You are on page 1of 6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


=====oOo=====

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ MEGAWAN

Số: /2009/HĐVPN-KD

- Căn cứ Bộ luật dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam thông qua ngày
14/6/2005;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt nam thông qua ngày14/6/2005.
- Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính - Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH10 đã được Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khoá 10 thông qua ngày 25/05/2002;
- Căn cứ quyết định số 3080/QĐ-GCTT ngày 19/12/2007 của Tập đoàn BCVT Việt nam v/v: Ban
hành dịch vụ kết nối mạng máy tính MegaWan;
- Căn cứ công văn số 1189/KTNVĐH ngày 14/05/2008 của Công ty Viễn thông liên tỉnh v/v: áp
dụng các chỉ tiêu kỹ thuật cho dịch vụ MegaWAN.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên.
Hôm nay, ngày tháng 10 năm 2009 - Chúng tôi gồm :
MỘT BÊN LÀ : CÔNG TY CP THỊ TRƯỜNG INB
(Gọi tắt là bên A)
Địa chỉ: P 903 Tòa nhà Pacific Place, 83B Lý Thường Kiệt
Điện thoại : (04) 39460969
Số tài khoản : 13821895466010
Tại ngân hàng : Techcombank Bà Triệu
Mã số thuế : 0104159690
Người đại diện : Ông Nguyễn Hoài Anh Chức vụ: Giám đốc
MỘT BÊN LÀ : TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KHU VỰC I (Gọi tắt là bên B)
Địa chỉ : 97 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại : (04) 3840.009 Fax: (04) 3834.3615
Tài khoản : 10201-0000000989
Tại : Ngân hàng Công thương khu vực Ba Đình, Hà Nội
Mã số thuế : 0100686216001
Người đại diện : Ông Kiều Thế Hùng Chức vụ: Phó Giám đốc
(Theo giấy ủy quyền số 2914/UQ ngày 27/02/2008 của ông Nguyễn Duy Thắng – Giám đốc Trung tâm
Viễn thông KVI)
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN SAU:
Điều1: Cung cấp dịch vụ
1.1 Bên B nhận cung cấp cho bên A dịch vụ MegaWan, cụ thể như sau:

STT Tên trạm/địa chỉ Loại cổng Tốc độ Kết nối Đường dây
(Kb/s)
Phòng 903 tòa nhà Pacific Place 83 Lý
1. Liên tỉnh
Thường Kiệt, P. TRần Hưng Đạo, Q. SHDSL 512 Kéo mới
cách vùng
Hoàn Kiếm, Hà Nội
(Ghi chú: kênh này kết nối với kênh đã có của Công ty CP đầu tư vàng tại địa chỉ: 24-26
Pasteur, Q1, Tp. HCM)
1.2 Thời gian sử dụng dịch vụ: Bên A cam kết sử dụng dịch vụ tối thiểu 12 tháng.
Giá cước cụ thể theo điều 2 của hợp đồng này.
Điều 2 : Phần chung về cước
2.1 Căn cứ tính cước: Hai bên thống nhất áp dụng bảng cước dịch vụ MegaWAN được ban hành
bởi Bộ Thông tin và truyền thông, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam và Công ty Viễn
thông liên tỉnh làm căn cứ tính cước dịch vụ.
2.2 Thời điểm tính cước hàng tháng: Cước thuê đối với từng kênh được bắt đầu tính kể từ ngày
Bên B bàn giao kênh cho Bên A (căn cứ vào biên bản nghiệm thu bàn giao dịch vụ giữa hai
bên). Biên bản nghiệm thu bàn giao dịch vụ được căn cứ trên biên bản bàn giao thực tế do đại
diện của Bên B (có thể là Viễn thông Tỉnh và/hoặc các đơn vị trực thuộc Viễn thông tỉnh
và/hoặc đại diện Trung tâm Viễn thông khu vực) ký với đại diện của Bên A tại địa điểm lắp
đặt kênh của Bên A.
- Nếu thời gian sử dụng dịch vụ của tháng bắt đầu và tháng kết thúc hợp đồng chưa trọn tháng,
cước Bên A phải trả sẽ được tính bằng cước dịch vụ trọn tháng/30 ngày nhân với số ngày thực
tế sử dụng dịch vụ trong tháng.
2.3 Cước tạm ngừng dịch vụ:
2.3.1 Cước tạm ngừng dịch vụ theo quy định của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam sẽ được
áp dụng trong các trường hợp sau:
2.3.1.1 Bên A yêu cầu tạm ngừng sử dụng dịch vụ trong thời gian được quyền tạm ngừng theo các
quy định của Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông), Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam.
2.3.1.2 Bên B thực hiện tạm ngừng cung cấp dịch vụ do Bên A vi phạm các điều khoản cam kết trong
hợp đồng và các quy định của pháp luật theo quy định tại khoản 7.1.1 và 7.1.3, điều 7 của
hợp đồng này.
2.3.2 Cước kênh thuê, thuê cổng trong thời gian tạm ngừng sử dụng dịch vụ: được tính bằng 30%
mức cước hàng tháng.
2.3.3 Thời gian tạm ngưng sử dụng dịch vụ tối thiếu là 01 tháng và tối đa là 03 tháng. Trường hợp
thời gian tạm ngưng sử dụng dịch vụ của Bên A ít hơn 30 ngày, cước hàng tháng tính bằng 01
tháng. Quá thời gian tạm ngừng, nếu Bên A có yêu cầu xin gia hạn tạm ngưng tiếp, Bên B sẽ
gia hạn thời gian tạm ngưng sử dụng dịch vụ nhưng tổng thời gian tạm ngưng (sau khi gia
hạn) không vượt quá 03 tháng. Hết thời gian tạm ngưng này, nếu Bên A không có thông báo
khôi phục lại kênh để sử dụng thì Bên B sẽ thông báo cắt kênh và làm thủ tục thanh lý hợp
đồng.
2.4 Thay đổi cước: Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cước hàng tháng có thể thay đổi theo quy
định của Bộ thông tin và truyền thông, Tập đoàn BCVT Việt nam. Trong trường hợp này,
Bên B có thông báo bằng văn bản cho bên A và thời điểm áp dụng cước mới được thực hiện
theo văn bản cước của Bộ thông tin và truyền thông, Tập đoàn BCVT Việt nam. Văn bản
thông báo của bên B cho bên A về việc áp dụng cước mới là văn bản bổ sung và thay đổi hợp
đồng, văn bản thông báo này có hiệu lực mà không cần bên A xác nhận và ký vào văn bản.
2.5 Cước đấu nối hoà mạng (đã bao gồm VAT-10%):
2.5.1 Thời hạn thanh toán: Bên A phải thanh toán cho Bên B 100% cước đấu nối hoà mạng ngay sau
khi hợp đồng có hiệu lực số tiền là: 2.420.000 đồng. (Bằng chữ là:Hai triệu bốn trăm hai
mươi nghìn đồng). Cụ thể:
STT Tên trạm/địa chỉ Loại Tốc độ Kết nối Cước cổng Cước Tổng
cổng (Kb/s) kênh
Phòng 903 tòa nhà Pacific Place 83
Liên tỉnh
1. Lý Thường Kiệt, P. TRần Hưng SHDSL 512 1.100.000 1.320.000 2.420.000
cách vùng
Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được cước đấu nối hoà mạng, Bên B sẽ triển khai cung
cấp dịch vụ cho Bên A.
2.5.2 Cước đấu nối hoà mạng sẽ không được hoàn lại vì bất cứ lý do nào khi Bên A đã thanh toán
cho Bên B theo quy định tại khoản 2.5.1 của Điều này.
2.6 Cước hàng tháng (đã bao gồm VAT - 10%): Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B cước
phí hàng tháng là: 2.231.600 đồng/tháng. (Bằng chữ là: Hai triệu hai trăm ba mươi mốt nghìn
sáu trăm đồng/tháng), cụ thể:
STT Tên trạm/địa chỉ Loại Tốc độ Kết nối Cước cổng Cước Tổng
cổng (Kb/s) kênh
Phòng 903 tòa nhà Pacific Place 83
Liên tỉnh
1. Lý Thường Kiệt, P. TRần Hưng SHDSL 512 300.000 1.931.600 2.231.600
cách vùng
Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điều 3 : Điều khoản thanh toán


3.1 Thông báo (hoặc hoá đơn) thanh toán cước dịch vụ hàng tháng sẽ được Bên B gửi cho Bên A
vào trước ngày 15 của tháng sau tháng phát sinh cước. Trong trường hợp đến ngày đó, Bên A
chưa nhận được thông báo cước thì phải thông báo cho Bên B biết.
3.2 Thời hạn thanh toán cước : Thời hạn thanh toán cước hàng tháng vào ngày 25 của tháng sau
tháng phát sinh cước. Nếu quá thời hạn này, Bên A chưa thanh toán cho Bên B thì Bên A phải
chịu phạt hợp đồng theo điều 9.1 của Hợp đồng này.
- Trường hợp Bên A nhận được hoá đơn thanh toán chậm như nêu tại khoản 3.1 của Điều này thì
thời gian thanh toán cước là trong vòng 10 ngày kể từ ngày Bên A nhận được hoá đơn thanh
toán.
3.3 Phương thức thanh toán : Cước phí của Hợp đồng tính bằng đồng Việt nam (VNĐ) và Bên A
có trách nhiệm thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt, séc hoặc uỷ nhiệm chi.
Điều 4 : Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
4.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
4.2 Hợp đồng sẽ hết hạn hiệu lực khi một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng và được sự
chấp thuận của bên kia bằng văn bản.
Điều 5 : Trách nhiệm của bên A
5.1 Sử dụng dịch vụ theo đúng các điều khoản thoả thuận trong hợp đồng và các quy định của Bộ
Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Truyền thông và thông tin), Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam và pháp luật Việt Nam.
5.2 Có trách nhiệm thanh toán cước đủ, đúng hạn và chịu mọi chi phí (chuyển tiền, phí ngân hàng
và các chi phí khác có liên quan) phát sinh khi thanh toán cước để đảm bảo Bên B nhận được
đủ số tiền cước trong hoá đơn hàng tháng (kể cả trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại).
5.3 Thiết bị, vật tư của Bên A đấu nối vào mạng dịch vụ của Bên B phải được hợp chuẩn theo quy
định của Bộ thông tin và truyền thông.
5.4 Không cho phép bất kỳ cá nhân, tổ chức khác sử dụng dịch vụ thuê của Bên B để kinh doanh
trái phép dưới bất kỳ hình thức nào. Không được sử dụng mạng nội bộ, mạng dùng riêng, thiết
bị đầu cuối thuê bao, kênh truyền để kinh doanh trái phép các dịch vụ Viễn thông dưới bất kỳ
hình thức nào.
5.5 Cung cấp trung thực và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin cung cấp về mục
đích, qui mô, cấu hình mạng và các thông tin khác liên quan đến hợp đồng, đến việc sử dụng
dịch vụ truyền số liệu cho Bên B. Trường hợp có sự thay đổi về các thông tin đó, Bên A phải
thông báo cho Bên B biết trước ngày dự định thay đổi ít nhất 30 ngày.
5.6 Phối hợp, tạo điều kiện và bảo đảm an toàn cho Bên B trong quá trình cung cấp dịch vụ, bảo
dưỡng và kiểm tra chất lượng dịch vụ tại địa điểm của Bên A.
5.7 Chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt nam về nội dung thông tin mà Bên A lưu trữ, truyền đưa
qua mạng dịch vụ của Bên B.
5.8 Quản lý và sử dụng thiết bị đầu cuối bên B trang bị theo đúng mục đích ghi tại điều 1 của Hợp
đồng này. Bên A không được sang nhượng hoặc cho thuê lại thiết bị đầu cuối (modem) dưới
bất kỳ hình thức nào và phải hoàn trả lại modem cho bên B khi thanh lý, chấm dứt hợp đồng.
5.9 Không được tự ý di dời và thay đổi trạng thái ban đầu của các modem do Bên B lắp đặt ra khỏi
địa điểm đăng ký tại điều 1 nếu chưa được sự đồng ý của bên B. Chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại cho bên B nếu làm mất, hỏng các modem được Bên B cung cấp (do lỗi của bên A)
theo giá trị còn lại của modem do Bên B xác định. Trường hợp, modem không hoạt động phải
thông báo ngay cho bên B trong vòng 24 giờ để Bên B xử lý.
5.10 Chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề có liên
quan đến hợp đồng và việc sử dụng dịch vụ.
5.11 Khi có sự cố thông tin, thông báo cho Bên B theo số máy 04.38400015 hoặc 04.38400045 để
cùng phối hợp xử lý. Mọi hư hỏng thuộc phạm vi Bên A đảm nhận, Bên A có trách nhiệm sửa
chữa kịp thời để phục hồi thông tin.
Điều 6: Trách nhiệm của bên B
6.1 Cung cấp dịch vụ MegaWan cho bên A đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng như sau:
- Tốc độ đường truyền (bandwidth) tối thiểu đạt 90%. Đối với các huyện vùng sâu, vùng xa,
hải đảo tối thiểu đạt 85%.
- Lỗi gói tin (packet loss) tối đa là 5.0 E-3 (0,5%).
6.2 Bàn giao và đảm bảo quyền sử dụng ổn định các modem cấp cho bên A trong suốt thời gian
hiệu lực của hợp đồng. Trường hợp bên A sử dụng modem không đúng mục đích ghi tại điều 1
của hợp đồng, cho thuê hoặc sang nhượng lại modem dưới bất kỳ hình thức nào thì bên B có
quyền thu hồi modem đã trang bị.
6.3 Kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ hoặc đột xuất thiết bị cho bên A (nếu thiết bị đó của bên B cung
cấp hoặc cho bên A thuê) và dịch vụ cung cấp cho bên A nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ và
việc thực hiện nội dung hợp đồng của bên A.
6.4 Khắc phục sự cố xảy ra nếu sự cố đó thuộc trách nhiệm của bên B. Trường hợp mất liên lạc
(thời gian mất liên lạc được tính từ lúc bên A báo cho bên B đến lúc bên B báo lại cho bên A-
căn cứ vào sổ trực ca và biên bản xác nhận của kỹ thuật hai bên ) do lỗi của bên B, bên B có
trách nhiệm giảm cước cho bên A. Phần cước được giảm trừ sẽ được khấu trừ vào tháng kế tiếp
nếu bên A có văn bản đề nghị giảm trừ cước gửi cho bên B. Bên B không phải thực hiện nghĩa
vụ khấu trừ cước hàng tháng cho bên A nếu sự cố đó thuộc trách nhiệm của bên A.

Cước thuê hàng tháng x Số giờ gián đoạn liên lạc


Số tiền giảm trừ= -----------------------------------------------------------------------
30 ngày x 24 giờ
Thời gian mất liên lạc để tính giảm cước được quy định như sau :
+ Dưới 30 phút : không thực hiện giảm trừ cước.
+ Trên 30 phút đến 60 phút : Gián đoạn liên lạc từ 30 phút trở lên được tính tròn 1h.
+ Trên 1 giờ: phần lẻ (phút) nhỏ hơn 30 phút làm tròn bằng 0, lớn hơn 30 phút làm tròn thành
1h.
6.5 Thông báo cho bên A biết những thay đổi (nếu có) về cước dịch vụ trong quá trình thực hiện
hợp đồng.
6.6 Giải đáp các khiếu nại của bên A liên quan đến dịch vụ theo qui định của Bộ thông tin và
truyền thông, Tập đoàn BCVT Việt nam.
6.7 Khi cần liên hệ với Bên A theo số máy: 0942991085
Điều 7: Tạm ngừng dịch vụ và đình chỉ thực hiện hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp
đồng
7.1 Tạm ngừng dịch vụ và đình chỉ thực hiện hợp đồng :
7.1.1 Khi một trong hai bên vi phạm các điều khoản cam kết trong hợp đồng, bên kia có quyền đơn
phương đình chỉ thực hiện hợp đồng. Bên đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng phải thông
báo cho bên kia biết bằng văn bản.
7.1.2 Bên A có quyền yêu cầu bên B tạm ngừng cung cấp toàn bộ dịch vụ theo nhu cầu sử dụng dịch
vụ của bên A nhưng thời gian yêu cầu tạm ngừng phải tuân theo các qui định của Bộ thông tin
và truyền thông, Tập đoàn BCVT Việt nam.
7.1.3 Bên B có quyền tạm ngừng cung cấp toàn bộ dịch vụ và đơn phương đình chỉ thực hiện hợp
đồng trong trường hợp sau 15 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán theo qui định tại khoản 3.2,
điều 3 của hợp đồng này mà bên A vẫn chưa thanh toán cước cho bên B.
7.2 Chấm dứt hợp đồng : Hợp đồng này được chấm dứt trong các trường hợp sau:
7.2.1 Hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại khoản 4.1 điều 4 của hợp đồng này mà Bên A không
có yêu cầu gia hạn.
7.2.2 Sau 60 ngày kể từ ngày đình chỉ hợp đồng trong các trường hợp quy định tại khoản 7.1.1, 7.1.3
của Điều này mà bên vi phạm vẫn tiếp tục vi phạm.
7.2.3 Khi Bên A không có nhu cầu tiếp tục sử dụng dịch vụ và đề nghị chấm dứt hợp đồng, Bên A
phải thông báo cho Bên B biết trước ít nhất 30 ngày so với ngày dự định chấm dứt hợp đồng và
được Bên B xác nhận lại bằng văn bản.
7.2.4 Các trường hợp khác do pháp luật quy định hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
7.3 Thanh lý hợp đồng: Thời hạn thanh lý hợp đồng là 10 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng theo
quy định tại khoản 7.2 của Điều này.
Điều 8: Bất khả kháng
8.1 Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc thực hiện hợp đồng này trong các trường
hợp bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi các trường hợp sau: thiên tai, hoả hoạn,
chiến tranh, động đất, đảo chính, nổi loạn, phá hoại, khủng bố, đình công, bị cấm vận bởi các
quy định pháp luật hoặc quyết định có hiệu lực pháp lý của cơ quan nhà nước co thẩm quyền
mà sự cấm vận xảy ra không do lỗi của Bên đó.
8.2 Trong trường hợp bất khả kháng, mỗi Bên có trách nhiệm thông báo cho bên kia để tìm cách
khắc phục hậu quả trong thời gian nhanh nhất.
Điều 9: Phạt do vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại:
9.1 Chậm thanh toán cước hàng tháng: Bên A phải thanh toán cho Bên B lãi suất nợ quá hạn cho
mỗi ngày chậm trả tính theo lãi suất bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố
tại thời điểm thanh toán trên cơ sở một năm có 365 ngày.
9.2 Trường hợp mất liên lạc do lỗi của Bên B. Cách xác định thời gian mất liên lạc, mức giảm trừ
cước do mất liên lạc được quy định tại điều 6.4 của Hợp đồng này.
9.3 Bên B không phải thực hiện nghĩa vụ khấu trừ cước cho Bên A trong trường hợp mất liên lạc
kênh do nâng cấp, hạ tốc độ kênh, dịch chuyển các địa điểm đầu cuối của kênh truyền hoặc
trong các trường hợp bất khả kháng theo Điều 8 của Hợp đồng.
9.4 Bên chịu phạt hoặc Bên phải bồi thường thiệt hại có trách nhiệm thanh toán các khoản tiền phạt
hoặc bồi thường cho Bên thiệt hại trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bên
kia bằng văn bản.

Điều 10 : Giải quyết khiếu nại và tranh chấp


10.1 Các khiếu nại của Bên A liên quan đến cung cấp dịch vụ sẽ được giải quyết trong thời hiệu
khiếu nại theo quy định (trong vòng 03 tháng từ thời điểm phát sinh vi phạm). Trong thời gian
giải quyết khiếu nại, Bên A vẫn phải thanh toán đủ cước theo hợp đồng này.
10.2 Các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua
thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp hai bên không thương lượng được, các bên có
quyền yêu cầu toà án nơi Bên B có trụ sở để giải quyết theo quy định của pháp luật.
10.3 Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt. Trường hợp khách hàng yêu cầu ký hợp đồng bằng cả
tiếng Anh và Tiếng Việt, nếu có tranh chấp xảy ra liên quan đến hợp đồng thì bản Tiếng Việt
sẽ được ưu tiên áp dụng.
Điều 11: Điều khoản cuối cùng
11.1 Bất cứ thay đổi nào về nội dung và các vấn đề liên quan đến hợp đồng phải được sự đồng ý và
xác nhận bằng văn bản của hai bên.
11.2 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên có thể thoả thuận và ký các biên bản bổ sung hợp
đồng, phụ lục hợp đồng.
11.3 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và các quy định khác có liên
quan theo quy định của Pháp luật Việt nam, bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước bên kia
và pháp luật Việt Nam.
11.4 Hợp đồng và các phụ lục kèm theo của bản hợp đồng này được lập thành 06 bản, có giá trị như
nhau. Bên A giữ 03 bản và Bên B giữ 03 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

KIỀU THẾ HÙNG

You might also like