Professional Documents
Culture Documents
Cac Phuong Phap Giai PTH
Cac Phuong Phap Giai PTH
net
( )
Thay y = − f (1) − 1 vào (a) suy ra: f f ( − f (1) − 1) + 1 = −1 . ðặt a = f ( − f (1) − 1) + 1 ta
ñược: f ( a ) = −1 .
y = a
Chọn ta ñược: f ( x f ( a ) + x ) = xa + f ( x ) ⇒ xa + f ( x ) = f ( 0 ) .
x ∈ R
ðặt f ( 0 ) = b ⇒ f ( x ) = −a x + b . Thế vào (1) và ñồng nhất hệ số ta ñược:
a = 1
a 2 = 1 f ( x) = x
⇒ a = −1 ⇒ .
− a b − a = −a f ( x ) = − x
b = 0
Vậy có hai hàm số cần tìm là f ( x ) = x và f ( x ) = − x .
( )
Cho x = f ( y ) : (2) ⇒ f f ( f ( y ) ) + y = y f ( 0 ) ( a ' ) .
1
g ( x ) = 2 x − 2 y + g ( y ) ∀x, y ∈ R (c).
2 x + a = 2 x + a
(a), (b) ⇔ ( ∀x ∈ R ) ⇔ 2 x 2 + ( 3a − 1) x + a 2 − 1 ≥ 0 ∀x ∈ R
( x + a )( 2 x + a ) ≥ x + 1
2
⇔ ( a − 3 ) ≤ 0 ⇔ a = 3 . Vậ y f ( x ) = x + 3 ; g ( x ) = 2 x + 3 .
2
Nhận xét: Nếu ta chỉ dự ñoán f(x) có dạng nào ñó thì phải chứng minh sự duy nhất của các
hàm số tìm ñược.
Ví dụ 5: Hàm số y = f(x) xác ñịnh, liên tục với ∀x ∈ ℝ và thỏa mãn ñiều kiện:
f(f(x)) = f(x) + x, ∀x ∈ ℝ
Hãy tìm hai hàm số như thế.
Lời giải:
Ta viết phương trình ñã cho dưới dạng f(f(x)) – f(x) = x (1).
Vế phải của phương trình là một hàm số tuyến tính vì vậy ta nên giả sử rằng hàm số cần tìm
có dạng: f(x) = ax + b.
Khi ñó (1) trở thành: a( ax + b) + b – (ax + b) = x , ∀x ∈ ℝ hay (a2 –a )x + ab = x, ∀x ∈ ℝ
a 2 − a = 1 a = 1 + 5 a = 1 − 5 1± 5
ñồng nhất hệ số ta ñược: ⇔ 2 ∨ 2 ⇒ f ( x) = x.
ab = 0 b = 0 b = 0 2
Hiển nhiên hai hàm số trên thỏa mãn ñiều kiện bài toán (việc chứng minh sự duy nhất dành
cho người ñọc).
Ví dụ 6: Hàm số f : ℤ → ℤ thỏa mãn ñồng thời các ñiều kiện sau:
a ) f ( f ( n)) = n, ∀n ∈ ℤ (1)
b) f ( f (n + 2) + 2) = n, ∀n ∈ ℤ (2)
c) f (0) = 1 (3)
Tìm giá trị f(1995), f(-2007).
Lời giải:
Cũng nhận xét và lý luận như các ví dụ trước, ta ñưa ñến f(n) phải có dạng: f(n) = an +b.
Khi ñó ñiều kiện (1) trở thành: a 2 n + ab + b = n, ∀n ∈ ℤ
a 2 = 1 a = 1 a = −1
ðồng nhất các hệ số, ta ñược: ⇔ ∨
ab + b = 0 b = 0 b = 0
a = 1
Với ta ñược f(n) = n. Trường hợp này loại vì không thỏa mãn (2).
b = 0
a = −1
Với ta ñược f(n) = -n + b. Từ ñiều kiện (3) cho n = 0 ta ñược b = 1.
b = 0
Vậy f(n) = -n + 1.
Hiển nhiên hàm số này thỏa mãn ñiều kiện bài toán.
Ta phải chứng minh f(n) = -n +1 là hàm duy nhất thỏa mãn ñiều kiện bài toán:
Thật vậy giả sử tồn tại hàm g(n) khác f(n) cũng thỏa mãn ñiều kiện bài toán.
Từ (3) suy ra f(0) = g(0) = 1, f(1) = g(1) = 0.
Sử dụng ñiều kiện (1) và (2) ta nhận ñược: g(g(n)) = g(g(n+2)+2) ∀n ∈ℤ .
3
do ñó g(g(g(n))) = g(g(g(n+2)+2)) ∀n ∈ℤ Hay g(n) = g(n+2)+2 ∀n ∈ℤ .
f ( x + y ) + f ( x − y ) − 2 f ( x) f (1 + y ) = 2 xy (3 y − x 2 ), ∀x, y ∈ ℝ .
x − 1
2x +1
Lời giải: ðặt t = ⇒ MGT t = R \ {2} (tập xác ñịnh của f). Ta ñược:
x −1 x ≠1
t +1 3t 2 − 3
x= thế vào (1): f (t ) = 2
∀t ≠ 2 . Thử lại thấy ñúng.
t−2 (t − 2)
4
3x 2 − 3
Vậy hàm số cần tìm có dạng f ( x) = 2
.
( x − 2)
Nhận xét:
+ Khi ñặt t, cần kiểm tra giả thiết MGT t ⊃ D . Với giả thiết ñó mới ñảm bảo tính chất: “Khi
x∈Dx
t chạy khắp các giá trị của t thì x = t cũng chạy khắp tập xác ñịnh của f”.
3x 2 − 3
2 ( x ≠ 2)
+ Trong ví dụ 1, nếu f: R → R thì có vô số hàm f dạng: f ( x) = ( x − 2 ) (với a∈R
a ( x = 2)
tùy ý).
Ví dụ 2: Tìm hàm f : ( −∞; −1] ∪ ( 0;1] → R thỏa mãn:
f ( x − x 2 − 1) = x + x 2 − 1 ∀ x ≥ 1 ( 2 ) .
x − t ≥ 0
Lời giải: ðặt t = x − x 2 − 1 ⇔ x 2 − 1 = x − t ⇔ 2 2
x − 1 = ( x − t )
x ≥ t
x ≥ t t2 +1 t ≤ −1
⇔ 2 2 2
⇔ 2
t +1 . H ệ có nghi ệ m x ⇔ ≥t ⇔
x − 1 = x − 2 xt + t x = 2t 0 < t ≤ 1
2t
⇒ t ∈ ( −∞; −1] ∪ ( 0;1] . Vậy MGT t = D = ( −∞; −1] ∪ ( 0;1] .
x ≥1
1 1
Với t = x − x 2 − 1 thì x + x 2 − 1 = ⇒ f (t ) = thỏa mãn (2).
t t
1
Vậ y f ( x ) = là hàm số cần tìm.
x
2 3x − 1 x + 1
Ví dụ 3: Tìm f : R\ ;3 → R thỏa mãn: f = ∀x ≠ 1, x ≠ −2 ( 3) .
3 x + 2 x −1
3x − 1 2 2t + 1 t+4
Lời giải: ðặt t = ⇒ MGT t = R \ ;3 ⇒ x = thế vào (4) ta ñược: f (t ) =
x+2 ( x ≠2)
x ≠1
3 3−t 3t − 2
x+4
thỏa mãn (3). Vậy hàm số cần tìm là: f ( x) = .
3x − 2
Ví dụ 4: Tìm f : ( 0; + ∞ ) → ( 0; + ∞ ) thỏa mãn:
x f ( x f ( y )) = f ( f ( y )) ∀x, y ∈ ( 0; + ∞ ) (4) .
Lời giải:
Cho y = 1, x ∈ ( 0; + ∞ ) ta ñược: x f ( x f (1)) = f ( f (1)) .
1 1
Cho x = ta ñược: f ( f (1) = 1⇒ x f ( x f (1)) = 1 ⇒ f ( x f (1)) = . ðặt:
f (1) x
5
f (1) a
t = x. f (1) ⇒ f (t ) = ⇒ f (t ) = (với a = f (1) ). Vì f (1) ∈ ( 0; + ∞ ) ⇒ MGT t = ( 0; + ∞ ) .
t t x∈( 0; +∞ )
a a
Vậy f ( x) = . Thử lại thấy ñúng ( a > 0 ) . Hàm số cần tìm là: f ( x) = với ( a > 0 ) .
x x
Ví dụ 5: Tìm hàm f: ( 0; + ∞ ) → ( 0; + ∞ ) thỏa mãn:
1 3 3
f (1) = ; f ( xy ) = f ( x). f + f ( y ). f ∀x, y ∈ ( 0; + ∞ ) ( 5 ) .
2 y x
Lời giải:
1
Cho x = 1; y = 3 ta ñược: f ( 3) = .
2
3
Cho x = 1; y ∈ ( 0; + ∞ ) ta ñược: f ( y ) = f . Thế lại (5) ta ñược:
y
3
f ( xy ) = 2 f ( x) f ( y ) ∀x, y ∈ ( 0; + ∞ ) (5') . Thay y bởi ta ñược:
x
2
3 1 2
f ( 3) = 2 f ( x )) f ⇒ = ( f ( x ) ) . Thử lại thấy ñúng.
x 2
1
Vậy hàm số cần tìm là: f ( x ) = ∀x > 0 .
2
Ví dụ 6: Tìm hàm f: R → R thỏa mãn:
( x − y ) f ( x + y ) − ( x + y ) f ( x − y ) = 4 xy ( x 2 + y 2 ) ∀x, y ∈ R ( 6) .
Lời giải: Ta có:
( 6) ⇔ ( x − y ) f ( x + y ) − ( x + y ) f ( x − y ) =
1 2 1 2
= ( x + y ) − ( x − y ) + ( x + y ) + ( x − y ) ( x + y ) + ( x − y ) − ( x + y ) − ( x − y )
4 4
u = x − y 1
ðặt
v = x + y
2
(
ta ñược: v f ( u ) − u f ( v ) = ( u + v )( u − v ) ( u + v ) − ( u − v )
4
2
)
⇒ v f ( u ) − u f ( v ) = u 3v − v 3u ⇔ v ( f ( u ) − u 3 ) = u ( f ( v ) − v3 )
+ Với uv ≠ 0 ta có:
f ( u ) − u 3 f ( v ) − v3 f (u ) − u3
= ∀u , v ∈ R* ⇒ = a ⇒ f ( u ) = au + u 3 ∀u ≠ 0 .
u v u
+ Với u = 0; v ≠ 0 suy ra: f ( u ) − u 3 = 0 ⇔ f ( u ) = u 3 ⇒ f ( 0 ) = 0 .
6
Ví dụ 1: Tìm hàm f: R → R thỏa mãn: f ( x ) + x f ( − x ) = x + 1 ∀x ∈ R (1) .
Lời giải:
ðặt t = − x ta ñược: f ( −t ) − t f ( t ) = −t + 1 ∀t ∈ R (1) . Ta có hệ:
f ( x ) + x f ( − x ) = x + 1
⇒ f ( x ) = 1 . Thử lại hàm số cần tìm là: f ( x ) = 1 .
− x f ( x ) + f ( − x ) = − x + 1
x −1
Ví dụ 2: Tìm hàm số f : R \ { 0,1 } → R Thỏa mãn: f ( x ) + f = 1 + x ∀x ∈ R
*
( 2) .
x
x −1
Lời giải: ðặt x1 = , ( 2 ) ⇔ f ( x ) + f ( x1 ) = 1 + x .
x
x1 − 1 1
ðặt x2 = = , ( 2 ) ⇔ f ( x1 ) + f ( x2 ) = 1 + x1 .
x1 x −1
x2 − 1
ðặt x3 = = x, ( 2 ) ⇔ f ( x2 ) + f ( x ) = 1 + x2 .
x2
f ( x1 ) + f ( x ) = 1 + x
1 + x − x1 + x2 1 1 1
Ta có hệ f ( x2 ) + f ( x1 ) = 1 + x1 ⇒ f ( x ) = = x+ + . Thử lại thấy
2 2 x 1 − x
f ( x ) + f ( x2 ) = 1 + x2
1 1 1
ñúng. Vậy hàm số cần tìm có dạng: f ( x ) = x + + .
2 x 1− x
x −1
Ví dụ 3: Tìm hàm số f : R \ { − 1;0;1 } → R thỏa mãn: x f ( x ) + 2 f = 1 ∀x ≠ −1 ( 3) .
x +1
Lời giải:
x −1
ðặt x1 = , ( 3) ⇒ x f ( x ) + 2 f ( x1 ) = 1 .
x +1
x1 − 1 1
ðặt x2 = = − , ( 3) ⇒ x 1 f ( x1 ) + 2 f ( x2 ) = 1 .
x1 + 1 x
x2 − 1 x + 1
ðặt x3 = = , ( 3) ⇒ x2 f ( x2 ) + 2 f ( x3 ) = 1 .
x2 + 1 x − 1
x3 − 1
ðặt x4 = = x , ( 3) ⇒ x3 f ( x3 ) + 2 f ( x ) = 1 .
x3 + 1
x f ( x ) + 2 f ( x1 ) = 1
x1 f ( x1 ) + 2 f ( x2 ) = 1 4 x2 − x + 1
Ta có hệ ⇒ f ( x) = . Thử lại thấy ñúng.
x2 f ( x 2 ) + 2 f ( x3 ) = 1 5 x ( x − 1)
x f x + 2 f x = 1
3 ( 3) ( )
7
4 x2 − x + 1
Vậy hàm số cần tìm là: f ( x ) = .
5 x ( x − 1)
BÀI TẬP
1
1) Tìm f : R \ { 1 } → R thỏa mãn: f 1 + = x 2 + 1 ∀x ∈ R .
x
a b − ax x2 a
2) Tìm f : R \ − → R thỏa mãn: f = 4 ∀x ≠ − (a, b là hằng số cho
b bx + a x + 1 b
trước và ab ≠ 0 ).
3) Tìm f : R → R thỏa mãn: f ( 2002 x − f ( 0 ) ) = 2002 x 2 ∀x ∈ R .
1 1
4) Tìm f : R \ { 0 } → R thỏa mãn: f ( x ) + f = 1 ∀x ∈ R \ { 0;1} .
2x 1 − x
1− x
5) Tìm f : R \ { ± 1; 0} → R thỏa mãn: ( f ( x ) ) f = 64 x ∀x ∈ R \ {−1} .
1+ x
2 2x 2
6) Tìm f : R \ → R thỏa mãn: 2 f ( x ) + f = 996 x ∀x ≠ .
3 3x − 2 3
x −3 x+3
7) Tìm f : R \ { ± 1 } → R thỏa mãn: f + f = x ∀x ≠ ±1 .
x +1 1− x
8) Tìm f : R → R thỏa mãn: 2 f ( x ) + f (1 − x ) = x 2 ∀x ∈ R .
1
9) Tìm f : R → R thỏa mãn: f ( x ) + f = x 2008 ∀x ∈ R* .
x
1 x −1 1
10) Tìm f : R \ ± → R thỏa mãn: f ( x ) + f = x ∀x ≠ .
3 1 − 3x 3
a2
11) Tìm f : R → R thỏa mãn: f ( x ) + f = x ∀x ≠ a ( a > 0) .
a−x
f ( 2 x + 1) + 2 g ( 2 x + 1) = 2 x
12) Tìm f , g : R \ { 1 } → R thỏa mãn: x x ∀x ≠ 1 .
f + g =x
x −1 x −1
8
2 xn 3
ðặt xn +1 = , n ∈ N * ; (1) ⇒ f ( xn ) + f ( xn +1 ) = xn .
3 5
3
f ( x ) + f ( x1 ) = 5 x (1)
f ( x ) + f ( x ) = 3 x ( 2)
1 2 1
Ta có hệ 5
……
f x + f x 3
( n ) ( n +1 ) = xn ( n + 1)
5
Nhân dòng phương trình thứ (i) với (-1)i+1 rồi cộng lại ta ñược:
3 2 2 2
2 n
n+2
f ( x ) + ( −1) f ( xn +1 ) = x 1 − + − ⋯ + − ( *) .
5 3 3 3
( f l.tôc )
Xét lim ( −1) f ( xn +1 ) = lim f ( xn +1 ) =
n+ 2
f ( lim xn +1 ) = f ( 0 ) .
n+ 2
Mặt khác (1) suy ra f(0) = 0 nên lim ( −1) f ( xn +1 ) = 0 .
3 1 9x
Lấy giới hạn hai vế của (*) ta ñược: f ( x ) = x = . Thử lại thấy ñúng.
5 1 + 2 25
3
9x
Vậy hàm số cần tìm là: f ( x ) = .
25
Ví dụ 2: Tìm hàm số f liên tục tại xo= 0 thỏa mãn:
f : R → R và 2 f ( 2 x ) = f ( x ) + x ∀x ∈ R ( 2) .
Lời giải:
t t
ðặt t = 2 x ta ñược: 2 f ( t ) = f + ∀t ∈ R ( 2' ) .
2 2
1 *
tn +1 = 2 tn , ∀n ∈ N
Xét dãy: . Thay dãy {tn} vào (2’) ta ñược:
t = 1 t
1 2
1 1
f ( t ) = 2 f ( t1 ) + 4 t (1)
f ( t ) = 1 f ( t ) + 1 t ( 2 ) . Thế (n) vào
1
2
2
4
1
( n − 1) → ( n − 2 ) → ⋯ ta ñược:
⋯⋯
f t 1 1
( n −1 ) 2 ( n ) 4 n −1 (n)
= f t + t
1 1 1 1
f (t ) =
2 n
f ( tn ) + n +1 f ( tn −1 ) + n f ( tn − 2 ) + ⋯ + 2 t
2 2 2
(* ) .
'
9
n
1 1 1 1 1
Thay tn = t vào (*’) ta ñược: f ( t ) = n f ( tn ) + t 2 + 4 + ⋯ + 2 n
2 2 2 2 2
(* ) .
"
1 t
Vì f liên tục tại xo = 0 nên lim n f ( tn ) = 0 . Lấy giới hạn 2 vế (*”) suy ra: f ( t ) = . Thử
2 3
lại thấy ñúng.
Nhận xét:
+) Nếu dãy {xn} tuần hoàn thì ta giải theo phương pháp thế rồi quy về hệ pt hàm.
+) Nếu dãy {xn} không tuần hoàn nhưng f liên tục tại xo = 0 và {xn} → 0 thì sử dụng
giới hạn như VD1.
+ Nếu {xn} không tuần hoàn, không có giới hạn thì phải ñổi biến ñể có dãy {tn} có
giới hạn 0 và làm như ví dụ 1.
BÀI TẬP
1) Tìm f : R → R thỏa mãn:
a) f liên tục tại xo = 0,
b) n f ( nx ) = f ( x ) + nx ∀n ∈ N , n ≥ 2; ∀x ∈ R .
x 10
2) Tìm f : R → R liên tục tại xo = 0, thỏa mãn: f ( 3 x ) + f = x .
3 3
3) Tìm f : R → R liên tục tại xo = 0, thỏa mãn:
m f ( mx ) − n f ( nx ) = ( m + n ) x ∀m, n ∈ N * , m ≠ n , ∀x ∈ R .
x = 0 f ( 0 ) ≥ 0
Cho suy ra ⇒ f (0) = 0 .
y = 0 f ( 0 ) ≥ 2 f ( 0 )
f ( 0 ) ≥ f ( x ) + f ( − x ) f ( x ) + f ( − x ) ≤ 0
Cho y = − x ⇒ ⇒
f ( x ) ≥ 0, f ( − x ) ≥ 0 f ( x ) ≥ 0, f ( − x ) ≥ 0
t2
Cho x = y = t ∈ R ⇒ f ( t ) = ∀t ∈ R (a) .
2
Từ (a) suy ra:
y2 x2 1 2 x2 x2
xy − f ( y ) ≤ xy − = − ( x − y) ≤ ⇒ f ( x ) = Max { xy − f ( y ) } ≤ ∀x ∈ R (b )
2 2 2 2 y∈R 2
x2
( a ) + (b) ⇒ f ( x) = . Thử lại thấy ñúng.
2
Ví dụ 4: Tìm f : R → R thỏa mãn:
f ( x + y ) ≥ f ( x ) f ( y ) ≥ 2008x + y ∀x, y ∈ R ( 4) .
Lời giải:
2
Cho x = y = 0 ⇒ f ( 0 ) ≥ ( f ( 0 ) ) ≥ 1 ⇒ f ( 0 ) = 1 .
Cho
1
x = − y ∈ R ⇒ 1 = f ( 0 ) ≥ f ( x ) f ( − x ) ≥ 1⇒ f ( x ) f ( − x ) = 1⇒ f ( x ) = ∀x ∈ R (a) .
f ( −x)
f ( x ) ≥ 2008 x > 0
Cho y = 0; x ∈ R ⇒ f ( x ) ≥ 2008 ⇒ x
(b) .
f ( − x ) ≥ 2008 > 0
−x
1 1
Theo ( a ) + ( b ) ⇒ f ( x ) = ≤ = 2008x ( c ) . ( b ) + ( c ) ⇒ f ( x ) = 2008x . Thử lại
f ( − x ) 2008− x
thấy ñúng.
Ví dụ 5: Tìm f : [ a; b ] → [ a ; b ] thỏa mãn:
Lời giải:
Cho x = a ; y = b ⇒ f ( a ) − f ( b ) ≥ a − b = b − a ( a ) .
vì f ( a ) , f ( b )∈ [ a ; b ] nên f ( a ) − f ( b ) ≤ a − b = b − a ( b ) .
11
f (a) = a
f (b) = b
( a ) + ( b ) ⇒ f ( a ) − f ( b ) = b − a ⇔ .
f (a) = b
f
(b) = a
f ( a ) = a
+) Nếu thì:
f ( b ) = b
Chọn y = b ; x ∈ [ a ; b ] ⇒ f ( x ) ≤ x ( c ) .
Chọn y = a ; x ∈ [ a ; b ] ⇒ f ( x ) ≥ x ( d ) .
(c) + (d ) ⇒ f ( x) = x .
f ( a ) = b
+) Nếu thì:
f ( b ) = a
π
f ( 0 ) = a ; f = b ( a, b cho tr−íc )
2 (6) .
f ( x + y ) + f ( x − y ) = 2 f ( x ) cos y ∀x, y ∈ R
Lời giải:
π π π
Cho y = ; x ∈ R ta ñược: f x + + f x − = 0 (a) .
2 2 2
12
π π
f x+ + f x− =0
2 2
π π π
( a ) + (b) + ( c ) ⇒ f x− + f − x = 2a cos x − .
2 2 2
π π
f x + + f − x = 2b cos x
2 2
Giải hệ ta ñược: f ( x ) = a cos x + b sin x . Thử lại thấy ñúng.
2 f (0) = 0
Cho x = y = 0 ⇔ ( f ( 0 ) ) = f ( 0 ) ⇔ .
f ( 0 ) = 1
π
f =0
π 2
Cho x = ⇒ .
2 π
f − = 0
2
π π
Nếu f = 0 thì: Cho x = ; y ∈ R thế vào (7) suy ra:
2 2
π
f y + + sin y = 0 ⇒ f ( y ) = cos y ∀y ∈ R . Thử lại thấy ñúng.
2
π
Nếu f − = 0 tương tự như trên ta ñược: f ( y ) = cos y ∀y ∈ R .
2
Vậy hàm số cần tìm là: f ( x ) = cos x .
Lời giải:
π π π
Chọn x = − y; y∈ R (8) ⇒ f − y − f ( y) = 0 ⇔ f − y = f ( y) (a) .
2 2 2
π π π
Chọn x = + y ; y ∈ R ( 8 ) ⇒ f + y − f ( y ) = − sin 2 y.g ( b ) .
2 2 2
13
π π π
( a ) + (b) ⇒ f + y− f − y = − sin 2 y. g ( c ) .
2 2 2
π π
Theo (8): f + y − f − y = − g (2y) (d ) .
2 2
( c ) + ( d ) ⇒ g ( 2 y ) = sin 2 y. g
π
∀y ∈ R ⇒ g ( 2 x ) = a sin 2 x ⇒ g ( x ) = a sin x ∀x ∈ R .
2
π
(với a = g cho trước.)
2
a
Cho y = 0; x ∈ R ⇒ f ( x ) − f ( 0 ) = cos x. g ( x ) ⇒ f ( x ) = sin 2 x + b (b = f ( 0 )) , ∀x ∈ R .
2
a
f ( x ) = sin 2 x + b
Thử lại 2 hàm số: 2 (Với a, b là hằng số cho trước). Thỏa mãn (8).
g ( x ) = a sin x
f ( − x ) = − f ( x ) ∀x ∈ R ( a )
Ví dụ 9: Tìm f : R → R thỏa mãn: f ( x + 1) = f ( x ) + 1 ∀x ∈ R ( b ) .
f 1 f ( x)
= 2 ∀x ≠ 0 ( c )
x x
Lời giải:
x +1
Ta tính f ñến f ( x ) theo hai cách:
x
x +1 1 1 f ( x)
f = f 1 + = 1 + f = 1 + 2 ∀x ≠ 0 ( a ) .
x x x x
x 1
f f 1 − 2
x +1
= x + 1 = x + 1 = x + 1 1 + 1
f −
f 2 2 =
x x x x x +1
x +1 x +1
x +1
2
1 x +1
2
f ( x + 1)
= 1 + − f = 1 − =
x x +1 x ( x + 1)
2
x +1
2
1+ f ( x)
1 − ∀x ≠ 0, x ≠ 1 ( b ) .
x ( x + 1)
2
( a ) + ( b ) ⇒ f ( x ) = x ∀x ≠ 0; x ≠ 1 .
Với x = 0; ( a ) ⇒ f ( 0 ) = 0 thỏa mãn f ( x ) = x .
14
Vậy f ( x ) = x ∀x ∈ R . Thử lại thấy ñúng .
f (1) = 1 ( a )
1 1 1
f = f . f ∀x, y ≠ 0 ( b ) .
x+ y x y
( x + y ) f ( x + y ) = xy f ( x ) f ( y ) ∀x, y tháa mn xy ( x + y ) ≠ 0 ( c )
Lời giải:
1 1
Cho x = y ∈ R* , ( b ) ta ñược: f = 2 f ⇒ f ( x ) = 2 f ( 2 x ) ∀x ≠ 0 (*)
2x x
2 2
Cho x = y ∈ R* , ( c ) ta ñược: 2 x f ( 2 x ) = x 2 ( f ( x ) ) ⇔ 2 f ( 2 x ) = x ( f ( x ) ) ∀x ≠ 0 (*' ) .
2
Thế (*) vào (*’) suy ra: f ( x ) = x ( f ( x ) ) (* ) .
"
Giả sử: ∃ xo ≠ 1, xo ∈ R* sao cho: f(xo) = 0. Thay x = 1 − xo ; y = xo vào (*”) ta ñược: f(1) = 0
trái với giả thiết f(1) = 1. Vậy f ( x ) ≠ 0 ∀x ≠ 1; x ≠ 0 .
1
Vì f (1) = 1 ≠ 0 nên từ (*”) suy ra f ( x ) = ∀x ≠ 0 . Thử lại thấy ñúng.
x
Ví dụ 11: Tìm f : R → R thỏa mãn:
f (1) = 1 ( a )
f ( x + y ) = f ( x ) + f ( y ) + 2 xy ∀x, y ∈ R ( b ) .
f 1 f ( x)
= 4 ∀x ≠ 0 ( c )
x x
Lời giải:
Cho x = y = 0, ( b ) ⇔ f ( 0 ) = 0
Cho x = y = t ≠ 0, ( b ) ⇔ f ( 2t ) − 2 f ( t ) = 2t 2 (1) .
1 1 1 1
Cho x = y = , (b) ⇔ f − 2 f = 2 ( *)
2t t 2t 2t
1 f (t ) 1 f ( 2t ) f (t ) f ( 2t ) 1
Từ ( c ) ⇒ f = 4 ; f = 4
. Thế vào (*) ta ñược: 4 − 2 4
= 2 ( 2) .
t t 2t ( 2t ) t ( 2t ) 2t
(1) + ( 2 ) ⇒ f ( t ) = t 2 ∀t ≠ 0 . Từ f ( 0 ) = 0 ⇒ f ( t ) = t 2 ∀t ∈ R . Thử lại thấy ñúng.
f ( x)
f = y f ( y ) f ( f ( x ) ) ∀x, y ∈( 0; + ∞ ) (12 ) .
y
15
Lời giải: Cho:
x = y = 1 ⇒ f ( f (1) ) = f (1) . f ( f (1) ) ⇒ f (1) = 1 vì f ( f (1) ) ≠ 0 ⇒ f ( f (1) ) = 1 .
1
f
f (1) y a .
x = 1; y ∈ ( 0; + ∞ ) ⇒ f = y f ( y ) f ( f (1) ) = y f ( y ) ⇔ f ( y ) = ( )
y y
Mặt
1
f f ( y)
1
khác: f ( f ( y ) ) = f = y f ( y ) f f = y f ( y ) f ( y f ( y ) ) = y f ( y )
y
f
y y 1
y
1 1
= y f ( y) f f ( f ( y )) .
y y
1 1 1
Vì f ( f ( y ) ) ≠ 0 nên y f ( y ) f = 1 ⇔ f ( y) f = 1 (b) .
y y y
1
( a ) + (b) ⇒ f ( y ) = ∀y ∈( 0; + ∞ ) . Thử lại thấy ñúng.
y
Ví dụ 13: Tìm f : R → R thỏa mãn:
1
f ( 0) = ( a )
2 .
∃ a ∈ R : f ( a − y ) f ( x ) + f ( a − x ) f ( y ) = f ( x + y ) ∀x, y ∈ R ( b )
Lời giải:
1
Cho x = y = 0, ( b ) ⇒ f ( a ) = .
2
Cho y = 0; x ∈ R ta ñược: f ( x ) = f ( x ) . f ( a ) + f ( 0 ) . f ( a − x ) ⇒ f ( x ) = f ( a − x ) ( c ) .
2 2
Cho y = a − x ; x ∈ R ta ñược: f ( a ) = ( f ( x ) ) + ( f ( a − x ) ) (d ) .
1
f ( x) =
2 1 2 .
( c ) + ( d ) ⇒ 2 ( f ( x )) = ⇔
2 f ( x) = − 1
2
1
Nếu ∃ xo ∈ R sao cho: f ( xo ) = − thì:
2
2
1 (b)
x x x x (c) x
− = f ( xo ) = f o + o = 2 f o . f a − o = 2 f o ≥ 0 ⇒ Vô lí.
2 2 2 2 2 2
1
Vậy f ( x ) = ∀x ∈ R . Thử lại thấy ñúng.
2
16
Ví dụ 14: (VMO.1995)
Lời giải:
2 f ( 0) = 0
Cho x = y = 0 ⇒ f ( 0 ) = ( f ( 0 ) ) ⇔ .
f ( 0 ) = 1
y = 0
Nếu f ( 0 ) = 0 : Cho ta ñược: f ( x 2 ) = x 2 ⇒ f ( t ) = t ∀t ≥ 0
x ∈ R
2 2
Cho x = y ∈ R ta ñược: f ( 0) = x2 − 2 x f ( x ) + ( f ( x ) ) ⇔ ( f ( x ) − x ) = 0 ⇔ f ( x ) = x .
Thử lại thấy ñúng.
y = 0
Nếu f ( 0 ) = 1: Cho ta ñược: f ( x 2 ) = x 2 + 1 ⇔ f ( t ) = t + 1 ∀t ≥ 0 .
x ∈ R
2 2
Cho x = 0; y ∈ R ta ñược: f ( y 2 ) = −2 y + ( f ( y ) ) ⇒ ( f ( y ) ) = f ( y 2 ) + 2 y
2 f ( y) = y +1
= y 2 + 1 + 2 y = ( y + 1) ⇒ .
f ( y ) = − y − 1
2 f ( yo ) = yo − 1
1 = yo2 − 2 yo f ( yo ) + ( f ( yo ) ) ⇔ .
f ( yo ) = yo + 1
Nếu f ( yo ) = yo − 1 ⇒ − yo − 1 = yo − 1 ⇒ yo = 0 vµ f ( 0 ) = −1 (lo¹i) .
Nếu f ( yo ) = yo + 1 ⇒ − yo − 1 = yo + 1 ⇒ yo = −1 ⇒ f ( −1) = 0 .
Ví dụ 15: (VMO.2005)
Tìm f : R → R thỏa mãn: f ( f ( x − y ) ) = f ( x ) f ( y ) − f ( x ) + f ( y ) − xy ∀x, y ∈ R (15 ) .
Lời giải:
2
Cho x = y = 0 ⇒ f ( f ( 0 ) ) = ( f ( 0 ) ) . ðặt f ( 0 ) = a ⇒ f ( a ) = a 2 .
2 2
Cho x = y ∈ R ⇒ ( f ( x ) ) = x 2 + f ( a ) ⇒ ( f ( x ) ) = x 2 + a 2 (*) .
2 2 f ( x) = f (−x)
⇒ ( f ( x )) = ( f ( − x )) ⇒ .
f ( x ) = − f ( − x )
+ Chọn x = 0; y = − xo ⇒ f ( f ( xo ) ) = a f ( − xo ) − a + f ( − xo ) ( a ) .
17
+ Chọn y = 0; x = − xo ⇒ f ( f ( xo ) ) = a f ( xo ) + a − f ( xo ) ( b ) .
( a ) + ( b ) ⇒ a ( f ( xo ) − f ( − xo ) ) − ( f ( xo ) + f ( − xo ) ) + 2a = 0 ( c ) .
(*) 2
Vì f ( xo ) = f ( − xo ) nên f ( xo ) = a ⇒ ( f ( xo ) ) = x02 + a 2 ⇒ a 2 = x02 + a 2 ⇒ xo = 0 trái với
giả thiết xo ∈ R* .
a = 0
a ( f ( x ) + 1) = 0 ⇔ .
f ( x ) = −1
(*) 2 f ( x) = x
+ Nế u a = 0 ⇒ ( f ( x ) ) = x 2 ⇔ .
f ( x ) = − x
Nhận xét: Có một suy luận hay nhầm lẫn ñược sử dụng các VD:
1
f ( x) =
2 1 2 2 2 f ( y ) = y +1
VD13 ( f ( x ) ) = ⇔ ; VD14 ( f ( y ) ) = ( y + 1) ⇔ ;
4 f ( x) = − 1 f ( y ) = − y − 1
2
2 f ( x) = x
VD15 ( f ( x ) ) = x 2 ⇔ , ñó là hiểu sai:
f ( x ) = − x
1
f ( x) = ∀x ∈ R
2 1 2
( f ( x )) = ⇔ ;
4 f ( x ) = − 1 ∀x ∈ R
2
2 2 f ( y ) = y + 1 ∀x ∈ R
( f ( y ) ) = ( y + 1) ⇔ ;
f ( y ) = − y − 1 ∀x ∈ R
2 f ( x ) = x ∀x ∈ R
( f ( x )) = x2 ⇔ .
f ( x ) = − x ∀x ∈ R
18
2 1
Thực tế thường là như vậy nhưng về mặt logic thì không ñúng. ( f ( x ) ) = thì f ( x ) có thể
4
1 1
2 ( x ≥ 0 ) 2 1 f ( x) =
2
là hàm khác nữa như f ( x ) = . Như vậy ( f ( x )) = ⇔ chỉ
− 1 ( x < 0 ) 4 f ( x) = − 1
2 2
1
ñúng với mỗi x cụ thể chứ không thể kết luận chỉ có hai hàm số f ( x ) = ∀x ∈ R hoặc
2
1
f ( x) = − ∀x ∈ R .
2
1 1
ðể giải quyết vấn ñề này ta thường “thử” f ( x ) = ∀x ∈ R hoặc f ( x ) = − ∀x ∈ R vào ñề
2 2
1
bài ñể tìm hàm số không thỏa mãn (trong VD13 thì f ( x ) = không thỏa mãn) sau ñó lập
2
1
luận phủ ñịnh là ∃ xo : f ( xo ) = − ñể dẫn ñến vô lí!
2
Ví dụ 16: Tìm f : (0,1) → ℝ thỏa mãn: f(xyz) = xf(x) + yf(y) +zf(z) ∀x, y , z ∈ (0,1) .
Lời giải:
Chọn x = y = z: f(x3) = 3xf(x).
Thay x, y, z bởi x2: f(x6) = 3 x2 f(x2).
Mặt khác: f(x6) = f(x. x2 .x3) = xf(x) + x2 f(x2) + x3 f(x3).
⇒ 3 x2 f(x2) = xf(x) + x2 f(x2) + 3x4 f(x) ⇔ 2 x2 f(x2) = xf(x) + 3x4 f(x)
3x3 + 1
⇒ f ( x2 ) = f ( x), ∀x ∈ ℝ
2
Thay x bởi x3 ta ñược :
3 x9 + 1
f ( x6 ) = f ( x 3 ), ∀x ∈ ℝ
2
3x9 + 1
⇒ 3x 2 f ( x 2 ) = 3 xf ( x), ∀x ∈ ℝ
2
3x3 + 1 3x9 + 1
⇒ 3x 2 f ( x) = 3 xf ( x), ∀x ∈ ℝ
2 2
⇒ f ( x) = 0, ∀x ≠ 0
Vậy f(x) = 0 với mọi x ∈(0; 1).
BÀI TẬP
5
1) Tìm f : N → R thỏa mãn: f ( 0 ) ≠ 0; f (1) = ;
2
f ( x ) f ( y ) = f ( x + y ) + f ( x − y ) ∀x, y ∈ N , x ≥ y .
19
3) Tìm f : R → R thỏa mãn: f ( x f ( y ) ) = y f ( x ) x, y ∈ R .
f ( x ) = Max x 2 y + y 2 x − f ( y ) ∀x ∈ ( 0; + ∞ ) .
y∈( 0; +∞ )
f ( xy ) = f ( x ) f ( y )
7) Tìm f : [ 1; + ∞ ) → [ 1; + ∞ ) thỏa mãn: ∀x, y ∈ [ 1; + ∞ ) .
f ( f ( x ) ) = x
( f ( x ) + f ( z ) ) ( f ( y ) + f ( t ) ) = f ( xy − zt ) + f ( xt + zy ) ∀x, y, z , t ∈ R .
1
f (1) = 1; f ( m + n ) + f ( m − n ) =
2
( f ( 2m ) + f ( 2n ) ) ∀m, n ∈ N , m ≥ n .
x + y f ( x) + f ( y)
12) Tìm f : Z → R thỏa mãn: f = ∀x, y ∈ Z ; ( x + y )⋮ 3 .
3 2
f (1) = a ∈ Z ; f ( m + n ) + f ( m − n ) = 2 ( f ( m ) + f ( n ) ) ∀m, n ∈ Z .
⇒ ( x 2 + x + 1) G ( x − 1) = ( x 2 − x + 1)G ( x), ∀x
G ( x − 1) G ( x)
⇔ 2
= 2 , ∀x
x − x +1 x + x +1
G ( x − 1) G ( x)
⇔ 2
= 2 , ∀x
( x − 1) + ( x − 1) + 1 x + x + 1
G ( x)
ðặt R( x) = 2
(x ≠ 0, ± 1, -2)
x + x +1
⇒ R ( x) = R ( x − 1) (x ≠ 0, ± 1, -2)
⇒ R( x) = C
21
3. Nội dung của phương pháp này là chuyển bài toán phương trình hàm sang bài toán dãy
số và dùng các kiến thức dãy số ñể tìm ra các hàm số cần tìm.
Ví dụ 1: Tìm f: N → R thoả mãn : f(1) = 1 và
2f(n).f(n+k) = 2f(k-n) + 3f(n).f(k) ∀ k, n∈N, k≥ n.
Lời giải:
f (0) = 0
Cho n = k = 0 ta ñược: (f(0))2 + 2f(0) = 0 ⇔ .
f (0) = −2
+ Nếu f(0) = 0 thì chọn n = 0, k∈ N ta ñược: f(k) = 0 trái giả thiết f(1) = 1.
+ Nếu f(0) = - 2 thì chọn n = 1, k∈ N* ta ñược: 2.f(k+1) - 3.f(k) - 2.f(k-1) = 0.
u0 = −2; u1 = 1
ðặt uk = f(k) ta ñược dãy số: *
.
2uk +1 − 3uk − 2uk −1 = 0 ∀k ∈ ℕ
1
Từ ñây tìm ñược uk = f(k) = −2.(− ) k ∀k ∈ N . Thử lại thấy ñúng.
2
Ví dụ 2 (Dự tuyển IMO 1992): Cho a, b> 0. Tìm f: [0; +∞) → [0; +∞) thoả mãn :
f(f(x))+a.f(x) = b.(a+b).x ∀x∈ [0; +∞) (2)
Lời giải:
Cố ñịnh x∈ [0; +∞) và ñặt u0 = x, u1 = f(x), un+1 = f(un). Từ (2) ta ñược :
un+2 + a.un+1 - b.(a + b).un = 0. Giải dãy số trên ta ñược: un = c1.bn + c2.(-a -b)n (*).
un b n b
Vì un ≥ 0 ∀n∈N nên ta có: 0 ≤ n
= c1.( ) + c2 .(−1) n . Mặt khác: 0 < < 1 nên
( a + b) a+b a+b
b n un
lim ( ) = 0 . Do ñó, nếu c2 > 0 thì khi n lẻ và n ñủ lớn thì < 0 vô lí !; còn nếu
n →+∞ a+b ( a + b) n
un
c2 < 0 thì khi n chẵn và n ñủ lớn thì < 0 vô lí !. Vậy c2 = 0. Thay vào (*) ta ñược
( a + b) n
un = c1.bn. Từ u0 = x suy ra c1 = x và f(x) = bx. Do ñó f(x) = bx ∀x∈[0;+∞). Thử lại thấy ñúng.
Ví dụ 3: Tìm tất cả các hàm f : ℝ → ℝ thỏa mãn:
f(f(x)) = 3f(x) – 2x , ∀x ∈ ℝ
Lời giải :
Thay x bởi f(x) ta ñược:
f(f(f(x))) = 3f(f(x)) – 2f(x) , ∀x ∈ ℝ
………………………..
f (... f ( x)) = 3 f (... f ( x)) − 2 f (... f ( x))
n+ 2 n +1 n
22
Vậy xn = c1 + c2 2 n
x0 = c1 + c2 = x
Ta có:
x1 = c1 + 2c2 = f ( x )
Từ ñó ta ñược c1 = 2 x − f ( x), c2 = f ( x) − x
Vậy f ( x) = x + c2 hoặc f ( x) = 2 x − c1
24
2(x + 1) + g(x + 1) = 2x + g(x) + 2, ∀x ∈ ℝ
ðiều này tương ñương với g(x + 1) = g(x), ∀x ∈ ℝ Vậy g(x) là hàm tuần hoàn với chu kì 1.
ðáp số f(x) = 2x + g(x) với g(x) là hàm tuần hoàn với chu kì 1.
Nhận xét: Qua ví dụ 1, ta có thể tổng quát ví dụ này, là tìm hàm f(x) thỏa mãn:
f(x + a) = f(x) + b, ∀x ∈ ℝ , a, b tùy ý.
Ví dụ 2: Tìm hàm f(x) sao cho: f(x + 1) = - f(x) + 2, ∀x ∈ ℝ (2).
Lời giải:
ta cũng ñưa ñến c = -c + 2 do ñó c = 1.
vậy ñặt f(x) = 1 + g(x), thay vào (2) ta ñược phương trình: g(x + 1) = - g(x), ∀x ∈ ℝ
1
g ( x + 1) = − g ( x) g ( x ) = [ g ( x) − g ( x + 1)]
Do ñó ta có: ⇔ 2 ∀x ∈ ℝ (3).
g ( x + 2) = g ( x) g ( x + 2) = g ( x)
1
Ta chứng minh mọi nghiệm của (3) có dạng: g ( x) = [ h( x) − h( x + 1) ] , ∀x ∈ ℝ ở ñó h(x) là
2
hàm tuần hoàn với chu kì 2.
Nhận xét: Qua ví dụ này, ta có thể tổng quát thành: f(x + a) = - f(x) + b, ∀x ∈ ℝ , a, b tùy ý.
Ví dụ 3: Tìm hàm f(x) thỏa mãn: f(x + 1) = 3f(x) + 2, ∀x ∈ ℝ (3).
Giải:
Ta ñi tìm c sao cho c = 3c + 2 dễ thấy c = -1. ðặt f(x) = -1 + g(x). Lúc ñó (3) có dạng:
g(x + 1) = 3g(x) ∀x ∈ ℝ
Coi 3 như g(1) ta ñược: g(x + 1) = g(1).g(x) ∀x ∈ ℝ (*).
Từ ñặc trưng hàm, chuyển phép cộng về phép nhân, ta thấy phải sử dụng hàm mũ:
a x +1 = 3a x ⇔ a = 3
Vậy ta ñặt: g ( x) = 3x h( x) thay vào (*) ta ñược: h(x + 1) = h(x) ∀x ∈ ℝ .
Vậy h(x) là hàm tuần hoàn chu kì 1.
Kết luận: f ( x) = −1 + 3x h( x) với h(x) là hàm tuần hoàn chu kì 1.
Nhận xét: Ở ví dụ 3 này, phương trình tổng quát của loại này là: f(x + a) = bf(x) + c ∀x ∈ ℝ ;
a, b, c tùy ý.
+) Với 0< b ≠ 1: chuyển về hàm tuần hoàn.
+) Với 0< b ≠ 1: chuyển về hàm phản tuần hoàn.
Ví dụ 4: Tìm hàm f(x) thỏa mãn f(2x + 1) = 3f(x) – 2 ∀x ∈ ℝ (4)
Giải:
Ta có: c = 3c – 2 suy ra c = 1. ðặt f(x) = 1 + g(x). Khi ñó (4) có dạng:
g(2x + 1) = 3g(x) ∀x ∈ ℝ (*)
Khi biểu thức bên trong có nghiệm ≠ ∞ thì ta phải xử lý cách khác.
Từ 2x + 1 = x suy ra x = 1. Vậy ñặt x = -1 + t ta có 2x + 1 = -1 + 2t. Khi ñó (*) có dạng:
g(-1 + 2t) = 3g(-1 + t ) ∀t ∈ ℝ .
ðặt h(t) = g(-1 + 2t), ta ñược h(2t) = 3h(t) (**). Xét 2t = t ⇔ t = 0 , (2t ) m = 3.t m ⇔ m = log 2 3
Xét ba khả năng sau:
25
+) Nếu t = 0 ta có h(0) = 0.
+) Nếu t> 0 ñặt h(t ) = t log2 3ϕ (t ) thay vào (3) ta có: ϕ (2t ) = ϕ (t ), ∀t > 0 . ðến ñây ta ñưa về ví
dụ hàm tuần hoàn nhân tính.
ϕ (2t ) = −ϕ (t ), ∀t < 0
+) Nếu t < 0 ñặt h(t ) =| t |log2 3 ϕ (t ) thay vào (3) ta ñược ⇔
ϕ (4t ) = ϕ (t ), ∀t < 0
1
ϕ (t ) = [ϕ (t ) − ϕ (2t )] , ∀t < 0
⇔ 2 .
ϕ (4t ) = ϕ (t ), ∀t < 0
Nhận xét: Bài toán tổng quát của dạng này như sau: f (α x + β ) = f (ax ) + b α ≠ 0, ± 1 . Khi
ñó từ phương trình α x + β = x ta chuyển ñiểm bất ñộng về 0, thì ta ñược hàm tuần hoàn nhân
tính.
+) Nếu a = 0 bài toán bình thường.
+) Nếu a = 1 chẳng hạn xét bài toán sau: “Tìm f(x) sao cho f(2x + 1) = f(x) – 2, ∀x ≠ -1 (1)”.
Xét: 2x + 1 = x ⇔ x = −1 nên ñặt x = -1 + t thay vào (1) ta ñược: f(-1 + 2t) = f(-1 + t) + 2,
∀t ≠ 0 . ðặt g(t) = f( - 1 + t) ta ñược: g(2t) = g(t) + 2 ∀t ≠ 0 (2). Từ tích chuyển thành tổng
nên là hàm logarit.
1
Ta có log a (2t ) = log a t − 2 ⇔ a = . Vậy ñặt g (t ) = log 1 t + h(t ) . Thay vào (2) ta có
2 2
h(2t ) = h(t ), ∀t ≠ 0 . ðến ñây bài toán trở nên ñơn giản.
26
• Nếu n lẻ và n = 4m + 3. Giả sử m = (bibi-1...b1)2, khi ñó n = (bibi-1...b111)2 ⇒
f(n) = f((bibi-1...b111)2) = f(4m+3) = 3f(2m+1) - 2f(m) = 3f((bibi-1...b11)2) - 2f((bibi-1...b1)2) =
(11)2.(1b1b2 ...bi)2 - (10)2.(b1b2 ...bi)2 = (11b1b2 ...bi)2 ⇒ (*) ñúng.
Vậy (*) ñúng và hàm f ñược xác ñịnh như (*).
Ví dụ 2 (Trích ñề thi của Trung Quốc):
Tìm hàm số f: N* → N* thỏa mãn:
1) f(1) =1;
2) f(2n) < 6f(n);
3) 3f(n)f(2n+1) = f(2n)(3f(n)+1) ∀n∈N*.
Lời giải:
Vì f(n)∈N* nên (3f(n), 3f(n)+1) = 1. Từ 3) suy ra 3f(n) | f(2n). Kết hợp với 2) suy ra
f(2n) = 3f(n) và f(2n+1) = 3f(n)+1 ∀n∈N*.
Thử một số giá trị ta thấy f(n) ñược xác ñịnh như sau:
“Với n = (b1b2…bi)2 thì f(n) = (b1b2…bi)3 ∀n∈N*” (*). Ta chứng minh (*) bằng quy nạp.
+ Với n = 1, 2, 3, 4 thì hiển nhiên (*) ñúng.
+ Giả sử (*) ñúng cho k < n (với n ≥ 4). Ta chứng minh (*) ñúng cho n.
• Nếu n chẵn: n = 2m. Giả sử m = (c1c2…cj)2 thì n = 2m = (c1c2…cj0)2. Khi ñó:
f(n) = f(2m) = 3f(m) = 3.f((c1c2…cj)2) = (10)3.(c1c2…cj)3 = (c1c2…cj0)3 ⇒ (*) ñúng cho n
chẵn.
• Nếu n lẻ: n = 2m + 1 ⇒ n = (c1c2…cj1)2. Khi ñó:
f(n) = f(2m+1) = 3f(m) + 1 = 3f((c1c2…cj)2) + 1 = (10)3.(c1c2…cj)3 + 13 = (c1c2…cj1)3 ⇒ (*)
ñúng cho n lẻ.
Vậy (*) ñúng cho mọi n∈N* và f(n) ñược xác ñịnh như (*).
Phương pháp 9: phương pháp sử dụng ñạo hàm.
Ví dụ 1: Tìm f: R → R thoả mãn: | f(x)- f(y)|2 ≤ | x- y|3 ∀x, y∈R (14).
Lời giải: Cố ñịnh y, với x∈R, x ≠ y từ (14) ta ñược:
2
f ( x) − f ( y ) f ( x) − f ( y )
≤ x− y ⇒0≤ ≤ x − y . Vì lim 0 = lim x − y = 0 nên suy ra
x− y x− y x→ y x→ y
f ( x) − f ( y )
lim = 0 ⇒ f’(y) = 0 ⇒ f(y) = c ∀y∈R (với c là hằng số). Thử lại thấy ñúng.
x→ y x− y
27
f ( x + y ) − f ( x) f ( y ) + 2 xy f ( y ) − f (0)
+ Với y ≠ 0, cố ñịnh x ta ñược: = = + 2 x (*). Vì f(x)
y y y −0
có ñạo hàm trên R nên từ (*), cho y → 0, suy ra f’(x) = f’(0) + 2x = 2x + c ⇒ f(x) = x2+cx+b
∀x∈R; b, c là các hằng số thực. Thử lại thấy ñúng.
Phương pháp 10: phương pháp ñặt hàm phụ.
Mục ñích chính của việc ñặt hàm phụ là làm giảm ñộ phức tạp của phương trình
hàm ban ñầu và chuyển ñổi tính chất hàm số nhằm có lợi hơn trong giải toán.
Ví dụ 1: Tìm f: R → R thoả mãn: f(x) ≥ 2007x và f(x+y) ≥ f(x)+f(y) ∀x, y∈R (1).
Lời giải:
Dễ thấy f(x) = 2007x là một hàm số thoả mãn (1). ðặt g(x) = f(x) - 2007x và thay vào (1) ta
ñược: g(x) ≥ 0 (a) và g(x+y) ≥ g(x) + g(y) (b) ∀x, y∈R.
+ Cho x = y = 0, từ (b) ta ñược g(0) ≤ 0, kết hợp với (a) suy ra g(0) = 0.
+ Cho x = -y, x∈R, từ (a) và (b) ta ñược g(x) ≥ 0, g(-x) ≥ 0, 0 ≥ g(x) + g(-x); suy ra :
g(x) = g(-x) = 0 ⇒ h(x) = 2007x, ∀x∈R. Thử lại thấy ñúng.
Ví dụ 2: Tìm f: R → R liên tục trên R thoả mãn:
f(x+y) = f(x) + f(y) + f(x)f(y) ∀x, y∈ R (2).
Lời giải:
Xét phương trình: λ = 2λ + λ2 có nghiệm λ = -1 khác 0.
ðặt g(x) = f(x) - (-1) = f(x) + 1. Thế vào (18) ta ñược:
g(x+y) = g(x).g(y) ∀x, y∈R (*).
t
Cho x = y = ta ñược g(t) ≥ 0 ∀t∈R.
2
Cho x = y = 0 ta ñược: g(0) = 0 hoặc g(0) = 1.
+ Nếu g(0) = 0 thì (*) suy ra g(x) = 0 ∀x∈R ⇒ f(x) = -1 ∀x∈R. Thử lại thấy ñúng.
+ Nếu g(0) = 1: Giả sử tồn tại a ñể g(a) = 0 thì (*) suy ra g(x) = 0 ∀x∈R. Trái với giả thiết
g(0) = 1. Vậy g(x) > 0 ∀x∈R. ðặt h(x) = lng(x) ta ñược :
h(x+y) = h(x) + h(y) (**). Từ f(x) liên tục trên R suy ra h(x) liên tục trên R. Theo phương
trình hàm Côsi ta ñược h(x) = cx (với c là hằng số) ⇒ f(x) = ecx - 1 ∀x∈R. Khi c = 0 thì
f(x) = -1. Vậy trong mọi trường hợp f(x) = ecx - 1 ∀x∈R thử lại thấy ñúng.
Phương pháp 11: Sử dụng tính liên tục của hàm số.
Sử dụng tính liên tục của hàm số có 3 con ñường chính: Xây dựng biến từ N ñến
R, chứng minh hàm số là hằng số, sử dụng phương trình hàm Côsi.
Ví dụ 1 (xây dựng biến từ N ñến R):
Tìm hàm f : R → R thỏa mãn:
1) f(x) liên tục trên R;
2) f(1) = 2;
28
3) f(xy) = f(x)f(y) - f(x+y) +1 ∀x,y∈R.
Lời giải:
Cho x = y = 0 ta ñược: f(0) = 1.
Cho x = 1, y∈R ta ñược: f(y+1) = f(y) +1 (a).
Từ f(0) = 1, f(1) = 2 và (a) quy nạp ta suy ra f(n) = n+1 ∀n∈N.
Với n∈N, (a) ⇒ f(-n) = f(-n+1) - 1 = f(-n+2) - 2 =…= f(0) -n = -n + 1.
Vậy f(z) = z +1 ∀z∈Z.
1 1 1
Với ∀n∈N*, 2 = f(1) = f (n. ) = f (n) f ( ) − f (n + ) + 1 (b). Mặt khác từ (a) ta có:
n n n
1 1 1 1
f (n + ) = 1 + f (n − 1 + ) = 2 + f (n − 2 + ) = ... = n + f ( ) . Thế vào (b) ta ñược:
n n n n
1 1
f ( ) = + 1.
n n
m m 1 1 1
Với q ∈ ℚ, q = , m ∈ ℤ, n ∈ ℕ* ta có: f (q ) = f ( ) = f (m. ) = f (m) f ( ) − f (m + ) + 1 =
n n n n n
1 1
= (m + 1)( + 1) − f (m + ) + 1 (c). Từ (a) ta dễ dàng chứng minh ñược:
n n
1 1
f (m + ) = m + f ( ) . Thế vào (c) ta ñược f(q) = q +1 ∀q∈Q.
n n
Với r∈R, tồn tại dãy {rn} với rn∈Q thỏa mãn lim rn = r . Khi ñó, do f liên tục nên ta có:
f(r) = f(limrn) = limf(rn) = lim(rn+1) = limrn + 1 = r + 1. Vậy f(x) = x + 1 ∀x∈R. Thử lại thấy
ñúng.
Ví dụ 2 (chứng minh hàm số là hằng số):
1 1
Tìm hàm f: [0; ] → [0; ] thỏa mãn:
2 2
1
1) f(x) liên tục trên [0; ]
2
1 1
2) f ( x ) = f ( x 2 + ) ∀x ∈ 0; .
4 2
Lời giải:
x0 = a
1
Với a∈[0; ], xét dãy số: 2 1 .
2 x
n+1 = xn + ∀n ∈ ℕ
4
Dễ chứng minh {xn} không âm (a).
1 1 1 1
x0 ≤ ⇒ x1 ≤ x02 + ≤ . Quy nạp suy ra xn ≤ (b).
2 4 2 2
29
1
xn +1 − xn = ( xn − ) 2 ≥ 0 ⇒ xn +1 ≥ xn ∀n ∈ ℕ (c).
2
1 1
Từ (a), (b), (c) suy ra xn∈[0; ] và {xn} có giới hạn hữu hạn là limx n = .
2 2
1 1
Vậy với mọi a∈[0; ], f(a) = f(x1) = f(x2) =…= limf(xn) = f(limxn) = f( ) = c (c là hằng số).
2 2
Thử lại thấy ñúng.
Ví dụ 3 (sử dụng phương trình hàm côsi - VMO năm 2006(bảng B)):
Tìm f: R → R liên tục trên R thoả mãn: f(x-y).f(y-z).f(z-x)+8 = 0 ∀x, y, z∈R (3).
Lời giải:
−8
Cho x = t, z = -t, y = 0, x∈ R ta ñược: f(t).f(t).f(-2t) = -8 ⇒ f (−2t ) = < 0 ⇒ f(t) < 0
( f (t )) 2
30