You are on page 1of 37

TITLE:

Tài liệu hướng dẫn sử dụng DOC NO:

cho dự án Viettel-Intergrate 23658464.DOCGRATE


phân hệ CSKH

Tài liệu hướng dẫn sử dụng


Dự án : “PHẦN MỀM TÍNH CƯỚC VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
VIETTEL_INTERNETGRATE"
Phân hệ Quản lý định danh Port

Mã hiệu tài liệu: VIETTEL-INTERGRATE-HDSD-QLDD-PORT.


Mã hiệu dự án: VIETTEL-INTERGRATE
Phiên bản: 1.0

51 Le Dai Hanh – Hanoi - Vietnam


Phone: +84 4 9745476
Fax: +84 4 9745475
Home page: www.fpt.com.vn
TITLE:

Tài liệu hướng dẫn sử dụng DOC NO:

cho dự án Viettel-Intergrate 23658464.DOCGRATE


phân hệ CSKH

Ký nhận

Người lập: Ngày lập: 01/10/2006

Người kiểm tra: Ngày kiểm tra:

Người thông qua:


Ngày thông qua:

HÀ NỘI - 2007
TITLE:

Tài liệu hướng dẫn sử dụng DOC NO:

cho dự án Viettel-Intergrate 23658464.DOCGRATE


phân hệ CSKH
MỤC LỤC
Chương I Giới thiệu chung.............................................................................................................................3

I.1 Mô hình chức năng hệ thống.................................................................................................................3


I.2 Giới thiệu tài liệu hướng dẫn sử dụng...................................................................................................3
I.3 Các thao tác chung................................................................................................................................3
I.3.1 Kích hoạt sử dụng phân hệ..............................................................................................................3
I.3.2 Truy nhập vào hệ thống...................................................................................................................4
I.3.3 Các thao tác chung cho một màn hình chức năng..........................................................................4
I.3.4 Các thao tác chung cho một màn hình in báo cáo...........................................................................5
I.3.5 Ra khỏi hệ thống............................................................................................................................6

Chương II Hệ thống.......................................................................................................................................7

II.1 Ngừng phiên làm việc............................................................................................................................7


II.2 Thay đổi mật khẩu.................................................................................................................................7
II.3 Thoát khỏi chương trình........................................................................................................................7

Chương III Danh mục Quản lý hạ tầng DSLAM.........................................................................................8

III.1 Danh mục nhà cung cấp.......................................................................................................................8


III.2 Danh mục loại thiết bị.........................................................................................................................9
III.3 Danh mục Switches...........................................................................................................................10
III.4 Danh mục card...................................................................................................................................11
III.5 Danh mục BRAS.................................................................................................................................12
III.6 Danh mục định danh port..................................................................................................................13
III.7 Danh mục chassic..............................................................................................................................14

Chương IV Quản lý khách hàng ADSL......................................................................................................19

IV.1 Tiếp nhận yêu cầu triển khai..............................................................................................................19

Chương V Triển khai....................................................................................................................................24

V.1 Cập nhật triển khai..............................................................................................................................24

Chương VI Quản lý Account........................................................................................................................27

VI.1 Reset/Update Port:.............................................................................................................................27


VI.2 In định danh Port:..............................................................................................................................28

Chương VII Quản lý công việc.....................................................................................................................30

VII.1 Cập nhật công việc............................................................................................................................30


Chương I Giới thiệu chung

I.1 Mô hình chức năng hệ thống

Toàn hệ thống gồm các phân hệ sau


Chăm sóc khách hàng
Triển khai
Thanh toán cước phí
Tính cước

I.2 Giới thiệu tài liệu hướng dẫn sử dụng


Trong tài liệu này chỉ giới hạn Hướng dẫn sử dụng cho phân hệ Chăm sóc khách hàng
phần quản lý định danh Port.
Tài liệu này được viết dành cho các nhân viên Phòng Chăm sóc khách hàng tại các Trung
tâm của công ty VietTel. NSD có thể tìm thấy trong tài liệu này các trợ giúp sau:
Thông tin khái quát về các chức năng của phân hệ Chăm sóc khách hàng
Hướng dẫn chi tiết các thao tác để cập nhật số liệu
Hướng dẫn cách khai thác thông tin từ dữ liệu đã có

I.3 Các thao tác chung

I.3.1 Kích hoạt sử dụng phân hệ


Phân hệ Chăm sóc khách hàng phần quản lý định danh port gồm có các chức năng
cơ bản sau đây:
a. Danh mục:
Quản lý hạ tầng DSLAM
Danh mục nhà cung cấp
Danh mục thiết bị
Danh mục Switches
Danh mục Card
Danh mục BRAS
Danh mục định danh Port
Danh mục Chasiss/Slot
b. Quản lý khách hàng
- Tiếp nhận yêu cầu triển khai
c. Triển khai
Cập nhật triển khai
d. Quản lý Account
Reset / Update port
e. Quản lý giao việc
Cập nhật công việc

I.3.2 Truy nhập vào hệ thống

Vào menu Hệ thống/Đăng nhập hệ thống để truy nhập vào hệ thống

Nhập tên người dùng.


Sử dụng phím TAB hoặc
ENTER để xuống ô mật khẩu.
Nhập mật khẩu.

Nhấn ENTER hoặc ALT+C hoặc nhấp chuột vào nút

Nhấp chuột vào nút hoặc sử dụng tổ hợp phím ALT+B để thoát

I.3.3 Các thao tác chung cho một màn hình chức năng
a.) Thanh chức năng
Tất cả các màn hình chức năng đều có chung một thanh chức năng với các phím, mỗi
phím thực hiện một chức năng khác nhau.

Sau khi thực hiện mỗi chức năng màn hình chuyển về: nếu
muốn lưu dữ liệu click chấp nhân, nếu muốn hủy thao tác click bỏ qua.
Lưu ý: Trường mã chỉ có thể là Số hoặc tiếng Việt không dấu, và không được chứa các kí
tự lạ như khoảng trắng, $,@,# ( _ …
b.) Sử dụng phím chức năng.
Sử dụng phím nóng cho phép NSD thực hiện gọi nhanh 1 chức năng nào đó của chương
trình thông qua bàn phím mà không cần phải dùng tới chuột.

Phím nóng Chức năng


Tab (hoặc Enter) Chuyển sang trường dữ liệu tiếp theo
Ctrl+Shift + Tab Chuyển về trường dữ liệu trước đó
Mũi tên xuống Chuyển sang dòng dữ liệu tiếp theo
Mũi tên lên Chuyển về dòng dữ liệu trước đó
Ctrl + Tab Chuyển giữa hai khối nhập liệu

- Chấp nhận
Sau khi nhập mới dữ liệu hoặc sửa đổi dữ liệu xong, cần dùng chức năng này để
ghi lại những dữ liệu mới cập nhật hoặc sửa đổi.
- Hiển thị danh sách để chọn lựa
Bấm phím F9 nếu chúng ta thấy phía dưới cùng của màn hình - ở dòng trạng thái
có xuất hiện dòng thông báo “List of Values”. Chức năng này giúp người sử dụng
chọn giá trị từ một danh sách có sẵn và đổ vào trường dữ liệu hiện tại của con trỏ
(đặc biệt hay được sử dụng trong trường hợp tương tác với các mã số nhưng
không nhớ được mã số đưa vào, dùng chức năng này hệ thống sẽ hiển thị lên danh
sách các mã số và tên gọi để người sử dụng lựa chọn thông tin thích hợp).
Đưa con trỏ về dòng cần tìm và bấm Enter (hoặc OK) để chọn (chú ý khả năng
Tìm/Lọc sử dụng Find: %điều kiện%)
Lưu ý: Người sử dụng không nên sử dụng chuột nhiều khi thao tác trên các trường nhập
liệu, chủ yếu sử dụng các phím Tab, Enter, Shift+Tab trên bàn phím để di chuyển qua
lại giữa các trường nhập liệu và các tổ hợp phím Ctrl+Tab , Alt +tab để di chuyển giữa
các khối nhập liệu. Các màn hình nhập liệu đều được thiết kế cho phép nhập nhanh bằng
cách sử dụng các phím nóng.
c.) Sử dụng phím ALT + chữ được gạch chân
Cách sử dụng này thường áp dụng đối với các biểu mẫu (form) và trên thanh thực đơn
(menu) có ký tự được gạch chân. Chẳng hạn
Chấp nhận: Alt+C
Thoát: Alt+T

I.3.4 Các thao tác chung cho một màn hình in báo cáo
Tất cả các màn hình in báo cáo đều có thanh công cụ chứa các phím sau:

NEXT: Chuyển đến trang tiếp theo.


PREV: Chuyển về trang trước.
LAST: Chuyển về trang cuối cùng.
FIRST: Chuyển về trang đầu tiên.
PRINT: In báo cáo ra máy in.
NSD dùng các phím này để dịch chuyển giữa các trang hoặc in báo cáo.
I.3.5 Ra khỏi hệ thống

Có thể chọn một trong các cách sau:


Chọn menu Hệ thống/Thoát khỏi chương trình
Kích chuột vào ký hiệu X ở góc trên bên phải màn hình
Chương II Hệ thống

II.1 Ngừng phiên làm việc

Khi NSD muốn thoát khỏi phiên làm việc mà không muốn thoát hẳn khỏi hệ thống, NSD
vào menu Hệ thống / Ngừng phiên làm việc.
Chương trình sẽ hỏi NSD có muốn thoát khỏi chương trình hay không.

Nhấp vào nút nếu muốn thoát, nhấp vào nút nếu muốn quay lại chương
trình.

II.2 Thay đổi mật khẩu

Khi muốn đổi mật khẩu truy nhập vào chương trình, NSD vào menu Hệ thống/Thay đổi
mật khẩu

Nhập vào mật khẩu mới. Nhấn TAB hoặc ENTER để xuống ô Gõ lại mật khẩu.
Nhập lại mật khẩu. Nhấn TAB hoặc ENTER.

Nhấn ENTER hoặc tổ hợp phím ALT+C hoặc nhấp chuột vào nút để đổi mật
khẩu.

Nhấn tổ hợp phím ALT+B hoặc nhấp chuột vào nút để hủy thao tác.

II.3 Thoát khỏi chương trình

Khi muốn thoát hẳn khỏi hệ thống, NSD vào menu Hệ thống/Thoát hoặc tắt bằng nút
[X] ở phía trên cùng bên phải màn hình.
Chương III Danh mục Quản lý hạ tầng
DSLAM

III.1 Danh mục nhà cung cấp


Mục đích của danh mục nhà cung cấp : Để định nghĩa các nhà cung cấp hạ tầng.
Khi muốn thêm, bớt hay sửa chữa danh mục nhà cung cấp , NSD vào menu Danh
mục/Quản lý hạ tầng DSLAM/Danh mục nhà cung cấp

Nhập các thông tin chi tiết:


• Mã : Kiểu ký tự
• Nhà cung cấp : Kiểu ký tự
• Trạng Thái: lựa chọn từ combox
• Mô tả: Kiểu ký tự
Yêu cầu dữ liệu:
- Mã khách hàng: không được nhập trùng mã nhà cung cấp
Muốn thêm mới một nhà cung cấp hạ tầng, NSD nhấn nút .
Nhấn nút hợp phím Alt+C để ghi dữ liệu.
Để tra cứu thông tin phân loại khách hàng, NSD nhấn nút hợp phím Alt+K

Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+T để kết thúc thao tác.
Để thực hiện sao chép thông tin, chọn một dòng dữ liệu trên lưới muốn thao tác click

hoặc tổ hợp phím Alt + C để kế thừa các thông tin đã nhập.

III.2 Danh mục loại thiết bị


Mục đích của danh mục loại thiết bị: để định nghĩa các loại thiết bị hạ tầng DSLAM:
card, switch, chassic ...
Khi muốn thêm, bớt hay sửa chữa danh mục loại thiết bị hạ tầng , NSD vào menu Danh
mục/Quản lý hạ tầng DSLAM/Danh mục thiết bị

Nhập các thông tin chi tiết:


• Nhà cung cấp : Lựa chọn từ Combo
• Loại thiết bị : lựa chọn từ Combo
• Tên thiết bị : Kiểu ký tự
• Trạng Thái: lựa chọn từ Combo
• Mô tả: Kiểu ký tự
Yêu cầu dữ liệu:
Không được nhập trùng tên thiết bị.
Nhà cung cấp sẽ lựa chọn từ Combo, những nhà cung cấp mà đã nhập từ Danh mục Nhà
cung cấp.
Loại thiết bị: thuộc Card, Chassic, Bras, Switch, Router.
Muốn thêm mới một thiết bị NSD nhấn nút .
Nhấn nút hợp phím Alt+C để ghi dữ liệu.
Để tra cứu thông tin phân loại khách hàng, NSD nhấn nút hợp phím Alt+K

Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+T để kết thúc thao tác.
Để thực hiện sao chép thông tin, chọn một dòng dữ liệu trên lưới muốn thao tác click

hoặc tổ hợp phím Alt + C để kế thừa các thông tin đã nhập.

III.3 Danh mục Switches

Mục đích của danh mục switches dùng để lưu giữ thông tin các switches.
Khi muốn thêm, bớt hay sửa chữa danh mục switches, NSD vào menu Danh mục /
Quản lý hạ tầng DSLAM/ Danh mục Switches

Nhập các thông tin chi tiết:


• Loại thiết bị : Lựa chọn từ Combo
• Mã : Kiểu ký tự ( trường này không được nhập trùng )
• Tên : Kiểu ký tự
• Địa chỉ IP : Kiểu ký tự
• Bras : Lựa chọn từ Combo
• Trạng Thái: lựa chọn từ combox
Yêu cầu dữ liệu:
Loại thiết bị: Xác định Switch nhập vào thuộc loại thiết bị nào.
Không được nhập trùng trường Mã
Địa chỉ IP: Xác định địa chỉ IP của Switch tương ứng
Bras: Xác định Switch thuộc nào Bras nào.
Muốn thêm mới một thiết bị NSD nhấn nút .
Nhấn nút hợp phím Alt+C để ghi dữ liệu.
Để tra cứu thông tin phân loại khách hàng, NSD nhấn nút hợp phím Alt+K

Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+T để kết thúc thao tác.
Để thực hiện sao chép thông tin, chọn một dòng dữ liệu trên lưới muốn thao tác click

hoặc tổ hợp phím Alt + C để kế thừa các thông tin đã nhập.

III.4 Danh mục card


Mục đích của danh mục card : để lưu trữ thông tin về các loại card
Khi muốn thêm, bớt hay sửa chữa danh mục card, NSD vào menu Danh mục/Quản lý
hạ tầng DSLAM/Danh mục card

Nhập các thông tin chi tiết:


• Loại thiết bị : Lựa chọn từ Combo
• Loại card : Lựa chọn từ Combo
• Mã : Kiểu ký tự ( Trường này không được nhập trùng hoặc bỏ trống)
• Tên : Kiểu ký tự
• Tổng số cổng: Kiểu số
• Trạng thái: Chọn giá trị tự danh sách
• Mô tả : Kiểu ký tự
Yêu cầu dữ liệu:
Loại thiết bị: Xác định Card thuộc loại thiết bị nào.
Loại Card: Lựa chọn từ Combo: Card subscriber, Card Control, Card splitter
Mã: Không được nhập trùng
Tổng số Port: Tổng số Port của Card
• Muốn thêm mới một thiết bị NSD nhấn nút .
• Nhấn nút hợp phím Alt+C để ghi dữ liệu.
• Để tra cứu thông tin phân loại khách hàng, NSD nhấn nút hợp phím
Alt+K

• Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+T để kết thúc thao tác.
• Để thực hiện sao chép thông tin, chọn một dòng dữ liệu trên lưới muốn thao tác

click hoặc tổ hợp phím Alt + C để kế thừa các thông tin đã nhập.

III.5 Danh mục BRAS


Mục đích của danh mục bras : để lưu trữ thông tin về các loại bras
Khi muốn thêm, bớt hay sửa chữa danh mục BRAS, NSD vào menu Danh mục/Quản lý
hạ tầng DSLAM/Danh mục BRAS

Nhập các thông tin chi tiết:


• Mã : Kiểu ký tự ( Trường này không được nhập trùng hoặc bỏ trống)
• Tên BRAS : Kiểu ký tự
• Địa chỉ IP : Kiểu ký tự
• AAA_IP: Kiếu ký tự
• Thiết bị: Lựa chọn từ Combo
• Trạng thái: Chọn giá trị tự danh sách
• Mô tả : Kiểu ký tự
Yêu cầu dữ liệu:
• Mã: Không được nhập trùng
• IP: Địa chỉ IP của Bras
• AAA_IP: Địa chỉ IP trên Radius mà Bras chiếm
• Thiết bị: Thuộc loại thiết bị nào
• Muốn thêm mới một thiết bị NSD nhấn nút .
• Nhấn nút hợp phím Alt+C để ghi dữ liệu.
• Để tra cứu thông tin phân loại khách hàng, NSD nhấn nút hợp phím
Alt+K

• Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+T để kết thúc thao tác.
• Để thực hiện sao chép thông tin, chọn một dòng dữ liệu trên lưới muốn thao tác

click hoặc tổ hợp phím Alt + C để kế thừa các thông tin đã nhập.

III.6 Danh mục định danh port


Mục đích của danh mục định danh port : Để lưu trữ thông tin về định dạng các Port.
Mỗi loại thiết bị có 1 định danh Port riêng.
Khi muốn thêm, bớt hay sửa chữa danh mục định danh port , NSD vào menu Danh
mục/Quản lý hạ tầng DSLAM/Danh mục định danh Port

Nhập các thông tin chi tiết:


• Loại thiết bị : chọn từ combo.
• Trạng thái: Chọn giá trị tự danh sách
• Định dạng cổng : Kiểu ký tự
Yêu cầu dữ liệu:
Loại thiết bị: Xác định loại thiết bị cần nhập định danh Port
Định dạng Port: Nhập theo chuẩn của từng loại thiết bị, định dạng này là cơ sở để
sinh Port trên Radius.
• Muốn thêm mới một thiết bị NSD nhấn nút .
• Nhấn nút hợp phím Alt+C để ghi dữ liệu.
• Để tra cứu thông tin phân loại khách hàng, NSD nhấn nút hợp phím
Alt+K

• Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+T để kết thúc thao tác.
• Để thực hiện sao chép thông tin, chọn một dòng dữ liệu trên lưới muốn thao tác

click hoặc tổ hợp phím Alt + C để kế thừa các thông tin đã nhập.

III.7 Danh mục chassic

Lưu trữ thông tin về Chasisc thuộc DSLam, thông tin Slot, thông tin Port trên từng Slot.
Khi muốn thêm, bớt hay sửa chữa danh mục chassic, NSD vào menu Danh mục/Quản lý
hạ tầng DSLAM/ Danh mục Chassic

Các quan sát và thao tác dữ liệu trên màn hình: Màn hình đước bố trí thành 2 nửa
o Bên Trái: Được bố trí theo kiểu hình cây phân cấp – Có 4 cấp,
- Cấp 1 là Tỉnh (thành phố)
- Cấp 2 là các DSLam thuộc tỉnh (thành phố)
- Cấp 3 là Chassic
- Cấp 4 là Slot
- Cấp 5 là Port.
• Nếu bạn Mở nút trên cùng thì trên cây toàn bộ các khu vực cấp tỉnh thành phố được
hiển thị
• Nếu bạn chọn một khu vực cấp tỉnh để mở thì các DSLam thuộc tỉnh đó được hiển
thị trên cây .
• Nếu bạn chọn một DSLam thì các Chassic thuộc DSLam đó được hiển thị trên cây,
tương ứng bên phải là thông tin các Chassic hiển thị trên bảng.
• Nếu bạn chọn một Chassic thì các Slot thuộc Chassic đó được hiển thị trên cây,
tương ứng bên phải là thông tin các Slot hiển thị trên bảng.
• Nếu bạn chọn một Slot thì các Port thuộc Slot đó được hiển thị trên cây, tương ứng
bên phải là thông tin của các Port hiển thị trên bảng .
Nhập các thông tin chi tiết.
o Thêm một chassic : Để thêm, bớt, sửa chữa thông tin chassic cho DSLam nào bạn
phải click chuột vào DSLam tương ứng trên cây.

• Loại thiết bị : Nhấn F9 lựa chọn từ danh sách loại thiết bị .


• Mã : Kiểu ký tự ( Không được bỏ trống, không nhập trùng với mã khác)
• Host Name : Kiểu ký tự
• IP : Địa chỉ IP của chassic
• Switch : Nhấn F9 lựa chọn từ danh sách loại Switch. Chọn Switch mà chassic cắm
vào
• Bras : Sau khi chọn switch thì thông tin bras mà Switch cắm vào sẽ tự động được
hiển thị.
• Vlan Start : Thông tin kĩ thuật của Chassic, nhập kiểu số
• Vlan Stop : Thông tin kĩ thuật của Chassic, nhập kiểu số
• Mms Vlan : Thông tin kĩ thuật của Chassic, nhập kiểu số
• Số luồng : Số luồng của Chassic, nhập kiểu số
• Tổng Slot : Tổng số Slot có thể cắm vào Chassic
• Tổng Port : Tổng số Port của Chassic, chính là tổng Port của tất cả các Slot cứam
vào Chassic.
• Số Port sử dụng : Số Port đã sử dụng trên Chassic, nhập kiểu số
• Số Port hỏng : Số Port hỏng của Chassic, nhập kiểu số
• Ngày cài đặt : Kiểu ngày tháng, ngày cài đặt Chassic
• Ngày khai thác : Kiểu ngày tháng, ngày bắt đầu khai thác chassic
• Loại Chassic : Lựa chọn từ Combo (0: IP, 1: ATM, 2: ECI)
• Trạng thái : Lựa chọn từ Combo Box
o Thêm một Slot : Để thêm, bớt, sửa chữa thông tin Slot cho Chassic nào bạn phải
click chuột vào Chassic tương ứng trên cây.
o
• Card : Nhấn F9 lựa chọn từ danh sách Card, khi cắm Card bao nhiêu Port thì Slot
sẽ có bằng đó Port
• Vị trí Slot : Vị trí cắm Slot trên Chassic, nhập kiểu số
• Tổng số Port : sẽ phụ thuôc vào Card được cắm, nhập kiểu số
• Số Port hỏng : Số Port hỏng trên Card căm trên Slot, nhập kiểu số
• Số Port sử dụng : Số Port đã sử dụng trên Slot, nhập kiểu số
• Số Port trống : Kiểu số
• Tổng Port : Kiểu số
• Ngày cài Card : Kiểu ngày tháng
• Ngày khai thác : Kiểu ngày tháng
• Loại Slot : Loại Slot nào thì chỉ được cắm loại Card đó
• Trạng thái : Phụ thuôc vào việc cắm Card (nếu chưa có Card thì trạng thái trống)
• Vị trí Port đầu tiên: Là vị trí bắt đầu đánh Port
o Thêm một Port : Để thêm, bớt, sửa chữa thông tin Port cho Slot nào bạn phải
click chuột vào Slot ương ứng trên cây.

• Vị trí Port : Là vị trí Port trên Slot


• Trạng thái : Chọn từ Combo
Yêu cầu dữ liệu:
• Muốn thêm mới một thiết bị NSD nhấn nút .
Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+C để ghi dữ liệu.
Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+B để kết thúc thao tác.
Để tìm kiếm thông tin khu vực, NSD chọn chữ cái bắt đầu của tên khu vực chương trình
sẽ duyệt lần lượt qua những khu vực có tên bắt đầu là chữ cái bạn nhập vào
Để thực hiện sao chép thông tin, chọn một dòng dữ liệu trên lưới muốn thao tác click

hoặc tổ hợp phím Alt + C để kế thừa các thông tin đã nhập.


Chương IV Quản lý khách hàng ADSL

IV.1 Tiếp nhận yêu cầu triển khai


 Đường dẫn: QLKH/ Yêu cầu triển khai
 Người thao tác: Nhân viên giao dịch tại cửa hàng.
 Mục đích: Tiếp nhận yêu cầu lắp đặt của khách hàng, với những thông tin sơ
bộ được cập nhật. (Hình Vẽ)

Tiếp nhận Yêu cầu cho dịch vụ ADSL.


• Trên combox loại dịch vụ chọn dịch vụ ADSL
• Khi xác định yêu cầu của khách hàng không thể đáp ứng được, nhân viên check
trạng thái không đáp ứng được, với trường hợp đổi địa chỉ với những yêu cầu khi
khảo sát không đáp ứng được cũng phải check về không đáp ứng được, đồng thời
kèm theo sẽ phải cập nhật lý do
• Chỉ trường IB khi đó loại dịch vụ điện thoại công cộng, phải lắp thiết bị đảo cực
• Thực hiện nhập các thông tin tiếp nhận từ khách hàng, bao gồm: (*: đánh dấu các
trường bắt buộc nhập)
+Tên thuê bao : Kiểu ký tự (*)
+ Điện thoại: Kiểu ký tự - nhập điện thoại liên hệ của khách hàng (*)
+ Mã yêu cầu: Kiểu số - Chương trình tự động sinh
+ Cửa hàng: Ấn F9 để chọn từ danh sách (*)
+ Nhân viên: Ấn F9 chọn từ danh sách –Chỉ hiện thị các nhân viên tương ứng với cửa
hàng đã chọn (+)
+ Hạ tầng: Chọn từ danh sách sổ xuống– Nếu khách hàng dùng hạ tầng PSTN thì
chọn PSTN hoặc chọn các phương án khác (*)
+ Số phối thoại: kiểu chữ - Là số điện thoại PSTN của khách hàng khi khách hàng
dùng hạ tầng PSTN xác định số này để phục vụ cho lắp đặt hệ thống
+ Khu vực lắp đặt: NSD ấn F9 đển chọn từ danh sách – chương trình hiển thị khu vực
chi tiết đến cấp phường xã. (*)
+ Địa chỉ lắp đặt: dữ liệu được tự động hiển thị theo khu vực lắp đăt. Để nhập chi tiết
hơn địa chỉ cho KH thì NSD gõ thêm vào ô này.(+)
+ Tổ khảo sát: F9 để chọn tổ khảo sát, là căn cứ xác định tổ nào tiến hành công việc
khảo sát cho khách hàng. Những tổ được hiển thị là những tổ quản lý khu vực lắp đặt của
khách hàng.
+ DSLAM/DLU (*):F9 nhân viên bán hàng gọi điện check thông tin về trạm và thực
hiện nhập thông tin
+ Chọn Port :Nhấn nút để chọn chassic, slot, port từ hộp thoại :

(Chỉ đối với khách hàng ADSL mới được phép chọn Port)
Ấn F9 để chọn Chassic thuộc DSLam
Ấn F9 để chọn Slot: Chỉ những Slot đã được cắm Card mới được hiện lên

Ấn F9 để chọn Port: Chỉ được chọn những Port có trạng thái Free
Khi port của Slot không còn Port nào ở trạng thái Free thì phải chọn Slot khác.
Khi Port được chọn sẽ có trạng thái Port tạm giữ.
Lưu ý: Chương trình cung cấp một tiện ích cho phép người sử dụng lấy lại thông tin từ
khách hàng cũ VD:trong hệ thông có một khách hàng đã ký hợp đồng PTSN bây giờ
muốn phát triển thêm dịch vụ ADSL thì bạn có thể lấy lại thông tin của khách hàng đó
từ hệ thống PSTN mà không cần nhập lại các trường

Để sử dụng chức năng này, bạn click nút lệnh “lấy lại thông tin” khi đó màn hình hiển
như hình vẽ trên. Sau đo muốn lấy lại thông tin của KH của dịch nào thì chọn dịch vụ
tương ứng sau đó tìm kiếm các thuê bao theo các thông tin ở textbox. Click “Tìm kiếm”
khi đó các khách hàng thỏa mãn điều kiện sẽ hiển thị trên lưới bên dưới. Muốn lấy lại
thông tin của khách hàng nào chọn khách hàng đó và click “dùng lại”
Yêu cầu dữ liệu:
Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+C để ghi dữ liệu.

Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+B để kết thúc thao tác.
Để tìm kiếm thông tin về một hợp đồng tạm nhập, NSD nhấn nút hợp phím
Alt+K
Để thực hiện sao chép thông tin, chọn một dòng dữ liệu trên lưới muốn thao tác click

hoặc tổ hợp phím Alt + C để kế thừa các thông tin đã nhập.


Chương V Triển khai

V.1 Cập nhật triển khai.

 Đường dẫn: Triển khai/ Cập nhật triển khai.


 Mục đích: Cập nhật thông tin hạ tầng và theo dõi tình hình triển khai (Hình vẽ).

Thao t¸c :

• NhÊn nót ®Ó tra cøu th«ng tin kh¸ch hµng


• NSD nhËp 1 trong c¸c trêng : M· yªu cÇu, Tªn kh¸ch hµng,
Account, M· khu vùc l¾p ®Æt .... Sau ®ã nhÊn nút hoặc tổ
hợp phím Alt+C để tiÕp tôc công việc.
• Chọn tab thông tin triển khai để cập nhật thông tin hạ tầng cho hợp đồng vừa
tìm được. (Hình vẽ)
• Thực hiện việc cập nhật thông tin triển khai :
DSLAM : Nhấn F9 để chọn DSLAM từ danh sách.
Tổ triển khai : Tự hiển thị tương ứng với DSLAM mà nhân viên lựa chọn.
Nhân viên : Nhấn F9 để chọn nhân viên từ danh sách.

Hộp cáp tổng : Nhấn nút , lựa chọn hộp cáp tổng từ danh sách.
Hộp cáp nhánh: Nhấn F9 để chọn cáp nhánh từ danh sách.
Số hiệu Port P.A : Kiểu số
Số hiệu Port P.B: Kiểu số
Số hiệu Port : Kiểu số
Độ dài cáp nhánh (m) : Kiểu số
Số hiệu dây : Kiểu số

Nút TT Hạ tầng : Nhấn nút để tra cứu thông tin chi tiết hạ
tầng DSLAM mà nhân viên lựa chọn
TT triển khai : Cập nhật trạng thái “Thành công” hay “Lỗi” ; Lựa chọn từ
danh sách
Độ dài cáp gốc : Kiểu số
GD hiện tại : Cập nhật giai đoạn hiện tại của hợp đồng từ combo box:
Số thuê bao : Với dịch vụ A : số line_phone , dịch vụ P : số thuê bao.
Ngày kết thúc GD : Kiểu ngày tháng; Chọn ngày kết thúc giai đoạn.
Ngày cập nhật : Kiểu ngày tháng ; Chọn ngày cập nhật
- Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+C để ghi dữ liệu.

- Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+B để kết thúc thao tác.
- Đối với khách hàng ADSL khi đổi DSLam thì sẽ đồng thời sẽ bị reset Port trên
Radius, vì thế phải vào Chức năng Reset/Update Port để đổi Port cho khách hàng.
Chương VI Quản lý Account

VI.1 Reset/Update Port:

 Đường dẫn: Triển khai /In định danh Port


 Mục đích: Đổi port (Hình vẽ).

• Thao tác :
Tìm kiếm : Nhập thông tin tìm kiếm vào 1 trong các trường sau : Tên, Địa
chỉ, Ngày ký, Điện thoại, Số hợp đồng, Serial, Account.

Nhấp nút để thực hiện việc tìm khách hàng cần đổi port.
Đổi Port:
 Chọn nhân viên thực hiện : Nhấn F9 lựa chọn nhân viên từ danh
sách.
 Chọn Lý do : Nhấn F9 lựa chọn lý do từ danh sách.

 Nhấp nút , lựa chọn chassic, slot, port từ hộp thoại


“Chọn Port”.
+ Chassic : Nhấn F9 lựa chọn chassic từ danh sách.
+ Slot : Nhấn F9 lựa chọn slot từ danh sách. Chỉ có nhưng Port đã
cắm Card mới hiện lên trong danh sách.
+ Port : Nhấn F9 lựa chọn Port từ danh sách. Chỉ được chọn
những Port có trạng thái Free.
Khi đổi sang Port mới thì Port cũ sẽ trở về trạng thái Free, còn Port
mới sẽ có trạng thái Port đang sử dụng.
- Nhấn nút hoặc tổ hợp phím Alt+C để thực hiện việc đổi port.
- Nhấn nút để kết thúc thao tác.

Trong chức năng Reset/Update Port chỉ có thể đổi Port chứ không thể Reset được
Port khi khách hàng không vào được Port thì phải check lại kỹ trước khi đổi Port.
Khi đổi Port xong cần phải vào chức năng In định danh Port để xem thông tin về
Port đã thay đổi trước khi đi cắm lại Port cho khách hàng.

VI.2 In định danh Port:

 Đường dẫn: QL Account /In định danh Port

Trung tâm kĩ thuật khi đi triển khai sẽ phải In định danh Port để dựa vào các thông tin
trong đó để đấu Port cho khách hàng. Nếu kỹ thuật không cắm đúng thì khách hàng sẽ
không vào được mạng.
Dùng khi triển khai mới hợp đồng, khi đổi Port cho khách hàng.
Chương VII Quản lý công việc

VII.1 Cập nhật công việc.

 Đường dẫn: QLGV \ Cập nhật công việc.


 Người thao tác: Nhân viên tổ kỹ thuật
 Mục đích: Cập nhật trạng thái công viêc, thời gian thực hiện, tiến độ, vật tư, hạ
tầng cho công việc. (Hình vẽ).

 Cách thao tác.


1. Tìm kiếm công việc cần giao cho nhân viên
Cho phép tìm kiếm các công việc mà một nhân viên nào đó được giao. Hoặc có thể
tìm được các công việc mà tổ đã giao cho các nhân viên.
2. Thực Cập nhật
Để cập nhật thông tin trong tổ Double click vào công việc khi đó màn hình cập nhật
hiển thị
• Tab Công việc

Trên tab công việc nhân viên sẽ chọn tiến độ công việc,

Nếu công việc có thể triên khai ở khu vực của nhân viên, thì cập nhật về trạng thái Đang
thực hiện. Khi hoàn tất xong tất cả các bước của công việc thì sẽ cập nhật về trạng thái
“Kết thúc” .
+ Đối với công việc thuộc dịch vụ ADSL thì khi kết thúc công việc sẽ cập nhật
thời điểm tính cước phát sinh, đồng thời thực hiện cập nhật nghiệm thu luôn hợp đồng.
+ Đối với dịch PSTN: khi kết thúc công việc, chương trình sẽ yêu cầu kích hoạt
luôn thuê bao sử dụng. Đồng thời cập nhật thời điểm tính cước cho thuê bao.
Nếu nhân viên nhận thấy công việc đó không thuộc phạm vi xử lý của mình, sẽ thực hiện
check trạng thái “Yêu cầu chuyển nhân viên”, “Yêu cầu chuyển tổ”
• Tab thời gian: chỉ cập nhật thời gian thực tế, khi kết thúc công việc.
• Tab cơ sở hạ tầng: Cập nhật các hạ tầng triển khai cho khách hàng.

Các thông tin chi tiết bao gồm:


- DSALM: F9 để chọn thông tin từ danh sách

- Hộp cáp tổng: Nhấn nút để chọn hộp cáp tổng từ hộp thoại.
Trong hộp thoại chọn cáp tổng :
• Dịch vụ : Chọn từ combo box
• DSLAM/DLU : Nhấn F9 để chọn thông tin từ danh sách
• Hộp cáp tổng : Nhấn F9 để chọn thông tin từ danh sách
- Hộp cáp nhánh: Hiển thị theo cáp tổng, F9 để chọn từ danh sách
- Số hiệu port phiến A:
- Số hiệu port phiến B
- Chiều dài cáp gốc (m)
- Số hiệu dây
- Số hiệu port:
- Chiều dài cáp nhánh (m):
Đối với khách hàng ADSL khi đổi DSLam sẽ bị reset Port trên Radius, vì thế
phải vào chức năng Reset/Update Port để thực hiện đổi Port cho khách hàng.

Sau khi nhập hết các thông tin về cơ sở hạ tầng click nút hoặc tổ hợp
phím Alt+C.
• Tab Vật tư kèm theo : Hiển thị các vật tư phải xuất vật tư, cập nhật số lượng
và thực hiện cập nhật kho. Chương trình sẽ hiện thị những vật tư nào đã được
xuất, vật tư nào chưa.

Lưu ý:
- Chỉ khi nào công việc được chuyển về đang thực hiện, thì mới có thể cập nhật
thông tin ở tab cơ sở hạ tầng và vật tư đi kèm. Để kết thúc được công việc thì phải
thực hiện xuất kho.
- Khi thay đổi DSLAM thì port sẽ bị reset trên Radius, vì thế sau khi cập nhật xong
phải vào chức năng Reset/Update Port để đổi Port cho khách hàng.
- Khi thay đổi DLU thì sẽ phải khai lại số.

You might also like