Professional Documents
Culture Documents
nước
Nội dung
Nguyên lý
Tăng tốc độ khuếch tán oxy vào nước; hàm
lượng oxy hòa tan tối đa (bão hòa) từ quá
trình sục khí là 100% ở điều kiện tiêu chuẩn,
ngoại trừ trường hợp áp lực không khí lớn
hơn.
Sục khí được dùng trong trường hợp nào?
Nuôi thâm canh trong ao nước tĩnh
Điều kiện nước chảy
Tuần hoàn nước (trong các hệ thống nuôi
tuần hoàn)
Hiệu suất sục khí
Lượng oxy hòa tan vào nước: gO2/h
Hàm lượng oxy tối đa: mgO /L
2
Hiệu suất năng lượng (n):
(DOa - DOi) x V
n (g/kw.h) = --------------------
Nxt
Trong đó:
DOa = Hàm lượng oxy sau sục khí (g/m3)
DOi = Hàm lượng oxy lúc bắt đầu sục khí
(g/m3)
V = Thể tích nước (m3)
N = Năng lượng dùng cho sục khí (kw)
t = Thời gian sục khí (h)
Quy trình kiểm tra hiệu quả của máy sục
khí
1. Khử oxy của bể kiểm tra bằng Na2SO3 với xúc tác
CoCl2
2Na2SO3 + O2 → 2Na2SO4
Tính từ phản ứng trên 7,9 mg/L Na2SO3 với 0,05-0,2
mg Co (trong CoCl2) cần thiết để khử 1 mg O2/L
2. Kiểm tra lượng oxy hòa tan vào nước với máy sục khí
Hệ số chuyển tải oxy (KLa) có thể được tính như sau:
Ln(DO1) - Ln(DO2)
(KLa)T = ------------------------
(t2-t1)/60
Trong đó, Ln : Logarithm tự nhiên
(KLa)T: Hệ số chuyển tải oxy ở nhiệt độ
T/giờ
DO1: Độ thiếu hụt oxy ở thời điểm 1
DO2: Độ thiếu hụt oxy ở thời điểm 2
Nhiệt độ nước có ảnh hưởng đến sự chuyển
tải oxy. Điều chỉnh hệ số chuyển tải oxy về
20oC (68oF) theo phương trình:
(KLa)20 = (KLa)T/1,024T-20
Trong đó, (KLa)20 : Hệ số chuyển tải oxy ở
20oC/giờ
T: Nhiệt độ lúc kiểm tra (oC)
Kết quả tiến hành kiểm tra sự
chuyển tải oxy trong bể 0,7 m3 ở
22oC (71,6oF). Hàm lượng oxy bão
hòa là 8,7 mg/L
Thời gian (phút) DO trong bể DO thiếu hụt
0 (mg/L) 0,15 (mg/L)
1 0,20 8,5
2 1,20 7,5
3 2,70 6,0
4 3,30 5,4
5 4,25 4,45
6 4,80 3,9
7 5,35 3,35
8 5,95 2,75
9 6,35 2,35
10 6,65 2,05
11 6,85 1,85
Kiểm tra
chuyển tải
oxy
Tính toán tỉ lệ chuyển tải oxy trong điều kiện tiêu chuẩn
(0 mg O2/L, 20oC, nước sạch) theo công thức sau:
OTs = (KLa)20 x DO20 x V
Trong đó, OTs : tỉ lệ chuyển tải oxy ở ĐK chuẩn (g O2/h)
DO20: Hàm lượng oxy bão hòa ở 20oC và áp
lực tiêu chuẩn (mg/L)
Thể tích nước trong bể (m3)
Tỉ lệ chuyển tải oxy có thể tính theo công suất máy (HP
hay W) để dễ dàng so sánh giữa các cỡ máy sục khí khác
nhau.
Dữ liệu ở bảng và hình trên được dùng làm thí dụ cho tính
toán tỉ lệ chuyển tải oxy. Trước hết tính hệ số chuyển tải
oxy ở điều kiện 22oC
Ln(7,9) - Ln(2,55) 2,07 - 0,95
(KLa)T = ---------------------- = -------------- = 9,66/h
(8,5 - 1,5)/60 0.117
Kế tiếp điều chỉnh hệ số chuyển tải oxy ở
20oC
(KLa)20 = 9,66/1,02422-20
= 9,66/1,0242
= 9,66/1,05
= 9,20/h
Cuối cùng, tính tỉ lệ chuyển tải oxy. Hàm
lượng oxy bão hòa ở 20oC là 9,07 mg/L, thể
tích nước là 0,7 m3
OTs = (9,20)(9,07)(0,70)
OTs = 58,4 g O2/h
Loại và hiệu quả của máy sục
khí.
Sục khí tự chảy (do trọng lực)
Thác nước, suối chảy qua địa hình dốc làm
tăng tỉ lệ diện tích bề mặt nước/thể tích, vì
vậy làm tăng tỉ lệ khuếch tán. Một số dạng
được thiết kế như sau:
Hiệu suất (%) = (Cb - Ca)/(Cs - Ca) x 100
Trong đó,
Ca = DO (mg/L) ở phía trên sục khí
Cb = DO (mg/L) ở phía dưới sục khí
Cs = DO (mg/L) bão hòa ở nhiệt độ nhất định
Dạng bậc thang (đơn
giản)
Nước đầu
vào
Nước đầu ra
A
B C
D
Đập tràn (weir)