Professional Documents
Culture Documents
Phuong Phap Giai BT Hoa
Phuong Phap Giai BT Hoa
Phần 1
Phương pháp
bảo toàn khối lượng,
tăng giảm khối lượng
Nội dung
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
• Nội dung phương pháp
• Hệ quả và áp dụng
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
• Nội dung phương pháp
• Các dạng bài tập áp dụng
C. Nhận xét
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất đầu ↔ khối lượng sản phẩm (tt)
Bài tập 2. Tiến hành phản ứng crackinh butan một thời gian thu được hỗn
hợp khí X. Cho X qua bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 4,9
gam, hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình có thể tích 3,36 lít (đktc) và tỉ khối của Y
so với H2 là 38/3. Khối lượng butan đã sử dụng là
A. 8,7 gam. B. 6,8 gam. C. 15,5 gam. D. 13,6 gam.
Hệ quả 2. Với phản ứng có n chất tham gia, khi biết khối lượng của
(n – 1) chất → khối lượng của chất còn lại
Bài tập 3. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại
hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 0,896
lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 2,36. B. 2,90. C. 3,78. D. 4,76.
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng
vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc
tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch
brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng
8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là
Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của
nhau thấy cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn
hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Giá trị của m là
A. 22,8. B. 7,0. C. 22,6. D. 15,0.
Hướng dẫn giải
to
S¬®å biÕn ®æi: Este +NaOH
→ muèi +r î u
Theo BTKL : meste +mNaOH =mmuèi +mr î u
⇒ mmuèi =meste +mNaOH − mr î u
⇒ m=mmuèi =14,8 +0,2.1.40 − 7,8 =15,0 gam
→ § ¸p ¸n D.
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
• Với axit H2SO4 đặc và HNO3: sử dụng phương pháp ion – electron
(xem thêm trong Phần 2. Phương pháp bảo toàn electron) hoặc
phương pháp bảo toàn nguyên tố.
Biết khối lượng kim loại ↔ khối lượng muối.
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit → muối + khí (tt) – Bài tập 7
Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư
thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 13,65. B. 17,1. C. 24,2. D. 24,6.
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit → muối + khí (tt) – Bài tập 8
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4
loãng, dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và 3,92 gam hỗn hợp muối sunfat.
Giá trị của m là
A. 2,48 gam. B. 1,84 gam. C. 1,04 gam. D. 0,98 gam.
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit → muối + khí (tt) – Bài tập 9
Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc,
nóng thu được 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối
lượng muối sunfat khan tạo thành là
A. 28,4 gam. B. 18,4 gam. C. 18,6 gam. D. 28,0 gam.
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit → muối + khí (tt) – Bài tập 10
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO. Dung dịch
tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị của m là
A. 30,45. B. 14,55. C. 5,25. D. 23,85.
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit → muối + khí (tt) – Bài tập 10 (tt)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO. Dung dịch
tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị của m là
A. 30,45. B. 14,55. C. 5,25. D. 23,85.
Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (H2, CO)
Sơ đồ: Oxit + (CO, H2) → rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO)
Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (tt) – Bài tập 11
Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí
CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2
gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 44,8. B. 49,6. C. 35,2. D. 53,2.
Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (tt) – Bài tập 12
Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 26,4 gam hỗn hợp bột
các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được hỗn hợp khí và hơi gồm 0,05 mol CO2 và 0,15 mol H2O, trong ống sứ
còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 23,2. C. 20,0. D. 24,8.
Dựa vào sự tăng giảm khối lượng (TGKL) khi chuyển từ 1 mol chất A
thành 1 hoặc nhiều mol chất B (có thể qua các giai đoạn trung gian)
ta dễ dàng tính được số mol của các chất hoặc ngược lại.
• Thí dụ:
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 5,6 gam ion kim loại có
điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm 0,9 gam. Ion kim loại
trong dung dịch là
A. Mg2+ . B. Fe2+ . C. Cu2+ . D. Ni2+ .
Dạng 2. Oxit + chất khử (CO, H2) → rắn + hỗn hợp khí, H2O
Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. % khối
Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội
rồi đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã
bị nhiệt phân là
A. 0,50 gam. B. 0,49 gam. C. 0,40 gam. D. 0,94 gam.
Hướng
o
dẫn giải
C¸c ph¶n øng : 2Cu(NO3 )2
t
→ 2CuO +4NO2 +O2 ↑ (1)
o
2KNO3
t
→ 2KNO2 +O2 ↑ (2)
o
4NO2 +O2 +2H2O t
→ 4HNO 3 (3)
NhËn xÐt : toµn bé khÝë (1) ®· bÞhÊp thô hÕt ë (3)
1,12
⇒ nKNO3 =2nO2 (2) =2× =0,1mol ⇒ mKNO 3 =101.0,1=10,1gam
22,4
10,1
⇒ %mKNO3 = ×100% =34,95% → § ¸p ¸n A.
28,9
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml
axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu
được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 7,71 gam. B. 6,91 gam. C. 7,61 gam. D. 6,81 gam.
Cho 14,8 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở tác dụng với
lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu
được là
A. 19,2 gam. B. 20,2 gam. C. 21,2 gam. D. 22,2 gam.
Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ
với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau
phản ứng là
A. 3,52 gam. B. 3,34 gam. C. 8,42 gam. D. 6,45 gam.
Cho a gam hỗn hợp HCOOH, CH2=CHCOOH và C6H5OH tác dụng vừa hết
với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 25,4 gam muối rắn. Giá trị của a là
A. 22,1. B. 28,7. C. 18,8. D. 32,0.
Cho 4,4 gam este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được
4,8 gam muối natri. Tên gọi của este X là
A. metylpropionat. B. etylaxetat. C. metylbutirat. D. etylpropionat.