You are on page 1of 23

BÀI THỰC HÀNH

THỐNG KÊ
Tổ 4
Giới thiệu về
thống kê
• Thống kê là một ngành thuộc khoa học Toán học.
Nhiệm vụ của thống kê là thu thập, phân tích, suy luận
hoặc giải thích, và biểu diễn các số a (data). Ngoài ra
thống kê cũng có nhiệm vụ dự báo (prediction and
forecasting) từ việc phân tích số liệu. Thống kê được
ứng dụng rộng rãi trong các ngành khoa học tự nhiên,
khoa học xã hội, trong nghiên cứu con người, trong
công tác điều hành quản lý chính phủ, trong kinh
doanh, ...
thống kê chỉ đem lại kết quả
đúng nếu như tập tổng thể xem
xét thỏa mãn các giả thuyết
Toán học tương ứng với phương
pháp đó. Việc lạm dụng các
phương pháp thống kê mà
không kiểm tra các giả thuyết
Toán học có thể dẫn đến sai
lầm ngiêm trọng trong việc mô
tả và suy luận số liệu. Các sai
lầm này càng nghiêm trọng đối
với các ứng dụng trong y học,
trong kinh tế chính trị hoặc
Sau đây là bài thực
hành
thống kê của tổ 4
Đề bài
Chiều cao của một mẫu cây gồm 120 cây
được phân bố trong bảng sau (đơn vị là mét)
Lớp Tần số
[1,7 ; 1,9) 4
[1,9 ; 2,1) 11
[2,1; 2,3) 26
[2,3 ; 2,5) 21
[2,5 ; 2,7) 17
[2,7 ; 2,9) 11
[2,9 ; 3,1) 7
[3,1 ; 3,3) 6
[3,3 ; 3,5) 7
[3,5 ; 3,7) 3
[3,7 ; 3,9) 5
[3,9 ; 4,1) 2
N = 120
Câu hỏi
biểu đồ tần số, tần suất hình cột.
ẽ đường gấp khúc tần số.
biểu đồ tần suất hình quạt.
4. Dựa trên các biểu đồ này,
có nhận xét gì về xu thế
phân bố chiều cao của cây?
5. Tính số trung bình và
Phần lớn số cây có chiều cao
độ lệch chuẩn.
nằm trong khoảng nào?
Bài làm
• Bảng tần số - tần suất ghép lớp

Lớp Tần số Tần suất (%)


1.Vẽ biểu đồ
[1,7 ; 1,9) 4 3,3
tần số, tần
[1,9 ; 2,1) 11 9,2
suất hình
[2,1; 2,3) 26 21,66
cột:
[2,3 ; 2,5) 21 17,5
[2,5 ; 2,7) 17 14,16
[2,7 ; 2,9) 11 9,2
[2,9 ; 3,1) 7 5,83
[3,1 ; 3,3) 6 5
[3,3 ; 3,5) 7 5,83
[3,5 ; 3,7) 3 2,5
[3,7 ; 3,9) 5 4,16
[3,9 ; 4,1) 2 1,66
N = 120
Cách vẽ
•Vẽ 2 đường thẳng
•Trên đường thẳng nằm ngang
vuông góc
(dùng làm trục số) ta đánh dấu
các nửa khoảng xác định lớp,
•Tạiđầu
bắt mỗitừ
nửa khoảng,
nửa khoảngta [1.7 ;
dựng[1.9
1.9); nên ;một cột
2.1); hình
[2.1; 2.3) cho
chữ [3.9;
đến nhật 4.1).
hoặc hình trụ với
đáy là nửa khoảng đó, còn
chều cao bằng tần số hay
tần suất mà khoảng đó
xác định
Biểu đồ tần số hình cột
30
26
25
21
20
17
15
11 11
10
7 7
6
5 5
4
3
2
0
1.7 1.9 2.1 2.3 2.5 2.7 2.9 3.1 3.3 3.5 3.7 3.9 4.1
Biểu đồ tần suất hình cột
25
21.66
20
17.5

15 14.16

10 9.2 9.2

5.83 5.83
5 5 4.16
3.3
2.5
1.66
0
1.7 1.9 2.1 2.3 2.5 2.7 2.9 3.1 3.3 3.5 3.7 3.9 4.1
2. Vẽ đường gấp khúc
tần số
Lớp Giá trị đại diện Tần số
[1,7 ; 1,9) 1.8 4
[1,9 ; 2,1) 2 11
[2,1; 2,3) 2.2 26
[2,3 ; 2,5) 2.4 21
[2,5 ; 2,7) 2.6 17
[2,7 ; 2,9) 2.8 11
[2,9 ; 3,1) 3 7
[3,1 ; 3,3) 3.2 6
[3,3 ; 3,5) 3.4 7
[3,5 ; 3,7) 3.6 3
[3,7 ; 3,9) 3.8 5
[3,9 ; 4,1) 4 2
N = 120
Cách vẽ
•Đường gấp khúc tần số gồm trục tung
và trục hoành, trục tung thể hiện tần số,
trục hoành thể hiện chiều cao của cây.
•Với mỗi nửa khoảng chiều cao của cây
ta có các giá trị đại diện tương ứng với
tần số khác nhau như: Trong khoảng từ
1,7 m đến 1,9 m, giá trị đại diện là 1,8
m, ứng với tần số là 4, đánh dấu vị trí
vừa xác định bằng các điểm. Tương tự
với các
•Nối khoảng
các cònvới
điểm lại lại.nhau ta
được biểu đồ tần số là một
đường gấp khúc.
Đường gấp khúc tần số
30

26
25

21
20
17
15 Tần số

11 11
10

7 7
5 6 5
4
3
2
0
1.8 2 2.2 2.4 2.6 2.8 3 3.2 3.4 3.6 3.8 4
3. Vẽ biểu đồ tần suất
hình quạt
Lớp Tần số Tần suất (%)
[1,7 ; 1,9) 4 3,3
Bảng phân [1,9 ; 2,1) 11 9,2
bố [2,1; 2,3) 26 21,66
tần số - tần [2,3 ; 2,5) 21 17,5
suất ghép lớp [2,5 ; 2,7) 17 14,16
[2,7 ; 2,9) 11 9,2
[2,9 ; 3,1) 7 5,83
[3,1 ; 3,3) 6 5
[3,3 ; 3,5) 7 5,83
[3,5 ; 3,7) 3 2,5
[3,7 ; 3,9) 5 4,16
[3,9 ; 4,1) 2 1,66
N = 120
Cách vẽ
•Biểu đồ hình quạt gồm 12 phần. Mỗi
phần tương ứng với tần suất của từng
nửa khoảng chiều cao của cây
•Nửa khoảng thứ nhất [1,7 ; 1,9)
chiếm 3.3% của kich thước mẫu.Do đó
số đo góc của hình quạt tương ứng sẽ
chiếm khoảng 11o53’. Dùng thước đo
góc để dựng hình quạt nói trên. Tương
tự ta dựng hình quạt cho các lớp còn
lại. Hình thu được là biểu đồ tần suất
hình quạt.
Biểu đồ tần suất hình quạt

1.66% 3.3%
2.5% 4.16%
9.2%
5.83%

5% 21.66%

5.83%

17.5%
14.16%

9.25%

[1.7;1.9) [1.9;2.1) [2.1;2.3) [2.3;2.5) [2.5;2.7) [2.7;2.9)


[2.9;3.1) [3.1;3.3) [3.3;3.5) [3.5;3.7) [3.7;3.9) [3.9;4.1)
4. Nhận xét về xu thế phân
bố chiều cao của cây :
•Chiều cao của cây có xu thế
phân
y có bố cao
chiều không đồng
thấp đều . bình có số
và trung
•Tần số những cây có chiều cao từ
2,1 m đến 2,7 m chênh lệch khá
nhiều so với cây có chiều cao từ
1,7
• m đến
Phần 1,9 cây
lớn các m vàcótừchiều
2,9 m đến
cao
4,1 m.
nằm trong khoảng từ 2,3 m đến
2,5 m
Cụ thể như sau
Hầu hết các cây có chiều cao từ 1,9 đến 2,9 mét.
Trong đó cây có chiều cao từ 2,1 đến 2,7 mét
•chiếm
Cây cóđachiều
số cao từ 2,1 đến 2,3 mét có số
lượng lớn nhất với tần số xuất hiện là 26, tần
suất là 21,66%
•Tiếp đến là cây có chiều cao từ 2,3 đến 2,5
với tần số xuất hiện là 21, tần suất là 17,5%,
• Có 17 cây cao từ 2,5 đến 2,7 mét, chiếm
14,16%.
• Số lượng cây với chiều cao từ 1,9 đến 2,1
mét và 2,7 đến 1,9 mét đều bằng 11 và chiếm
•9,2%.
Những cây số lượng ít nhất là 2;3;4 có chiều
cao từ 3,9 đến 4,1 m; 3,5 đến 3,7 m; và 1,7
đến 1,9 m. Tần suất xuất hiện của các cây có
chiều cao nói trên lần lượt là 1,66% ; 2,5% và
3,3%.
Những số liệu nói trên thể hiện sự
chính xác tỉ mỉ khi tiến hành điều tra,
phản ánh đúng xu thế phân bố
chiều cao của các cây là không đồng
đều. Qua đó, giúp người tra cứu
thông tin dễ dàng so sánh, phân tích,
đánh giá sự phân bố chiều cao của
các cây để phục vụ nghiên cứu, học
tập… Đó cũng chính là tính ứng dụng
to lớn của khoa học thống kê trong
đời sống con người.
5. Tính số trung bình và độ
lệch chuẩn
1 m
x ≈ ∑ ni xi
N i =1
Chiều cao Trung bình của
120 cây là:
1,8.4 + 2, 0.11 + ... + 3,8.5 + 4.2
x≈ ≈ 2, 613
120
•Công thức tính độ lệch chuẩn:

∑ ( x − x)
N
1 2
s= i
N i =1

Độ lệch chuẩn:

∑ ( x − x)
N
1 2
s= i ≈ 5.031
N i =1
Kết luận
Với sự nhất trí trong cách tổ chức, thực hiện và ý
thức trách nhiệm của mỗi thành viên, tổ 4 đã hoàn
thành bài thực hành thống kê của mình.
Tuy rằng đã nỗ lực hết mình nhưng với vốn kiến
thức hạn chế, sự bỡ ngỡ khi lần đầu tiên sử dụng
phần mềm PowerPoint chắc hẳn bài thực hành trên
đây
Mặc còn rất nhiều
dù vậy, tất cảthiếu sót. viên của tổ 4 đã tích
các thành
lũy thêm được những kinh nghiệm quý báu khi
cùng nhau thực hiện. Đó là sự đoàn kết đồng lòng,
giúp đỡ lẫn nhau để cùng khám phá thêm những
điều mình chưa biết. Vạn sự khởi đầu nan, Chúng
tôi tin rằng bài thực hành thứ hai thực hiện trên
phần mềm PowerPoint chúng tôi sẽ làm tốt hơn.
Xin cảm ơn cô giáo và các bạn đã
theo dõi bài thực hành của chúng
tôi. Cảm ơn các bạn trong lớp đã
giúp đỡ chúng tôi hoàn thành bài
Thực hành này. Chúng tôi mong
nhận được những ý kiến đóng góp
khách quan cho những khiếm
khuyết và sai sót trong bài thực
hành này để nó được trở nên hoàn
thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơ


Những người thực hiện
1. Nông Phương Ngọc
2. Vũ Thị Thảo Nhi
3. Hoàng Thị Thu Trang
4. Nguyễn Thị Hoa Thương
5. Nông Thuỳ Linh
6. Bùi Tiến Đạt
7. Nguyễn Chí Vũ
8. Bế Minh Nhã
9. Nguyễn Thị Dung

You might also like