You are on page 1of 18

1.

Wer das ABC recht kann, hat die schwerste Arbeit


getan.

Ai có thể làm những việc cơ bản thì người đó đã làm xong


những công việc khó nhất.

2. Bei Nacht sind alle Katzen grau.

Ban đêm nhà ngói cũng như nhà tranh.

3. Absicht ist die Seele der Tat

Ý định là linh hồn của hành động.

4. Der Kluge wartet die Zeit ab.

Người khôn biết chờ thời.

5. Was bald zunimmt, das nimmt bald ab.

Dục tốc bất đạt.

6. Alles hat seine Grenzen.

Tất cả đều có giới hạn của nó.

7. Alles hat sein Warum

Tất cả đều có lý do của nó!

8. Wo in Wille ist, ist auch ein Weg.

Ở đâu có một lý do, ở đó có một con đường.

9. Sage nicht alles, was du weißt. Aber wisse alles, was du


sagst.

Đừng nói tất cả những gì mình biết. Nhưng phải biết những
gì mình nói.
10. Alles vergeht, Wahrheit besteht.
Tất cả sẽ trôi qua , nhưng sự thật sẽ tồn tại mãi.
11.Alt genug und doch nicht Klug.

Già rồi mà không khôn.

12.Alte Liebe rostet nicht.

Tình già không phai.

13.Das Alter soll man ehren.

Kính lão đắc thọ.

14.Andere Länder, andere Sitte.

Nước nào phong tục đó.

15. Eine Hand Wäscht die andere

Lá lành đùm lá ráchLa lanh dum la rach.

16.Alle Anfang ist schwer

Vạn sự khởi đầu nan.

17.Guter Anfang, gutes Ende

Bắt đầu tốt, kết thúc tốt.

18.Der eine Sät, der andere erntet

Người này gieo, kẻ khác gặt.

19. Glücklich ist, wer vergißt, was doch nicht zu ändern ist.

Hạnh phúc là người biết quên đi điều không thể thay đổi
được.
20. Arbeit macht das Leben süß.
Công việc làm cuộc sống tươi đẹp.

21.Arbeit ist das Lebens Würze.

Công việc là gia vị của cuộc sống.


22. Arm oder reich, der Tod macht alles gleich.

Giàu hay nghèo, ai cung phai chet.

23.Bittere Arzneien sind die wirksamsten.

Thuốc đắng giã tật.

24.Mäßigkeit ist die beste Arznei.

Sự điều độ là liều thuốc tốt nhất.

25.Die Zeit heilt alle Wunden.

Thời gian chữa lành mọi vết thương.

26. Aus dem Augen, aus dem Sinn.

Xa mặt cách lòng.

27.Die Augen sind der Spiegel der Seele.

Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn.

28.Viele Bächer machen einen Fluß.

Tích tiểu thành đại

29.Bellende Hund beißen nicht.

Chó sủa là chó không cắn.


30. Liebe kann Berge versetzen.
Tình yêu có thể dời núi non.

31.Je weiser, je bescheidener.

Càng khôn ngoan càng khiêm tốn.

32.Einmal sehen ist besser als zehnmal hören

Trăm nghe không bằng một thấy.


33.Besser etwas als nichts

Besser spät als nie


Có còn hơn không
Trễ còn hơn không đến.

34. Im Munde Bibel, im Herzen übel.

Miệng nhân từ mà ruột hiểm sâu.

35.Den Baum muß man biegen, solange er jung ist.

Uốn tre từ lúc còn là măng

36.Ein faules Eis verdirbt den ganzen Brei

Một con sâu làm rầu nồi canh.

37.Dank ist der beste Klang.

Cám ơn là âm thanh ngọt ngào nhất.

38. Wie der Topf, so der Deckel.

Nồi nào úp vung đấy.

39.Wer im Sommer nicht erntet, muß im Winter derben.

Ai không biết lo xa, tất có ưu hoàn gần.


40. Denke zweimal, ehe du einmal sprichst
Suy nghĩ hai lần trước khi nói.

41.Der Mensch denkt, Gott lenkt

Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.

42.Auch ein Kluger Dieb wird einmal gefangen.

Đi đêm hoài cũng có ngày gặp ma.

43.Geld ist ein gutter Diener, aber ein böser Herr


Tiền bạc là đầy tớ tốt nhưng là ông chủ xấu.

44.Wer Disteln sät, wird Stacheln ernten

Ai gieo gió, người ấy ắt sẽ gặp bão.

45.Geteilte Freude ist doppelte Freude

Niềm vui được chia sẻ là niềm vui được nhân đôi.

46.Wie du mir, so ich dir

Anh đối với tôi sao, tôi đối với anh vậy.

47.Besser arm in Ehren als reich im Schanden.

Thà nghèo mà vinh còn hơn là giàu mà nhục.

48.Wie der Vogel, so das Eis

Chim nào trứng đó.


48a. Wie der Vater, so der Sohn
Cha nào con đó.

49.Wer Hass sät, erntet Reue

Ai gieo sự hận thù sẽ nhận nhiều hối tiếc.


50. Wer Wind sät, wird Sturm ernten
Ai gieo gió ắt sẽ gặp bão.

51. Je höher arm, je tiefer Fall

Trèo cao té đau

52.Feuer prüft das Geld, Unglück das Herz

Lửa thử vàng gian nan thử sức.

53.Sich irren ist menschlich

Nhân vô thập toàn.


54.Besser einen Sperling in der Hand als eine Taube auf
dem Dach

Một chim sẻ trong tay tốt hơn là một bồ câu trên mái nhà.

55.Alle Wege Führen nach Rom

Mọi con đường đều dẫn tới La Mã.

56.Wer fragt, der lernt

Ai hỏi là người ấy học.

57.Fragen kostet nicht.

Hỏi thì không mất tiền mua.

58.Geben ist seliger als Nehmen

Cho thì tốt hơn là nhận.

59.Wo Liebe ist, ist da Geduld.

Đâu có tình yêu thương thì ở đấy sẽ co kiên nhẫn.


60. Pfennig kommt, Pfennig geht.
Tiền đến rồi tiền đi.

61.Wie die Ware, so das Geld.

Tiền nào của ấy.

62.Zeit ist Geld

thời gian là tiền bạc.

63.Liebe macht blind

Tình yêu làm mù quáng.

64.Lügen haben kurze Beine

Những lời nói dối luôn có đôi chân ngắn.


65.Leicht gesagt, schwer getan

Nói dễ làm khó.

66.Heute rot, morgen tot

Nay còn mai mất.

67.Glück und Glas, wie leicht bricht das

Hạnh phúc và thuỷ tinh đều mong manh như nhau.

68.Geld allein macht nicht Glücklich.

Tiền thơi không làm nên hạnh phúc.

69.Es ist noch kein Meister vom Himmel gefallen.

Không có sự thành công nào từ trên trời rơi xuống cả.


70. Eine Schwalbe macht noch keinen Sommer.
Một con én không làm nên mùa xuân.

71.Durch Schaden wird man klug

Nhờ thất bại ta trở nên người khôn.

72.Aller guten Dinge sind drei

Tất cả những thứ tốt lành đều là ba.

73.Arbeit schändet nicht

Không có công việc nào xấu cả.

74.Ausnahmen bestätigen die Regel

Những ngoại lệ làm nên luật.

75.Blinder Eifer schadet nur.

Sự hăng say mù quáng chỉ mang đến những điều rủi ro.
76.Arbeit, Maßigkeit und Ruh schließen dem Arzt die Türe
zu.

Công việc, sự điều độ và sự bình an sẽ làm cho Bác sĩ thất


nghiệp.

77.Bescheidenheit ist ein Zier, doch weiter kommt man


ohne ihr.

Khiêm tốn là một điều đẹp đẽ.

78. Böse Beispiele verderben gute Sitten.

Nhũng tấm gương vẩn đục dễ làm vẩn đục những tập tục tốt.

79.Borgen bring Sorgen.

Nợ nần chỉ mang lại những lo toan.


80.Dem Mutigen gehört die Welt.
Thế giới này thuộc về những người can đảm.

81. Der Apfel fällt nicht weit vom Stamm.

Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh

82.Der Geist ist willig, aber das Fleisch ist schwach.

Tinh thần thì mạnh mẽ nhưng thể xác thì yếu đuối.

83.Der kluge Mann baut vor.

Người khôn biết lo xa.

84.Der Klügere gibt nach.

Người khôn biết nhìn.

85.Der Prophete gilt nichts in sienem Vaterland.

Không co tiên tri nào ổi danh nơi quê hương của mình.

86.Der Ton macht die Musik.


Lời nói không có tiền mua lụa lời mà noi cho vừa lòng nhau.

87.Ein Unglück kommt selten allein.

Họa vô đơn chí.

88. Ein alter Baum ist schwer zu pflanzen.

Cây già thì khó uốn.

89.Ein Keil treibt den anderen!

Dĩ độc trị độc.


90. Erst mach dein sach, dann lach.
Làm trước hẵng chơi.

91.Frisch gewagt ist halb gewonnen.

Có gan đã là nửa sự thành công.

92.Gegensätze ziehen sich an.

Trái nhau thì hút nhau.

93.Gegen den Tod ist kein Kraut gewaschen.

Không có thuốc nào chống lại cái chết.

94.Geiz ist die Wurzel allen Übels.

Lòng tham là cội rễ của tất cả tội lỗi.


100.Gleich und gleich gesellt sich gern.
Giống nhau thì tuv lại với nhau.

95. Hochnut kommt vor dem Fall.


96.Gute Dinge will Weile haben.

Muốn làm việc gì tốt cần phải có thời gian.

97.Im wein liegt die Wahrheit

Khi say người ta hay nói thật.


98.Jeder ist seines Glückes Schmied.

Mọi người làngười làm nên hạnh phúc của chính họ.

Mọi thứ đều có hai mắt.

100. Jung gewohnt, alt getan.

Trẻ quen nết già khó sửa.

1. Kein Rose ohne Dorne.

Không có hoa hồng nào mà không có gai.

102.Kinder und Narren sagen die Wahrheit.

Trẻ con và những người ngớ ngẩn thường hay nói sự thật.

103.Keine Regel ohne Ausnahme.

Không có luật nào mà không có ngoại lệ.

104.Kleider machen Leute.

Người đẹp vì lụa.

105.Kleine Kinder – Kleine Sorgen – große Kinder – große


Sorgen.

Con nhỏ lo lắng nhỏ, con lớn lo lắng lớn.

106.Kleine Geschenke erhalten die Freundschaft.

Những món qùa nhỏ duy trì tình bạn.

107.Kleinvieh macht auch Mist.

Tích tiểu thành đại.


108.Man soll nicht zwei Hasen auf einmal jagen.

Người ta không nên bắt cá hai tay.

109.Man wird alt wie ein Haus und lernt nie aus!

Bác học không ngừng học.

110.Morgen, morgen, nur nicht heute, sagen alle faulen


Leute.

Ngày mai luôn là ngày của những người lười.

111.Müiggang ist aller Laster Anfang.

112.nicht ist so fein gesponnen, es kommt doch (alles) an


die Sonnen.

113.Niemand kann zwei Herren dienen.

Không ai có thể làm tôi hai chủ.

114.Ohne Fleiß kein Preis.

Không có chiến hắng nào mà không có giá trị của nó.

115.Reden ist silber, schweigen ist Gold.

Nói là bạc, im lặng là vàng.

116.Rom ist nicht an einem Tag erbaut worden.

Rom thì không xây được trong một ngày.

117.Scherben bringen Glück

Những mảnh vỡ sẽ mang đến hạnh phúc.


118.Selbsterkenntnis ist der erste Schritt zur Besserung.

Sự nhận biết mình là bước đầu tiên cho việc cải thiện.

119.So viel Köpfe, so viel Sinne.

Chín người mười ý.

120.sich regen bring Segen.

Cứ cầu thì sẽ được.

121.Steter Tropfen höhlt den Stein.

Nước chảy đá mòn.

122.Stille Wasser sind tief.

Chỗ nước lặng thì luôn sâu.

123.Trau, schau, wem!

Trông mặt mà bắt hình dong.

124.Über den Geschmack lässt sich nicht streiten.

Về khẩu vị thì người ta không nên bàn cãi.

125.Übermut tut selten gut.

Kiêu ngạo thì không bao giờ tốt cả.

126.Unrecht Gut gedeiht nicht


127.Unter jedem Dach ist ein Ach.

Nhà nào cũng có những ưu phiền của nhà đó.

128.Unverhofft kommt oft.

Điều không mong thường hay đến.

129.Viele Köche verderben den Brei.


Lắm thầy nhiều ma.
130. Viele wenig geben ein viel.
Tích tiểu thành đại.

131.Vier Augen sehen mehr als zwei.

Bốn mắt nhìn tốt ơn hai.

132.Vorbeugen ist besser als heilen.

Phòng bệnh hơn chữa bệnh.

133.Vorsicht ist die Mutter der Weisheit.

Thận trọng là mẹ đẻ của sự khôn ngoan.

134.Was du heute besorgen kannst, das verschiebe nicht


auf Morgen.

Cái gì làm được hôm nay thì đừng để ngày mai.

135.Was Hänschen nicht lernt, lernt Hans nimmeermehr

Cái mà Hans không học khi nhỏ thì không bao giờ học khi
làm.

136.Was sich liebt, das neckt sich.

Thương nhau lắm cắn nhau đau.

137.Wem die Jacke passt, der zieht sich an

Khi cái này đi, cái khác sẽ tới.

138.Wem nicht zu raten ist, dem ist nicht zu helfen.

Ai mà không biết nghe llời người ấy không ai có thể giúp


được.

139.wenn die Katze aus dem Haus ist, tanzen die Mäuse
auf Tischen und Bäuken.
Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm.

140.Wenn einer eine Reise tut, so kann er schon erzählt.

Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

141.Wenn zwei sich streiten, freut sich der dritten.

Khi hai người tranh cãi, người thứ ba sẽ vui mừng.

142.Wer die Wahl hat, hat die Qual.

Ai mà phải lựa chọn thì luôn có sự dày vò.

143.Wer einmal lügt, dem glaubt man nicht und wenn er


auch die Wahrheit spricht.

Một lần bất tín vạn sự không tin.

144.Wer Pech angreift, besuldet sich.

145.Wer wagt, gewinnt.

Có gan thì làm giàu.

146.Wer wind sät, wird Sturm ernten

Ai gieo gió ắt sẽ gặp bão.

147.Wer zuletzt lacht, lacht am besten.

Cười người trước hôm sau người cười

148.Wie die Arbeit, so der lohn.

Việc nào lương đó.

149.wie gewonnen, so zerronnen.

Của thiên trả địa


150.Wo nichts ist, hat auch der Kaiser sein Recht verloren.

Không có lãnh thổ thì ông vua cũng mất đi quyền lực của
mình.

151.Zum Lernen ist man nie zu alt.

Người ta không bao giờ quá già đối với chuyện học hành

152.Wer nicht arbeitet, soll auch nicht essen.

Ai không làm thì không được ăn.

153.Besser ein äugig als ganz blind

Thà chột còn hơn mù

154.Das Beste ist , was man in der Hand hat.

Cái tốt nhất là cái người ta đang có

155.Um Dank dient keiner.


156.Der Weg zur Höhle ist mit guten Vorsätzen
gepflastert.

Đường đến hoả ngục thường được lát bắng những ý đồ tốt.

157.Aus fremdem rohr ist gut Pfeifen schneiden

Của người phúc ta.

158.Ein Mann allein kann das feld nicht behaupten

Một cây làm chẳng nên non.

159.Ein Mann , ein Wort

Đã hứa là làm
160 was der löwe nicht kann, das kann der Fuchs.
Không dùng sức được thì dùng trí

161.Der Lauscher an der Wand hört seine eigene Schand.


Bức tường có tai.

162.Kommt Zeit, kommt Rat

Thời gian sẽ có câu trả lời.

163.Auf Regen kommt der Regenschein

Sau cơn mưa trời lại sáng.

164.man wird alt wie eine Kuh und lernt noch alle Tage zu.

Còn sống ngày nào còn phải học ngày đó.

165.Ein gebranntes Kind scheut das Feuer

Mèo bị bỏng sợ cả phải nước lạnh. Chim bị tên sợ cả làn cây


cong.

166.Man schlägt nicht Mücken mit Keulen tot

Giết gà không cần đến dao mót trầu.

167.Man soll das Eisen schmieeden, so lange es noch heiß


ist.

Rèn khi sắt đang còn nóng

168.Es wird nicht so heiß gegessen, wie es gekocht wird

Không nên quá vội vàng mà hỏng việc. Không nên quan
trọng hoá vấn đề.

169.Hoffen und Harren machen manchen zum Narren

Hi vọng và chờ đợi có khi chỉ là sự hão huyền.

170. Es ist nicht alles Gold, was glänzt

Không phải tất cả những thứ lấp lánh đều là vàng

171.Freunde in der Not, gehen tausend auf ein Lot


Những người bạn không tốt thường bỏ rơi bạn bè trong lúc
hoạn nạn

172.Dummheit und Stolz wachsen auf einem Holz

Người ngu ngốc thường hay kiêu ngạo.

173.Einem geschenkten Gaul, guckt man nicht ins Maul

Người ta nên hài lòng với từng quà tặng

174.Was du nicht willst, das man dir tu’, das füg auch
keinem anderen zu.

Cái bạn không muốn người khác làm cho mình thì đừng làm
cho người khác.

175.Erliche Leute brauchen nicht viel Worte

Người thật thà không cần nhiều lời

176.Wort füllen den Beutel nicht.

Lời nói không lận đầy túi.

177.Wort kosten nicht.

Lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng
nhau.

178.Aus Worten werden Taten, aus Taten Worte

Từ lời nói sẽ thành hành dộng, từ hành động sẽ thành lời nói.

179.Worte füllen den Beutel nicht.

Lời nói không làm đầy túi

180.Worte haben Flügel.

Lời nói có cánh

You might also like