You are on page 1of 17

CÔNG TY GIẢI PHÁP PHẦN MỀM CMC (CMCSOFT)

TRUNG TÂM GIẢI PHÁP ĐẠI HỌC


-----***-----

GIỚI THIỆU GIẢI PHÁP

ĐẠI HỌC THÔNG MINH

Hà nội, 2008
Mục lục
1. Tổng quan về giải pháp............................................................................................. 3
2. Các tính năng của giải pháp ..................................................................................... 3
2.1 Phân hệ quản lý đào tạo theo mô hình niên chế - đa hệ ............................... 3
2.1.1 Module: Quản lý kế hoạch đào tạo .................................................................... 4
2.1.2 Module: Quản lý thời khóa biểu........................................................................ 5
2.1.3 Module: Quản lý phách và tổ chức thi............................................................... 5
2.1.4 Module: Quản lý học bổng ............................................................................... 5
2.1.5 Module: Quản lý sinh viên nhập học ................................................................. 6
2.1.6 Module: Quản lý kết quả học tập ...................................................................... 6
2.1.7 Module: Quản lý thu học phí ............................................................................ 6
2.1.8 Module: Quản lý xét học tiếp, buộc thôi học ..................................................... 7
2.1.9 Module: Quản lý tốt nghiệp và văn bằng ........................................................... 7
2.1.10 Module: Tính khối lượng công việc - vượt giờ .................................................. 7
2.1.11 Module: Cổng thông tin trực tuyến ................................................................... 8
2.2 Phân hệ quản lý đào tạo theo mô hình tín chỉ - đa hệ .................................. 9
2.2.1 Module: Quản lý Kế hoạch đào tạo ................................................................... 9
2.2.2 Module: Quản lý thời khoá biểu...................................................................... 10
2.2.3 Module: Quản lý đăng ký học ......................................................................... 11
2.2.4 Module: Quản lý phách và tổ chức thi............................................................. 11
2.2.5 Module: Quản lý học bổng ............................................................................. 11
2.2.6 Module: Quản lý sinh viên nhập học ............................................................... 12
2.2.7 Module: Quản lý kết quả học tập .................................................................... 12
2.2.8 Module: Quản lý thu học phí .......................................................................... 13
2.2.9 Module: Quản lý xét học tiếp, buộc thôi học ................................................... 14
2.2.10 Module: Quản lý tốt nghiệp và văn bằng ......................................................... 14
2.2.11 Module: Tính khối lượng công việc - vượt giờ ................................................ 14
2.2.12 Module: Cổng thông tin trực tuyến ................................................................. 15
2.3 Phân hệ quản lý nhân sự lương .................................................................. 15
2.3.1 Module: Quản lý nhân sự ................................................................................ 15
2.3.2 Module: Quản lý lương ................................................................................... 15
3. Các lợi ích của giải pháp ......................................................................................... 16
4. Phần mềm hệ thống ................................................................................................ 16
4.1 Máy chủ ....................................................................................................... 16
4.2 Máy trạm ..................................................................................................... 16
5. Danh sách khách hàng IU ....................................................................................... 16
6. Liên hệ ..................................................................................................................... 17
1. Tổng quan về giải pháp
Giải pháp đại học thông minh IU (giọi tắt là Giải pháp IU) được xây dựng nhằm hỗ trợ các
cán bộ xử lý công việc trong công tác quản lý hành chính tại các trường Đại học, Cao đẳng,
Trung học dạy nghề để nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như hỗ trợ sinh viên trong việc khai
thác thông tin. Giải pháp IU tập trung chính vào việc tin học hoá các quy trình nghiệp vụ cơ
bản trong các trường như: Quản lý đào tạo, quản lý thời khóa biểu, quản lý sinh viên, quản lý
nhân sự, quản lý lương, …
Giải pháp IU đa dạng về loại hình, phương thức đào tạo:
o Nhiều bậc đào tạo (Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học, Sau đại học).
o Nhiều loại hình, phương thức đào tạo (Chính quy, Tại chức, Văn bằng II, trực tuyến từ
xa...).
o Nhiều mô hình đào tạo (Niên chế, Tín chỉ, kết hợp cả Niên chế và Tín chỉ).

Việc áp dụng Giải pháp IU trong các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học dạy nghề sẽ giúp
nâng cao năng lực quản lý của nhà trường, đáp ứng được khả năng xử lý thông tin nhanh và
mức độ đòi hỏi chất lượng cao trong công việc.
Giải pháp IU được xây dựng vận hành hoàn toàn qua môi trường web, cơ sở dữ liệu Oracle,
cho phép lưu trữ một số lượng lớn thông tin dữ liệu, thuận tiện cho việc mở rộng, khai thác hệ
thống và nâng cấp sau này.
Người dùng có thể truy cập từ bất kỳ đâu thông qua hệ thống mạng theo phân quyền của mình
để khai thác và tác nghiệp:
o Lãnh đạo xem các thống kê báo cáo
o Cán bộ tác nghiệp
o Giảng viên nhập điểm, tra cứu thông tin cá nhân
o Sinh viên đăng ký học, tra cứu thông tin cá nhân
o …

2. Các tính năng của giải pháp


Giải pháp IU gồm các phân hệ chính có thể sử dụng độc lập sau:
o Phân hệ Quản lý đào tạo theo mô hình niên chế - đa hệ
o Phân hệ Quản lý đào tạo theo mô hình tín chỉ - đa hệ
o Phân hệ Quản lý nhân sự, lương

2.1 Phân hệ quản lý đào tạo theo mô hình niên chế - đa hệ


Phân hệ này sẽ bao gồm các module con sau:
Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 3/17
o Module: Quản lý kế hoạch đào tạo
o Module: Quản lý thời khóa biểu
o Module: Quản lý phách và tổ chức thi
o Module: Quản lý học bổng
o Module: Quản lý kết quả học tập
o Module: Quản lý sinh viên nhập học
o Module: Quản lý thu học phí
o Module: Quản lý Xét học tiếp, thôi học
o Module: Quản lý tốt nghiệp và văn bằng
o Module: Tính khối lượng công việc - vượt giờ
o Module: Cổng thông tin trực tuyến

2.1.1 Module: Quản lý kế hoạch đào tạo

Cho phép quản lý kế hoạch khung ngành, chuyên ngành và hỗ trợ việc lập kế hoạch cho
chương trình đào tạo của nhà trường cho từng hệ theo khoá, lớp.
Sau khi có kế hoạch tuyển sinh, hệ thống sẽ hỗ trợ người dùng tạo khóa học mới thông tin đưa
vào gồm năm bắt đầu, năm kết thúc, số học kỳ phải học. Hệ thống tự động sinh ra mã các học
kỳ, tên các học kỳ/khóa học, năm học, các tham số có thể chỉnh sửa được.
Thừa kế chương trình đào tạo khung và chương trình đào tạo cho các khoá học theo ngành
đào tạo. Xây dựng chương trình đào tạo chi tiết cho từng lớp trong một năm học (Việc lập kế
hoạch đào tạo chi tiết thường vào cuối mỗi năm học, lập kế hoạch chi tiết cho năm học mới),
các chương trình đào tạo chi tiết từ có thể kế thừa từ các khóa trước.
Từ chương trình đào tạo khung của lớp đã được xây dựng ở kế hoạch học tập cho chuyên
ngành, lớp. Hệ thống hỗ trợ lọc ra được tất cả các môn học trong năm để xây dựng kế hoạch
học tập cho từng lớp. Hệ thống sẽ đưa ra số môn học và số tiết học cho học kỳ.
Sau khi có kế hoạch đào tạo chi tiết từng môn học hệ thống hỗ trợ gửi thông tin: Môn học, Số
tiết, Thời gian dạy (Từ tuần – tới tuần), lớp học. Tới các Khoa, Bộ môn (Phần phân công
giảng dạy).
Hệ thống hỗ trợ nhìn được tổng thể kế hoạch học tập của từng lớp của tất cả các hệ đào tạo
trong toàn trường.
Hệ thống hỗ trợ phân công Giảng viên giảng dạy, tính khối lượng giảng dạy của giảng viên.
Hệ thống hỗ trợ quản lý thông tin phòng học.

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 4/17
2.1.2 Module: Quản lý thời khóa biểu
Hệ thống hỗ trợ khả năng quản lý tài nguyên về giảng viên, phòng học, sân bãi trong toàn nhà
trường.
Hệ thống hỗ trợ sắp xếp thời khóa biểu tự động, bảo đảm sinh viên được học liên tục trong
một khoảng thời gian đã định trước.
Linh động (có thể kéo thả) trong việc thay đổi phân công giảng dạy của giảng viên theo ưu
tiên và các thay đổi bất thường của kế hoạch giảng dạy.
Hệ thống hỗ trợ quản lý thời khóa biểu thi, phân bổ phòng thi, số lượng sinh viên thi, kiểm tra
việc thi chính thức, thi lại của sinh viên.

2.1.3 Module: Quản lý phách và tổ chức thi

Hệ thống tuân thủ những nguyên tắc lập phách theo qui trình thực tế.
Những bước cơ bản trong qui trình của hệ thống.
o Xác định danh sách các sinh viên dự cùng thi môn học thuộc phạm vi sẽ lập phách bài
thi.(các sinh viên có thể thuộc nhiều phòng thi, thuộc nhiều ngành, nhiều khóa). Danh
sách này có kèm số báo danh của thí sinh.
o Dồn các bài thi vào các túi chấm.
o Lập phách cho các bài thi lần lượt theo số túi.
o In danh sách các cặp số báo danh-số phách, phục vụ quá trình ghi thủ công số phách
vào bài thi.
o Chuẩn bị các biểu nhập điểm theo phách (biểu 4).
o Ghép phách và in kết quả theo (các) danh sách ban đầu.
Trong thực tế, ngoài các bước cơ bản, các trường khi áp dụng thường bổ sung hay rút gọn các
bước. Ngoài ra trong từng bước cũng có những cách làm khác nhau. Hệ thống cung cấp nhiều
tham số giúp người sử dụng điều chỉnh qui trình một cách rất linh hoạt, phù hợp với qui trình
thực tế trường mình.

2.1.4 Module: Quản lý học bổng

Hệ thống hỗ trợ việc quản lý các quỹ học bổng của nhà trường, kể cả những quỹ thường
xuyên (Học bổng chính sách, Trợ cấp xã hội, Khuyến khích học tập), cũng như ngắn hạn (các
quỹ được hình thành bởi các hội hoặc các nhà tài trợ).
Hệ thống cho phép khai báo các thông tin liên quan đến các quỹ, các tiêu chí để xét duyệt,
cũng như các điều kiện ràng buộc giữa các quỹ với nhau nhằm mục đích hỗ trợ lọc danh sách
các sinh viên thuộc diện hưởng học bổng theo từng quỹ. Tuy nhiên do các yêu cầu thực tế đa

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 5/17
dạng, hệ thống cho phép người quản lý can thiệp trực tiếp vào các danh sách đề xuất trên để
có được danh sách sinh viên được hưởng học bổng thực tế.
Đưa ra tổng số tiền chi cho từng quỹ học bổng phục vụ cân đối thu chi theo doanh số của nhà
trường.

2.1.5 Module: Quản lý sinh viên nhập học


Hệ thống hỗ trợ đưa dữ liệu từ File sinh viên trúng tuyển vào hệ thống, quản lý những sinh
viên đăng ký nhập học, ngoài ra hệ thống cho phép thêm, sửa, xóa sinh viên.
Sau khi có sinh viên, hệ thống hỗ trợ người dùng có thể phân lớp cho sinh viên.
Hệ thống hỗ trợ quản lý danh sách, lý lịch, hồ sơ sinh viên.
Hệ thống hỗ trợ quản lý khen thưởng, kỷ luật sinh viên.

2.1.6 Module: Quản lý kết quả học tập

Hệ thống hỗ trợ nhập điểm theo danh sách lớp quản lý, theo danh sách thi và theo mã sinh
viên trong nhà trường. Quản lý được số lần thi của sinh viên.

Hệ thống hỗ trợ thống kê thông tin tiến độ học tập của 1 sinh viên:

o Điểm trung bình chung học tập của 1 học kỳ


o Điểm trung bình chung học tập của niên học
o Điểm trung bình chung của cả khoá học
o Điểm tốt nghiệp và điểm đề tài
o Thống kê các điểm còn thiếu theo tổng số môn học quy định
Hệ thống hỗ trợ tính điểm trung bình sinh viên theo mốc thời gian khác nhau: theo kỳ học,
năm học, toàn bộ quản trình học của sinh viên theo lớp học, ngành học, khoa, hoặc toàn
trường.
Hệ thống hỗ trợ việc xét duyệt của tất cả các hoạt động xét duyệt trong nhà trường như: thi
lại, học lại, lên lớp, bảo lưu, lưu ban, làm luận văn, tốt nghiệp, … và hỗ trợ việc thay đổi các
điều kiện xét duyệt cho từng năm học, khoá học khác nhau một cách linh động và dễ dàng.
Hệ thống hỗ trợ tổng hợp kết quả học tập theo từng học kỳ, năm học, toàn khóa học.

2.1.7 Module: Quản lý thu học phí


Hệ thống hỗ trợ quản lý các mức học phí cho từng khoá, từng lớp theo mỗi niên học. Xác định
định mức miễn giảm và hỗ trợ đưa ra danh sách sinh viên cùng số học phí phải nộp theo từng
đợt thu.

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 6/17
Hỗ trợ việc thu học phí cho tài vụ và đưa ra danh sách sinh viên chưa nộp đủ học phí theo đợt.
Khoá sổ học phí nhằm xác định những sinh viên không đủ điều kiện trước khi lập kế hoạch
chi

Hệ thống hỗ trợ xác định mức miễn giảm cho đối tượng theo kỳ, người dùng lập danh sách
các đối tượng được miễn giảm trong kỳ cùng với % miễn giảm áp dụng cho đối tượng.
Hệ thống hỗ trợ chức năng theo dõi thu học phí học lại cho sinh viên.

2.1.8 Module: Quản lý xét học tiếp, buộc thôi học


Hệ thống hỗ trợ lọc các sinh viên thuộc diện buộc thôi học. Các sinh viên thuộc diện buộc
thôi học nếu (các điều kiện có thể được đặt cấu hình lại một cách dễ dàng khi điều kiện thay
đổi):
o Đã hết thời gian tối đa cho phép học
o Có điểm trung bình chung của 1 kỳ <3
o Có điểm trung bình chung của 2 kỳ liên tiếp < 4
o Có thể bổ xung thêm điều kiện xét duyệt nếu cần
Áp dụng chế độ chính sách, giảm điểm xét buộc thôi học đối với sinh viên
Buộc sinh viên thôi học, khóa dữ liệu của sinh viên

2.1.9 Module: Quản lý tốt nghiệp và văn bằng

Hệ thống hỗ trợ xét điều kiện sinh viên làm luận văn và tốt nghiệp, điều kiện xét có thể thay
đổi từng khoa, từng năm.
Hệ thống hỗ trợ lưu các thông tin tốt nghiệp của sinh viên bao gồm:
o Thông tin đề tài tốt nghiệp
o Thông tin giảng viên hướng dẫn
o Thông tin giảng viên phản biện
o Thông tin thành viên hội đồng
Hệ thống hỗ trợ quản lý văn bằng giúp việc thực hiện mục tiêu quản lý và cấp phát văn bằng
cho tất cả các đối tượng tham gia đào tạo.

2.1.10 Module: Tính khối lượng công việc - vượt giờ


Căn cứ để tính khối lượng công việc, khối lượng vượt giờ chủ yếu vẫn dựa vào qui định của
Bộ GD&ĐT, tuy vậy hệ thống đã sử dụng các tham số khai báo nhằm mở rộng phạm vi áp
dụng cho các trường có các cách tính khác nhau.

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 7/17
Để xác định khối lượng công việc của giảng viên trong học kỳ, năm học chương trình cần có
những thông số đầu vào để đánh giá. Những thông số đó là:
o Xác định những đầu công việc của giảng viên (phiên theo giờ chuẩn):
§ Giảng dạy và đào tạo (lý thuyết, thực hành, trông thi, chấm thi, hướng
dẫn luận văn...)
§ Nghiên cứu khoa học (Đề tài khoa học các cấp)
§ Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn.
§ Các công tác nghĩa vụ (học tập chính trị, nghĩa vụ quân sự...).
§ Các công tác khác.
o Bảng qui định giờ chuẩn theo các chức danh.
o Bảng hệ số miễn giảm giảng dạy (theo chức vụ) của các giảng viên
o Thống kê giờ giảng, nghiên cứu khoa học của các giảng viên thông qua lịch giảng dạy
(Thời khóa biểu) và chương trình quản lý các đề tài nghiên cứu khoa học của trường.
Để tính khối lượng vượt giờ, hệ thống căn cứ vào sự chênh lệch khối lượng hoàn thành thực
tế và qui định cho mỗi cá nhân trong hai lĩnh vực: giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Các
phần khác nhằm phục vụ cho đánh giá việc hoàn thành nghĩa vụ của giảng viên (đạt các danh
hiệu Tiên tiến, Chiến sỹ thi đua...).
Để hỗ trợ thanh toán vượt giờ, hệ thống cho phép khai báo dữ liệu bảng đơn giá với thông số
chính là số tiền thanh toán cho một giờ qui chuẩn.

2.1.11 Module: Cổng thông tin trực tuyến

Cổng thông tin này giúp sinh viên có được những thông tin bổ ích từ hệ thống thông tin của
nhà trường. Cổng thông tin cũng giúp sinh viên có thêm hiểu biết về môi trường đang học tập,
trao đổi thông tin, ý kiến. Cổng này cung cấp:
o Khả năng đăng ký học trực tuyến.
o Xem chương trình học.
o Tra cứu điểm.
o Diễn đàn
o Các thông tin về các hoạt động sinh viên (hoạt động của các câu lạc bộ, các phong trào
tình nguyện, các hoạt động văn hóa trong trường).
o Các ý kiến đóng góp đối với nhà trường.
Cổng thông tin này cũng giúp lãnh đạo nhà trường nhận được những thông tin thường trực và
xem các báo cáo, thống kê về các lĩnh vực quản lý của nhà trường để nắm được tình hình hoạt
động của trường một cách vĩ mô, có những can thiệp kịp thời để điều chỉnh quá trình quản lý

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 8/17
2.2 Phân hệ quản lý đào tạo theo mô hình tín chỉ - đa hệ
Phân hệ này gồm các module con sau:
o Module: Quản lý kế hoạch đào tạo
o Module: Quản lý thời khoá biểu
o Module: Quản lý đăng ký học
o Module: Quản lý phách và tổ chức thi
o Module: Quản lý học bổng
o Module: Quản lý kết quả học tập
o Module: Quản lý sinh viên nhập học
o Module: Quản lý thu học phí
o Module: Quản lý xét học tiếp, thôi học
o Module: Quản lý tốt nghiệp và văn bằng
o Module: Tính khối lượng công việc – vượt giờ
o Module: Cổng thông tin trực tuyến

2.2.1 Module: Quản lý Kế hoạch đào tạo

Khác với mô hình đào tạo theo niên chế có kế hoạch đào tạo được định sẵn cho các Ngành,
Lớp. Trong mô hình đào tạo theo tín chỉ, tiến độ học tập của sinh viên do từng sinh viên lựa
chọn dựa trên khung chương trình đào tạo của Ngành mà mình theo học, hơn nữa sự lựa chọn
này (thông qua đăng ký học vào đầu các học kỳ) cũng chịu ảnh hưởng bởi các qui định về tiến
độ học tập, kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên trong học kỳ trước đó
Sau khi có kế hoạch tuyển sinh, hệ thống sẽ hỗ trợ người dùng tạo khóa học mới thông tin đưa
vào gồm, năm bắt đầu năm kết thúc, số học kỳ phải học. Hệ thống tự động sinh ra mã các học
kỳ, tên các học kỳ/khóa học, năm học, các tham số có thể chỉnh sửa được.
Hệ thống hỗ trợ lập khung chương trình đào tạo của ngành, trong đó hệ thống sẽ hỗ trợ để chỉ
ra:
o Số tín chỉ tối thiểu phải tích lũy
o Các môn học thuộc các phần kiến thức
§ Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
§ Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu gồm:
- Kiến thức cơ sở khối ngành
- Kiến thức cơ sở ngành
- Kiến thức ngành
- Kiến thức bổ trợ
- Thực tập tốt nghiệp và thi tốt nghiệp
Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 9/17
§ Các môn học cần chỉ ra
- Môn bắt buộc hay tự chọn
- Số tín chỉ
- Các môn học trước: phải hoàn thành mới được học môn này
Chương trình khung này, kết hợp với qui định về đào tạo tín chỉ của Bộ GD&ĐT, thông tin
chi tiết về các môn học (số tín chỉ, tính tiên quyết, tính chất bắt buộc-lựa chọn...) sẽ giúp cho
sinh viên hình dung quá trình cần tích luỹ kiến thức và tự xác định cách đi phù hợp với bản
thân.

2.2.2 Module: Quản lý thời khoá biểu

Đặc điểm Thời khoá biểu của hệ thống tín chỉ là xác định theo các lớp môn học. Thời khoá
biểu này chỉ được coi là hoàn thành khi mọi sinh viên đã lựa chọn được cho mình lịch học
riêng trên cơ sở thời khoá biểu dự kiến do nhà trường cung cấp.
Thời khoá biểu dự kiến tuy có dựa trên một số nguyên tắc chung, nhưng phụ thuộc rất nhiều
vào hoàn cảnh cụ thể của từng trường, cũng như vào phương pháp lập thời khoá biểu của
người thực hiện. Cụ thể hệ thống hỗ trợ các thông tin phục vụ xếp thời khoá biểu dự kiến như:
o Hỗ trợ khả năng quản lý tài nguyên về giảng viên, phòng học, sân bãi trong toàn nhà
trường.
o Hỗ trợ sắp xếp thời khóa biểu tự động, bảo đảm sinh viên được học liên tục trong một
khoảng thời gian đã định trước.
o Linh động (có thể kéo thả) trong việc thay đổi phân công giảng dạy của giảng viên
theo ưu tiên và các thay đổi bất thường của kế hoạch giảng dạy.
o Hỗ trợ quản lý thời khóa biểu thi, phân bổ phòng thi, số lượng sinh viên thi, kiểm tra
việc thi chính thức, thi lại của sinh viên.
o Cho phép xây dựng kế hoạch học tập cho 1 năm học. 1 môn học có thể có nhiều lớp,
mỗi lớp có thể được xếp học theo 1 trong 3 cách sau:
§ Học cả tuần
§ Học từng đợt
§ Học cuốn chiếu: 1 môn/1 tối vào các thứ trong tuần
o Hỗ trợ lập kế hoạch cho các môn bắt buộc trước và tự chọn sau.
o Hỗ trợ in kế hoạch giảng dạy dự kiến cho các bộ môn gồm:
§ Danh sách Môn học
§ Các lớp cho 1 môn học và thời khoá biểu dự kiến
o Hỗ trợ cập nhật đăng ký giảng dạy của các bộ môn gồm:
§ Các lớp đồng ý dạy, có thể kèm giảng viên hoặc không.

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 10/17
o Hỗ trợ in kế hoạch giảng dạy cho sinh viên theo môn học.
o Hỗ trợ lập các lớp dự kiến giảng dạy cùng với thời khoá biểu dự kiến.
o Hỗ trợ in báo cáo về tình hình đăng ký của sinh viên như:
§ Sĩ số dự kiến có thể giảng dạy
§ Số sinh viên đăng ký thực tế
§ Số lớp bị thiếu sinh viên;
§ Số lớp thừa sinh viên

2.2.3 Module: Quản lý đăng ký học


Đối với mô hình đào tạo tín chỉ, việc đăng ký học của sinh viên là rất quan trọng. Chính vì
vậy mà thời gian đăng ký nhanh hay chậm cũng góp phần vào việc giảm thiểu công tác quản
lý của cán bộ tác nghiệp. Module đăng ký học cho phép hàng nghìn sinh viên đăng ký học chỉ
trong vòng 2-3 ngày, đưa ra kết quả thống kê báo cáo chính xác, nhanh gọn.
Dựa vào kế hoạch đào tạo và thời khóa biểu đã lập, hệ thống hỗ trợ việc hiển thị lịch học dự
kiến cho từng chương trình trong từng học kỳ, danh sách các học phần bắt buộc và tự chọn dự
kiến sẽ dạy, đề cương chi tiết, điều kiện tiên quyết để được đăng ký học cho từng học phần.
Các môn được cung cấp cho sinh viên là các môn mà nhà trường dự kiến đào tạo nằm trong
khung chương trình của ngành. Có loại bỏ các môn mà các môn tiên quyết của môn này chưa
được sinh viên hoàn thành.
Hỗ trợ sinh viên đăng ký môn học hoặc nhập đăng ký môn học của sinh viên. Khi chấp nhận
đăng ký của sinh viên, hệ thống kiểm tra được các ràng buộc sau:
o Môn đăng ký có bị trùng lịch học với các môn đã đăng ký
o Số tín chỉ đăng ký có nằm trong khoảng tín chỉ tối đa và tín chỉ tối thiểu cho phép
o Các môn tự chọn có thể không nằm trong khung chương trình của ngành
o Đối với sinh viên học 2 ngành, các môn bắt buộc sẽ nằm trong khung chương trình
của 2 ngành

Việc đăng ký các học phần sẽ học cho từng học kỳ phải bảo đảm điều kiện tiên quyết của
từng học phần và trình tự học tập của mỗi chương trình cụ thể.

2.2.4 Module: Quản lý phách và tổ chức thi

Như mô hình niên chế đa hệ

2.2.5 Module: Quản lý học bổng


Như mô hình niên chế đa hệ

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 11/17
2.2.6 Module: Quản lý sinh viên nhập học
Hệ thống hỗ trợ đưa dữ liệu từ File sinh viên trúng tuyển vào hệ thống, quản lý những sinh
viên đăng ký nhập học, ngoài ra hệ thống cho phép thêm, sửa, xóa sinh viên.
Hệ thống hỗ trợ quản lý danh sách, lý lịch, hồ sơ sinh viên.
Hệ thống hỗ trợ quản lý khen thưởng, kỷ luật sinh viên.

2.2.7 Module: Quản lý kết quả học tập


Lưu trữ, theo dõi và xử lý điểm học tập của sinh viên là công việc nặng nhọc đối với những
người quản lý trực tiếp vì nhiều lý do như:
- Khối lượng công việc rất lớn (số sinh viên, số môn học).
- Tính chính xác cao, an toàn tuyệt đối.
- Tính chất phức tạp (trong xử lý tình huống cụ thể).
- Liên quan đến nhiều bộ phận trong trường.
- Ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi sinh viên.
- Các yêu cầu về báo cáo, thống kê đa dạng.
Ngoài ra, với hình thức đào tạo tín chỉ, đòi hỏi dữ liệu phải được chuyển đổi, xử lý kịp thời,
phục vụ xét duyệt đăng ký học trực tuyến cho kỳ tiếp theo.
Để hỗ trợ những người quản lý, hệ thống:
- Cho phép nhập các tham số về điểm nhằm xử lý linh hoạt các quá trình xét duyệt, báo
cáo:
o Khai báo các loại điểm (thành phần, môn học...).
o Khai báo tính chất của từng loại điểm (lấy mấy chữ số thập phân, điểm chữ,
điểm số hệ mấy...)
o Khai báo các công thức tính điểm (từ các điểm thành phần)
o Khai báo các tiêu chí xét duyệt (học lại, thi lại, dừng tiến độ học...).
- Cho phép nhập điểm theo các cách khác nhau (theo danh sách thi, theo số phách).
- Phân quyền và cho phép nhiều người nhập điểm (các cán bộ phòng đào tạo, giảng viên
các môn).
- Nhập điểm vào hệ thống tại mọi thời điểm, từ nhiều vị trí vật lý (thông qua mạng máy
tính).
- Lưu trữ kết quả học tập của từng sinh viên làm cơ sở để tính, in báo cáo và hỗ trợ đánh
giá theo tiêu chí:
o Kết quả học tập:
§ Điểm trung bình chung học kỳ, năm học.
§ Điểm trung bình chung tích luỹ.
Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 12/17
§ Số tín chỉ tích luỹ.
§ Bảng điểm (năm học, toàn khoá).
o Xếp hạng năm học (sinh viên năm thứ nhất, thứ hai...).
o Xét điều kiện dự thi môn học.
o Xét duyệt thi lại, học lại, dừng tiến độ học, buộc thôi học.
o Xét duyệt học thêm ngành, chuyển trường.
o Xét học bổng.
o Xét danh hiệu sinh viên (tiên tiến, xuất sắc).
o Xét công nhận tốt nghiệp.
- Lập các báo cáo, thống kê theo các mẫu báo cáo chuẩn (xem phụ lục).
- Cho phép người dùng chọn thông tin, mẫu báo cáo.
- Hỗ trợ theo dõi tiến độ học của sinh viên (lọc danh sách các sinh viên học chậm tiến
độ, học quá thời gian qui định của khoá,...)

2.2.8 Module: Quản lý thu học phí

Hệ thống được thiết kế theo quan điểm học chế tín chỉ:
- Xác định số tiền phải thu trong kỳ dựa trên số tín chỉ sinh viên đăng ký học đã được
xác nhận của nhà trường và đơn giá, hệ số tính theo môn học.
- Quá trình nhập liệu dựa trên mã sinh viên được thống nhất trong toàn trường.
- Tuỳ theo phân cấp, việc thu học phí có thể do nhiều người cùng lúc đảm nhiệm, tại
nhiều địa điểm khác nhau (thông qua mạng máy tính). Kết quả thu học phí được nhập
tức thì vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Ngoài ra, hệ thống còn hỗ trợ các phương án thu học phí như:
- Thu trước (nhiều học kỳ) và trừ dần học phí từng kỳ theo thực tế.
- Thu (học phí của kỳ) nhiều đợt (trong thời gian cho phép) đối với một sinh viên.
- Thu học phí có đối chiếu với danh sách sinh viên được giảm, miễn học phí.
- Trả lại số tiền học sinh đã nộp (theo đăng ký môn học), nhưng không theo học (được
nhà trường chấp nhận).
Hệ thống cung cấp các báo cáo tổng hợp, chi tiết về tình hình thu học phí với nhiều cách nhìn
khác nhau (theo lớp quản lý, ngành, sinh viên...), hỗ trợ cho nghiệp vụ quản lý.
Hệ thống hỗ trợ chức năng theo dõi thu học phí học lại cho sinh viên.

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 13/17
2.2.9 Module: Quản lý xét học tiếp, buộc thôi học
Hệ thống hỗ trợ lọc các sinh viên thuộc diện buộc thôi học. Các sinh viên thuộc diện buộc
thôi học nếu (các điều kiện có thể được đặt cấu hình lại một cách dễ dàng khi điều kiện thay
đổi):
o Điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 0,80 đối với học kỳ đầu của khóa học; đạt
dưới 1,00 đối với các học kỳ tiếp theo hoặc đạt dưới 1,10 đối với 2 học kỳ liên tiếp.
o Điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới
1,40 đối với sinh viên năm thứ hai; dưới 1,60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới
1,80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khoá;Có điểm trung bình chung của 2
kỳ liên tiếp < 4
o Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường
o Có thể bổ xung thêm điều kiện xét duyệt nếu cần
Áp dụng chế độ chính sách, giảm điểm xét buộc thôi học đối với sinh viên
Buộc sinh viên thôi học, khóa dữ liệu của sinh viên

2.2.10 Module: Quản lý tốt nghiệp và văn bằng

Hệ thống xét tốt nghiệp cho sinh viên dựa vào các điều kiện (có thể thay đổi điều kiện tùy
theo từng trường):
o Tích lũy đủ số học phần quy định cho chương trình đào tạo: với khối lượng không
dưới 180 tín chỉ đối với khoá đại học 6 năm; 150 tín chỉ đối với khoá đại học 5 năm;
120 tín chỉ đối với khoá đại học 4 năm; 90 tín chỉ đối với khoá cao đẳng 3 năm; 60 tín
chỉ đối với khoá cao đẳng 2 năm
o Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên
Hệ thống hỗ trợ lưu các thông tin tốt nghiệp của sinh viên bao gồm:
o Thông tin đề tài tốt nghiệp
o Thông tin giảng viên hướng dẫn
o Thông tin giảng viên phản biện
o Thông tin thành viên hội đồng
Hệ thống hỗ trợ quản lý văn bằng giúp việc thực hiện mục tiêu quản lý và cấp phát văn bằng
tín chỉ cho tất cả các đối tượng tham gia đào tạo.

2.2.11 Module: Tính khối lượng công việc - vượt giờ


Như mô hình đào tạo niên chế đa hệ

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 14/17
2.2.12 Module: Cổng thông tin trực tuyến
Như mô hình đào tạo niên chế đa hệ

2.3 Phân hệ quản lý nhân sự lương


Phân hệ này sẽ bao gồm các module con sau:
o Module: Quản lý nhân sự
o Module: Quản lý lương

2.3.1 Module: Quản lý nhân sự


Hệ thống hỗ trợ nhà trường trong việc quản lý về thay đổi đơn vị bộ phận của nhân viên.
Hệ thống hỗ trợ người dùng tạo mới thông tin 1 cán bộ, hồ sơ nhân viên được nhập vào trong
danh sách của nhà trường. Hỗ trợ người sử dụng nhập các thông tin liên quan về cá nhân,
thông tin về quê quán, thông tin về cán bộ công chức, thông tin thành phần gia đình, thông tin
nhân viên, thông tin nghề nghiệp, thông tin trình độ văn hóa. Sau khi đưa các thông tin về
nhân viên người dùng ghi thông tin vào hệ thống để thuận tiện cho việc quản lý sau này.
Hệ thống hỗ trợ theo dõi quá trình công tác nhân sự, người dùng theo dõi toàn bộ quá trình
hoạt động của nhân viên trước và trong nhà trường.

2.3.2 Module: Quản lý lương

Hệ thống hỗ trợ quản lý ngạch bậc lương của nhân viên, quản lý các tham số lương của nhân
viên
Hệ thống hỗ trợ các tiên ích như: Xác định điều kiện nâng lương, lập danh sách nhân viên đến
kỳ nâng lương.
Hệ thống hỗ trợ theo dõi quá trình lương của nhân viên như:
o Tính lương nhân viên
o Truy lĩnh – Truy trả
o So sánh thông tin lương
o Xem thông tin bảng lương cá nhân
o Xem thông tin bảng lương đơn vị
o Tính khối lượng vượt giờ
Hệ thống hỗ trợ theo dõi thu nhập của giảng viên gồm các khoản thu sau
o Thu nhập theo lương nhà trường
o Thu nhập theo lương nhà nước
o Thu nhập theo khối lượng giảng dạy vượt giờ

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 15/17
3. Các lợi ích của giải pháp
Lợi ích đối với lãnh đạo:
o Theo dõi được tình hình học tập của sinh viên cũng như công tác quản lý của các cán
bộ trong nhà trường.
o Tăng khả năng quản lý tập trung, tối ưu hóa nguồn lực
o Tăng khả năng phân tích, có thể chủ động can thiệp kịp thời và hiệu quả vào quá trình
quản lý.
Lợi ích đối với giảng viên và cán bộ quản lý:
o Tin học hóa tối đa các nghiệp vụ quản lý đào tạo, nâng cao hiệu quả công việc và giảm
bớt các thủ tục hành chính.
o Dễ dàng thống kê báo cáo với lãnh đạo các số liệu thực tế
o Xử lý công việc khoa học, tăng khả năng trao đổi, hợp tác.
Lợi ích đối với sinh viên :
o Tăng khả năng trao đổi, dễ dàng thu thập thông tin liên quan đến chương trình học,
kiến thức bổ trợ và các hoạt động tập thể.

4. Phần mềm hệ thống


4.1 Máy chủ
o Window 2000 Server / Advanced Server hoặc phiên bản cao hơn
o Oracle 9i hoặc phiên bản cao hơn

4.2 Máy trạm


o Microsoft Internet Explorer version 6.0 hoặc phiên bản cao hơn

5. Danh sách khách hàng IU


o Trường Đại học Kinh tế quốc dân – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng ký học qua mạng
o Trường Đại học Thủy Lợi – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng ký học qua mạng
o Trường Đại học Vinh – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng ký học qua mạng
o Trường Đại học Lâm nghiệp – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng ký học qua mạng
o Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế - đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng ký học qua
mạng
o Trường Đại học Giao thông vận tải – cơ sở 1- đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng ký học
qua mạng
o Trường Đại học Giao thông vận tải – cơ sở 2

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 16/17
o Đại học Thái Nguyên – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng ký học qua mạng
o Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp – ĐH Thái Nguyên – đào tạo tín chỉ, sinh
viên đăng ký học qua mạng
o Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng
ký học qua mạng
o Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng
ký học qua mạng
o Trường Đại học Kinh tế - Đại học Thái Nguyên – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng ký
học qua mạng
o Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng ký
học qua mạng
o Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật – Đại học Thái Nguyên – đào tạo tín chỉ, sinh
viên đăng ký học qua mạng
o Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Thái Nguyên – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng
ký học qua mạng
o Khoa Khoa học tự nhiên – Đại học Thái Nguyên – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng
ký học qua mạng
o Khoa Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng ký học qua
mạng
o Trường Cao đẳng sư phạm Lạng Sơn – đào tạo tín chỉ, sinh viên đăng ký học qua
mạng
o Trường Cao đẳng sư phạm Sơn La
o Trường Cao đẳng Y Phú Thọ
o Trường Cao đẳng Y Hà Nội
o Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Viện đào tạo sau đại học
o Học viện bưu chính viễn thông – TT Đào tạo từ xa
o Học viện An ninh nhân dân

6. Liên hệ
Trung tâm Kinh doanh
Công ty TNHH Giải pháp Phần mềm CMC
14 – 16 Toà nhà Hàm long, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tel: 04 – 3943 9066 / Fax: 04 – 3943 9067
Web: www.cmcsoft.vn

Giới thiệu sản phẩm Đại học Thông minh Trang 17/17

You might also like