Professional Documents
Culture Documents
I. Xác định % theo thể tích, % theo khối lượng của hỗn hợp khí dựa
vào tỉ khối hơi
- Thành phần phần trăm theo thể tích của khí A trong hỗn hợp
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của A trong hỗn hợp
X1, x2, x3,… có thể là % số mol hoặc % theo thể tích của khí A1, A2, A3, …
khi đó: x1 +x2 +x3+…=100%
Ví dụ:
1) Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Tính % thể
tích của các khí trong A?
Ta có:
2) Hỗn hợp khí B gồm hiđro và cacbon(II) oxit có tỉ khối so với hiđro là 3,6.
Tính % theo khối lượng của từng khí trong B?
3) 1,12 lit hỗn hợp khí A gồm NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Tính
số mol và % theo thể tích từng khí trong hỗn hợp?
=> Số mol của N2O trong 1 mol hỗn hợp khí là 1-x (mol)
4) 0,896 lit khí A gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro bằng 21. Tính số mol
và % theo thể tích từng khí trong hỗn hợp?
- Dùng định luật bảo toàn electron đối với các bài toán có:
- Nội dung định luật: tổng số electron cho = tổng số electron nhận
Ví dụ:
1) Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với 1 hỗn hợp gồm 4,80
gam magiê và 8,10 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và
oxit của 2 kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo
thể tích của hỗn hợp A?
x —–x——– x ( mol)
Giải thông thường: đặt 4 ẩn số −> lập hệ; ở đây chỉ lập được hệ gồm 3
phương trình.
Bước 1: viết quá trình cho nhận electron của các phản ứng trên
Mg – 2e −> Mg2+
Al – 3e > Al3+
0.30- 0.90–0.30
Bước 2: đặt ẩn số ( x, y,… là số mol các chất đề bài yêu cầu tính)
Bước 3: lập phương trình (1) dựa vào định luật bảo toàn e
Số mol Mg = 4,80/24 = 0,20 (mol)
Bước 4: kết hợp các dữ kiện khác để lập thêm phương trình (2)
2) 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn
hợp B gồm magiê và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp clorua và oxit của 2
kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp
A? thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?
3) Hoà tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 thu được muối
sắt (III) nitrat và hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Tính khối
lượng sắt đã hoà tan?
4) Cho 11 gam hỗn hợp sắt và nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
10,08 lit khí SO2 (đkc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim
loại trong hỗn hợp?
5) Hoà tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 thu được b gam một
muối và có 168 ml khí SO2 (đkc) duy nhất thoát ra. Tính trị số a, b và công
thức FexOy?
6) Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp
M có khối lượng 12 gam gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn M
vào dung dịch H2SO4 đặc thu đựoc 3,36 lit SO2 duy nhất (đkc). Tính giá trị m?
7) Hoà tan hoàn toàn 11,9 g hỗn hợp kim loại Al, Zn bằng dd H2SO4 đặc
nóng thu được dd X; 7,616 lit SO2 (đkc) và 0,64 g lưu huỳnh. Tính tổng khối
lượng muối trong X?