Professional Documents
Culture Documents
Trường ĐHBK HN
I. ĐẦU ĐỀ
Tính toán bảo vệ cắt nhanh ,quá dòng điện và quá dòng thứ tự không cho đường dây
cung cấp điện hình tia.
HTĐ B2
MC1 D1 MC2
D2 t PT2
115kV
P2
B1 BI2
24kV BI1
P1
tPT1
1. Hệ thống .
SNmax = MVA .
SNmin = *SNmax = * =MVA .
X0H = X1H
2. Máy biến áp .
S = 2* MVA .
U1/U2 = 115/24 KV , Uk%= % .
3. Đường dây .
4.Phụ tải .
P1 = MW ,cosφ1 =,tpt1= s
P2 = MW , cosφ2 =,tpt2 = s
80
t= T p , s (4)
I* − 1
2
1. Chọn tỷ số biến đổi của các máy biến dòng điện BI1,BI2 dùng cho bảo vệ đường dây
D1 và D2
Tỷ số biến đổi của các máy biến dòng được chọn theo công thức :
I sdd
nI =
I tdd
Chọn Itdd = 1 A
Dòng Isdd được chọn theo công thức
Isdd = Ilvmax = kqt*Ipt (3.2)
Trong đó kqt = 1,4
X1HT* phụ thuộc vào chế độ làm việc của HTĐ và sẽ được xét cụ thể sau:
X2HT* = X1 HT *
X0HT* =* X1HT*
Đường dâyD1:
S cb 15
Xd1*= Xd1*Ld1* 2 =** =
U cbd 1 242
S cb 15
X0d1*= X0d1*Ld1* 2 =** =
U cbd 1 24 2
S cb 15
X0d2*= X0d2*Ld2* 2 =** =
U cbd 2 24 2
XB
X0HT X0Di
XB i
I0∑
Ta chia mỗi đoạn đường dây thành 4 đoạn bằng nhau .Ta cần tính dòng ngắn mạch
tại 9 điểm như hình vẽ sau:
L1/4 L2/4
D1 D2 t PT2
*
1 2* *3 4* 5* 6* *7 * 9*
8
P2
P1
1
I N(34)* = =
X 1∑
Trong hệ đơn vị có tên
S cb 15
I N(34) = I N( 34)* * I cb = I N(34)* * =* = (kA)
3U cbd 1 3 * 24
Ngắn mạch 1 pha N(1):
X2∑(1) = X1∑ =
X0∑(1) = X0N1∑ + ¼*Xd0= +1/4*=
X∆(1) = X2∑(1)+ X0∑(1) =+ =
1
I1N 4* = X + X (1) =
(1)
1∑ ∆
X 2Σ * X 0Σ
m(1.1)= 3 * 1 − =
( X 2Σ + X 0Σ ) 2
Tính trong hệ tương đối:
1
I1(1N,15)* = =
X 1Σ + X ∆(1,1)
Dòng ngắn mạch 2 pha tại N5:
I N(15,1*) = m (1,1) * I1(1N,15)* =*=
Trong hệ đơn vị có tên:
S cb 15
I N(15,1) = I N(15,1*) * I cb = I N(15,1*) * =* = (kA)
3U cbd 1 3 * 24
Thành phần dòng điện thứ tự không:
X 2Σ
I 0(1N,15)* = I1(1N,15)* * =
X 2Σ + X 0Σ
Trong hệ đơn vị có tên:
S cb 15
I 0(1N,15) = I 0(1N,15)* * I cb = I 0(1N,15)* * =* = (kA)
3U cbd 1 3 * 24
1∑ ∆
1∑ ∆
1∑ ∆
I0N9*(1) = I1N9*(1) =
Trong hệ đơn vị có tên:
S cb 15
I 0(1N) 9 = I 0(1N) 9* * I cb = I 0(1N) 9* * = =
3U cbd 1 3 * 24
Ngắn mạch 2 pha chạm đất N(1,1):
X 2Σ * X 0Σ
X ∆(1,1) = X 2 Σ // X 0 Σ = =
X 2Σ + X 0Σ
X 2Σ * X 0Σ
m(1.1)= 3 * 1 − =
( X 2Σ + X 0Σ ) 2
Tính trong hệ tương đối:
1
I 1(N1,19)* = =
X 1Σ + X ∆(1,1)
Dòng ngắn mạch 2 pha tại N9:
I N(19,1*) = m (1,1) * I1(N1,19)* =*=
Trong hệ đơn vị có tên:
S cb
I N(19,1) = I N(19,1*) * I cb = I N(19,1*) * = 15 = (kA)
3U cbd 1 3 * 24
Thành phần dòng điện thứ tự không:
X 2Σ
I 0(1N,19)* = I1(1N,19)* * =
X 2Σ + X 0Σ
Trong hệ đơn vị có tên:
S cb
I 0(1N,19) = I 0(1N,19)* * I cb = I 0(1N,19)* * = 15 = (kA)
3U cbd 1 3 * 24
Bảng 2: Trị số dòng điện ngắn mạch tại các điểm trong chế độ min
Trong chế độ min ta tính toán các dạng ngắn mạch sau:
• Ngắn mạch 2 pha: N(2)
• Ngắn mạch 1 pha chạm đất: N(1)
• Ngắn mạch 2 pha chạm đất: N(1,1)
1∑ ∆
1∑ ∆
X 2Σ * X 0Σ
m(1.1)= 3 * 1 − =
( X 2Σ + X 0Σ ) 2
Tính trong hệ tương đối:
1
I 1(1N,14)* = =
X 1Σ + X ∆(1,1)
Dòng ngắn mạch 2 pha:
I N(1,41*) = m (1,1) * I1(1N,14)* =
Trong hệ đơn vị có tên:
S cb
I N(1,41) = I N(1,41*) * I cb = I N(1,41*) * = (kA)
3U cbd 1
Thành phần dòng điện thứ tự không:
X 2Σ
I 0(1N,14)* = I1(1N,14)* * =
X 2Σ + X 0Σ
Trong hệ đơn vị có tên:
S cb
I 0(1N,14) = I 0(1N,14)* * I cb = I 0(1N,14)* * = (kA)
3U cbd 1
Ngắn mạch 2 pha chạm nhau N(2):
X ∆( 2 ) = X 2 Σ =
m(2)= 3
Tính trong hệ tương đối:
1
I 1(N2)4* = =
X 1Σ + X ∆( 2 )
Dòng ngắn mạch 2 pha:
I N( 24)* = m ( 2) * I12N) 4* =
Trong hệ đơn vị có tên:
S cb
I N( 24) = I N( 24)* * I cb = I N( 24)* * = (kA)
3U cbd 1
1∑ ∆
1∑ ∆
1∑ ∆
1∑ ∆
1∑ ∆
Bảng 3: Trị số dòng điện ngắn mạch tại các điểm trong chế độ min
3. Tính toán thông số cho các bảo vệ cắt nhanh ,quá dòng và dòng thứ tự không
Để bảo vệ đường dây, ta dùng các bảo vệ cắt nhanh:
50 50N 51 51N
I>> 50
3.1 Bảo vệ cắt nhanh:
Trị số dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh được lựa chọn theo công
thức
Ikđ = Kat * INngmax
Trong đó :
Kat :Hệ số an toàn .Thường chọn Kat = 1,2
INngmax : dòng ngắn mạch ngoài cực đại là dòng ngắn mạch lớn nhất thường
lấy bằng giá trị dòng ngắn mạch trên thanh cái cuối đường dây.
Chọn dòng khởi động cho BV quá dòng cắt nhanh trên đoạn đường dây D2
Ikđ2 = kat * IN9max = 1,2* = kA
Trị số dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh trên đoạn đường dây 1 đuợc
chọn như sau:
Ikđ1 = kat *IN5max = 1,2*=kA
I0>> 50N
3.2 Bảo vệ cắt nhanh thứ tự không:
Trị số dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh được chọn
tương tự như trên:
Ta có công thức tính :
I0kđ = kat * 3I0Nmax Với : kat=1,2
Với bảo vệ trên đường dây D2
I0kđ2 = kat * 3I0N9max= 1,2*=kA
Với bảo vệ trên đường dây D1
I0kđ1 = kat * 3I0N5max = 1,2* =kA
I> 51
3.3 Bảo vệ quá dòng có thời gian:
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng có thời gian được lựa chọn theo công thức :
Ikđ = K*Idđ
Trong đó : K : hệ số chỉnh định .Chọn K=1,6
Idđ : Xác định theo công suất phụ tải (P, cosφ)
Để tính toán Ikđ ta chọn Idđ = Ilvmax
Với Ilvmax là dòng làm việc lớn nhất của đường dây (1, 2)
Theo tính toán ở phần trên ta có :
Ilvmax1= A
Ilvmax2= A
Vậy ta có :
Ikđ1 = 1,6*=kA
Ikđ2 = 1,6*=kA
Với bảo vệ 2:
Tại điểm ngắn mạch N9:
Ta có IN9max =
I (9 )
I*(9)= I =/=
kđ 2
Mặt khác ta có :
t2(9)=tpt2 + ∆t=+0,3=s
Vậy ta có :
t 2 (9 ) * ( I *2(9 ) − 1)
Tp 2 = =*(-1)/ =(s)
80
Tại điểm ngắn mạch N8:
I (8 )
I*(8)= = /=
I kđ 2
80
t 2 (8) = T p 2 =*/(-1)=(s)
I *2(8) − 1
Tại điểm ngắn mạch N7:
Với bảo vệ 1:
Tại điểm ngắn mạch N5:
Ta có:
t1(5)= max{t2(5);tpt1}+Δt= max{;}+0.3= (s)
t1(5) * ( I *2(5) − 1)
T p1 = =*(-1)/ = (s)
80
Tại điểm ngắn mạch N4:
I ( 4)
I*(4)= = /=
I kđ 1
80
t1( 4) = T p 2 =*/(-1)=(s)
I *2( 4) − 1
Tại điểm ngắn mạch N3:
I ( 3)
I*(3)= =
I kđ 1
80
t1( 3) = T p 2 = (s)
I *2(3) − 1
Tại điểm ngắn mạch N2:
I ( 2)
I*(2)= =
I kđ 1
80
t1( 2 ) = T p 2 = (s)
I *( 2 ) − 1
2
Từ N1 đến N5(TP1):
Từ các kết quả tính toán ở phần trên ta có đặc tính thời gian làm việc của các bảo vệ
như sau:
I0> 51N
3.4 Bảo vệ quá dòng thứ tự không:
Dòng điện khởi động được chọn theo công thức
I0kđ = k0 *IddBI
Trong đó :
IddBI : là dòng danh định của BI
K0 =0,3 – Hệ số chỉnh định
Với bảo vệ trên đoạn đường dây D1:
I0kđ1 = k0 *IddBI1= 0,3* = A
I0kđ2 = k0 *IddBI2= 0,3*= A
Thời gian làm việc:
Thời gian làm việc của bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian chọn theo đặc tính
độc lập: t=const
t02 = tpt2 + ∆t = +0,3 =s
t01 = max(tpt1,t02) + ∆t = max{;}+0,3=s
4. Xác định vùng bảo vệ của cắt nhanh và kiểm tra độ nhạy của bảo vệ quá dòng.
4.1 Vùng cắt nhanh:
Từ đồ thị đã xác định ở trên ta có vùng bảo vệ của bảo vệ đặt trên đường dây 1 là:
max
lCN 01 =km
min
lCN 01 =km
Mục lục:
I. ĐẦU ĐỀ....................................................................................................................1
II CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU...........................................................................................1
III NỘI DUNG TÍNH TOÁN...........................................................................................2