Professional Documents
Culture Documents
Giai de Thi DH Hoa Hocdoc
Giai de Thi DH Hoa Hocdoc
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19 ; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108 ; I = 127 ; Ba = 137 ; Au = 197
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
-nCu2+ = 0,16; nNO3- = 0,32 ; nH+ = 0,4. Kim loại dư muối Fe2+
3Fe + 2NO3- + 8H+ 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1) Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu (2)
0,15 ----- 0,4 ------------ 0,1 0,16 0,16 ------- 0,16
m – 0,15.56 (1) + mtăng(2) = 0,6m m = 17,8 g và V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Đáp án B
Câu 2: Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
-(IV) không xảy ra (Al thụ động trong dd H2SO4 đặc, nguội.)
Đáp án B
Câu 3: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.
B. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
D. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
-Monome phải có liên kết bội : A. CF2=CF2, CH2=CH-CH3, C6H5CH=CH2, CH2=CH-Cl
Đáp án A
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở
đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. CH3COCH3. B. O=CH-CH=O. C. CH2=CH-CH2-OH. D. C2H5CHO.
-nCO2 = nH2O = 0,197. X tác dụng với Cu(OH)2,t0 andehit no đơn chức
Đáp án D
Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được
sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N.
-Thứ tự bán kính nguyên tử giảm nhóm IA>IIA>IIA>IVA>VA...
Vậy, K(IA)>Mg(IIA)>Si(IVA)>N(VA)
Đáp án D
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trùng hợp stiren thu được poli (phenol-fomanđehit).
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
D. Tơ visco là tơ tổng hợp.
-Pứ: nHOCH2-CH2OH + nHOOCC6H4COOH [-CH2-CH2OOC-C6H4-COO-]n + 2nH2O
Đáp án C
Câu 7: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
GV: Phạm Dinh Phong . - Trang 1
Giảng viên Phạm Đình Phong ĐH SP TPHCM
A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9.
Kim loại còn lại là Cu vậy tạo muối Fe2+
-Nhận: N+5 + 3e N+2 và Fe3O4 + 2e 3Fe2+ . cho: Cu Cu2+ + 2e
0,450,15 y -- 2y 3y x-------- 2x
ìï 64x + 232y = 61, 32 - 2,4ìï x = 0, 375
ïí ïí
ï 2x = 2y + 0,45 ï y = 0,15 m = 0,375.188 + 0,15.3.180 = 151,5 (g)
îï îï
Đáp án A
Câu 8: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương
ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y
lần lượt là:
A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3. D. NaNO3, KNO3.
-n Khí <n X và Y loại B và C. Y t0 tạo lửa vàng muối của Na. Vậy, A
Đáp án A
Câu 9: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X
thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy
hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z
trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. D. HOOC-COOH và 42,86%.
- RCOOH + Na RCOONa + ½ H2 ; R’(COOH)2 + 2Na R’(COONa)2 + H2
X x/2 y y
nH2 = x/2+y = 0,02(1) , nCO2 = nx + ny = 0,06 (2) 1,5 <n < 3. Vậy n = 2 (CH3COOH và HOOC-COOH)
0,1.90
Thay vào (1), (2) x = 0,02 , y = 0,01 %HOOC - COOH = .100 = 42, 86(%)
0,1.90 + 0,2.60
Đáp án D
Câu 10: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
t0sôi : CH3CHO < C2H5OH < HCOOH < CH3COOH.
Đáp án A
Câu 11: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3
(dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%. B. 52,8%. C. 41,8%. D. 47,2%.
giả sử mối Ag của X và Y đều kết tủa. NaX + AgNO3 NaNO3 + AgX
(23+X)a (108+X)a m tăng = 85a=8,61- 6,06
6,03
a = 0,03 . M X ,Y = - 23 = 178 9. Không thoả mản có NaF (AgF không kết tủa) còn lại NaCl
0,03...
6, 03 - 0,06.58,5
nNaCl = NAgCl = 0,06 %NaF = .100 = 41, 8(%)
6, 03
Đáp án C
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch
X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối
sunfat khan. Giá trị của m là
A. 52,2. B. 48,4. C. 54,0. D. 58,0.
Qui FexOy thành Fe và O : Cho : Fe – 3e Fe3+ . Nhận: O + 2e O2- và S+6 + 2e S+4. nSO2 =
0,145(mol)
X 3x x y 2y 0,29<--0,145
ïìï 56x + 16y = 20,88ïïì x = 0,29
í í
ï 3x = 2y + 0,29 ï y = 0,29 mMuối [Fe2(SO4)3 ] = ½ .0,29.400 = 58 (g)
îï îï
Đáp án D
Câu 13: Cho các phản ứng hóa học sau:
GV: Phạm Dinh Phong . - Trang 2
Giảng viên Phạm Đình Phong ĐH SP TPHCM
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là:
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (5), (6).
1,2,3,6 có cùng pt ion thu gọn là: SO42- + Ba2+ BaSO4
Đáp án A
Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y.
Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO.
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3.
ìï Fe FeSO4 FeOH
( )2 FeOH
( )3
ï +H 2SO4
¾¾ ¾ ¾® +Ba( OH)2, du
¾¾ ¾ ¾ ¾¾ ® +O2 +H2 O, 0t
¾¾ ¾ ¾ ¾® t0
¾¾¾ ®FeO
í 2 3, BaSO4
ïï Al Al2(SO4)3 Al (OH )3 ¯,tan
BaSO 4 BaSO 4
î
Đáp án C
Câu 15: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam
muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. (H2N)2C3H5COOH.B. H2NC2C2H3(COOH)2.
C. H2NC3H6COOH. D. H2NC3H5(COOH)2.
nHCl=nX = 0,02, nNaOH = 2nX có 1nhóm -NH2 và 2 nhóm –COOH
(HOOC)2RNH2 + HCl (HOOC)2RNH3Cl
3,67
0,02 0,02 M muối = 45.2 + R + 52,5 = = 183,5 R = 41 (C3H5)
0,02
Vậy X là:(HOOC)2C3H5NH2
Đáp án D
Câu 16: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64.
nFe = 0,04 ; nCu2+ = 0,1 ; nAg+ = 0,02 . Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
0,01 0,02 ------ 0,02 (0,04-0,01) ----------- 0,03
m= 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (g)
Đáp án B
Câu 17: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác
nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H 2 (ở đktc). Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3-C6H3(OH)2. B. HO-C6H4-COOCH3.
C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH.
nA = nNaOH, nH2 = nA . có 1nhóm –OH không linh động và 1 nhóm –OH linh động (-OH gắn trực tiếp
với vòng thơm) hoặc –COOH.
Đáp án C
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ
khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13. Công thức cấu tạo của
anken là
A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2.
Giả sử hhX có 1mol, số mol CnH2n+2(x) và H2(1-x). Sau phản ứng khối lượng hỗn hợp không đổi: 14nx +
2(1-x).
CnH2n + H2 CnH2n+2 .
Trước x 1-x 0 tổng: 1 (mol)
Phản ứng x x x
Sau 0 1-2x x tổng : 1 - 2x + 2= 1-x (mol)
Đáp án D
Câu 45: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Chữa sâu răng B. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm D. Sát trùng nước sinh hoạt
A,B,D là ứng dụng của ozon
Đáp án C
Câu 46: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất
hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ
khác nhau. Tên gọi của X là
A. but-1-en B. but-2-en C. propilen D. Xiclopropan
2.80 74,08
Có 1 liên kết pi CnH2n %Br = = ;n = 4 ; Khi tác dụng với HBr tạo nhiều sản phẩm X
14n + 2.80 100
có cấu tao bất đối xứng : But-1-en
Đáp án A
Câu 47: Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom :
+ KOH + (Cl 2 + KOH) + H 2SO4 + (FeSO4 + H 2SO 4 )
Cr(OH)3 → X → Y → Z →T
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:
A. KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3 B. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3
C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4 D. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3
+ ( Cl2 +KOH )
+ KOH
Viết lại chuổi : Cr(OH 3) → KCrO2 (X ) → 4 (Y )H2 SO+4 K2 Cr
KCrO
2→ O
( FeSO4 H+2 SO4 )
7 (Z) + (Cr
2 4
(SO
Đáp án A
Câu 48: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối
hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 29,75 B. 27,75 C. 26,25 D. 24,25
(NH2 )mR(COOR’)n =103 . MR’OH >32 (R’OH khác CH3OH)m= n = 1; R’ là -C2H5 Vậy CTCT X là NH2-
CH2COOC2H5
nNaOH =0,3. n X = 0,25 dư 0,05 mol NaOH
NH2CH2COOC2H5 + NaOH NH2CH2COONa + C2H5OH;
0,25 0,25 0,25 0,25
m = mX + mNaOH –mc2H5oH = 25,75 + 0,3.40 - 0,25.46 = 26,25 (g)
Đáp án C
B. Theo chương trình Nâng cao: (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Cho sơ đồ chuyển hoá:
c,to
H SO ñaë + HBr + Mg,etekhan
Butan− 2 − ol
2 4
→ X(anken) → Y →Z
Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là
A. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3 B. (CH3)3C-MgBr
C. CH3-CH2-CH2-CH2-MgBr D. (CH3)2CH-CH2-MgBr
Chuỗi viết lại dạng
o
Butan− 2− ol H2 SO →X (But 2 − +en)
4 ñaëc,t
−
H Br
Y (2
→ brombut
− an) + khan
M g,ete
3 Z(CH
r)
→CH (M
CH gB )−3
2 CH
Đáp án A
Câu 52: Cho các thế điện cực chuẩn : E Al3+ /Al = −1, 66V; EZn 2+ /Zn = −0, 76V ; EPb2+ /Pb = −0,13V ;
0 0 0
E0 = +0,34V . Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất?
Cu 2 + /Cu
* Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba=137; Pb =
207.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4
0,5M và Na NO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn
nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
nH+=0,4 mol nNO3=0,08 mol nFe=0,2 mol nCu=0,3 mol
Fe → Fe3+ +3e Cu → Cu2+ + 2e
0,02 0,02 0,06 0,03 0,03 0,06 Tổng số mol e nhường = 0,12 mol
NO3-+3e+4H+ →NO+2H2O
0,08 0,24 ne nhận>ne nhường nên Fe tan hết
0,04 0,12 0,16 nH+ dư=0,4-0,16=0,24 mol
Trung hoà X
Tổng số mol OH-=3nFe3++2nCu2++nOH-=0,06+0,06+0,24=0,36 mol
Số mol NaOH=0,36 lít=360 ml
Đáp án C
Câu 2 : Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05.
HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cùng đồng phân C3H6O2
Tổng số mol hai chất = 66,6:74=0,9 (mol)
RCOOR’+ NaOH→ RCOONa + R’OH 2R’OH→ R’2O + H2O
0,9 0,9 (mol) 0,9 0,45 (mol)
Khối lượng nước = 0,45 . 18 =8,1(gam)
Đáp án B
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
H2S không phản ứng với FeCl2
Đáp án D
Câu 4: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch
chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Tính khử Fe>Cu(I), Zn>Fe(II), Fe>C(III), Fe>Sn(IV)
Fe bị ăn mòn I, III, IV
Đáp án C
Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam
H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00% D. 53,85%.
Số mol HCHO=số mol CO2=0,35 (mol)
HCHO→H2O
0,35 0,35 (mol) Suy ra số mol H2=(11,7:18)-0,35=0,3(mol)
% thể tích H2=(0,3:0,65).100%=46,15%
Đáp án B
Câu 6: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2O và Al2O3; Cu và
FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra
dung dịch là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
II. PHẦN RIÊNG [10 câu]: Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức).
Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
tạo ra kết tủa là
A. 3. B. 4 C. 2 D. 5
CH=CH, HCHO, HCOOH, CH=C-COOCH3, 4 chất này đều tác dụng với AgNO3/NH3
Đáp án B
Câu 42: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3,
Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống
nghiệm có kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3
(NH4)2SO4, FeCl2, K2CO3 tạo kết tủa với Ba(OH)2 và các kết tủa tạo ra không tan
Đáp án D
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít
H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 3,92 lít. B. 1,68 lít C. 2,80 lít D. 4,48 lít
Al + 3/2HCl AlCl3 + 3/2H2 Zn + HCl ZnCl2 + H2
X 3/2x y y
ìï 27x+119y=14,6 ì x=0,1
ïí ïíï
ïï 3/ 2x+y=0,25 ïï y=0,1
ïî î
pứ : 4Al + 3O2 2Al2O3 . Sn + O2 SnO2
0,1 0,1*3/4 0,1 0,1
nO2 = (0,1*3/4 + 0,1*1) = 0,175 (mol) Vo2 = 0,175*22,4 = 3,92 (lít)
Đáp án A
GV: Phạm Dinh Phong . - Trang 16
Giảng viên Phạm Đình Phong ĐH SP TPHCM
Câu 44: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. Xeton B. Anđehit C. Amin D. Ancol.
Cacbohiđrat phải có nhóm OH(ancol)
Đáp án D
Câu 45: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các giá trị sau đây,
giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên?
A. 1,5 B. 1,8 C. 2,0 D. 1,2
Mg→Mg2++2e Zn→Zn2++2e
1,2 2,4 x 2x
Ag++1e→Ag Cu2++2e→Cu
1 1 2 4
Thoả mãn đề ra thì 2,4+2x<1+4 hay x<1,3(mol)
Đáp án D
Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3
mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lit khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung
dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. HCOOH, CH3COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH D. HCOOH, HOOC-COOH.
0,3 mol axit trung hoà 0,5 mol NaOH thì phải có 1 axit đơn chức và một axit hai chức
n trung bình là 5/3 nên chọn D
Đáp án D
Câu 47: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím
ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2 B. 10,8 C. 9,4 D. 9,6
Công thức thu gọn của X là CH2=CHCOONH3CH3
CH2=CHCOONH3CH3+NaOH→CH2=CHCOONa+CH3NH2+H2O
0,1mol 0,1 mol
Khối lượng chất rắn = 0,1.94=9,4(g)
Đáp án C
Câu 48: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO 2 ( k ) N2O4 (k).
(màu nâu đỏ) (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. ∆ H < 0, phản ứng thu nhiệt B. ∆ H > 0, phản ứng tỏa nhiệt
C. ∆ H > 0, phản ứng thu nhiệt D. ∆ H < 0, phản ứng tỏa nhiệt
Phản ứng toả nhiệt tức delta H<O
Đáp án D
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt
khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 4,9 và propan-1,2-điol B. 9,8 và propan-1,2-điol
C. 4,9 và glixerol. D. 4,9 và propan-1,3-điol
số mol Cu(OH)2=1/2số mol X=0,05(mol)
Khối lượng Cu(OH)2=4,9(g)
chọn A hoặc C chỉ có A thỏa mãn
Đáp án A
Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
C. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+)
D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Phương án B
Đáp án B
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
GV: Phạm Dinh Phong . - Trang 17
Giảng viên Phạm Đình Phong ĐH SP TPHCM
Câu 51: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3
M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu
được. Hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng có giá trị là
A. 2,500 B. 0,609 C. 0,500 D. 3,125
Câu 52: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1 V; Cu-Ag là 0,46 V. Biết thế điện cực
chuẩn E Ag + / Ag = +0,8V . Thế diện cực chuẩn EZn2+ / Zn và ECu 2+ / Cu có giá trị lần lượt là
0 0 0
------------------- -------------------