử dụng 1 hoặc 2 bộ máy phát -
máy biến áp.
• Ghép số bộ máy phát - máy biến áp ở bên cao cùng với công suất cấp từ máy
biến áp liên lạc tương ứng với công suất yêu cầu bên cao.
Do SUcao = ~ (MVA) nên ta có thể sử dụng 2 hoặc 3 máy phát bên
cấp điện áp cao.
• Có thể ghép chung một số máy phát với một máy biến áp nhưng phải đảm
bảo Σ SđmF ≤ Sdự phòng HT .
Sdự phòng HT = % * SHT = % * = MVA . Có thể ghép 3 tổ máy phát vào
thanh góp điện áp máy phát.
• Nếu phụ tải UT quá nhỏ thì không nhất thiết dùng MBA 3 cuộn dây, tự ngẫu
liên lạc mà chỉ coi đó là một trạm địa phương được lấy điện từ thanh góp
cao hoặc từ đầu cực máy phát. Do SUT khá lớn nên không thể thực hiện theo
phương án này.
Từ những nhận xét trên đây ta có thể đề xuất một số phương án như sau:
220 kV 110 kV
B3 B1 B2 B4
F3 F1 F2 F4
• Ưu điểm:
- Cung cấp đủ công suất cho phụ tải các cấp điện áp.
- Đảm bảo về mặt kỹ thuật, cung cấp điện liên tục
- Vận hành đơn giản
• Nhược điểm :
-Bộ máy phát – máy biến áp khác loại (B1 và B3) gây khó khăn trong lắp đặt vận
hành bảo dưỡng sửa chữa.
- Vì phía cao có 3 máy biến áp nên vốn đầu tư sẽ lớn.
b. Phương án 2
Phía cao áp thanh góp 220kV bố trí 2 máy phát ghép với 2 máy biến áp tự
ngẫu làm liên lạc . Phía trung áp thanh góp 110kV được nối với 2 bộ máy phát điện
- máy biến áp ba pha hai cuộn dây
220 kV 110 kV
B1 B2 B3 B4
F1 F2 F3 F4
• Ưu điểm
- Chỉ sử dụng 2 loại máy biến áp thuận tiện trong vận hành bảo dưỡng sửa chữa
nên vốn đầu tư giảm.
- Vận hành đơn giản, linh hoạt đảm bảo cung cấp điện liên tục.
• Nhược điểm
- khi phụ tải bên trung min nếu cho bộ MFĐ-MBA bên trung làm việc định mức
sẽ có một phần công suất từ bên trung truyền qua cuộn trung của MBA tự ngẫu
phát lên hệ thống gây tổn thất qua 2 lần MBA.
c. Phương án 3
Phương án 3, phía cao áp thanh góp 220kV bố trí 3 máy phát nối với 2 máy
biến áp tự ngẫu . Phía trung áp thanh góp 110kV được nối với 1 bộ máy phát điện -
máy biến áp ba pha hai cuộn dây
220 kV 110 kV
B1 B2
B3
F1 F4 F2 F3
• Ưu điểm
Số lượng máy biến áp ít hơn so với 2 phương án trên nên vốn đầu tư thấp,
• Nhược điểm
Thiết bị phân phối khá phức tạp , dòng qua kháng lớn .
Nhận xét: Qua phân tích sơ bộ 3 phương án nêu trên ta thấy phương án 1 và
2 có nhiều ưu điểm còn phương án 3 có vốn đầu tư thấp nhưng phức tạp và khó
khăn cho việc thiết kế và vận hành nên giữ lại phương án 1 và phương án 2 để tính
toán so sánh về mặt kinh tế kỹ thuật để chọn phương án nối điện tối ưu cho nhà
máy.
220 kV 110 kV
B3 B1 B2 B4
F3 F1 F2 F4
1 max
SB1đm = SB2đm = S
α thõa
220− 110
Trong đó: α = = 0.5
110
1 n1 max
Smax
thõa
=
2
n1SdmF − Smin
UF −
n
STD
Với: n1 : số máy phát ghép vào thanh góp điện áp máy phát (n1=2)
n : tổng số máy phát của toàn nhà máy ( n = 4)
1 2
do đó Smax
thõa
= 2
2 * 62 .5 −13 .81 − * 20 =
4
(MVA)
1
→ SB1 = SB2 ≥ * = (MVA)
0.5
Ta có thể chọn máy biến áp có công suất S = 100 MVA nếu như thoả mãn
điều kiện quá tải bình thường.
→ Chọn máy biến áp loại ATДЦTН -100
Từ đó ta có bảng tham số của các máy biến cho phương án 1 như sau:
Để tiện cho việc so sánh với thông số cho của nhà sản xuất, ta sẽ kí hiệu các
cuộn dây của máy biến áp tự ngẫu như sau:
SCC: Công suất cuộn dây phía cao của máy biến áp (cuộn nối tiếp)
SCT: Công suất cuộn dây phía trung của máy biến áp (cuộn chung)
SCH: Công suất cuộn dây phía hạ của máy biến áp (cuộn hạ)
Lưu ý là SCC, SCT không có nghĩa là công suất cuộn cao và công suất cuộn
trung như trong máy biến áp ba dây quấn vì máy biến áp tự ngẫu không có cuộn
cao và cuộn trung.
b) Phân phối công suất cho máy biến áp
Máy biến áp 2 cuộn dây.
Luôn cho vận hành với đồ thị bằng phẳng vì máy biến áp hai cuộn dây
không có điều chỉnh dưới tải, do đó:
Ta có công suất của 1 bộ MFĐ-MBA là :
1 1
SB3 = SB4 = SđmF - STDmax = - * = (MVA)
4 4
Máy biến áp liên lạc.
1
• Cuộn nối tiếp : SCC = [ SVHT(t) – SB3]
2
1
• Cuộn chung : SCT = [ SUT(t) – SB4]
2
• Cuộn hạ : SCH = SCC + S CT
Dựa vào kết quả công suất phụ tải bên trung áp & công suất phát về hệ thống
ta có bảng phân phối công suất cho các máy biến áp như sau :
220 kV 110 kV
B3 B1 B2 B4
F3 F1 F2 F4
• Điều kiện:
2 * k qtsc * α * SđmB1 ≥ SUT
max
220 kV 110 kV
B3 B1 B2 B4
F3 F1 F2 F4
57 .5 2
∆ AB3 =(67 + 300* )*8760
63 2
= (kWh) = ( MWh)
57 .5 2
∆ AB4 =(59 + 245 * )*8760
63 2
= (kWh) = ( MWh)
• Tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu tính theo công thức tương tự
như máy biến áp ba pha ba cuộn dây:
∑[∆P ]
365
∆ AB1=∆ AB2= ∆ P0* T + S 2 NC
2
* S CCi + ∆PNT * S CTi
2
+ ∆PNH * S CHi
2
* ti
đmB
Trong đó: ∆ A : Tổn thất điện năng trong máy biến áp (kWh)
∆ P0 : tổn thất không tải máy biến áp (kW)
ti: là thời gian trong ngày tính theo giờ.
∆PNC , ∆PNT , ∆PNH : tổn thất ngắn mạch trong cuộn dây cao,
trung, hạ của máy biến áp. Tính theo công thức:
∆PN.C−H ∆PN.T −H
∆PN−C = 0.5( ∆PN.C−T + − )
α2 α2
∆PN.C−H ∆PN.T −H
∆PN−C = 0.5(∆PN.C−T − + )
α2 α2
∆PN.C−H ∆PN.T −H
∆PN −C = 0.5( −∆PN .C−T + + )
α2 α2
Từ bảng thông số máy biến áp ta có :
∆ PN(C-T) = 260 (kW)
→ ∆ PN(C-H) = ∆ PN(T-H) = 0.5*∆ PN(C-T) = 0.5* 260 = (kW)
ΔP ΔP 130 130
ΔPNC = 0.5ΔPN(C−T) + N(C2 −H) − N(T2 − H) = 0.5260 + 2 − 2 = 130(kW)
α α 0.5 0.5
ΔP ΔP 130 130
ΔPNT = 0.5ΔPN(C −T) + N(T2 −H) − N(C2 −H) = 0.5260 + 2 − 2 = 130(kW)
α α 0.5 0.5
ΔP ΔP 130 130
ΔPNH = 0.5-ΔPN(C −T) + N(C2 −H) + N(T2 −H) = 0.5−260 + 2 + 2 = 390(kW)
α α 0.5 0.5
Ta có bảng tính toán chi tiết như sau:
Vậy tổn thất điện năng của phương án I là :
∆ A = ∆ AB1 +∆ AB2+ ∆ AB3 + ∆ AB4
= 2*++ = (MWh)
e) Xác định dòng điện cưỡng bức, chọn kháng điện
Cấp điện áp 220 kV.
• Dòng điện cưỡng bức trên đường dây kép nối với hệ thống khi đứt một
đường dây :
S 220 max
I cb(1) = =/ 3 *220 = (kA)
3U dm
• Dòng điện cưỡng bức phía cao áp của máy biến áp hai cuộn dây nối bộ với
máy phát điện :
1.05 * S đmF
I cb( 2 ) = =1.05*/ 3 *220 = (kA)
3U dm
• Dòng điện cưỡng bức phía cao áp máy biến áp liên lạc khi có sự cố là:
sc
S CC max
I cb( 3) = =/ 3 *220 = (kA)
3U dm
→ Như vậy dòng điện cưỡng bức lớn nhất ở cấp điện áp 220kV của phương án
I này là:
Icb = Icb(1) = (kA)
SqB1
B1 Scb1
F1 F2
Trong trường hợp này để tìm công suất qua kháng lớn nhất ta tính lượng
công suất truyền tải qua cuộn hạ áp máy biến áp B1 trong trường hợp sự cố:
SqB1 = kqtsc* α *SđmB1 = 1.4*0.5*100 = (MVA)
Vậy:
S tdmax SUF
max
S cb1 = S qB1 − ( S đmF 1 − − )
4 2
= - ( - 0.25* - 0.5*) = (MVA)
Trường hợp 2: Khi sự cố máy phát F2.
SqB SqB
B1 Scb2 B2
F1
2. Phương án II
220 kV 110 kV
B1 B2 B3 B4
F1 F2 F3 F4
220 kV 110 kV
B1 B2 B3 B4
F1 F2 F3 F4
• Điều kiện:
2 * k qtsc * α * SđmB1 + S B 3 ≥ SUT
max
220 kV 110 kV
B1 B2 B3 B4
F1 F2 F3 F4
Công suất qua cuộn nối tiếp của máy biến áp tự ngẫu truyền về hệ thống là :
SCC(B1) = SCH(B1) - SCT(B1)
= – = (MVA)
• Lượng công suất của nhà máy phát lên hệ thống là:
SVHT = SCC(B1) = (MVA)
• Công suất phát về hệ thống thiếu so với lúc vận hành bình thường là :
Sthừa= - = MVA < MVA = SdtHT
Hệ thống làm việc ổn định.
Khi phụ tải bên trung đạt min
Thông số các cấp điện áp khi Stmin = MVA (lúc 18 – 24 h):
= 2* – 0.5* - = (MVA)
Theo khả năng tải:
SCH(B1) (tải) = kqtsc*α * SđmB1
= 1.4*0.5*100 = ( MVA)
→ SCH(B1) = min{ SCH(B1) (phát), SCH(B1) (tải) } = (MVA)
Công suất qua cuộn nối tiếp của máy biến áp tự ngẫu truyền về hệ thống là :
SCC(B1) = SCH(B1) - SCT(B1)
= – ()= (MVA)
• Lượng công suất của nhà máy phát lên hệ thống là:
SVHT = SCC(B1) = (MVA)
• Công suất phát về hệ thống thiếu so với lúc vận hành bình thường là :
Sthừa= - = MVA
Vì Sthừa < 0 nên ta giảm bớt công suất phát của máy phát điện nối với máy
biến áp tự ngẫu 1 lượng công suất là 31.188 MVA do đó:
SCCB1 = = (MVA)
Qua phân tích và tính toán ta thấy máy biến áp đã chọn đạt yêu cầu.
d) Tính tổn thất điện năng trong máy biến áp
Tổn thất điện năng trong máy biến áp 2 cuộn dây B3,B4:
• Như đã nói ở phần trên, để vận hành đơn giản cho bộ máy phát điện - máy
biến áp mang tải bằng phẳng :
SB3 = SB4 = (MVA)
S B2 3
∆ A =( ∆ P0 + ∆ Pn. 2 ). T
S dmB
• Tổn thất điện năng trong máy biến áp tự ngẫu tính theo công thức tương tự
như máy biến áp ba pha ba cuộn dây:
∑[∆P ]
365
∆ AB1=∆ AB2= ∆ P0* T + S 2 NC
2
* S CCi + ∆PNT * S CTi
2
+ ∆PNH * S CHi
2
* ti
đmB
Trong đó: ∆ A : Tổn thất điện năng trong máy biến áp (kWh)
∆ P0 : tổn thất không tải máy biến áp (kW)
ti: là thời gian trong ngày tính theo giờ.
∆PNC , ∆PNT , ∆PNH : tổn thất ngắn mạch trong cuộn dây cao,
trung, hạ của máy biến áp. Tính theo công thức:
∆PN.C−H ∆PN.T −H
∆PN−C = 0.5( ∆PN.C−T + − )
α2 α2
∆PN.C−H ∆PN.T −H
∆PN−C = 0.5(∆PN.C−T − + )
α2 α2
∆PN.C−H ∆PN.T −H
∆PN −C = 0.5( −∆PN .C−T + + )
α2 α2
Từ bảng thông số máy biến áp ta có :
∆ PN(C-T) = 260 (kW)
→ ∆ PN(C-H) = ∆ PN(T-H) = 0.5*∆ PN(C-T) = 0.5* 260 = (kW)
ΔP ΔP 130 130
ΔPNC = 0.5ΔPN(C−T) + N(C2 −H) − N(T2 − H) = 0.5260 + 2 − 2 = 130(kW)
α α 0.5 0.5
ΔP ΔP 130 130
ΔPNT = 0.5ΔPN(C −T) + N(T2 −H) − N(C2 −H) = 0.5260 + 2 − 2 = 130(kW)
α α 0.5 0.5
ΔP ΔP 130 130
ΔPNH = 0.5-ΔPN(C −T) + N(C2 −H) + N(T2 −H) = 0.5−260 + 2 + 2 = 390(kW)
α α 0.5 0.5
Ta có bảng tính toán chi tiết như sau:
Vậy tổn thất điện năng của phương án II là :
∆ A = ∆ AB1 +∆ AB2+ ∆ AB3 + ∆ AB4
= 2*+2*= (MWh)
e) Xác định dòng điện cưỡng bức, chọn kháng điện
Cấp điện áp 220 kV.
• Dòng điện cưỡng bức trên đường dây kép nối với hệ thống khi đứt một
đường dây :
SqB1
B1 Scb1
F1 F2
Trong trường hợp này để tìm công suất qua kháng lớn nhất ta tính lượng
công suất truyền tải qua cuộn hạ áp máy biến áp B1 trong trường hợp sự cố:
SqB1 = kqtsc* α *SđmB1 = 1.4*0.5*100 = (MVA)
Vậy:
S tdmax SUF
max
S cb1 = S qB1 − ( S đmF 1 − − )
4 2
= - ( - 0.25* - 0.5*) = (MVA)
Trường hợp 2: Khi sự cố máy phát F2.
SqB SqB
B1 Scb2 B2
F1
S F
d
m
= */ =
• Chọn khí cụ điện mạch thanh góp điện áp máy phát: Xét điểm ngắn mạch
N4. Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch này là hệ thống và nhà máy trong
đó máy phát F1 và biến áp liên lạc B1 nghỉ.
• Chọn khí cụ điện mạch máy phát điện: Xét hai điểm ngắn mạch N 5 và N6 .
Nguồn cung cấp cho điểm ngắn mạch N5 là máy phát F1. Nguồn cung cấp
cho điểm ngắn mạch N6 là hệ thống và nhà máy trong đó máy phát F1 nghỉ.
• Chọn khí cụ điện mạch tự dùng: Xét điểm ngắn mạch N7. Nguồn cung cấp
cho điểm ngắn mạch này là hệ thống và các máy phát điện. Ta có:
IN7 = IN5 + IN6
Hệ thống
ST
N1
N2
B1 B2 B3 B4
N3 N4
N5
N6
N7
F1 F2 F3 F4
•
b. Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch
Tại điểm N1
Xht
XD
N1
XC XC
XT XT
XH XH XB XB
XK
XF XF XF XF
F1 F2 F3 F4
• Biến đổi đẳng trị sơ đồ : Do sơ đồ có tính chất đối xứng qua điểm ngắn
mạch nên ta sử dụng phép gập đôi sơ đồ.
HT
X1 = Xht + XD = + =
X2 = 0.5 XC = *0.5 = X1
N1
X3 = 0.5*(XH + XF) =
X2
X4 = 0.5*(XB + XF) =
X3 X4
X3 * X4
X5 = X2 + = +*/(+) =
X3 + X4
• Điện kháng tính toán phía hệ thống:
S HT
X tt ( HT ) = X1 * = */ =
Scb
Tra đường cong tính toán ta có :
(0)
I ttHT = ; I (ttH
∞) ( 0.1 )
T = ; I ttHT
( 0.2 )
= ; I ttH T
( 0.5 )
= ; I ttH T =
• Điện kháng tính toán phía nhà máy:
X tt ( NM ) = X 5 *
∑S dmF
= */ =
Scb
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
= *+* = (kA)
I (N0.1
1
) ( 0.1)
= I ttHT ( 0.1)
* I dmHT + I ttNM * I dmNM
= *+* = (kA)
I (N0.21 ) = I ttHT
( 0.2 )
* I dmHT + I (ttNM
0.2 )
* I dmNM
= *+* = (kA)
I (N0.51 ) = I (ttHT
0.5 ) ( 0.5 )
* I dmHT + I ttNM * I dmNM
= *+* = (kA)
I (N∞1 ) = I (ttHT
∞) ( ∞)
* I dmHT + I ttNM * I dmNM
= *+* = (kA)
• Dòng xung kích có giá trị :
N1
i xk = 2 * k xk * I (N01)
Tại điểm N2
Xht
XD N2
XC XC
XT XT
XH XH XB XB
XK
XF XF XF XF
F1 F2 F3 F4
X3 X4
X5 = = *(+) =
X3 + X4
X6 = X1 + X2 = + =
• Điện kháng tính toán phía hệ thống:
SHT
X tt ( HT ) = X 5 * = */ =
Scb
Tra đường cong tính toán ta có :
(0) ( 0.1 ) ( 0.2 ) ( 0.5 )
I ttHT = ; I (ttH
∞)
T = ; I ttHT = ; I ttHT = ; I ttH T =
• Điện kháng tính toán phía nhà máy:
X tt ( NM ) = X 6 *
∑S dmF
= */ =
Scb
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
= *+* = (kA)
I (N2
0.1 )
= I (ttHT
0.1 ) ( 0.1 )
* I dmHT + I ttNM * I dmNM
= *+* = (kA)
I (N2
0.2 )
= I (ttHT
0.2 ) ( 0.2 )
* I dmHT + I ttNM * I dmNM
= *+* = (kA)
I (N2
0.5 ) ( 0.5 )
= I ttHT ( 0.5 )
* I dmHT + I ttNM * I dmNM
= *+* = (kA)
I (N2
∞) ( ∞)
= I ttHT ( ∞)
* I dmHT + I ttNM * I dmNM
= *+* = (kA)
• Dòng xung kích có giá trị :
N2
i xk = 2 * k xk * I (N2
0)
Xht
XD
XC
N3 XT
XH XB XB
XK
XF XF XF XF
F1 F2 F3 F4
HT
HT
HT HT
X1 X10
X2 F34 X7 X7
X8
N3
N3 F34 N3
N3 X3
X5 X5
X5
X9 X6 X11
X6 X4 X6 X4 X6
F1 F2 F1 F2 F1 F234 F1 F234
X 6 X 11
X 12 = =
X 6 + X 11
• Điện kháng tính toán phía hệ thống:
S HT
X tt ( HT ) = X10 * = */ = > 3
Scb
1 1
Ta có : I (ttHT
0)
= = và I (ttHT
∞)
= =
X ttHT X ttHT
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
= *+* = (kA)
I (N3
∞) ( ∞)
= I ttHT * I dmHT + I (ttNM
∞)
* I dmNM
= *+* = (kA)
• Dòng xung kích có giá trị :
N3
i xk = 2 * k xk * I (N3
0)
Xht
XD
XC
N4 XT
XH XB XB
XK
XF XF XF
F2 F3 F4
Biến đổi sơ đồ tương đương như TH ngắn mạch tại N3, ta có sơ đồ cuối
cùng như sau:
HT
X10
N3
X6 X11
F1 F234
Với:
X10 =
X11 =
• Điện kháng tính toán phía hệ thống:
S HT
X tt ( HT ) = X10 * = */ = > 3
Scb
1 1
Ta có : I (ttHT
0)
= = và I (ttHT
∞)
= =
X ttHT X ttHT
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
Với:
X6 = XF =
• Điện kháng tính toán phía nhà máy:
X tt ( NM ) = X 6 *
∑S dmF
= */ =
Scb
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
Xht
XD
XC XC
XT XT
XH XH XB XB
XK HT
N6 XF XF XF
F2 F3 F4 X1
X2
F34
Biến đổi đẳng trị sơ đồ : X6 X4
X1 = Xht + XD + XC/2 =
X2 = 0.5(XB + XF) =
X3 = XF =
X4 = XH =
X5 = XK =
X6 = XH =
HT
Biến đổi Δ(X4, X5, X6) → Y(X7, X8, X9)
X4X5 X1
X7 = = X2
X4 + X5 + X6
X4X6 F34
X8 = = X8
X4 + X5 + X6
X5X6 X9 X7
X9 = =
X4 + X5 + X6
X3
N6
F2
HT HT
X10 X10
X11
F34
X9 X12 X9 X13
N6 F2 N6 F234
Biến đổi Y(X1, X2, X8) → V(X10, X11)
X1X 8
X 10 = X 1 + X 8 + =
X2
X2X8
X 11 = X 2 + X 8 + =
X1
X12 = X3 + X7 =
X 9 X 10
X 14 = X 9 + X 10 + =
X 13
X 9 X 13
X 15 = X 9 + X 13 + =
X 10
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
Tại điểm N7
• Ta đã có: IN7 = IN5 + IN6
→ IN7 = IN5(0) + IN6(0) = + = (kA)
(0)
XK =
2. Tính toán dòng điện ngắn mạch.
a. Chọn các điểm để tính toán ngắn mạch
Để chọn các khí cụ điện trong các mạch ở các cấp điện áp một cách chính xác
ta cần tính các dòng ngắn mạch tại nơi đặt các khí cụ đó.
Tương tự như phần trước ta tính ngắn mạch tại 7 điểm như trên hình vẽ:
Hệ thống
ST
N1
N2
B1 B2 B4
B3
N3
N4
N5
N6
N7
F3 F1 F2 F4
•
b. Lập sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch
Tại điểm N1
Xht
XD N1
XC XC
XT XT
XB3 XH XH XB4
XK
XF XF XF XF
F3 F1 F2 F4
X1 = Xht + XD =
X2 = XB3+XF =
X3 = 0.5XC =
X4 = XB4 + XF =
X5 = 0.5*(XH+XF) =
X4X3
X6 = X4 + X3 + =
X5
X5X3
X7 = X5 + X3 + =
X4
X2X7
X8 = =
X2 + X7
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
I (N∞1 ) = I (ttHT
∞) ( ∞)
* I dmHT + I ttNM * I dmNM = (kA)
Xht
XD N2
XC XC
XT XT
XB3 XH XH XB4
XK
XF XF XF XF
F3 F1 F2 F4
X1 = Xht + XD =
X2 = XB3 + XF =
X3 = 0.5*XC =
X4 = 0.5*(XH + XF) =
X5 = XB4 + XF =
X4X5
X6 = =
X4 + X5
X2X3
X7 = X2 + X3 + =
X1
X1X 3
X 8 = X1 + X 3 + =
X2
X6X7
X9 = =
X6 + X7
• Điện kháng tính toán phía hệ thống:
S HT
X tt ( HT ) = X 8 * = */ = > 3
Scb
(0)
→ I ttHT = I (ttH
∞) -1
T = Xtt(HT) =
X tt ( NM ) = X 9 *
∑S dmF
= */ =
Scb
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
Xht
XD
XC
N3 XT
XB3 XH XB4
XK
XF XF XF XF
F3 F1 F2 F4
X1 = Xht + XD + XC = HT
X2 = XB3 + XF =
X3 = XB4 + XF = X12
X4 = XC = N3 X13 F34
X5 = XH = X6
X8 X7
X6 = XK =
X7 = X8 =XF = F1 F2
Biến đổi Y(X1, X2, X4) → V(X9, X10) HT
X2X4
X9 = X2 + X4 + =
X1
X12
X X
X 10 = X1 + X 4 + 1 4 = N3
X2
X6
X8 X14
Sinh viên: Tạ Hoài Nam Lớp HTĐ 4 – K49 Trang: 49/84
F1 F234
Đồ án môn học: Bộ môn Hệ thống điện
Thiết kế phần điện nhà máy điện Trường ĐHBK Hà Nội
X9X3
X 11 = =
X9 + X3
X 10 X 5
X 12 = X 10 + X 5 + =
X 11
HT
X X
X 13 = X 11 + X 5 + 11 5 =
X 10
X 7 X 13 X15
X 14 = = N3
X 7 + X 13
X 12 X 6
X 15 = X 12 + X 6 + = X8 X16
X 14
X 14 X 6 F1 F234
X 16 = X 14 + X 6 + =
X 12
X 16 X 8
X 17 = =
X 16 + X 8
• Điện kháng tính toán phía hệ thống:
S HT
X tt ( HT ) = X15 * = */ = > 3
Scb
1 1
Ta có : I (ttHT
0)
= = và I (ttHT
∞)
= =
X ttHT X ttHT
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
I (N3
∞) ( ∞)
= I ttHT * I dmHT + I (ttNM
∞)
* I dmNM = (kA)
Xht
XD
XC
N4 XT
XB3 XH XB4
XK
XF XF XF
F3 F2 F4
Biến đổi sơ đồ tương đương như TH ngắn mạch tại N3, ta có sơ đồ cuối
cùng như sau:
HT
X15
N4
X16
F234
Với:
X15 =
X16 =
• Điện kháng tính toán phía hệ thống:
S HT
X tt ( HT ) = X15 * = */ = > 3
Scb
1 1
Ta có : I (ttHT
0)
= = và I (ttHT
∞)
= =
X ttHT X ttHT
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
Với:
X8 = XF =
• Điện kháng tính toán phía nhà máy:
X tt ( NM ) = X 8 *
∑S dmF
= */ =
Scb
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
Xht
XD
XC XC
XT XT
XB3 XH XH XB4
XK
XF N6 XF XF
F3 F2 F4
X1 = Xht + XD + XC =
X2 = XB3 + XF =
X3 = XB4 + XF =
X4 = XC/2 =
HT
X5 = X6 = XH = F34
X7 = XK = X17
X8 =XF = X16
Biến đổi ∆(X5, X6, X7) → Y(X9, X10, X11) X10 X15
N6
X5X6
X9 = = F2
X5 + X6 + X7
X5X7
X 10 = =
X5 + X6 + X7
X7X6
X 11 = =
X5 + X6 + X7
X 18 X 10
X 19 = X 18 + X 10 + =
X 17
X 17 X 10
X 20 = X 17 + X 10 + =
X 18
I dmNM =
∑S dmF
=/ 3 * = (kA)
3 * U tb
Nhà máy điện nối với hệ thống bằng 2 lộ đường dây 220kV. Để đảm bảo
không bị gián đoạn điện áp ta chọn sơ đồ thiết bị phân phối 2 hệ thống thanh góp.
Hệ thống Hệ thống
DCL
MC MC
MCLL
TG1
TG2
220 kV
MC MC MC
TGv
MCv
MCLL
TG2
TG1
110kV
B1 đến B2 đến B4 đến
B1 B2
Kháng
10.5 KV
TG
F1 F2
220 kV
B3 B1 B2 B4
10.5 kV
F3 F1 F4
F2
• Ta dùng tỉ giá :
1R = 40* 103 VNĐ
1 USD = 16* 103 VNĐ
• Tra bảng ta có :
Máy biến áp tự ngẫu có: k B =
Máy biến áp hai cuộn dây cấp điện áp 220 kV có: k B =
Máy biến áp hai cuộn dây cấp điện áp 110 kV có: k B =
Vậy tổng vốn đầu tư của phương án 1 là :
VB = (** + ** + **)*40*106
=*109 (đồng)
VTBPP =(* + * + *)*16*106
= *109(đồng)
→ V = +
= * 109 (VNĐ)
b. Tính phí tổn vận hành hàng năm
Tra bảng ta có : a =
Phương án 1 có: ΔA = *103 kWh
Vậy phí tổn vận hành hàng năm của phương án I là :
P = a*V/100 + βΔA
= **109 + **103 = *109(VNĐ)
III. Tính toán kinh tế kĩ thuật cho phương án II.
1. Chọn máy cắt điện.
Dựa vào kết quả tính toán dòng điện cưỡng bức ta chọn máy cắt điện cho
phương án II như sau:
Nhà máy điện nối với hệ thống bằng 2 lộ đường dây 220kV. Để đảm bảo
không bị gián đoạn điện áp ta chọn sơ đồ thiết bị phân phối 2 hệ thống thanh góp.
Hệ thống Hệ thống
DCL
MC MC
MCLL
TG1
TG2
220 kV
MC MC
B1 đến B2 đến
TGv
MCv
MCLL
TG2
TG1
110kV
B1 đến B2 đến B3 đến B4 đến
B1 B2
Kháng
10.5 KV
TG
F1 F2
110kV
220 kV
B3 B4
B1 B2
10.5 KV
F2 F3 F4
F1
• Ta dùng tỉ giá :
1R = 40* 103 VNĐ
1 USD = 16* 103 VNĐ
• Tra bảng ta có :
Máy biến áp tự ngẫu có: k B =
Máy biến áp hai cuộn dây cấp điện áp 110 kV có: k B =
Vậy tổng vốn đầu tư của phương án 2 là :
VB = (** + **)*40*106
=*109 (đồng)
VTBPP =(* + * + *)*16*106
= *109(đồng)
→ V = +
= * 109 (VNĐ)
b. Tính phí tổn vận hành hàng năm
Tra bảng ta có : a =
Phương án 1 có: ΔA = *103 kWh
Vậy phí tổn vận hành hàng năm của phương án I là :
P = a*V/100 + βΔA
= **109 + **103 = *109(VNĐ)
IV. Chọn phương án tối ưu.
Ta có bảng tổng kết sau:
Ta thấy VII và PII đều nhỏ hơn so với VI, PI nên ta chọn phương án tối ưu là
phương án II.
Ta có: Icb(10.5kV) = kA
I (cb10,5kV )
Do đó : I cp ≥ = /0.88 = (kA)
k hc
→ Icp nằm trong khoảng 3000A đến 8000A nên ta chọn thanh dẫn hình máng.
Tra bảng ta chọn được thanh dẫn đồng tiết diện hình máng có sơn như sau :
y y0 y
x x h
y y0 y
→ Từ đó ta xác định được khoảng cách lớn nhất giữa hai miếng đệm :
12 * W y − y * (σ cp − σ1 )
l 2 max = = cm
f2
Ta thấy l2max = ≤ 180 cm nên phải đặt đệm trung gian trong khoảng vượt.
5. Chọn sứ đỡ cho mạch máy phát điện.
Sứ đỡ được chọn theo các điều kiện :
o Loại sứ
o Điện áp :Uđmsứ ≥ Umạng
Ta chọn loại sứ có thông số kỹ thuật như sau:
A. S
Với dây dẫn AC có C = 70 ( )
2
mm
Tính xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch :
B N = B NCK + B NKCK
• Tính BNKCK: Giả thiết thời gian tồn tại ngắn mạch là 1 s
Khi đó ta có :
BNKCK(N1) = Ta(IN1”)2 = 0.05*(*103)2 = *106 A2s
BNKCK(N2) = Ta(IN1”)2 = 0.05*(*103)2 = *106 A2s
• Tính BNCK : Được xác định bằng phương pháp giải tích đồ thị
n
B NCK = ∑ I 2tbi ∆t i
i =1
Ta đã tính được:
Do đó ta có :
o Tại điểm N1:
I 02 + I 02.1
I =
2
tb1 = kA2
2
I 0.1 + I 02.2
2
I tb 2 =
2
= kA2
2
I + I 02.5
2
I tb2 3 = 0.2 = kA2
2
Từ đó ta có:
BNCK(N1) = *0.1+ *0.1 + *0.3 = (kA2s)
→ Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N1:
BN(N1) = BNCK(N1) + BNKCK(N1) = + = *106 A2.s
o Tại điểm N2:
I 02 + I 02.1
I =
2
tb1 = kA2
2
I 0.1 + I 02.2
2
I tb 2 =
2
= kA2
2
I + I 02.5
2
I tb2 3 = 0.2 = kA2
2
Từ đó ta có:
BNCK(N2) = *0.1+ *0.1 + *0.3 = (kA2s)
→ Vậy xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N1:
BN(N2) = BNCK(N2) + BNKCK(N2) = + = *106 A2.s
• Tiết diện nhỏ nhất để đảm bảo ổn định nhiệt ở cấp điện áp 220 kV và 110
kV là :
B N ( N1)
S min 1 = = (*106)-1/2/70 = mm2
C
B N ( N 2)
S min 2 = = (*106)-1/2/70 = mm2
C
→ Vậy các thanh dẫn và thanh góp mềm đã chọn đều đảm bảo điều kiện ổn
định nhiệt.
7. Chọn máy biến dòng điện BI và máy biến điện áp BU.
• Máy biến dòng điện BI được chọn theo các điều kiện sau:
o Điện áp: UđmBI ≥ Umạng
o Dòng điện : IđmBISC ≥ Icb
o Cấp chính xác
o Phụ tải: Z2đmBI ≥ Z2
o Kiểm tra ổn định động: 2 .k ldd * I ldm ≥ i xk
o Kiểm tra ổn định nhiệt: ( k nh .I ldm ) 2 .t nh ≥ B N
• Máy biến điện áp BU được chọn theo các điều kiện sau:
o Điện áp: UđmBU ≥ Umạng
o Cấp chính xác : Phù hợp với yêu cầu của các dụng cụ đo
o Công suất định mức: S2đmBU ≥ S2
CS tiêu thụ của các cuộn dây của các đồng hồ đo lường cho trong bảng sau:
o Công suất định mức ứng với cấp chính xác 0.5 là Sđm = 75 VA.
• Phụ tải của biến điện áp được phân bố đồng đều theo cách bố trí đồng hồ
phía thứ cấp như bảng sau:
• Ta có :
S ab = 20.4 2 + 3.24 2 = 20.7 VA
20.4
cos ϕ ab = = 0.98
20.7
S bc = 19.72 2 + 3.24 2 = 19.9 VA
19.72
cosϕ bc = = 0.99
19.9
→ Vậy ta chọn 2 máy biến điện áp loại HOM-10 có công suất định mức mỗi
cái ứng với cấp chính xác 0.5 là 75 VA là thoả mãn.
Chọn dây dẫn từ BU đến các đồng hồ đo:
• Ta chọn theo các điều kiện sau :
o Tổn thất điện áp trên dây dẫn không được lớn hơn 0.5% điện áp định
mức thứ cấp.
o Theo điều kiện độ bền cơ học, tiết diện dây nhỏ nhất đối với dân dẫn
đồng là 1.5mm2 và dây nhôm là 2.5mm2.
• Trước hết ta cần xác định dòng trong các dây dẫn a, b, c theo các công thức
sau :
• Ta không cần kiểm tra ổn định nhiệt với máy biến dòng có dòng điện sơ cấp
lớn hơn 1000 A
Chọn máy biến điện áp BU.
• Để kiểm tra cách điện và cung cấp cho bảo vệ rơle ta chọn biến điện áp kiểu
HKΦ một pha nối dây theo sơ đồ Y0/Y0 như sau:
o k2 : Hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song. Đối với cáp kép đặt
cách nhau 100 mm thì ta có: k 2 = 0.9
Do đó :
I 'cp = 0.88 * 0.9 *180 =142 .56 A ≥ I lvmax = A
→ Vậy trong điều kiện làm việc bình thường cáp không bị quá tải
Kiểm tra khi đứt một cáp trong cáp kép.
k qt * k hc * I cp ≥ 2 * I lvmax
Do đó ta chọn k qt =1.35
Suy ra: 1.35*0.88*0.9*180 = 196.5 < 2* =
→ Vậy cáp ta đã chọn cho đường dây kép là không phù hợp ta tăng tiết diện
của cáp lên 95 mm2 có Icp = 265 A
Ta có: 1.35*0.88*0.9*265 = > 2* =
→ Vậy cáp đã chọn cho đường dây kép đã thoả mãn điều kiện.
b. Chọn cáp cho đường dây đơn.
• Ta có công suất tải cho đường dây đơn là MW
Do đó ta có :
F1 K1 K2 F2
Kép 1.9
Kép 1.9
Đơn 2
Đơn 2
Đơn 2
Đơn 2
Đơn 2
Kép 1.9
Kép 1.9
• Để tính phân bố công suất tải qua các kháng trong chế độ bình thường và
trong chế độ sự cố, xét trường hợp kháng 2 bị hỏng
MC1 MC2
N7 N8 N9
XHT XK XC1 XC2
HT
MC1 MC2
Ic b 3
XH T= " = / =
I N7
• Điện kháng của cáp C1 là:
Scb
X C1 = x 0 * l * 2
U cb
Trong đó: x0: điện kháng đơn vị của cáp
Chọn x0 = 0.08 Ω /km
l: Chiều dài của cáp, l = km
Vậy: XC1 = 0.08**100/10.52 =
• Điện kháng tính đến điểm N9 là :
I cb3
XΣ =
I 'N8
'
10. Chọn máy cắt hợp bộ cho phụ tải địa phương.
Ta có dòng điện ngắn mạch tại N8
I”N8 = kA
Dòng xung kích có giá trị :
Ixk(N8) = 2 *1.8* = (kA)
• Dựa vào những số liệu đã tính toán được ta chọn máy cắt hợp bộ cho phụ tải
địa phương như sau :
B1 B2 B3 B4
F1 F2
F3 F4
B6 B8
B9 B5 B7
6.3kV
0.4kV
• Ta có :
I cb3
X HT =
I 'N' 7 = / =
U N % Scb
XB = = /100*/ =
100 SBdm
X Σ = X B + X HT = + =
MỤC LỤC