Professional Documents
Culture Documents
Answer Matching Headings
Answer Matching Headings
Matching headings
Key Exercise 1:
Question 1: Answer – vi
- Trích dẫn: câu 1: “The concept of traffic-free shopping areas goes back a long time.”
(Ý tưởng của các khu mua sắm không có giao thông bắt đầu từ rất lâu trong quá
A N
khứ). Sau đó, tác giả đưa ra dẫn chứng cho câu nói này, đó là: Câu 2 “During the
Middle Ages,..”- (Trong thời Trung Cổ thì như thế nào…) Câu 3: “As far back as 2,000
years ago,...” – (2.000 năm trước đây thì ra sao).
- Phù hợp với vi. Một ý tưởng có từ lịch sử cổ đại.
L O
Question 2: Answer- iv
N H
A
- Trích dẫn: Câu 1-2: “when both city populations and car ownership increased
H
rapidly ... an unpleasant and dangerous experience.” (Tác giả liệt kê khó khăn khi
S T
tăng dân số và tăng giao thông). Sau đó, Câu 3: “Many believed the time was right
for experimenting with car-free streets, and shopping areas seemed the best place
L
không xe cộ) T
to start.” (Nhiều người tin rằng đây là thời điểm để thí nghiệm với khu mua sắm
IE
- Chọn iv. Nhu cầu cho sự thay đổi
Question 3: Answer – i
- Trích dẫn: Câu 1: “there was resistance from shopkeepers” (những người bán hàng
không đồng ý). Sau đó, tác giả đưa ra những lập luận của các shopkeepers “they
argued that…”
- Phù hợp với i. Đối mặt với sự phản đối địa phương.
N
thất và những thiết bị điện lớn hơn thật sự đã giảm doanh số)
A
- Phù hợp với iii. Người thắng và kẻ thua cuộc.
Keyword Table
L O
Question
Number Keywords in Questions
N H
Similar words in the passage
H A
T
1 - an idea - The concept of traffic-free
S
shopping areas
T
- ancient history - during the Middle Ages/ As far
IE
2 L - need for change
back as 2,000 years ago
- the time
experimenting
was
with
right for
car-free
streets, and shopping areas
seemed the best place to start
3 - local opposition - resistance from shopkeepers
4 - North America learns from - shopkeepers in USA were so
Europe impressed when they learnt
that … from European cities
Question 1: Answer – iv
- Trích dẫn: Câu 2,3: “... and there is a danger that unless there is substantial
rainfall soon, his annual wheat crop will fail ... Within twenty minutes, the farms
around the eastern Chinese city of Luohe are experiencing their first rain for many
weeks.” (Mối nguy là nếu không có đủ mưa, thì vụ mùa hàng năm của ông sẽ bị
N
hỏng... Trong vòng 20 phút, các trang trại xung quanh thành phố Luohe của Trung
A
Quốc trải nghiệm trận mưa đầu tiên trong nhiều tuần.)
O
- Phù hợp iv. Thời kỳ hạn hán chấm dứt.
L
H
Question 2: Answer – ix
N
- Trích dẫn: Câu 5: “There are currently 150 weather-modifying projects taking
A
place in more than 40 countries” (Hiện tại có 150 dự án thay đổi thời tiết diễn ra trên
H
hơn 40 nước) rồi sau đó tác giả đưa ra các ví dụ về các dự án ở “the USA” và “Russia”
T
- Phù hợp với ix. Sự nỗ lực toàn cầu để thay đổi thời tiết.
T
Question 3: Answer- vii
S
L
- Trích dẫn: Câu 2: “. ... researchers are using trials”- các nhà nghiên cứu đang thử
IE
nghiệm. Sau đó, đưa ra kết quả tốt “Weather-monitoring technology is so good
nowadays, he says, that we can measure clouds mụch more effectively, even from
the inside.”- (Công nghệ điều khiển thời tiết hiện nay quá tốt, nên chúng ta đo được
mây hiệu quả hơn rất nhiều, kể cả từ bên trong.)
- Phù hợp với vii. Các thử nghiệm cung cấp kết quả tốt.
Question 4. Answer – i
- Trích dẫn: Câu 1: “In China, weather-modification authorities use army rockets to
fire silver-iodide particles into the clouds.” (Tại Trung Quốc, đơn vị thay đổi thời tiết
sử dụng rocket quân đội để bắn lên các phân tử bạc-iot vào mây.) Sau đó, tác giả đưa
ra kết quả tốt của việc sử dụng vũ khí đó “prevented thousands of farmers from
losing their crops.”
- Phù hợp với i. Dùng vũ khí quân đội cho mục đích hòa bình
N
Question 6. Answer – vi
A
- Trích dẫn: Câu 1: “Some people are concerned, however, that altering the weather
O
can have negative consequences”. Tuy vậy, một vài người lo lắng, rằng việc thay đổi
L
thời tiết có thể dẫn đến hậu quả xấu. Sau đó, Câu 3,4 - giải thích kĩ hơn cho câu 1:
H
“Some people think that diverting water for irrigation benefits some people, but is a
N
disadvantage to others...” (Việc thay đổi thủy lợi có thể làm lợi cho một số người,
A
nhưng gây bất lợi cho người khác.)
H
- Chọn vi. Người thắng và kẻ thua.
S T Keyword Table
T
Question
L
Number Keywords in Questions Similar words in the passage
Question 2: Answer – ix
A N
- Trích dẫn: Câu 1 đoạn B : “Scientists believe there are two main reasons for whales
L O
to make sounds: so that the whales know what objects (and perhaps food) are
around them; and communication”. (Các nhà khoa học tin rằng có hai lý do chính để
- Phù hợp với ix. Tầm quan trọng của bài hát.
N H
cá voi tạo ra tiếng: để chúng biết vật nào đang ở quanh chúng, và giao tiếp.)
H A
S T
- Trích dẫn: Câu 2, 3 đoạn C: “Some whales look for food... Without being able to
locate their food, the whales are going to go hungry. The whales send out series of
L T
clicks and listen out for the echo of the sound.”
- Phù hợp với vii. Hát cho bữa ăn.
IE
Question 4: Answer – viii
- Câu 4 đoạn D: “Other schools, particularly those found in other oceans, sing songs
which are quite different.” (Những đàn cá khác nhau hát những bài hát khá khác
nhau.
- Phù hợp với viii. Sự đa dạng của bài hát
Question 5: Answer – vi
- Trích dẫn: Câu 8, 9 đoạn E : “In fact, the Worldwide Fund for Nature (WWF) says
that large numbers of northern right whales are killed in collision with ships” (Trên
thực tế, WWF nói rằng số lượng lớn cá voi bị giết hại theo tàu.)
- Phù hợp với vi. Mối nguy hiểm đe dọa sự tồn tại.
L O
Question
Keyword Table
N H
Number
H A
Keywords in Questions Similar words in the passage
S T
- surprising discoveries - Watlington noticed that
T
humpback whales appeared to
Question 2: Answer – v
- Trích dẫn: Câu 1: “Unlike conventional farming, the organic approach means
farming with natural, rather than man-made, fertilisers and pesticides.”(Không
giống như làm đồng thông thường, phương pháp organic có nghĩa là làm đồng với các
phân bón, thuốc sâu tự nhiên, thay vì nhân tạo) Tác giả đang miêu tả đặc điểm của
N
“organic farming”
A
- Phù hợp với v. Mô tả organic farming.
Question 3: Answer – i
L O
H
- Trích dẫn: Câu 2: “Yet studies into organic farming worldwide continue to reject
N
this claim.” – (các nghiên cứu trên toàn thế giới tiếp tục phản đối ý kiến này (ý kiến
A
organic farming là an toàn hơn so với loại thường - ý kiến đã được đề cập đến trước
đó).
T H
- Phù hợp với i. Nghiên cứu liệu thức ăn organic có tốt hơn cho chúng ta hay không.
T S
Question 4: Answer – iii
L
- Trích dẫn: Câu 2: “Food is a natural product, and the health value of different foods
IE
will vary for a number of reasons, including freshness, the way the food is cooked,
the type of soil it is grown in, the amount of sunlight and rain crops have received,
and so on” (Thức ăn là một sản phẩm tự nhiên, và giá trị sức khỏe của các loại thức
ăn khác nhau sẽ khác bởi nhiều yếu tố, có tươi mới, cách nấu, loại đất trồng, lượng
ánh sáng và mùa mưa, vân vân) Tác giả đưa ra một loại các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng của món ăn.
- Phù hợp với iii. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thức ăn.
Question 5: Answer – ix
- Trích dẫn: Câu 6,7: “the closer a plant is to its natural state, the more likely it is
that it will poison you. Naturally, many plants do not want to be eaten, so we have
spent 10,000 years developing agriculture and breeding out harmful traits from
crops.” (Cây cỏ càng gần tự nhiên, càng dễ gây độc cho bạn. Tự nhiên, nhiều loại cây
không muốn bị ăn, do vậy chúng ta đã dành 10,000 năm phát triển nông nghiệp và
loại bỏ những tính chất xấu khỏi mùa vụ.)
- Phù hợp với ix. Nhu cầu loại bỏ những chất độc từ thức ăn
N
- Phù hợp với vii. Nỗi sợ khoa học đã tạo ra xu hướng organic.
Question 7: Answer – iv
O A
L
- Trích dẫn: Câu 1: “..the organic farming movement is an expensive luxury for
shoppers in well-manicured Europe.”(organic farming là thứ xa xỉ đắt đỏ cho những
N H
người mua hàng ở châu Âu.) Và Câu 2: “For developing parts of the world, it is
irrelevant” – Với những phần đang phát triển của thế giới, nó là không phù hợp.
A
- Phù hợp với iv. Người giàu và nghèo nhìn mọi thứ khác nhau.
H
S T
L T
IE
L
studies
O into organic
H
organic food is better for us farming worldwide continue to
N
reject this claim (Organic
A
farming is often claimed to be
H
safer than conventional
4
S T
- factors
farming)
- freshness, the way the food is
IE
grown in, the amount of
sunlight and rain crops
- affect food quality - health value
5 - remove hidden dangers - breeding out harmful traits
from food from crops
6 - fear of science - educated Europeans are more
scared of
- organic food - Nature created
7 - the rich - well-manicured Europe
- the poor - developing parts of the world
- see things differently - an expensive luxury ><
irrelevant
Question 1: Answer – iv
- Trích dẫn: Câu 3: “...For some reason, however, when it comes to learning color
words, the same children perform very badly.” (...Tuy vậy, khi nói tới việc học từ chỉ
màu, những em nhỏ ấy lại thể hiện rất kém.
- Phù hợp với iv. Một tình trạng đáng tò mò.
Question 2: Answer – i
A N
O
- Trích dẫn: Câu 1: “In an effort to work out why this is, cognitive scientists at
L
Stanford University in California hypothesized that children's incompetence at
H
color-word learning may be directly linked to the way these words are used in
N
English” (Trong một nỗ lực giải thích tại sao, nhà khoa học nhận thức tại Stanford
A
đã kiểm định giải thích rằng sự kém phát triển trong việc học từ về màu có thể liên
H
kết trực tiếp tới các từ đó được dùng trong tiếng Anh.)
T
- Phù hợp với i. Một sự giải thích chấp nhận được.
T S
Question 3: Answer – iii
L
- Trích dẫn: Câu 1: “To explore this idea further, the research team recruited 41
IE
English children aged between 23 and 29 months and carried out a three- phase
experiment” (Để nghiên cứu ý tưởng này sâu hơn, đội nghiên cứu đã....)
- Phù hợp với iii. Kiểm tra lại giả thuyết.
A N
children perform very badly
(đây là 1 tình trạng gây tò mò)
2 - explanation
L O
- work out why/ hypothesize
H
that
N
3 - Check out - Explore further
A
- Theory - idea
H
4 - Unsurprising - As predicted
S T
L T
IE
Question 1: Answer – v
- Đoạn A nói về những cách sử dụng để thụ phấn cho cây cà chua.
- Câu cuối đoạn A: “They have used shaking tables, air blowers and blasts of sound.
But natural means seem to work better.”(Họ đã sử dụng bàn rung, máy thổi hơi và
khí. Nhưng cách tự nhiên vẫn có vẻ tốt hơn.)
- Chọn v. Một nhiệm vụ bất khả thi cho con người.
A N
O
- Trích dẫn: Hai câu cuối: “Even non-flying mammals do their part: ..., all with
L
nimble hands that tear open flower stalks and furry coats to which pollen sticks.
H
Most surprising, some lizards, such as geckos, lap up nectar and pollen and then
N
transport the stuff on their faces and feet as they forage onward.” (Một số loài mang
A
trên pollen stick. Một số loài mang hẳn trên mặt và chân của chúng.)
H
- Chọn viii. Một vài thứ mang phấn hoa dễ thấy và khó thấy hơn.
S
Question 3: Answer – vi
T
T
- Trích dẫn: Câu 7,8: “honeybees have bigger colonies, cover longer distances, and
L
tolerate management and movement better than most insects...” (Honey-bees có
IE
khu vực hoạt động lớn, dài, và chịu đựng tốt hơn nhiều loại côn trùng khác. Sau đó
giải thích vì sao lại tốt hơn)
- Chọn vi. Vật thụ phấn được ưa chuộng.
Question 4: Answer – x
- Trích dẫn: Câu 1: “Industrial-scale farming, however, may be wearing down the
system” (Việc làm nông theo công nghiệp, tuy vậy, có lẽ đang làm tổn hại đến hệ
thống ấy.)
- Câu x. Một bất lợi không ngờ trước
Question 5: Answer – i
- Trích dẫn: Câu 1: “... many people, ..., assumed that our slathering of chemicals on
agricultural fields was to blame for the mystery” (Nhiều người.,. đã giả định rằng
việc đổ bừa chất hóa học lên các cánh đồng đã gây nên kết quả sự bí ẩn ấy.) Trong
các câu tiếp theo, đoạn E tập trung nói về việc tìm kiếm nguyên nhân qua các nghiên
cứu và khảo sát.
- Chọn i. Tìm kiếm dấu hiệu.
Question 7: Answer – ix
A N
O
- Trích dẫn: Câu cuối: “It’s vital that we give pollinators more of what they need and
L
less of what they don't, and ease the burden on managed bees by letting native
H
animals do their part, say scientists.” (Điều quan trọng là chúng ta cho những loài
N
thụ phấn nhiều thứ chúng cần hơn và ít đi những thứ chúng không cần, và giảm đi
A
gánh nặng quản lý ong bằng cách để động vật làm phần của chúng.)
- Chọn ix. Sự thay thế không mong muốn
T H
T S
IE L
N
carriers
A
- some less obvious pollen - Most surprising... transport
O
carriers the stuff on their faces and feet
3 - Preferred
L
- Not picky/ better than
H
4 - Unexpected setback - Maybe wearing down
N
5 - looking for clues - many people, ..., assumed that
6 - Troublesome issue
H A - menace
T
7 - undesirable alternative - ease the burden on managed
S
bees by letting native animals
T
do their part
IE L