You are on page 1of 16

CHƯƠNG 1

MÔN: LÝ THUYẾT BẢO HIỂM


ĐẠI CƯƠNG VỀ BẢO HIỂM
Số ĐVHT: 3

1 2

ĐẠI CƯƠNG VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HIỂM

BẢO HIỂM

SỰ CẦN THIẾT NHỮNG VẤN ĐỀ VAI TRÒ


Những Nguyên tắc KHÁCH QUAN CHUNG VỀ BH TÁC DỤNG
vấn đề hoạt động
chung
KHÁI NIỆM RỦI RO CÓ
BẢN CHẤT THỂ BH
HÌNH THỨC
Lịch sử
phát
triển 3 4

1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
BẢO HIỂM
• Rủi ro • Tóm lại
– Khả năng xảy ra một sự cố không may – Khả năng không chắc chắn ở tương lai
– Khả năng xảy ra thiệt hại hoặc tổn thất – Thể hiện mức độ nhằm chỉ ra khả năng định
– Hiện tượng xảy ra đưa đến một kết quả khác lượng những khả năng tổn thất
biệt so với dự đoán trước đó
– Sự không chắc chắn về tổn thất

5 6

Mức độ rủi ro Phân loại rủi ro


• Tần số rủi ro: Khả năng rủi ro xảy ra cao • Căn cứ về mặt tài chính
hay thấp – Rủi ro gây thiệt hại vật chất
• Mức độ nghiêm trọng – Rủi ro phi tài chính
• Căn cứ vào tính chất của rủi ro
– Rủi ro có tính chất từ hiện tượng tự nhiên
– Rủi ro có tính chất từ hoạt động của con
người gây ra

7 8

2
• Căn cứ vào nguyên nhân của các rủi ro Tổn thất
– Nguyên nhân khách quan
– Nguyên nhân chủ quan • Hậu quả của một hay hàng loạt các rủi ro
• Căn cứ vào khả năng có thể xảy ra rủi gây ra làm thiệt hại đến một đối tượng nào
ro đó
– Rủi ro có khả năng không chắc chắn • Là những thiệt hại xảy ra cho một đối
– Rủi ro chắc chắn tượng cho dù trước đó đã dự kiến hay
• Căn cứ vào trang thái của rủi ro chưa dự kiến được
– Rủi ro thuần tuý (rủi ro tĩnh)
– Rủi ro đầu cơ (rủi ro động)

9 10

Khả năng tổn thất Phân loại tổn thất


• Tần số tổn thất • Căn cứ vào đối tượng bị tổn thất thiệt hại
– Liên quan đến tài sản, hàng hoá
• Mức độ tổn thất – Liên quan đến con người
• Căn cứ vào hình thái biểu hiện của tổn thất
– Tổn thất hữu hình
– Tổn thất vô hình
• Căn cứ về mặt tài chính
– Đo lường được bằng tiền
– Phi tài chính

11 12

3
• Tại TPHCM ước khoảng 2000000 phương • Tần số tổn thất:
tiện xe cơ giới hai bánh. Năm 2005 có (8000/2000000) * 100%
5000 vụ tai nạn liên quan đến 8000 xe gắn • Mức độ tổn thất
máy hai bánh
(40/30000) * 100%
• Thiệt hại ước tính 40 tỷ đồng, tổng
phương tiện trị giá 30000tỷ đồng

13 14

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HIỂM

2.1.1.Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm


Chấp Giảm thiểu Hoán
Phương pháp xử lý rủi ro: nhận Nguy cơ, Bảo
chuyển
Rủi ro Tổn thất Rủi ro Hiểm

» Là phương thức làm cho rủi ro không tồn tại


Chấp Giảm thiểu Hoán » Thay đổi phương tiện sử dụng, điều kiện sống, chế
Tránh né nhận Nguy cơ, chuyển Bảo độ dinh dưỡng, điều trị…
rủi ro Rủi ro Tổn thất Rủi ro Hiểm Tránh né » Thực tế khó áp dụng vì đòi hỏi nhiều chi phí, công
sức
rủi ro

15 16

4
Giảm thiểu Hoán
Chấp Hoán
Tránh né Nguy cơ, chuyển Bảo Tránh né Bảo
nhận chuyển
rủi ro Tổn thất Rủi ro Hiểm rủi ro Rủi ro Rủi ro
Hiểm

» Là phương thức chấp nhận gánh chịu rủi ro » Chủ động tìm ra phương thức, biện pháp để giảm
» Không có cách thức, phương tiện, diều kiện thay thế thiểu nguy cơ và tổn thất
Chấp tôt hơn Giảm thiểu » Đòi hỏi phải được nghiên cứu thanh fhệ thống có tổ
nhận » Không nhận thức hết các rủi ro, khả năng hiểu biết Nguy cơ, chức
Rủi ro còn hạn chế Tổn thất

17 18

Chấp Giảm thiểu Giảm thiểu Hoán


Tránh né Bảo Tránh né Chấp
nhận Nguy cơ, Nguy cơ, chuyển
rủi ro Hiểm rủi ro nhận
Rủi ro Tổn thất Tổn thất Rủi ro
Rủi ro

» Chuyển giao rủi ro mình đang gánh chịu cho một hay » Chuyển giao rủi ro trên cơ sở hợp đồng
nhiều người bằng cơ chế phân tán » Giảm rủi ro do việc tập trung một số lớn các rủi ro cho
Hoán » Đòi hỏi phải đwocj nghiên cứu một cách kỹ lưỡng phép có thể tiên đoán về tổn thất khi chúng xảy ra.
Bảo
chuyển
Hiểm
Rủi ro

19 20

5
2.1.2. Khái niệm và bản chất của
Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm Bảo hiểm
- Ruûi ro luoân luoân xaûy ra, duø muoán hay
khoâng ruûi ro vaãn laø söï thaùch ñoá cuûa moïi 2.1.2.1. Khái niệm
hoaït ñoäng cuûa con ngöôøi
- Baûo hieåm ra ñôøi töø nhöõng quyõ töông Bảo hiểm là gì??
trôï chung do moïi ngöôøi cuøng tham gia
ñoùng goùp nhaèm giuùp ñôõ laãn nhau (cuøng
nhau chòu ruûi ro)

21 22

• Bảo hiểm là một phương pháp lập quỹ dự


• Bảo hiểm là hoạt động thể hiện người bảo
trữ bằng tiền do những người có cùng
hiểm cam kết bồi thường cho người tham
khả năng gặp một loại rủi ro nào đó đóng
gia bảo hiểm trong từng trường hợp xảy
góp tạo nên
ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm với
điều kiện người tham gia nộp một khoản
phí cho chính người đó hoặc cho người
thứ ba

23 24

6
2.1.2.2. Mục đích và bản chất 2.1.2.3. Đặc trưng trong phân
của BH phối bảo hiểm
Mục đích Bản chất Bản chất • Đây là quá trình phân phối không
Về mặt tài chính là quá trình đồng đều
Góp phần ổn định phân phối lại nguồn lực tài

?
kinh tế cho người tham chính giữa những thành
gia từ đó khôi phục và viên tham gia
• Quá trình phân phối dựa trên nguyên
phát triển sản xuất, Về mặt kỹ thuật là một cơ chế tắc số đông bù đắp cho số ít tổn thất
hoán chuyển rủi ro tổn thất
đời sống, đồng thời tạo của một hoặc một nhóm
nguồn vốn cho phát người cho số đông tham gia
triển kinh tế và xã hội cùng gánh chịu rủi ro tổn
thất

25 26

2.1.3. Một số hình thức và các


loại hình bảo hiểm
Một số hình thức
bảo hiểm
2.1.3.1. Một số hình thức bảo hiểm
2.1.3.2. Các loại hình bảo hiểm
Doanh
Tự bảo nghiệp
hiểm bảo hiểm

27 28

7
Tự bảo hiểm
• Các tổ chức, cá nhân lập một quỹ riêng để
đáp ứng cho những tổn thất mà mình có thể Thuận lợi?
gánh chịu
• Lý do: các tổ chức này cảm thấy đủ mạnh
về mặt tài chính để đảm đương những tổn
thất

29 30

• Phí bảo hiểm thấp hơn vì không gánh chịu chi


phí quản lý, hoa hồng cho môi giới…
• Có thể sử dụng phí bảo hiểm đem đầu tư thu lãi,
qua đó làm tăng quỹ bảo hiểm, giảm được phí

Hạn
đóng góp.
• Không phát sinh các tranh chấp khiếu nại với
công ty bảo hiểm chế?
• Khuyến khích trực tiếp quản lý nhằm giảm rủi ro
tổn thất
• Hạn chế áp lực tăng phí của các công ty bảo hiểm
31 32

8
• Những tổn thất lớn cho dù rất khó xảy ra • Số liệu thống kê có tính cục bộ thiếu chính xác
nhưng nếu có, các tổ chức tự bảo hiểm sẽ bị làm ảnh hưởng đến khả năng tự bảo hiểm, ảnh
phá sản ngay lập tức hưởng đến nguồn vốn của các tổ chức này
• Những tổn thất trong một thời kỳ (thường là • Không thể đánh giá hết được các rủi ro nếu
một năm) tuy nhỏ nhưng nếu gộp lại cả thời kỳ không có đội ngũ chuyên nghiệp
sẽ là số tiền lớn, trong khi đó quỹ tự bảo hiểm
• Thiếu nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm là phân
không được dồi dào, đặc biệt là khi mới thành
tán rủi ro
lập
• Chỉ có thể tham gia đầu tư ngắn hạn do đó các
quỹ dự phòng sử dụng không hiệu quả

33 34

Doanh nghiệp bảo hiểm

• Tập hợp những khách hàng có rủi ro cùng tính


chất trên phạm vi rộng, mỗi cá nhân, tổ chức Ưu điểm so
trả một khoản phí để tích luỹ nên số tiền lớn
với tự bảo
• Mục đích: sử dụng chủ yếu để bồi thường cho
số ít người tham gia trong đại đa số đã đóng hiểm?
phí khi bị rủi ro tổn thất

35 36

9
• Người tham gia đã chuyển giao một số 2.1.3.2. Các loại hình bảo hiểm
rủi ro cho doanh nghiệp bảo hiểm với
khoản chi phí thích hợp • Bảo hiểm xã hội
• Các doanh nghiệp bảo hiểm rất quan tâm • Bảo hiểm y tế
đến việc giảm bớt tần số và mức độ • Bảo hiểm thất nghiệp
nghiêm trong của rủi ro • Bảo hiểm thương mại
• Tiềm năng tài chính dồi dào
• Hoạt động chuyên môn hoá cao

37 38

2.1.4. Những rủi ro có thể bảo


Điều kiện về kỹ thuật
hiểm
• Điều kiện về kỹ thuật • Rủi ro phải có yếu tố ngẫu nhiên, khách
• Điều kiện về tài chính quan và chứa đựng xác suất bấp bênh
• Điều kiện về pháp lý • Tập hợp được số đông đối tượng có rủi ro
cùng tính chất để san sẻ rủi ro lẫn nhau

39 40

10
Điều kiện về tài chính Điều kiện về pháp lý
• Rủi ro gây ra tổn thất phải được xác định về • Rủi ro đưa ra phải phù hợp với văn hoá
mặt tài chính quốc gia
• Các rủi ro chiến tranh, nổ bom hạt nhân, • Rủi ro có thể bảo hiểm phải làm cho chất
động đất, bạo loạn… bị loại trừ không được lượng về đời sống vật chất tinh thần của xã
bảo hiểm vì làm mất cân bằng tài chính của hội không ngừng được nâng lên
bảo hiểm

41 42

2.1.5. Vai trò và tác dụng của bảo • Tác dụng


hiểm đối với nền kinh tế – Bảo hiểm góp phần ổn định tài chính cho người
tham gia trước tổn thất do rủi ro gây ra
• Vai trò – Bảo hiểm góp phần đề phòng và hạn chế tổn thất
– Tạo ra cơ chế đảm bảo an toàn có hiệu quả cho sự – Bảo hiểm góp phần ổn định chi tiêu của ngân sách
vận hành của nền kinh tế, hạn chế thấp nhất những nhà nước
tổn thất xảy ra. – Bảo hiểm là phương thức huy động vốn để đầu tư
– Bổ sung nguồn vốn đầu tư cho nền kinh tế sử dụng phát triển kinh tế - xã hội
nguồn vốn nhàn rỗi với quy mô lớn dưới hình thức
thu phí của số đông tham gia, tập trung thành nguồn
vốn lớn

43 44

11
• Bảo hiểm góp phần thúc đẩy quan hệ kinh 2.2. Một số nguyên tắc hoạt động
tế giữa các nước thông qua hoạt động tái của bảo hiểm
bảo hiểm
• Tập hợp số lớn các rủi ro thuần nhất (nguyên tắc
• Bảo hiểm thu hút một số lượng lao động số đông)
nhất dịnh của xã hội, góp phần giảm bớt • Bảo hiểm một rủi ro chứ không bảo hiểm một sự
tình trạng thất nghiệp cho xã hội chắc chắn
• Nguyên tắc trung thực tối đa
• Bảo hiểm là chỗ dựa tinh thần cho mọi
• Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm
người, mọi tổ chức kinh tế xã hội, giúp họ • Nguyên tắc bồi thường
yên tâm trong cuộc sống, sinh hoạt và • Nguyên tắc thế quyền
trong hoạt động sản xuất kinh doanh • Nguyên tắc phân tán rủi ro

45 46

Bảo hiểm một rủi ro chứ không bảo


Nguyên tắc số đông
hiểm một sự chắc chắn
• Bảo hiểm chỉ nhận bảo hiểm một rủi ro
• Phải tập hợp được số đông các đối tượng tham chứ không bảo hiểm một điều chắc chắn
gia có cùng tính chất xảy ra
• Nguyên tắc này mang lại sự an toàn cho khách
hàng cũng như doanh nghiệp bảo hiểm
• Giúp bảo hiểm thực hiện tốt việc thống kê
đánh giá mức độ rủi ro tổn thất để phục vụ
việc định phí, bồi thường chính xác

47 48

12
Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm
Nguyên tắc trung thực tối đa
• Thực hiện trên cơ sở tin cậy lẫn nhau • Người muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích
• Giới thiệu thông báo, trả lời câu hỏi phải bảo hiểm
đưa ra các tuyên bố trung thực • Lợi ích bảo hiểm là lợi ích hoặc quyền lợi
liên quan đến, gắn liền với hay phụ thuộc
vào sự an toàn hay không an toàn của đối
tượng bảo hiểm

49 50

Nguyên tắc bồi thường Nguyên tắc thế quyền


• Người bảo hiểm phải bồi thường như thế • Người bảo hiểm sau khi bồi thường cho
nào đó để đảm bảo cho người được bảo người được bảo hiểm, có quyền thay mặt
hiểm có vị trí tài chính như trước khi tổn người được bảo hiểm để đòi người thứ ba
thất xảy ra có trách nhiệm

51 52

13
Nguyên tắc phân tán rủi ro
• Bảo hiểm luôn tồn tại những rủi ro cho dù • Ngoài ra, còn nguyên tắc có tổn thất mới
khả năng xảy ra nhỏ, vì vậy phải có những được xem xét bồi thường
phương pháp phân tán rủi ro trên diện rộng – Căn cứ vào tổn thất thực tế mới được xem
hơn bằng các kỹ thuật của bảo hiểm (như xét bồi thường, nhằm hạn chế tính đầu cơ
đồng bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm) từ các dịch vụ bảo hiểm

53 54

Đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm


• Đồng bảo hiểm: Khi nhận bảo hiểm • Nhược điểm: cần phải thu xếp cho
cho một rủi ro, công ty BH sẽ hợp tác nhiều công ty bảo hiểm có tiếng nói
với nhiều công ty bảo hiểm khác để chung
cùng bảo hiểm cho rủi ro này.

55 56

14
Tái bảo hiểm Nguyên nhân
• Các công ty bảo hiểm là những tổ chức • Tạo ra sự ổn định an toàn trong các hoạt
quản lý rủi ro, do khách hàng chuyển động của mình, tránh được những biến
động ngoài tầm kiểm soát của công ty
giao, vì vậy rủi ro của khách hàng trở • Làm tăng năng lực hoạt động của mình,
thành rủi ro của các công ty bảo hiểm khi khả năng tài chính có giới hạn
• Phân tán rủi ro trên diện rộng mang lại lợi
ích cho các công ty bảo hiểm, tạo sự liên
kết lẫn nhau một cách gián tiếp cho mọi
rủi ro được phân bổ theo khu vực địa lý
57 58

Một số hình thức tái bảo hiểm Ví dụ


• Tái bảo hiểm cố định theo tỷ lệ: Công ty • Một hợp đồng BH số tiền là 240.000$,
bảo hiểm gốc quyết định tỷ lệ rủi ro giữ lại công ty bảo hiểm gốc xác định
• Tái bảo hiểm cố định số thành: Chia nhau – Tỷ lệ rủi ro giữ lại là 40%
gánh chịu rủi ro theo tỷ lệ cố định của bất – Thu xếp mức giữ lại là 40.000$, tái bảo hiểm
kỳ tổn thất nào theo các lớp, mỗi lớp tương đương mức giữ
lại của công ty bảo hiểm gốc
• Tái bảo hiểm cố định mức đôi: Công ty
bảo hiểm gốc quyết định mỗi rủi ro mà
công ty giữ lại là bao nhiêu

59 60

15
• Trường hợp 1
– 30.000$
– BH gốc gánh chịu
• Mức giữ lại 40.000$ • Trường hợp 2
• Bảo hiểm A – 90.000$
– BH gốc 40.000$
– Lớp 1 40.000$
– Tái BH A 50.000$
– Lớp 2 40.000$
• Trường hợp 3
• Bảo hiểm B – 210.000$
– Lớp 3 40.000$ – BH gốc 40.000$
– Lớp 4 40.000$ – Tái BH A 80.000$
– Tái BH B 80.000$
• Bảo hiểm gốc:
– BH gốc thêm 10.000$
– Lớp 5: 40.000$
61 62

16

You might also like