Professional Documents
Culture Documents
Chương VII
MÁY FAX
I. CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA MÁY FAX
1. Khối truyền
Step µP
motor
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 0 01 1 1 1 1 0 0
1 0 01 1 1 1 1 0 0
1 0 01 1 1 1 1 0 0
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 1 1 1 1 1 0 0
1 0 0 1 1 1 1 1 0 0
1 0 0 1 1 1 1 1 0 0
1 0 0 1 1 1 1 1 0 0
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Dòng bit này sau đó được mã hóa bằng mã Haffman động để giảm bớt dung
lượng bit ⇒ biến được FSK để gởi ra đường truyền.
2. Khối nhận
Modem Bộ nhớ Giải mã K/Đ công In nhiệt
HM suất
µP Step
motor
Stepper moter
Khay đỡ
Stepper moter
Cuộn
giấy
Lớp bảo vệ
Điện trở nhiệt
Giá đỡ
Mạch khuếch đại công suất có nhiệm vụ tạo ra công suất đủ lớn để nung nóng
điện trở nhiệt lên đến 1100C với độ phân giải dòng quét là 1728 dây điện trở ↔ độ
phân giải CCD. Các điểm ảnh màu đen sẽ chạy qua các dây nhiệt nóng ⇒ mực sẽ in
lên giấy.
III. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KHI KẾT NỐI VÀ TRUYỀN THÔNG TIN
GIỮA 2 MÁY FAX:
- Máy A quay số đến máy B và chờ nhấc máy
- Khi máy B nhấc máy: máy A truyền chuỗi xung có tần số 2,1Khz trong khoảng
thời gian 3 giây để xác định với máy B “Đây là máy FAX”
- Máy A trao đổi cấu hình truyền nhận với máy B: bao gồm chuẩn truyền, tốc độ
truyền,….
- Máy B xác nhận thông tin
- Máy A bắt đầu quá trình truyền dữ liệu
- Máy A báo với máy B kết thúc quá trình truyền dữ liệu
- Máy B xác nhận kết thúc dữ liệu
- Máy A và B cùng gác máy