You are on page 1of 36

Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp

LỜI MỞ ĐẦU

Như chúng ta đã biết, mọi hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng gắn liền với môi trường và thị trường của nó, cho nên đòi hỏi
doanh nghiệp phải căn cứ tình hình thị trường để quyết định những vấn đề
then chốt của mình trong khâu xây dựng. Vậy doanh nghiệp phải xây dựng cái
gì? Thi công công trình cho ai? Vốn bao nhiêu? Bởi vì trong bất cứ hsj kinh
doanh nào cũng vậy, khi kinh doanh phải mang lại giá trị thặng dư. Lợi nhuận
cao là mục tiêu cần vươn tới của các doanh nghiệp khi bước vào hoạt động
trong nền kinh tế thị trường. Vì vậy trong quá trình phân tích hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, công tác hạch toán vốn bằng tiền là một trong những
mục tiêu kinh tế quan trọng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Với việc hạch toán vốn bằng tiền cũng là cơ sở để doanh
nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn đến công tác kinh doanh và định hướng sản
phẩm để đạt hiệu quả kinh tế của mình làm nền tảng cho việc duy trì và phát
triển của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
Nhận thức được vấn đề trên, với ý muốn được học hỏi để nâng cao
trình độ chuyên môn, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng và
Mỹ Thuật Ứng dụng Chiêm Việt với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo và
các anh chị phòng kế toán của Công ty, em đã tìm hiểu và chọn đề tài: "Hạch
toán vốn bằng tiền" làm chuyên đề tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập có hạn cùng với kiến thức còn nhiều bỡ ngỡ khi
vận dụng giữa lý thuyết và thực tiễn nên chuyên đề không tránh khỏi sai sót về
hình thức lẫn nội dung.
Em rất mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy, quý cô, cùng các anh
(chị, cô (chú) trong Công ty và phòng kế toán nói riêng để chuyên đề thực tập
được hoàn thiện hơn.
Học viên thực hiện
Phan Thị Diễm My

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 1
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
PHẦN I
CƠ SỞ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG


DOANH NGHIỆP :
1. Kế toán vốn bằng tiền:
1.1. Khái nệm :
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn bằng tiền là tài sản
được sử dụng linh hoạt nhất. và nó được tính vào khả năng thanh toán tức thời
của doanh nghiệp, các khoản tiền gởi ở các ngân hàng, các công ty tài chính,
các khoản tiền đang chuyển trong đó có tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ,
vàng, bạc, kim khí, đá quý.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
Để quản lý tốt vốn bằng tiền của doanh nghiệp, kế toán vốn bằng tiền
có nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có, tình hình biến dộng
vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
- Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành
chế độ, quy định về quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim loại quý, việc chấp hành
không dùng tiền mặt.
1.3. Những quy định của kế toán vốn bằng tiền:
Hạch toán vốn bằng tiền phải căn cứ vào chế độ quản lý tiền tệ của Nhà
nước và tôn trọng những quy định sau:
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng ngoại
tệ để ghi sổ kế toán nhưng phải được Bộ Tài chính chấp nhận bằng văn bản.
- Ở doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân trên thị

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 2
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
trường ngoại tệ, riêng ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, hoặc tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh để ghi sổ kế toán.
- Đối với vàng bạc, đá quý, kim khí quý được tính ra tiền theo giá thực
tế (giá hoá đơn, hoặc giá thanh toán) để ghi sổ kế toán và theo dõi số lượng,
trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại.
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
MỸ THUẬT ỨNG DỤNG VÀ XÂY DỰNG CHIÊM VIỆT:
A. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ KẾ TOÁN VỀ TIỀN MẶT :
* Tài khoản 111 "tiền mặt"
Tài khoản này phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của
đơn vị bao gồm: tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đáquý )
Đối với những khoản tiền thu được chuyển ngay vào ngân hàng (không
qua quỹ đơn vị) thì không ghi vào tài khoản 111 (tiền mặt) mà ghi vào bên Nợ
TK 133 (tiền đang chuyển).
Tài khoản nào có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1111 "tiền Việt Nam" phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam (có cả ngân phiếu)
- TK 1112 "ngoại tệ" phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ ngoại tệ theo
giá trị đổi ra đồng Việt Nam.
- TK 1113 "Càng bạc, đá quý"
* TK 112 "Tiền gởi ngân hàng" phản ánh số hiện có và tình hình biến
động các khoản tiền gởi của doanh nghiệp tại ngân hàng.
TK này có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 : tiền mặt Việt Nam
- TK 1122 : ngoại tệ.
- TK 1123 : vàng bạc, đá quý.
Nội dung kết cấu TK 111 "Tiền mặt"

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 3
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp

TK 111

- Các khoản tiền mặt thừa khi kiểm kê - Các khoản tiền mặt thiếu khi kiểm

a. Phương pháp hạch toán :
* Hạch toán thu chi tiền Việt Nam:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THU CHI TIỀN VIỆT NAM

TK511,711,712 TK111 TK 152,153,211

Thu tiền bán hàng từ các Chi tiền mua vật tư, HH tài sản
hoạt động khác
TK131,136,138 TK 627,641,642

Thu nợ Chi tiền phục vụ SXKD

TK 121,222 TK 121,222

Thu hồi các khoản đầu tư Chi tiền đầu tư

TK 3381 TK 1381
Thu Khác Thiếu khi kiểm kê

TK 441
Nhận vốn đầu tư XDCB

* Hạch toán thu chi ngoại tệ:


Trường hợp: doanh nghiệp dùng tỷ giá hạch toán để quy đổi ngoại tệ
được áp dụng trong nhiều trường hợp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến ngoại tệ, thì doanh nghiệp dùng tỷ giá cố định để ghi sổ và đến cuối
kỳ thì kế toán tiến hành điều chỉnh theu tỷ giá thực tế này cuối kỳ.
1) Thu tiền bán hàng trực tiếp bằng ngoại tệ:

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 4
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Nợ TK 1112 số ngoại tệ x tỷ giá hạch toán
Có TK 511 số ngoại tệ x tỷ giá thực tế ngày có doanh thu
2) Thu nợ của khách hàng bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112 số ngoại tệ x tỷ giá hạch toán
Có TK 131,136 số ngoại tệ x tỷ giá hạch toán
3) Xuất ngoại tệ để trả nợ :
Nợ TK 331,333 : số ngoại tệ x tỷ giá hạch toán
Có TK 112 số ngoại tệ x tỷ giá hạch toán
4) Xuất ngoại tệ để mua vật tư hàng hoá tài sản :
Nợ TK 152,153,211 : số ngoại tệ x tỷ giá hạch toán tỷ giá thực tế >
Có TK 112 số ngoại tệ x tỷ giá hạch toán tỷ giá hạch toán
Nợ TK 515 (635) và ngược lại
Chênh lệch TK 515 hoặc 635.
Doanh nghiệp dùng tỷ giá thực tế để quy đổi ngoại tệ.
Được áp duịng trong trường hợp trong kỳ có ít nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến ngoại tệ.
1) Thu tiền bán hàng trực tiếp bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112 số ngoại tệ x tỷ giá thực tế
Có TK 511 số ngoại tệ x tỷ giá thực tế
2) Thu nợ của khách hàng bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112 số ngoại tệ x tỷ giá thực tế tại ngày thu tiền
Có TK 131,138 số ngoại tệ x tỷ giá thực tế lúc khách hàng nợ
Chênh lệch 515 và 635.
3) Xuất ngoại tệ để trả nợ :
Nợ TK 331,341: số ngoại tệ x tỷ giá lúc nhận nợ
Có TK 1112 số ngoại tệ x tỷ giá thực tế tại ngày trả tiền
Chênh lệch 515 hoặc 635
4) Xuất ngoại tệ để mua vật tư hàng hoá tài sản:
Nợ TK 152,153,156,211 : số ngoại tệ x tỷ giá thực tế

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 5
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Có TK 1112 số ngoại tệ x tỷ giá xuất
Chênh lệch 515 hoặc 635
+ Nếu thu ngoại tệ : Nợ TK 007 số ngoại tệ
+ Nếu chi ngoại tệ : Có TK 007
B. KẾ TOÁN TIỀN GỞI NGÂN HÀNG:
a. Các Chứng từ sử dụng :
. Chứng từ:
- Giấy báo có.
- Giấy báo nợ.
- Bản sao kê nộp séc.
- Giấy uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi.
- Khi rút tiền ngân hàng ghi bên Nợ TK 1112.
- Khi gởi tiền ngân hàng ghi bên Có TK 1112.và bên Nợ TK 112
. Sổ sách:
Dùng sổ chi tiết tiền gởi (mở cho từng loại tiền).
Sổ kế toán tổng hợp: phù hợp với hình thức kế toán của doanh nghiệp.
b. Tài khoản sử dụng:
* Tài khoản 112 "tiền gởi ngân hàng"
Tài khoản này phản ánh các khoản tiền gởi vào và rút ra từ ngân hàng
và số tiền hiện có tại ngân hàng.
TK 112
- Các khoản tiền gởi vào ngân hàng - Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng
+ Tài khoản cấp 2:
TK 1121: tiền Việt Nam.
TK 1122 : ngoại tệ
" TK 1123 vàng bạc đá quý
c. Phương pháp hạch toán: (giống hạch toán TK 111)
C. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN:
a. Tài khoản sử dụng:

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 6
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
TK 113 (tiền đang chuyển) dùng để phản ánh các khoản tiền đang
chuyển (bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ)
TK 113
- Các khoản tiền đang chuyển chưa - Các khoản tiền đang chuyển đã vào
nhận được giấy báo TK của đơn vị hoặc đã chuyển đến
cho người nhận (đã nhận giấy báo)
b. Phương pháp hạch toán :
1) Thu tiền bán hàng trực tiếp nộp ngay vào ngân hàng chưa nhận giấy
báo:
Nợ TK 113
Có TK 131 (nếu thu bằng séc)
2) Thu nợ của khách hàng nộp vào ngân hàng nhưng chưa nhận giấy
báo:
Nợ TK 113
Có TK 131
3) Làm thủ tục chuyển tiền gởi ngân hàng để chuyển trả cho người
nhận (người bán hoặc nộp thuế) chưa nhận giấy báo:
Nợ TK 113
Có TK 112
4) Nhận được giấy báo của NH và các khoản tiền đang chuyển đã vào
tài khoản của đơn vị
Nợ TK 112
Có TK 113
5) Nhận được giấy báo của các khoản tiền đang chuyển đã vào tài
khoản của đơn vị
Nợ TK 331,333,341 (nợ khác)
Có TK 113
D. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG BAN ĐẦU:
- Phiếu thu
- Phiếu chi

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 7
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
- Giấy bao nợ của ngân hàng.
- Giấy bao có của ngân hàng.
- Uỷ nhiệm thu, chi.

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 8
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH XD VÀ MT ỨNG DỤNG CHIÊM VIỆT
A. KHÁI QUÁT CHUNG ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY TNHH CHIÊM VIỆT:
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
1.Quá trình hình thành:
Công ty TNHH Xây dựng và Mỹ thuật Ứng dụng Chiêm Việt hiện nay
trực thuộc thành phố Đà Nẵng. Công ty được thành lập vào năm 2000. Trong
những ngày đầu mới thành lập Công ty còn gặp rất nhiều khó khăn trong vấn
đề quan hệ đối tác cũng như về vật chất và trang thiết bị tưởng chứng khó đảm
bảo trụ được lâu dài. Nhưng với quyết tâm và ý chí của Giám đốc cùng các
thành viên trong Công ty đã đưa Công ty ngày một tiến triển hơn. Từ năm
2000 đến nay công ty vẫn tiếp tục với ngành nghề xây dựng các công trình dân
dụng, công nghiệp và mỹ thuật ứng dụng.
Trụ sở của Công ty trước đây đặt tại 77 Lê Đình Dương nhưng nay
được chuyển về 117 Hàm Nghi thuộc thành phố Đà Nẵng.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
a. Chức năng của Công ty: Công ty là một doanh nghiệp tư nhân hoạt
động trong địa bàn trong nước với chức năng sau:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp phục vụ các thành
phần kinh tế.
- Thực hiện thiết kế, trang trí nội, ngoại thất các công trình xây dựng .
b. Nhiệm vụ của Công ty: Là một đơn vị thuộc tư nhân nên Công ty
sử dụng vốn có hiệu quả bảo tồn và phát triển nguồn vốn của Công ty. Các
công trình mà Công ty được nhận dưới sự chỉ đạo của Nhà nước và các đơn vị
trực thuộc. Nhận sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất đai và nguồn lực khác để
thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty.

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 9
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Kinh doanh đúng nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và
chính quyền về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty chịu trách nhiệm về
công trình do Công ty mình xây dựng.
Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của bộ luật
lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia , góp ý kiến vào xây dựng và
quản lý của Công ty.
Thực hiện quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,
môi trường, quốc phòng và an ninh.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê tài chính, kế toán báo cáo theo định
kỳ, báo cáo thất thường theo quy định của Nhà nước, chịu trách nhiệm về tính
chính xác của báo cáo đó.
Chịu sự kiểm tra và tuân thủ theo các quy định của thanh tra, của cơ
quan tài chính và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và khoản nộp ngân sách Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Thi công và hoàn thành công trình bàn giao cho chủ đầu tư đúng tiến độ
mà công ty đã đấu thầu và ký kết hợp đồng.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY TNHH CHIÊM VIỆT:
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty:

GIÁM ĐỐC

PGĐ thi công PGĐ Kinh tế - Kỹ thuật

Phòng kỹ thuật Phòng kinh tế Phòng tài chính


thi công kế hoạch kế toán

Xưởng xây dựng


HVTH: Phan Thë Diãùm
chung My - Låïp 22KT4
Trang 10
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
2. Chức năng các bộ phận thuộc Công ty:
* Giám đốc :
Là người đứng đầu Công ty, quản lý Công ty theo chế độ của một thủ
trưởng. Có toàn quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất, xây dựng của Công
ty theo đúng chức năng, nhiệm vụ mà chế độ quy định. Chịu trách nhiệm pháp
nhân về mọi hoạt động sản xuất và kết quả kinh doanh của Công ty.
* Phó giám đốc:
Giúp việc cho giám đốc, được giám đốc uỷ quyền giải quyết công việc
khi giám đốc đi vắng. Các phó giám đốc trực tiếp quản lý các hoạt động thuộc
chức năng của mình.
* Phó giám đốc thi công:
Tham gia với giám đốc trong việc chỉ đạo thi công công trình do Công
ty đảm nhiệm.
* Phó giám đốc kinh tế - kỹ thuật:
Có nhiệm vụ lập điều hành kế hoạch tổ chức bên bộ phận kỹ thuật.
* Phòng kỹ thuật thi công:
Có chức năng tham mưu về tiêu chuẩn kỹ thuật thi công công trình,
chất lượng sản phẩm nghiên cứu cải tiến, máy móc thiết bị, kiểm tra giám sát
thi công về kỹ thuật.
* Phòng kinh tế kế hoạch:
Có chức năng nghiên cứu lập kế hoạch kinh doanh.
* Phòng tài chính kế toán:
Có chức năng tổ chức toàn bộ công tác kế toán, thống kê các chứng từ
luân chuyển, tập hợp các chi phí và giải quyết chế độ cho người lao động,
quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả và đúng mục đích của Công ty, phân tích
và báo cáo về tình hình tài chính của Công ty cho giám đốc.

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 11
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNGTY:
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Phòng kỹ thuật Phòng kinh tế Phòng tài chính


thi công kế hoạch kế toán

Quan hệ chức năng


Quan hệ trực tuyến

2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:


Để quản lý có hiệu quả mọi hoạt động kinh doanh trong Công ty ngoài
việc tổ chức công tác quản lý các bộ phận kinh doanh cần phải tổ chức công
tác hạch toán kế toán. Việc tổ chức công tác hạch toán phải phù hợp với đặc
điểm, nhiệm vụ của các đơn vị.
* Kế toán trưởng:
Là người tham mưu cho giám đốc, trực tiếp báo cáo cho giám đốc và
các cơ quan tài chính về tình hình tài chính của Công ty.
Là người chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức và điều hành hoạt động của
bộ máy kế toán đồng thời phân tích tình hình tài chính của Công ty.
* Kế toán tổng hợp:
Hàng tháng kiểm tra nội dung và cách hạch toán của từng đơn vị thành
viên điều chỉnh những sai sót.
Lập báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước, phân tích các hoạt
động kinh doanh của các đơn vị thành viên.

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 12
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
* Kế toán vật tư: có nhiệm vụ lên báo cáo và phản ánh các nghiệp vụ
xuất, nhập vật tư hàng tháng.
* Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản phải thu, phải trả của Công ty.
* Thủ quỹ: chịu trách nhiệm trực tiếp về tiền.
Trong quá trình thu, chi đúng thủ tục hợp lệ, kịp thời. Hàng ngày phải
chuyển tiền nộp vào ngân hàng, giảm tối đa tồn quỹ tiền mặt vào cuối ngày
vượt quá quy định.
3. Hình thức hạch toán kế toán tại Công ty:
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

CHỨNG TỪ GỐC

Bảng tổng hợp Sổ thẻ kế toán


Sổ quỹ chứng từ gốc chi tiết

Bảng tổng
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ hợp
chứng từ ghi sổ chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số


phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày


Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 13
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp

* Trình tự ghi chép: hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc, lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào
sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để
ghi vào các thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng trên sổ ĐKCTGS, tính tiỉnh số phát sinh Nợ, có và số dư
của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ lập bảng CĐSPS.
Sau khi đối chiếu đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ kế toán chi tiết được dùng lập các BCTC).
3.1. Hình thức kế toán:
Hiện nay Công ty áp dụng hình thức nhật ký chứng từ, thuế GTGT để
tính theo phương pháp khấu trừ , còn lại các loại sổ sách bao gồm: sổ thẻ chi
tiết, sổ thẻ kế toán chi tiết, nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái và các sổ sách
khác có liên quan.
3.2. Trình tự ghi sổ kế toán:
Hàng ngày kế toán từng phần sẽ căn cứ vào chứng từ gốc thu thập được
ghi vào sổ và thẻ kế toán chi tiết, sau đó lên nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái.
Hình thức báo cáo tại Công ty như sau:
+ Những số liệu về báo cáo thống kê thì kế toán tổng hợp trực tiếp báo
cáo cho kế toán trưởng.
+ Những báo cáo về tình hình tài chính: báo cáo tài chính quý, tháng,
năm do kế toán tổng hợp lập và báo cáo.

B. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN "VỐN BẰNG TIỀN"


TẠI CÔNG TY TNHH CHIÊM VIỆT:
I. HẠCH TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ:
1. Nội dung phản ánh của TK 111 "tiền mặt tại quỹ":
Các doanh nghiệp được phép giữ lại một số tiền mặt trong hạn mức quy
định khi có các nghiệp vụ thu chi tiền mặt thì kế toán phải lập phiếu thu, phiếu

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 14
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
chi hoặc chứng từ nhập xuất sau khi được giám đốc và kế toán trưởng duyệt,
thì thủ quỹ thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt và đóng dấu vào chứng từ
chu, chi để ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo kèm theo chứng từ thu chi và có đủ
chữ ký của người giao nhận. Cuối ngày căn cứ vào thu chi để ghi vào sổ quỹ
và lập báo cáo kèm theo chứng từ thu chi.
2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán tiền mặt tại quỹ sử dụng TK 111.
Bên Nợ: - Phản ánh các khoản thu tiền mặt, ngân phiếu...
- Số thừa phát hiện khi kiểm kê
Bên Có: - Phản ánh các khoản chi tiền mặt, ngân phiếu...
- Số thiếu phát hiện khi kiểm kê
Số dư cuối kỳ: phản ánh vào bên nợ tài khoản số tiền mặt tồn quỹ cuối
kỳ kế toán.
TK 111 có 3 tài khoản cấp II.
- TK 1111 "tiền mặt Việt Nam".
- TK 1112 "ngoại tệ"
- TK 1113 "vàng bạc kim khí đá quý"
3. Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ của Công ty:
(1). Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
(2) Vay ngắn hạn bằng tiền mặt.
(3) Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt (VN) về nhập quỹ.
(4) Thu hồi các khoản thu từ hoạt động kinh tế khác.
(5) Thu hồi các khoản DTNH, ký cược các khoản cho vay bằng TM
về nhập quỹ.
(6) Nộp tiền mặt vào ngân hàng.
(7) Xuất tiền mặt mang đi ký cược.
(8) Xuất quỹ tiền mặt, vật tư, TSCĐ hữu hình , TSCĐVH (theo phương
pháp kê khai thường xuyên)
(9) Xuất quỹ tiền mặt đầu tư XDCB, chi phí QLDN.

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 15
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN

TK 112 TK 111 TK 112

(1) (6)

TK 112 TK 112

(2) (7)

TK 112 TK 112

(3) (8)

TK 112 TK 112

(4 (9

TK 112

(5

Hạch toán chi tiết :


Hạch toán chi tiết là bước đầu tiên trong định khoản kế toán, hạch toán
chi tiết để theo dõi một cách chính xác hơn từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Để
hạch toán chi tiết kế toán quỹ tiền mặt cần sử dụng những loại chứng từ sau:
+ Phiếu thu: là chứng từ để thu tiền khách hàng, đơn vị hay tổ chức
kinh doanh nào. Bất cứ một khoản tiền được nhập vào quỹ tiền mặt của Công
ty đều phải lập phiếu thu.
+ Nội dung và phương pháp ghi trên phiếu thu bao giờ cũng ghi rõ
ngày, tháng, năm lập phiếu thu và số thứ tự của phiếu thu. Các chỉ tiêu trên
phải thể hiện một cách rõ ràng, chính xác họ tên, địa chỉ, lý do, số tiền bằng
số, bằng chữ.

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 16
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Khi có nghiệp vụ kế toán phát sinh có liên quan đến thu tiền mặt thì kế
toán lập phiếu thu. Mỗi phiếu thu được lập thành 3 liên kẹp giấy than viết một
lần, 1 liên thu ở cuộn phiếu, 1 liên giao cho người nộp tiền và 1 liên thủ quỹ
giữ để làm chứng từ hạch toán ghi vào sổ quỹ tiền mặt đến cuối tháng hoặc
định kỳ chuyển lên cho phòng kế toán kèm theo tất cả các chứng từ làm cơ sở
sổ sách kế toán.
3.1. Hạch toán tăng TK 111 "tiền mặt":
* Hạch toán thu tiền mặt
Tồn quỹ đầy kỳ 10.000.000 đồng
1) Phiếu thu số 3139 ngày 03/03/2002 thu tiền cho thuê công cụ máy
móc xây dựng:
Nợ TK 111 13.400.000
Có TK 131 13.400.000
2) Phiếu thu số 3140 ngày 04/03/2002 thu tiền vận chuyển ximăng
Nợ TK 111 2.100.000
Có TK 131 2.100.000
3) Phiếu thu số 3160 ngày 09/03/2002 thu nợ khách hàng
Nợ TK 111 14.750.000
Có TK 131 15.750.000
4) Phiếu thu số 3190 ngày 14/03/2002 thu tiền giá vốn cọc trụ bêtông
Nợ TK 111 1.200.000
Có TK 156 1.200.000
5) Phiếu thu số 3208 ngày 18/03/2002 thu hoàn ứng
Nợ TK 111 7.707.106
Có TK 141 7.707.106
6) Phiếu thu số 3214 ngày 23/03/2002 thu tiền trợ cấp BHXH quý
1/2002
Nợ TK 111 2.959.200
Có TK 338(3383) 2.959.200

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 17
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
7) Phiếu thu số 3220 ngày 26/03/2002 thu nợ tiền cát
Nợ TK 111 1.118.689
Có TK 338(3388) 1.118.689

Đơn vị : Cty TNHH Mẫu số 01- TT


Xây dựng Chiêm Việt Ban hành theo QĐsố 1141-TC/QĐ
Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU THU
Ngày 10 tháng 03 năm 2003
Số CT 03 : 82
Nợ TK 1111
Có TK 131

Họ tên người nộp tiền : Phan Thị Kim Bi


Địa chỉ :
Lý do nộp : Kim Bi thu tiền khách hàng
Số tiền : 125.000.000đ
Viết bằng chữ : Một trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc

Người lập phiếu Kế toán trưởng


( Ký,họ tên ) ( Ký,họ tên )

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền
SH Ngày Nợ Có
01 31/3/03 Thu tiền khách hàng 111 131 125.000.000
Cộng SPS 125.000.000

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 18
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp

SỔ QUỸ TIỀN MẶT


Tháng 03/2002
Chứng từ thu Chứng từ chi Diễn giải Thu Chi Tồn
Số Ngày Số Ngày
3139 03/3/02 Thu tiền cho thuê công cụ máy móc 13.400.000
3140 04/3/02 Thu tiền vận chuyển ximăng 2.100.000
1882 06/3/02 Thanh toán tiền xăng 2.926.215
3160 09/3/02 Thu nợ khách hàng 15.750.000
1886 09/3/02 Chi tiền bồi dưỡng công nhân 8.600.000
3190 14/3/02 Thu tiền giá vốn các trụ bêtông 1.200.000
1999 18/3/02 Thanh toán tiền mua gạch men cho KSXH 50.464.700
3208 18/3/02 Thu hoàn ứng 7.707.106
1876 21/3/02 Chi lương thử việc 750.000
3214 23/3/02 Thu tiền trợ cấp BHXH quý 1/2002 2.959.200
2024 25/3/02 Thanh toán tiền điện tháng 2/02 2.100.000
3220 26/3/02 Thu tiền cát 118.689
2114 29/3/02 Chi tiền tạm ứng cho Văn Thành 750.000

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4 Trang 19


Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
3.2. Hạch toán giảm TK 111 (chi tiền mặt):
Phiếu chi : là loại chứng từ dùng để chi tiền cho một cá nhân hay đơn vị
tổ chức kinh tế có quan hệ trao đổi buôn bán với Công ty và có phát sinh công
nợ và Công ty có trách nhiệm phải chi trả như thanh toán tiền hàng, tiền tạm
ứng, điện, nước...
Nội dung ghi chép trong phiếu chi như sau:
Ngày tháng năm lập phiếu chi, họ tên người nhận tiền, địa chỉ, lý do chi
tiền và ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ là bao nhiêu. Cuối cùng là chữ ký của
người có liên quan và mỗi phiếu chi tiền mặt lập thành 2 liên, kèm theo chứng
từ có liên quan, đưa kế toán trưởng duyệt trước khi đưa thủ quỹ đơn vị ký 1
liên lưu lại cuốn, 1 liên giao cho thủ quỹ làm nhiệm vụ chi tiền và ghi vào sổ
quỹ tiền mặt.
Ngoài phiếu chi, phiếu thu là những tài chính cơ bản nhất của kế toán
vốn bằng tiền còn có những chứng từ khác như giấy tạm ứng của nhân viên.
Cuối tháng, thủ quỹ cộng số phát sinh ở cột thu và cột chi để rút ra số
dư cuối tháng bằng cách lấy tồn đầu tháng cộng phát sinh thu trong tháng trừ
đi số phát sinh chi. Những công việc này được làm từng ngày một để phát hiện
thiếu hụt giữa sổ sách với thực tế để có biện pháp giải quyết.
* Hạch toán chi tiền mặt
Tồn quỹ đầy kỳ 10.000.000 đồng
1) Phiếu chi số 1882 ngày 06/03/2002 thanh toán tiền xăng
Nợ TK 154(1542) 2.926.215
Có TK 111 2.926.215
2) Phiếu chi số 1886 ngày 09/03/2002 chi tiền bồi dưỡng công nhân
xây dựng công trình trong tháng 02/2002.
Nợ TK 136 (1361) 8.600.000
Có TK 111 8.600.000
3) Phiếu chi số 1999 ngày 18/03/2002 thanh toán tiền mua gạch men
phục vụ cho công trình xây dựng khách sạn Xuân Hưng

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 20
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Nợ TK 154 50.464.700
Có TK 111 50.464.700
4) Phiếu chi số 1876 ngày 21/03/2002 chi lương thử việc
Nợ TK 334 (3341) 750.000
Có TK 111 750.000
5) Phiếu chi số 2024 ngày 25/03/2002 thanh toán tiền điện tháng 2/02.
Nợ TK 338 (3388) 2.100.000
Có TK 111 2.100.000
6) Phiếu chi số 2114 ngày 29/03/2002 chi tiền tạm ứng cho Văn Thành
Nợ TK 141 750.000
Có TK 111 750.000
7) Phiếu thu số 3220 ngày 26/03/2002 thu nợ tiền cát
Nợ TK 111 1.118.689
Có TK 338(3388) 1.118.689

Đơn vị : Cty TNHH Mẫu số 03- TT


Xây dựng Chiêm Việt
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 03 năm 2003
Số CT 40
Nợ TK 112
Có TK 111
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Thị Bảo Vy
Địa chỉ :
Lý do chi : Nộp doanh thu vào ngân hàng
Số tiền : 100.000.000đ
Viết bằng chữ : Một trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc

Giám đốc Người lập phiếu Kế toán trưởng


( Ký,họ tên ) ( Ký,họ tên ) ( Ký,họ tên )

Đã nhận đủ số tiền: Một trăm triệu đồng chẵn.


Ngày 10 tháng 3 năm 2002
Người nhận tiền Thủ quỹ

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 21
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền
SH Ngày Nợ Có
02 31/3/03 Nộp doanh thu vào NH 112 111 100.000.000
Cộng SPS 100.000.000

Ngoài phiếu chi, phiếu thu là những chứng từ cơ bản nhất của kế toán
vốn bằng tiền còn có những chứng từ khác như giấy tạm ứng của nhân viên.
Cuối tháng thủ quỹ cộng số phát sinh ở cột thu và cột chi để rút ra số dư
cuối tháng bằng cách lấy tồn đầutháng cộng phát sinhthu trong tháng trừ đi số
phát sinh chi. Những công việc này được làm từng ngày một để phát hiện
thiếu hụt giữa sổ sách với thực tế để có biện pháp giải quyết.
CÔNG TY TNHH XÂY SỔ CÁI TK 111 Trang 003
DỰNG CHIÊM VIỆT Số hiệu 111
Tên TK 111 "tiền mặt"
NT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
ghi sổ Số Ngày ĐƯ Nợ Có
Số dư đầu tháng 3 175.000.000
01 2/3 Rút NH về nhập quỹ 112 70.000.000
02 4/3 Thu vay huy động 311 40.000.00
03 7/3 Khách hàng chuyển tiền 131 60.000.00
04 9/3 Chi tạm ứng 141 15.000.00
06 13/3 Chi mua NVL 1521 12.000.00
07 14/3 Chi mua TSCĐ 211 30.000.00
08 20/3 Chi thanh toán 331 30.00.000
09 22/3 CPQLDN 642 10.700.000
10 25/3 Chi quỹ phúc lợi 431 10.000.00
11 30/3 Chi lương CBCNV 25.000.00
Cộng SPS 170.000.000 132.700.000
SPS luỹ kế 170.000.000 132.700.000
Số dư cuối tháng 37.300.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2002
Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 22
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ ghi sổ Số tiền


Số Ngày
0001 125.000.000
0002 100.000.000

II. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TGNH:


1. Chứng từ sổ sách kế toán:
- Chứng từ gốc: kế toán căn cứ để hạch toán vào tài khoản TGNH các
chứng từ:
+ Giấy báo nợ, uỷ nhiệm chi.
+ Giấy báo có , uỷ nhiệm thu.
+ Bản sao kê của ngân hàng, kho bạc.
+ Kèm theo các chứng từ gốc.
- Sổ sách kế toán:
+ Sổ theo dõi chi tiết TGNH.
+ Bảng kê nhật ký chứng từ số 02.
+ Sổ cái tài khoản 112.
2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 112.

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 23
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
3. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN GỞI NGÂN HÀNG

TK 111 TK 112 TK 111

Nộp tiền vào TK NH Thu TGNH về nhập quỹ

TK 131 TK 331

Thu nợ khách hàng Trả nợ mua hàng

TK 336 TK 111

Thu bán hàng Nộp doanh thu về tổng


Công ty

TK 641 TK 336

Thu giảm phí Chuyển tiền nội bộ

TK 711/721 TK 338

Thu HĐTC bất thường Chuyển tiền nội bộ khác

3.1. Hạch toán tăng TGNH:


1) Ngày 01/03 nhận giấy báo của ngân hàng số 1. nộp doanh thu vào
ngân hàng, số tiền 20.000.000
Nợ TK 112 20.000.000
Có TK 111 20.000.000

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 24
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
2) Ngày 05/03 nhận giấy báo của ngân hàng số 2. Khách hàng trả bột
vôi , số tiền 2.131.500
Nợ TK 112 2.131.500
Có TK 131 2.131.500
3) Ngày 11/03 nhận giấy báo có của ngân hàng số 03. Khách hàng trả
tiền hàng, số tiền 10.000.000
Nợ TK 112 10.000.000
Có TK 131 10.000.000
4) Ngày 19/03 nhận giấy báo có của ngân hàng số 04. Thu lãi ngân
hàng, số tiền 750.000
Nợ TK 112 750.000
Có TK 711 750.000
5) Ngày 22/03 nhận giấy báo có của ngân hàng số 05. trả lệ phí nhờ
thu, số tiền 320.000
Nợ TK 154 320.000
Có TK 112 320.000
* Trình tự luân chuyển chứng từ:

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 25
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
PHIẾU UỶ NHIỆM THU
UỶ NHIỆM THU
Ngày ... tháng ... năm 2002

Tên đơn vị mua hàng: Công ty Xây dựng Bách Khoa


Số tài khoản : 03140000609
Tại ngân hàng : Ngoại thương Đà Nẵng.
Tên đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Xây dựng Chiêm Việt
Số tài khoản : 05033220104.2.
Tại ngân hàng : Đầu tư và Phát triển Nông thôn Đà Nẵng.
Hợp đồng số (hay đơn đặt hàng): 95.135.
Số lượng từng loại chứng từ kèm theo: 01CT.
Số tiền chuyển (bằng chữ): Hai triệu bảy trăm ba mươi hai nghìn đồng chẵn.
Số tiền bằng số: 2.730.000đ.
Số ngày chậm trả: 0
Số tiền phạt chậm trả: 0
Tổng số tiền chuyển : (bằng chữ) Hai triệu bảy trăm ba mươi hai nghìn đồng.
Số tiền bằng số: 2.730.000đ.
Đơn vị bán
(ký tên, đóng dấu)

Ngân hàng bên bán Ngân hàng bên mua


Nhận chứng từ ngày .... Nhận chứng từ ngày ....
Đã kiểm soát và gởi đi ngày... Thanh toán ngày ....
TP Kế toán KT TP. Kế toán

Ngân hàng bên thanh toán


Ngày ... tháng ... năm 2002
Kế toán TP Kế toán

CHỨNG TỪ GHI SỔ
HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4
Trang 26
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền
SH Ngày Nợ Có
0011 31/3/03 112 131 2.732.000
Cộng SPS 2.732.000

3.2. Hạch toán giảm TGNH:


1) Ngày 04/3 nhận giấy báo nợ của ngân hàng số 01, trả tiền nợ mua
hàng cho khách, số tiền: 35.970.000
Nợ TK 331 35.970.000
Có TK 112 35.970.000
2) Ngày 07/3 nhận giấy báo nợ của ngân hàng số 02, rút TGNH về
nhập quỹ , số tiền: 50.000.000
Nợ TK 111 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
UỶ NHIỆM CHI
Số 300
Ngày ... tháng ... năm 2002
Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện
Tên đơn vị :
Số tài khoản :
Tại ngân hàng : Đầu tư và Phát triển Nông thôn Đà Nẵng.
Tên đơn vị nhận tiền : Công ty TNHH Xây dựng Chiêm Việt
Số tiền chuyển (bằng chữ): Mười lăm triệu bảy trăm ba mươi nghìn đồng y.
Số tiền bằng số: 15.730.000đ.
Nội dung thanh toán: tiền mua bột sơn tháng 3/2002.
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Ghi sổ ngày 18/3/2002 Ghi sổ ngày 18/3/2002
Kế toán trưởng Chủ TK KT TP Kế toán KT Trưởng phòng KT

Ngoài uỷ nhiệm chi còn có các chứng từ như báo có, báo nợ, uỷ nhiệm
thu và giấy nộp tiền.

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 27
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Uỷ nhiệm thu do bên mua lập thành 4 liên. Trong đó 1 liên được lưu tại
phòng kế toán, 3 liên giao cho ngân hàng và ngân hàng sẽ gởi cho bên bán 1
liên.
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền


SH Ngày Nợ Có
02 31/3/03 112 131 35.970.000
Cộng SPS 35.970.00

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ ghi sổ Số tiền


Số Ngày
0011 31/3 2.732.000
0012 35.970.000

CÔNG TY TNHH XÂY SỔ CÁI TK 112 Trang 003


DỰNG CHIÊM VIỆT Số hiệu 111
Tên TK 112 "TGNH"
NT Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có
ghi sổ ĐƯ

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 28
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
Số dư đầu tháng 3 1.000.000.000
01 4/3 Góp vốn lưu động 441 100.000.000
02 6/3 Lãi TGNH 461 20.000.00
03 9/3 BHXH chuyển tiền 3381 5.200.00
04 11/3 Chi khoản phải thu 138 60.000.00
06 14/3 Chi thanh toán 331 5.000.00
07 26/3 CPQLDN 642 30.000.000
08 28/3 nộp BHXH 338(3) 6.000.000
09 30/3 Nộp thuế DN 333(4) 12.000.000
Cộng SPS 125.000.000 113.000.000
SPS luỹ kế
Số dư cuối tháng 12.200.000

Ngày 31 tháng 3 năm 2002


Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Qua nhiều năm hoạt động sản xuất cho đến nay Công ty đã được tồn tại
và ngày càng đứng vững trên địa bàn trực thuộc thành phố Đà Nẵng nói riêng.
Đây cũng là một nổ lực lớn của ban lãnh đạo Công ty đã biết định hướng, xác
định được điểm mạnh, điểm yếu của chính mình mà phát huy nhæîng cơ hội,
hạn chế những điểm yếu.

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 29
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
I. NHẬN XÉT KẾT LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY:
1. Những ưu điểm :
Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung hiện đang áp dụng là thực
sự phù hợp với quy mô và đặc điểm của công ty . Với mô hình này toàn bộ
công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán của Công ty, nên
việc kiểm tra giám sát của kế toán trưởng và lãnh đạo của Công ty đối với
công tác kế toán được kịp thời.
Với hình thức chứng từ ghi sổ thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
áp dụng trong Công ty hiện nay đã giảm rất nhiều trong việc ghi chép của kế
toán, thuận tiện trong việc phân công lao động. Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được phản ánh kịp thời và đầy đủ.
Và đặc biệt, trong hạch toán vốn bằng tiền bộ phận kế toán đã có kế
hoạch sử dụng vốn đúng mục đích, theo dõi một cách sát sao, chặt chẽ các
khoản thu, chi tiền mặt, TGNH. Xử lý tốt những trường hợp sai phạm nâng
cao hiệu quả ks.
2. Những mặt tồn tại:
Do tính chất riêng của ngành có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một
cách thường xuyên liên tục cho nên việc ghi chép dễ bị trùng lặp do công việc
kế toán kiểm tra chứng từ thường dồn vào cuối tháng. Vì vậy sẽ ảnh hưởng
đến thời gian nộp và lập báo cáo cho Công ty.
II. NHỮNG GIẢI PHÁP, Ý KIẾN CỦA BẢN THÂN ĐƯA RA NHẰM HOÀN
THIỆN HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNGTY TNHH XÂY DỰNG CHIÊM VIỆT:
Trên thực tế nghiên cứu đề tài "hạch toán vốn bằng tiền" cũng như
trong lý thuyết đã học, tuy không vận dụng hết tất cả các phương pháp hay tất
cả các tài khoản như trong lý thuyết mà mỗi doanh nghiệp có một cách sử
dụng hạch toán khác nhau. Doanh nghiệp có thể sử dụng một số tài khoản,
một số phương pháp nào đó nhằm phù hợp với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, không nhất thiết phải áp dụng vào lý thuyết một cách toàn diện.
Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường hiện nay, muốn hoà nhập với cuộc sống
HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4
Trang 30
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
mới Công ty phải đối đầu với bao khó khăn. Không ngừng cạnh tranh về giá
cả, chất lượng, quy cách, mẫu mã, chủng loại. Vì vậy lãnh đạo cần phải đưa ra
nhiều biện pháp kinh tế để Công ty mang lại hiệu quả tốt hơn. Đó là đầu tư
chiều sâu bằng cách trang bị, thiết bị máy móc tốt hơn, cần lập 1 đội ngũ cán
bộ công tác kế toán đầy đủ kinh nghiệm hơn nữa.

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 31
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp

Kết luận
Ngày nay nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý
của Nhà nước, cùng với việc áp dụng kế toán mới trong Công ty, điều này
cũng gây không ít khó khăn cho doanh nghiệp. Nhưng đối với Công ty TNHH
Chiêm Việt đã áp dụng kịp thời và ngày càng đứng vững trong điều kiện ngày
nay.
Qua kỳ thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Chiêm Việt, tuy thời gian
ngắn ngủi không đủ cho em thâm nhập thực tế nhiều, nhưng cũng giúp em
hiểu biết được rất nhiều, đặc biệt em được học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm
trong công tác kế toán. Đồng thời những điều em biết được, học được, hiểu
được là một hành lang cho em tiến vào tương lai. Mặc dù thời gian có hạn
nhưng được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo cùng các cô chú, anh chị ở
Công ty và ban lãnh đạo của Công ty đã tạo điều kiện cho em hoàn thành
chuyên đề thực tập hạch toán vốn bằng tiền này. Tuy nhiên, do điều kiện thu
thập tài liệu và khả năng có hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót. Em
rất mong sự quan tâm góp ý kiến của các thầy cô giáo cùng các anh chị trong
Công ty để em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình, niềm nở của các
anh chị công tác tại công ty và ban lãnh đạo của Công ty TNHH Chiêm Việt
cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Hữu Phú đã giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề này.
Đà Nẵng, ngày 09 tháng 6 năm 2004
Học sinh thực hiện
Phan Thị Diễm My

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 32
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp

MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu ..............................................................................................1
PHẦN I.CƠ SỞ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP .......................................................................................2
1. Kế toán vốn bằng tiền .......................................................................2
II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH MỸ THUẬT ỨNG DỤNG VÀ XÂY DỰNG CHIÊM VIỆT..........3
A. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ KẾ TOÁN TIỀN MẶT ...............................3
B. KẾ TOÁN TIỀN GỞI NGÂN HÀNG..........................................................6
a. Các Chứng từ sử dụng .......................................................................6
b. Tài khoản sử dụng .............................................................................6
c. Phương pháp hạch toán (giống hạch toán TK 111) ...........................6
C. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN.............................................................6
a. Tài khoản sử dụng..............................................................................6
b. Phương pháp hạch toán .....................................................................7
D. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG BAN ĐẦU...........................................................7
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH XD VÀ MT ỨNG DỤNG CHIÊM VIỆT
A. KHÁI QUÁT CHUNG ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY TNHH CHIÊM VIỆT......9
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............9
1.Quá trình hình thành...........................................................................9
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.....................................................9
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY TNHH CHIÊM VIỆT. .10
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty ..................................................10
2. Chức năng các bộ phận thuộc Công ty.............................................11
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNGTY..................................12
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .........................................................12

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 33
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp
2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.............................................12
3. Hình thức hạch toán kế toán tại Công ty ........................................13
B. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN "VỐN BẰNG TIỀN"
TẠI CÔNG TY TNHH CHIÊM VIỆT.........................................................14
I. HẠCH TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ ........................................................14
1. Nội dung phản ánh của TK 111 "tiền mặt tại quỹ"...........................14
2. Tài khoản sử dụng............................................................................15
3. Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ của Công ty......................15
II. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TGNH..............................................................23
1. Chứng từ sổ sách kế toán.................................................................23
2. Tài khoản sử dụng............................................................................23
3. Phương pháp hạch toán ...................................................................24
I. NHẬN XÉT KẾT LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.....30
1. Những ưu điểm ...............................................................................30
2. Những mặt tồn tại ............................................................................30
II. NHỮNG GIẢI PHÁP, Ý KIẾN CỦA BẢN THÂN ĐƯA RA NHẰM
HOÀN THIỆN HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNGTY TNHH XÂY DỰNG CHIÊM VIỆT.........................30
Kết luận .................................................................................................32

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 34
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp

Nháûn xeït cuía cå


quan thæûc táûp
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 35
Baïo caïo thæûc táûp täút nghiãûp

Nháûn xeït cuía giaïo


viãn hæåïng dáùn
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................
...........................................................................................

HVTH: Phan Thë Diãùm My - Låïp 22KT4


Trang 36

You might also like