You are on page 1of 20

Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.

com

ĐÁP ÁN CHI TIẾT CHO ĐỀ DỰ BỊ ĐẠI HỌC KHỐI A 2009


MÔN HÓA HỌC MÃ ĐỀ 860

Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; He= 4 ; C = 12; N = 14; O = 16; F=19; Ne=20; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35.5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80;
Ag = 108;Ba =137.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40):
Câu 1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 nung nóng. Sau
một thời gian thu được 10.44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4.
Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4.368 lít NO2 (sản
phẩm khử duy nhất ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là
A. 12 B. 24 C. 10.8 D. 16
Đáp án A.
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp thông thường (phương pháp quy đổi)
+Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O
+Theo đề mX=10.44 gam nên: 56nFe + 16nO=10.44 (1)
+ĐL BT E: 3nFe =2nO + nNO2 (2)
+Từ (1) và (2) → nFe=0.15 mol → m=0.5*0.15*160=12 gam (BTNT Fe)
*Phương pháp kinh nghiệm
+Áp dụng công thức nhanh: mFe=0.7*mhỗn hợp oxit Fe + 5.6*ne trao đổi=8.4 gam
+Suy ra : nFe=0.15 mol → m=12gam
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A (glucôzơ, anđehit fomic, axit axetic)
cần 2.24 lít O2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6.2 B. 4.4 C. 3.1 D. 12.4
Đáp án A.
Hướng dẫn giải:
+Dễ thấy rằng các chất trong hỗn hợp A có cùng công thức đơn giản
(CH2O)n + nO2 → nCO2 + nH2O
+Theo phương trình trên: nCO2=nH2O=nO2=0.1 mol
+Khối lượng bình tăng chính là khối lượng H2O và CO2 → m=6.2 gam.

Tran 1
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 3: Tổng số hạt của một nguyên tử X là 28. X là


A. O B. N C. F D. Ne
Đáp án C.
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp thông thường
T T
+Từ điều kiện: p ≤ n ≤1.5 p → ≤ p ≤ (với T là tổng số hạt)
3.5 3
Theo đề ta được: 8 ≤ p ≤ 9.33
+ p=8 → X:O → n=8 → T=26 (loại)
+ p=9 → X: F → n=10 → T=28 (thoả)
*Phương pháp kinh nghiệm
   
T 28
Vì T ≤ 60 (và khác 58) nên p=  3  =  3  =9 → X: F
   
Câu 4: Biết Cu có số hiệu nguyên tử là 29. Cấu hình electron của ion Cu+ là
A. [Ar]3d104s1 B. [Ar]3d94s1 C.[Ar]3d9 D.[Ar]3d10
Đáp án D.
Hướng dẫn giải:
Cấu hình electron của Cu là [Ar]3d104s1 → Cu+ : [Ar]3d10
Câu 5: Cho phương trình hoá học:
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
(Biết tỉ lệ thể tích N2O: NO = 1 : 3). Sau khi cân bằng phương trình hoá học
trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 66 B. 60 C. 64 D. 62
Đáp án A.
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp thông thường
Cân bằng phương trình bằng phương pháp oxi hóa -khử
*Phương pháp kinh nghiệm
+Áp dụng công thức nhanh: nHNO3=4nNO+10nN2O=22nN2O
+Suy ra hệ số tối giản của HNO3 phải chia hết cho 22, trong cả 4 đáp án chỉ
có đáp án A là thỏa mãn.

Tran 2
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 6: Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản
ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần
trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. 20%, 60%, 20% B. 22.22%, 66.67%, 11.11%
C. 30%, 60%, 10% D. 33.33%, 50%, 16.67%
Đáp án B.
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp thông thường
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Ban đầu: 1 3
Phản ứng: a 3a 2a
Cân bằng: 1-a 3-3a 2a
Thể tích khí giảm : 2a
1 − 0 .2
Theo đề: 2a/4=1/10 → a=0.2 → %N2 = 4 − 0 .2 * 2
*100% = 22.22% → chọn B

*Phương pháp kinh nghiệm


+Trong phản ứng có hiêu suất nhỏ hơn 100%, nếu tỷ lệ các chất tham gia phản
ứng bằng đúng hệ số cân bằng phương trình thì sau phản ứng phần chất dư cũng
có tỷ lệ đúng bằng hệ số cân bằng trong phản ứng. Cụ thể trường hợp này là 1:3.
Do đó A và B có khả năng là đáp án đúng
+Trong phản ứng tổng hợp amoniac, thể tích khí giảm sau phản ứng đúng
bằng thể tích khí NH3 sinh ra, do đó, trong trường hợp này, %NH3=10% hỗn hợp
đầu hay là 1/9=11.11% hỗn hợp sau. Do đó B là đáp án đúng.
Câu 7: Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính ?
A. Al, NaHCO3, NaAlO2, ZnO, Be(OH)2
B. H2O, Zn(OH)2, CH3COONH4, H2NCH2COOH, NaHCO3
C. AlCl3, H2O, NaHCO3, Zn(OH)2, ZnO
D. ZnCl2, AlCl3, NaAlO2, NaHCO3, H2NCH2COOH
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
+ Al, ZnCl2, AlCl3, NaAlO2 không phải là chất lưỡng tính
Câu 8: Có 4 dung dịch trong suốt , mỗi dung dịch chỉ chứa một cation và một
loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm: Ca2+, Mg2+, Pb2+, Na+,
SO42- , Cl-, CO32-, NO3-. Đó là 4 dung dịch gì?
A. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2 B. BaCO3, MgSO4, NaCl, Pb(NO3)2
C. BaCl2, PbSO4, MgCl2, Na2CO3 D. Mg(NO3)2, BaCl2, Na2CO3, PbSO4
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
+ BaCO3, PbSO4 là những chất kết tủa nên chỉ có đáp án A là phù hợp

Tran 3
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 9: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác
MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 ít nhất là
A. KClO3 B. KMnO4 C. KNO3 D. AgNO3
Đáp án D.
Hướng dẫn giải:
+Dễ thấy rằng AgNO3 là chất có phân tử khối lớn nhất nên sẽ có số mol nhỏ
3 1 1 1
nhất, mặt khác nO2= 2 nKClO3= 2 nKMnO4 = 2 nKNO3= 2 nAgNO3 nên AgNO3 là
chất tạo ra lượng O2 ít nhất
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử, photpho đỏ có cấu
trúc polime
B. Nitrophotka là hỗn hợp của NH4H2PO4 và KNO3
C. Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3
D. Cacbon monooxit và silic đioxit là oxit axit
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
+Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử
+Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3
+Cacbon monooxit là oxit trung tính
Câu 11: Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần
độ cứng từ trái sang phải là
A. Cu < Cs < Fe < W < Cr B. Cs < Cu < Fe < W < Cr
C. Cu < Cs < Fe < Cr < W D. Cs < Cu < Fe < Cr < W
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
+Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr
+Kim loại có độ cứng nhỏ nhất là Cs

Tran 4
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 12: Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và
Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10.95 B. 13.20 C. 13.80 D. 15.20
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
nAl=0.2 mol ; nFe(NO3)3=0.15 mol ; nCu(NO3)2=0.15 mol
*Phương pháp thông thường

Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+


0.05 0.15 0.15
2Al + 3Cu → 2Al + 3Cu
2+ 3+

0.1 0.15 0.15


2Al + 3Fe 2+ → 2Al + 3Fe
3+

0.05 0.075 0.075


m=56*0.075 + 64*0.15=13.8 gam
*Phương pháp kinh nghiệm ( phương pháp khoảng và BTE)
+Vì nFe3++2nCu2+ < 3nAl< 3nFe3++2nCu2+
+Nên suy ra :
m=0.15*64 + 56*(0.2-0.15/3-0.15*2/3)*3/2=13.8 gam
Câu 13: A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a
mol hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1.5a M, sau phản ứng
cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là
A. m=105a B. m=103.5a C. m=116a D. m=141a
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
MA=54
*Phương pháp thông thường (phương pháp trung bình)
+Xem A là khí XO2 vì MA=54 → X=22
Theo đề T=nNaOH/nXO2=1.5 → Phản ứng sinh ra 2 muối: NaHXO3 và Na2XO3
+Mặt khác T=0.5 nên nNaHXO3=nNa2XO3=0.5a mol
Suy ra m=0.5a*94 + 0.5a*116=105a
*Phương pháp kinh nghiệm
Dễ thấy phản ứng sinh 2 muối
Áp dụng công thức nhanh: m=(54+18)*a + 22*1.5a = 105a

Tran 5
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 14: Sục V lít CO2 ( điều kiện chuẩn) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2
1M và NaOH 1M . Sau phản ứng thu được 19.7 gam kết tủa, giá trị của V là
A. 2.24 và 4.48 B. 2.24 và 11.2 C. 6.72 và 4.48 D. 5.6và 1.2
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp kinh nghiệm
nOH-=0.6 mol, nBaCO3=0.1 mol
+TH1: nCO2=nBaCO3=0.1mol → V=2.24 lít
+TH2: nCO2=nOH- - nBaCO3=0.5 mol → V=11.2 lít
Câu 15: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml
dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml
dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21.375 B. 42.75 C. 17.1 D. 22.8
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp kinh nghiệm
+TH1: nNaOH(1)=3nkết tủa=0.3 mol (*)
+TH2: nNaOH(2)=4nAl3+ - nkết tủa=0.4 mol (**)
+Từ (*) và (**) suy ra nAl3+=0.125 mol → m=0.5* 0.125 *342=21.375 gam
Câu 16: A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2.
Trong đó O chiếm 9.6% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch
chứa 50 gam muối A. Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến
khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là
A. 47.3 B. 44.6 C. 17.6 D. 39.2
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp kinh nghiệm (phương pháp tăng giảm khối lượng)
1 1 9.6 * 50
nNO3- = nO= 3 * 100 * 16 =0.1 mol
3
+Sơ đồ hợp thức: 2NO3-(trong muối) → O2-(trong oxit)
1
+Theo qui tắc tăng giảm → m=50 - * nNO3-* (2*62-16)=44.6 gam
2
Câu 17: Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều
kiện liện hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.
A. a ≥ 2b B. b > 3a C. b ≥ 2a D. b =
2a/3
Đáp án C
Hướng dẫn giải:

Tran 6
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

+Để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại thì số mol Fe(NO3)3 vừa
đủ hoặc dư. Áp dụng ĐLBTE → b ≥ 2a
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4.872 gam một Hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm
cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27.93
gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5.586 gam. Công thức phân tử
của X là
A. CH4 B. C3H6 C. C4H10 D. C4H8
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
+Vì đề không nói nước vôi trong dư nên khi dẫn sản phẩm cháy qua bình
đựng dung dịch nước vôi trong, kết thúc phản ứng sẽ sinh 2 muối
+Ta có: mCO2 + mH2O =27.93 – 5.586=22.344 gam
Hay 44nC + 9H = 22.344 (1)
+ Theo đề: 12nC + nH = 4.872 (2)
+Từ (1) và (2) → nC:nH=4:10 → C4H10
Câu 19: Điện phân 2 lít dung dịch hổn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị
điện phân ở hai cực thì dừng lại, tại catốt thu 1.28 gam kim loại và anôt thu
0.336 lít khí (ở điều kiện chuẩn). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của
dung dịch thu được bằng
A. 12 B. 13 C. 2 D. 3
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
nCu(sinh ra)=0.02 mol , nKhí=0.015 mol

CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4


a mol a mol
+Vì nKhí=0.015 mol nên CuSO4 dư
1
CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + O2 2
b mol 0.5b

 a + b = 0. 0 2
+Theo đề ta có hệ  → b=0.01mol → nH+ =0.02mol →
 a + 0.5b = 0.0 1 5
[H+]=0.01 → pH=2

Tran 7
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 20: Cho từ từ 150 ml dd HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và
NaHCO3 thì thu được 1.008 lít khí (điều kiện chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch
B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29.55 gam kết tủa. Nồng độ mol
của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0.18M và 0.26M B. 0.21M và 0.18M
C. 0.21M và 0.32M D. 0.2M và 0.4M
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp kinh nghiệm (phương pháp nhẩm)
+nHCl=0.15 mol , nCO2=0.045 mol , nBaCO3=0.15 mol
+nNa2CO3=nHCl - nCO2=0.105 mol → [Na2CO3]=0.21M
+nNaHCO3=nBaCO3 + 2nCO2 - nHCl=0.09 mol → [NaHCO3]=0.18M
Câu 21: Cho 3.2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0.8M và
H2SO4 0.2M, sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Số gam muối khan thu được là
A. 7.90 B. 8.84 C. 5.64 D. 10.08
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp kinh nghiệm (3 đồng 8 loãng 2 NO)
nCu=0.05 mol , nH+=0.12 mol , nNO3-=0.08 mol
+Dễ thấy H+ hết trước → nCu(phản ứng )=0.12/8*3=0.045 mol
nNO3-(tạo muối)=(0.08-0.12/4)=0.05 mol
+Suy ra mmuối=0.045*64 + 0.05*62 + 0.02*96=7.9 gam
Câu 22: Hãy cho biết, phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. Fe + KNO3 + 4HCl → FeCl3 + KCl + NO + 2H2O
B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
+HCl là chất oxi hóa khi và chỉ khi phản ứng sinh H2

Tran 8
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 23 : Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2..
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y
gồm ba kim loại. Ba muối trong X là
A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2
C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3 D. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp thông thường (loại trừ)
Nguyên tắc: Khử mạnh gặp oxi-hoá mạnh
+A) Sai vì có muối sắt thì dung dịch X phải có muối kẽm
+B) Sai vì có muối đồng thì dung dịch X phải có muối sắt
+C) Sai vì có sinh muối sắt III thì dung dịch X phải có muối đồng
*Phương pháp kinh nghiệm
+Dùng trục oxi- hóa khử dễ thấy Y gồm: Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2
Câu 24: Cho 6.4 gam dung dịch rượu A có nồng độ 71.875% tác dụng với lượng dư
Na thu được 2.8 lít H2 điều kiện chuẩn. Số nguyên tử H có trong công thức phân tử
rượu A là
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
mrượu =6.4*71.875/100=4.6 gam
mnước=1.8 gam → nnước=0.1 mol
nH2=0.125 mol
4.6
Mrượu= 0.125 * 2 − 0.1 * n =92*n/3 (với n là số nhóm chức OH)
Dễ thấy A: C3H5(OH)3
Câu 25: Cho các công thức phân tử sau : C3H7Cl , C3H8O và C3H9N. Hãy cho biết
sự sắp xếp nào sau đây theo chiều tăng dần số lượng đồng phân ứng với các công
thức phân tử đó?
A. C3H7Cl < C3H8O < C3H9N B. C3H8O < C3H9N < C3H7Cl
C. C3H8O < C3H7Cl < C3H9N D. C3H7Cl < C3H9N < C3H8O
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp thông thường :
+Viết đồng phân
+ Đếm
*Phương pháp kinh nghiệm
Vì Cl có hoá trị I, O có hoá thị II , N có hoá trị III nên số lượng đồng phân của

Tran 9
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

C3H7Cl < C3H8O < C3H9N

Câu 26: Cho 2.46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH,
H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng
muối khan thu được sau khi phản ứng là
A. 3.52 gam B. 6.45 gam C. 8.42 gam D. 3.34
gam
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
+Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng :
mmuối=2.46 + 22* 0.04 =3.34 gam
Câu 27: Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là
A. Etilen, axetilen, anđehit fomic, toluen B. Axeton, etilen, anđehit axetic, cumen
C. Benzen, but-1-en, axit fomic, p-xilen D. Xiclobutan, but-1-in, m-xilen, axit axetic
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Axeton, Benzen, Xiclobutan không làm mất màu dung dịch thuốc tím dù ở nhiệt
độ cao
Câu 28: Đốt cháy 1.6 gam một este E đơn chức được 3.52 gam CO2 và 1.152
gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan . Vậy công thức của axit
tạo nên este trên có thể là
A. CH2=CH-COOH B. CH2=C(CH3)-COOH
C. HOOC(CH2)3CH2OH D. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
*Phương pháp kinh nghiệm
nCO2=0.08 mol , nH2O=0.064 mol
nC/nH=5:8 → E: C5H8O2
Dễ thấy : 10 + 0.15*40 = 16 → E là este vòng → Đáp án C là phù hợp
Câu 29: Chất béo A có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hoá 10 kg A, người ta đun
nóng nó với dung dịch chứa 1.420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
để trung hoà hỗn hợp, cần dùng 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng
(kg) thu được là
A. 10.3425 B. 10.3435 C. 10.3445 D. 10.3455
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Số mg KOH cần để trung hoà 10 kg chất béo A là: 10000*7=70000 mg=0.07 kg
Suy ra NaOH cần để trung hoà chất béo A là: 0.07/56=0.00125 kmol
NaOH cần dùng để phản ứng với 10 kg A là: 1.420/40-0.5/1000=0.035 kmol
Tran 10
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có


mA + mNaOH(phản ứng với A) =mxà phòng + mglyxerol + mH2O
⇒ mxà phòng =10 + 0.035*40 - 0.00125*18 - 92*1/3*(0.035-0.00125)=10.3425
gam
Câu 30: Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl
bằng nhau là
A. Gly, Ala, Glu, Tyr B. Gly, Val, Tyr, Ala
C. Gly, Val , Lys, Ala D. Gly, Ala, Glu, Lys
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
+Glu có 2 nhóm cacboxyl và 1 nhóm amino
+Lys có 1 nhóm cacboxyl và 2 nhóm amino
Câu 31: Cho 29.8 gam hổn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung
dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2
amin là
A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N
C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
29 .8
= 49 .67
M= 51 .7 − 29 .8 → Đáp án B là phù hợp
36 .5
Câu 32: Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin(3); p-metylanilin
(4) ; metylamin (5) ; đimetylamin (6) . Hãy chọn sự sắp xếp các chất trên theo thứ
tự lực baz tăng dần .
A . (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6) B . (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6)
C . (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6) D . (3) < (1) < (4) <(2) < (5) < (6)
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Mật độ electron càng cao thì tính bazơ càng mạnh
Câu 33: Thủy phân 34.2 gam mantôzơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản
ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa là
A. 43.2 gam B. 32.4 gam C. 21.6 gam D. 10.8 gam
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Lưu ý
+1mol Mantozơ tiến hành phản ứng tráng bạc sinh 2 mol Ag
+1mol Mantozơ thuỷ phân hoàn toàn sau đó lấy dung dịch thu được tiến hành phản
ứng tráng bạc sinh 4 mol Ag
nmantôzơ=0.1 mol

Tran 11
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

+Suy ra : mAg=108*(0.1*0.5*2 + 0.1*0.5*4)=32.4 gam

Câu 34: Cứ 45.75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl 4.
Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là
A. 1 : 3 B. 1 : 2 C. 2 : 3 D. 3 : 5
Đáp án A
Hướng dẫn giải
nButa-1,3-dien=nBrom=0.125mol
45 .75 − 0.125 * 54
nStiren= = 0.375 mol
104
Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là T=0.125/0.375=1:3
Câu 35: Cho các chất sau : axetilen, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat,
glucôzơ, anđehit axetic, metyl axetat, mantôzơ, natri fomat, axeton. Số chất có thể
tham gia phản ứng tráng gương là
A. 8 B. 7 C. 5 D. 6
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Axetilen, metyl axetat, axeton không tham gia phản ứng tráng gương
Câu 36: Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta
dùng một thuốc thử duy nhất là
A. Nước brom B. Dung dịch NaOH C. Na D. Ca(OH)2
Đáp án A
Hướng dẫn giải
+ Phenol + brom → kết tủa trắng
+ Stiren + brom → mất màu dung dịch brom
+ Ancol benzylic + brom → không có hiện tượng

Tran 12
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 37: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3.75. Dẫn X qua Ni
nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng
hiđro hoá là
A. 40% B. 50% C. 25% D. 20%
Đáp án B
Hướng dẫn giải
*Phương pháp thông thường (phương pháp đường chéo+phương pháp 3 dòng)
+Theo đề dX/He=3.75 nên:
nH 2 4 * 3.75 − 28
= = 1 → nH 2 = nC2 H 4 = x(mol )
nC2 H 4 4 * 3.75 − 2
H2 + C2H4 → C2H6
Ban đầu: x x
Phản ứng: x*H% x*H% x*H%
Còn lại : x*(1-H%) x*(1-H%) x*H%
+ Mặt khác: dY/He=5 nên:
x * (1 - H%) * 2 + x * (1 - H%) * 28 + x * H% * 30
= 5 * 4 → H % = 50%
x * (2 - H%)
*Phương pháp kinh nghiệm (phương pháp BTKL+tự chọn lượng chất)
+ĐLBTKL: nX*4*3.75=nY*4*5 → 3nX=4nY → Chọn nX=4 mol và nY=3 mol
+Số mol khí giảm chính là số mol H2 phản ứng → nH2 phản ứng =1 mol
+Sử dụng đường chéo: nH2 ban đầu=nC2H4 ban đầu=2 mol
→ H%= 1 =50%
2
Câu 38: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit
axetic là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. B. C2H4(OH)2, CH3OH,
CH3CHO.
C. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
Đáp án D
Hướng dẫn giải
+CH3OH + CO  x t,t → CH3COOH
+C2H5OH + O2  mengiâm  → CH3COOH + H2O
+2CH3CHO +O2   → 2CH3COOH
x t,t

Câu 39: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH,
C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6(benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy phản
ứng được với nước brom là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

Tran 13
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Đáp án B
Hướng dẫn giải
CH4, C2H5OH , C6H6(benzen) không phản ứng được với nước brom
Câu 40: Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử,
thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có
số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2:H2O=11:12 . Vậy công thức phân tử của
X, Y, Z là:
A. CH4O, C2H4O, C2H4O2 B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2
C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2 D. C4H10O, C5H10O, C5H10O2
Đáp án C
Hướng dẫn giải
*Phương pháp kinh nghiệm (phương pháp tự chọn lượng chất)
CO2:H2O=11:12 → chọn nCO2=11 mol và nH2O= 12 mol
Suy ra nX=12-11=1 mol
Vì 3 chất có số mol bằng nhau nên số nguyên tử H trong mỗi chất là
12 * 2
H= =8
3 *1

II. PHẦN RIÊNG [10 câu] :Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A
hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaOH và CH3COONa có cùng nồng độ
mol/l và có các giá trị pH tương ứng là pH 1, pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào đúng với trình
tự tăng dần pH.
A. pH3 < pH1 < pH2 B. pH3< pH2 < pH1
C. pH1 < pH3 < pH2 D. pH1 < pH2 < pH3
Đáp án A
Hướng dẫn giải
Tính bazơ càng mạnh thì pH càng cao vì tính bazơ của
NaOH>Na2CO3>CH3COONa nên pH3 < pH1 < pH2
Câu 42: Cho 13.8 gam axit A tác dụng với 16.8 gam KOH , cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 26.46 gam chất rắn. công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. C3H6COOH B. C2H5COOH C. CH3COOH D. HCOOH
Đáp án C
Hướng dẫn giải
*Phương pháp kinh nghiệm (phương pháp bảo toàn khối lượng)
26 .46
+nKOH=0.3 mol vì = 88 .2 (lẻ)
nên KOH dư
0 .3
+mH2O= 13.8 + 16.8 – 26.46=4.14 gam → nA=nH2O=4.14/18=0.23 mol
Suy ra MA=13.8/0.23=60

Tran 14
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 43: Chọn phát biểu đúng:


A. Tính oxi hóa của Ag+ > Cu2+ > Fe3+ > Ni2+ > Fe2+
B. Tính khử của K > Mg > Zn > Ni > Fe > Hg
C. Tính khử của K > Fe > Cu > I- > Fe2+ > Ag
D. Tính oxi hóa của Ag+ > I2 > Fe3+ > Cu2+ > S2-
Đáp án C
Hướng dẫn giải
+A) Sai vì tính oxi hóa của Fe3+ >Cu2+
+B) Sai vì tính khử của Fe>Ni
+D) Sai vì tính oxi hóa của Fe3+ > I2
Câu 44: Cần tối thiểu bao nhiêu gam NaOH (m1) và Cl2 (m2) để phản ứng hoàn toàn với
0.01 mol CrCl3. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 3.2 và 1.065 B. 3.2 và 0.5325 C. 6.4 và 0.5325 D. 6.4 và 1.065
Đáp án A
Hướng dẫn giải
*Phương pháp thông thường (Tính theo phương trình)
2CrCl3 + 16NaOH + 3Cl2 → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O
0.01 mol → 0.08 → 0.015
Suy ra mNaOH=3.2 gam và mCl2=1.065 gam
*Phương pháp kinh nghiệm ( BTE+ BTNT)
+BTE: 3nCrCl3=2nCl2 → nCl2=0.015 mol → mCl2=1.065 gam
+BTNT: nNaOH=2nNa2CrO4 + nNaCl=8nCrCl3=0.08 mol → mNaOH=3.2 gam
Câu 45: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl
D. Nước
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Cho mỗi mẫu thử kim loại tác dụng với mỗi ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4
loãng , ống nghiệm có tạo kết tủa trắng thì kim loại cho vào là Ba, tiếp tục cho Ba dư
vào vì trong dung dich có nước nên Ba sẽ tác dụng với nước tạo Ba(OH) 2 lấy dung dịch
thu được làm thuốc thử, cho từ từ cho đến dư vào 3 ống nghiệm còn lại:
+Ống nghiệm nào chỉ tạo kết tủa trắng thì kim loại cho vào là Mg
+ Ống nghiệm nào tạo kết tủa trắng sau đó kết tủa tan hết thì kim loại cho vào là Zn
Tran 15
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

+ Ống nghiệm nào tạo kết tủa màu lục nhạt sau đó chuyển sang màu nâu đỏ thì kim loại
cho vào là Fe
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 3.5 mol O 2. Công thức phân tử của A

A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O3 D. C3H6O2
Đáp án C
Hướng dẫn giải
*Phương pháp thông thường
+Đặt công thức A là CnH2n+2Ox
6n + 2 − 2 x
CnH2n+2Ox + ( 4
) O2 → nCO2 + (n+1)H2O
6n + 2 − 2 x
+Theo đề: ( )=3.5 → 6n – 2x =12 → n=3 và x=3
4
*Phương pháp kinh nghiệm
nO 2
Vì = 3.5 → Số C = Số O=3
nA
Câu 47: Cho 0.1 mol chất X ( CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0.2 mol NaOH
đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 8.5 B. 12.5 C. 15 D. 21.8
Đáp án B
Hướng dẫn giải

+Từ giả thiết suy ra công thức cấu tạo của X là: CH3NH3NO3
+Rắn gồm : NaOH dư(0.1 mol) và NaNO3 ( 0.1 mol)
→ m=0.1* 40 + 0.1 *85 =12.5 gam

Câu 48: Hoà tan 19.2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm vào
500ml dung dịch HCl 2M . Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy
nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+
A. 600 B. 800 C. 400 D. 120
Đáp án B
Hướng dẫn giải
nCu=0.3 mol , nH+=1mol , nNO3- =0.5 mol
*Phương pháp kinh nghiệm ( 3đồng 8 loãng 2NO)
+Dễ thấy H+ dư và Cu phản ứng hết: nH+(dư)=1 – 0.3/3 * 8=0.2 mol
+Để kết tủa hết ion Cu2+ thì
nNaOH=nH+(dư) + 2nCu=0.2 + 2*0.3 =0.8 mol → V=800 ml

Tran 16
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 49: Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ
thu được lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng
của ancol là 0,8gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO 2 vào dung dịch NaOH dư thu được
muối có khối lượng là
A. 106 gam B. 84.8 gam C. 212 gam D.169.6
gam
Đáp án B
Hướng dẫn giải

+Số mol CO2: nCO2=nEtylic=46*0.8/46=0.8 mol → mmuối=mNa2CO3=106*0.8=84.8 gam

Câu 50: Hiđrat hoá 3.36 lít C2H2 ( điều kiện chuẩn) thu được hỗn hợp A ( hiệu suất
phản ứng 60%) . Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch Ag 2O/NH3 dư thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19.44 B. 33.84 C. 14.4 D. 48.24
Đáp án B
Hướng dẫn giải
nC2H2=0.15 mol
+Hỗn hợp A gồm 0.09 mol CH3CHO và 0.06 mol C2H2 dư
+Rắn gồm Ag và C2Ag2
m=108* 2*0.09 + 240* 0.06=33.84 gam
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Xét phản ứng thuận nghịch sau:
SO2(k) + NO2(k) ⇌ SO3(k) + NO(k).
Cho 0.11(mol) SO2, 0.1(mol) NO2, 0.07(mol) SO3 vào bình kín 1 lít. Khi đạt cân bằng
hóa học thì còn lại 0.02(mol) NO2. Vậy hằng số cân bằng KC là
A. 18 B. 20 C. 23 D. 0.05
Đáp án B
Hướng dẫn giải
+Phương pháp 3 dòng:
SO2(k) + NO2(k) ⇌ SO3(k) + NO(k)
Ban đầu : 0.11 0.1 0.07
Phản ứng: 0.08 0.08 0.08 0.08
Cân bằng: 0.03 0.02 0.15 0.08

0.08 * 0.15
Suy ra KC= 0.03 * 0.02 = 20

Tran 17
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 52: Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy
11a
khối lượng H2 sinh ra là 240
. Vậy nồng độ C% dung dịch axit là
A. 10% B. 25% C. 4.58% D. 36%
Đáp án B
Hướng dẫn giải
H2 sinh ra do Na phản ứng với CH3COOH và nước trong dung dịch
a * C % a * (1 − C %) 11a
Suy ra: + = → C%=25%
60 18 240
Câu 53: Cho 0.1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu
được 32.4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. CH3CHO và C2H5CHO. B. CH3CHO và C3H5CHO.
C. HCHO và CH3CHO. D. HCHO và C2H5CHO.
Đáp án C
Hướng dẫn giải
nAg=0.3
+Vì nAg/nX=3 và X gồm hai anđehit no, đơn chức nên X phải chứa HCHO mặt khác
là hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên chỉ có đáp án C là phù hợp
Câu 54: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg
C. Cu, Ag, Au, Mg, Fe D. Au, Cu, Al, Mg, Zn
Đáp án B
Hướng dẫn giải
Ag, Au không tác dụng với dung dịch FeCl3
Câu 55: Cần bao nhiêu a mol K2Cr2O7 và b mol HCl để điều chế được 3.36 lit Cl2 điều
kiện chuẩn. Giá trị a và b lần lượt là:
A. 0.05 và 0.7 B. 0.05 và 0.35
C. 0.1 và 0.7 D. 0.1 và 0.35
Đáp án A
Hướng dẫn giải
*Phương pháp thông thường (Tính theo phương trình)
nCl2=0.15 mol
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl +3Cl2 + 7H2O
0.05 mol 0.7 mol 0.15 mol
*Phương pháp kinh nghiệm (BTE + BTNT)
+BTE: 6 nK Cr O =2 nCl → nK Cr O = 0.15/3=0.05 mol
2 2 7 2 2 2 7

+BTNT: nHCl=3 nCrCl + nKCl + 2 nCl =14 nK Cr O =0.7 mol


3 2 2 2 7

Tran 18
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Câu 56: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0.24 mol và Cu2S vào dung dịch HNO3
vừa đủ thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít khí NO duy nhất . Giá
trị của V là
A. 34.048 B. 35.84 C. 31.36 D. 25.088
Đáp án B
Hướng dẫn giải
*Phương pháp thông thường (BTĐT+BTNT+ BTE)
+Gọi a là số mol Cu2S. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, Cu2+ , SO42-
+BTĐT: 3nFe3+ + 2nCu2+ = 2 nSO
2−
4

+ BTNT: 3*0.24 + 2*2a = 2*(2*0.24 + a)


→ a=0.12 mol
+BTE: 15*0.24 + 0.12*10 = nNO*3 → nNO=1.6 mol → V=35.84 lít
*Phương pháp kinh nghiệm
+Áp dụng công thức nhanh
1
nCu 2 S = nFeS 2 = 0.12 ( mol )
2
+BTE: 15*0.24 + 0.12*10 = nNO*3 → nNO=1.6 mol → V=35.84 lít

Câu 57: Để nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch:
A. Nước brom và NaOH B. NaOH và Ca(OH)2
C. Nước brom và Ca(OH)2 D. KMnO4 và NaOH
Đáp án C
Hướng dẫn giải
*Dùng nước brom ta phân biệt được 2 nhóm:
+Nhóm I: Làm mất màu dung dịch brom gồm SO2 và H2S
+Nhóm II:Không làm mất màu dung dịch brom gồm CO2 và N2
*Dùng Ca(OH)2 ta nhận biết được SO2 và CO2 có xuất hiện kết tủa trắng

Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 2.5 mol O 2. Công thức phân tử của A

A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O3 D. C3H6O2
Tran 19
g
Kekila_kekila@yahoo.com Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com

Đáp án B
Hướng dẫn giải
*Phương pháp thông thường
Đặt công thức A là CnH2n+2Ox
6n + 2 − 2 x
CnH2n+2Ox + ( 4
) O2 → nCO2 + (n+1)H2O
6n + 2 − 2 x
+Theo đề: ( 4
)=2.5 → 6n – 2x =8 → n=2 và x=2
*Phương pháp kinh nghiệm
nO 2
Vì n = 2.5 → Số C = Số O=2
A

Câu 59: Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ mol
tương ứng là 1: 10 : 5, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 31.68 gam hỗn hợp
muối. Tổng số đồng phân của 3 amin trên là
A. 7 B. 14 C. 28 D. 16
Đáp án B
Hướng dẫn giải
*Phương pháp kinh nghiệm
20
= 62 .5
+Mamin= 31 .68 − 20
36 .5
+Gọi X là amin có phân tử khối nhỏ nhât. Theo giả thiết ta có
X + 10*(X+14) + 5*(X+28) = 62.5*(1+ 10 + 5) → X=45
+Suy ra 3 amin trên là: C2H7N, C3H9N, C4H11N
+ Áp dụng công thức tính số đồng phân: T= 21 + 22 + 23 =14
Câu 60: Lên men m gam glucôzơ với hiệu suất 90%, lượng CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào
nước vôi trong thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5.1 gam. Giá trị
m là
A. 20.25 B. 22.5 C. 30 D. 45
Đáp án B
Hướng dẫn giải
mCO2= 15 -5.1 =9.9 gam → nCO2= 0.225 mol
Suy ra m= 0.5 * 0.225*180*100/90 = 22.5 gam

Ngày 10 tháng 6 năm 2010, THPT Ngô Gia Tự-Phú Lâm –Tuy Hoà-Phú Yên
Kekila_kekila@yahoo.com Vs
Thiensutinhyeu_9122000@yahoo.com
____________________________________________________________________

Tran 20
g

You might also like