Professional Documents
Culture Documents
Gợi ý đáp án này do Tổ chuyên gia giải đề của Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin
Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower cung cấp
- Tiến sỹ Doãn Minh Cường – Hiệu trưởng trường phổ thông Quốc tế Phú Châu
(Chuyên Tiếng Anh Đại học Điện Lực);
- Thạc sỹ Trần Thị Phương Thảo – Cổng Giáo dục trực tuyến VTC;
- Nhà giáo Lại Văn Tý – Tổ trưởng tổ Toán Trường Phổ thông Quốc tế Phú Châu;
- Nhà giáo Hoàng Trọng Hảo – Toán Tuổi thơ;
- Cô Phạm Nguyễn Thu Trang – Giảng viên khoa Toán ĐH Sư Phạm;
- Thầy Nguyễn Huy Chinh – Giảng viên khoa cơ bản ĐH Điện Lực;
- Thầy Hoàng Việt – Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Chiều cùng ngày, qua trao đổi với tiến sĩ Doãn Minh Cường - Tổ chuyên gia giải đề thi
môn Toán của Báchkhoa - Apech & Báchkhoa – Npowe, tiến sĩ Cường nhận định: “Đề thi
môn Toán của cả hai khối B, D nhìn chung đều khó. Về cấu trúc đề đã bám sát theo
chương trình học phổ thông. Đề của cả hai khối B và D đều có những phần rất cơ bản (cụ
thể là các câu: 1, 3, 5). Với những câu này thí sinh có học lực trung bình cũng rất dễ “ăn
điểm”. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn có những câu đòi hỏi phải tính toán phức tạp, điển
hình như: câu 2 ý 2 và câu 5 (của khối D). Cũng theo tiến sĩ Cường thì nhìn một cách tổng
quan, đề thi Toán năm nay thí sinh với lực học trung bình khá để đạt được điểm 5 – 6 là
khó khăn, học sinh giỏi - xuất sắc để đạt được điểm tối đa cũng sẽ không nhiều.
Theo thầy Hoàng Trọng Hảo : Khối B: Chỉ có 2 câu II.2 và V là có tính phân loại cao (phù
hợp với học sinh lớp 8), còn các câu còn lại đều cơ bản, học sinh khá, làm cẩn thận hoàn
toàn có thể được 8 điểm.
Theo thầy Hoàng Trọng Hảo : Khối D: Đề thi cơ bản. Đây sẽ là khối có số thí sinh được
nhiều điểm 10 nhất môn Toán trong 3 khối A,B,D. Không có câu thể hiện sự thông minh
hoặc phân loại.
Cung cấp bởi Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower 1
*) GỢI Ý ĐÁP ÁN :
lim y = +∞ ; lim = −∞
x →−1− x →−1+
Do đó đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x=-1
Đồ thị :
⎛ 1 ⎞
Đồ thị cắt 0x tại : ⎜ − ;0 ⎟ , cắt 0y tại (0;1)
⎝ 2 ⎠
Đồ thị nhận I ( −1;2) , giao điểm của hai tiệm cận làm tâm đối xứng
2.
Cung cấp bởi Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower 2
Hoành độ giao điểm của (C) và đường thẳng y = −2 x + m là nghiệm của phương trình :
2x + 1
= −2 x + m ⇔ 2 x + 1 = ( x + 1)( −2 x + m ) (vì x = −1không là nghiệm của phương trình
x +1
⇔ 2 x + 1 = −2 x 2 + mx − 2 x + m ⇔ 2 x 2 − (m − 4)x − m + 1 = 0 (*)
Đường thẳng đã cho cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B
⇔ phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
⇔ ∆ = (m − 4)2 − 8( −m + 1) = m 2 + 8 > 0, ∀m ∈ \
Gọi x A , x B là nghiệm của phương trình (*)
Ta có y A = −2 x A + m, y B = −2 xB + m
1
Gọi OH là đường cao ∆ OAB, ta có SOAB = OH .AB ⇔ OH .AB = 2 3.(**)
2
m
Vì đường thẳng đã cho có phương trình 2x + y - m = 0 nên OH =
5
∆ m2 + 8
AB = ( x A − xB ) + ( y A − y B ) ) = 5( x A − xB ) = 5.
2 2 2
= 5.
4 2
Thay vào (* *) ta có:
m m2 + 8
. 5. = 2 3 ⇔ m m 2 + 8 = 4 3 ⇔ m2 (m2 + 8) = 48
5 2
⎡m 2 = 4
⇔ m + 8m − 48 = 0 ⇔ ⎢ 2
4 2
⇔ m = ±2 (thỏa mãn)
⎣m = −12
Vậy m = ±2 thỏa mãn đề bài ra
Cung cấp bởi Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower 3
Câu III (1,0 điểm)
dx
Đặt: t = lnx ⇒ dt = . x = 1⇒ t = 0; x = e ⇒ t = 1
x
1 1 1
t dt dt 2 3 2 3 1
⇒I = ∫ ∫ ∫
1
dt = − 2 = ln 2 + t 0 + 1
0 = ln + − 1 = ln −
0
(2 + t )2
0
2+t 0
(2 + t )2
2+t 2 3 2 3
Cung cấp bởi Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower 4
1
Tứ giác COIM nội tiếp ⇒ GI.GO=GM.GC ⇒ R.GO = GC 2 . (1)
2
GO 1 1 3a a
Ta có '
= ⇒ GO = . =
AA 3 3 2 2
GCO: GC 2 = GO 2 + CO 2
2
⎛a⎞ ⎛2 a 3 ⎞
2
21 2
= ⎜ ⎟ + ⎜⎜ . ⎟⎟ = a
⎝2⎠ ⎝3 2 ⎠ 36
a 1 21 7
Vậy từ (1) : R. = . a 2 ⇒ R = a.
2 2 36 12
≥ ( ab + bc + ca ) + 3 ( ab + bc + ca ) + 2 (a + b + c ) − 2 ( ab + bc + ca )
2 2
Đặt t = ab + bc + ca thì M ≥ t 2 + 3t + 2 1 − 2t
Mặt khác: ( a + b + c ) ≥ 3 ( ab + bc + ca )
2
1 ⎡ 1⎤
⇒ ≥ ab + bc + ca ≥ 0 ⇒ t ∈ ⎢0; ⎥ .
3 ⎣ 3⎦
⎡ 1⎤
Xét f (t ) = t 2 + 3t + 2 1 − 2t với t ∈ ⎢0; ⎥
⎣ 3⎦
Ta có f '(t ) = 2t + 3 −
2
=
( 2t + 3 ) 1 − 2t − 2
1 − 2t 1 − 2t
f '(t ) luôn cùng dấu với ϕ (t ) = ( 2t + 3 ) 1 − 2t − 2
Xét phương trình ϕ (t ) = 0 ⇔ ( 2t + 3 ) 1 − 2t = 2
⎡ 1⎤
⇔ ( 2t + 3 ) (1 − 2t ) = 4
3
(do t ∈ ⎢0; ⎥ ) ⇔ 8t 3 + 20t 2 + 6t − 5 = 0
⎣ 3⎦
⎡t1 ≈ 0.3546
⎢
⇔ ⎢t 2 ≈ −1.9516
⎢⎣t3 ≈ −0.9030
⎡ 1⎤
Do đó trong đoạn ⎢0; ⎥ , ϕ (t ) = 0 vô nghiệm;
⎣ 3⎦
⎡ 1⎤
⇒ ϕ (t ) không đổi dấu trên ⎢0; ⎥ .
⎣ 3⎦
1 49 − 32 ⎡ 1⎤
Mà ϕ ( ) = > 0 ⇒ ϕ (t ) > 0 ∀t ∈ ⎢0; ⎥
4 2 2 ⎣ 3⎦
⎡ 1⎤ ⎡ 1⎤
⇒ f '(t ) > 0 ∀t ∈ ⎢0; ⎥ ⇒ f (t ) đồng biến trên đoạn ⎢0; ⎥
⎣ 3⎦ ⎣ 3⎦
⎡ 1⎤
⇒ f (t ) ≥ f (0) = 2, ∀t ∈ ⎢0; ⎥
⎣ 3⎦
Do đó M ≥ 2
Mặt khác, nếu trong 3 số a, b, c có 2 số bằng 0, 1 số bằng 1 thì M = 2
Vì vậy min M = 2 .
Cung cấp bởi Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower 5
⎡ 1⎤
Chú ý: Ta chứng minh f ′ ( t ) > 0, ∀t ∈ ⎢0; ⎥ một cách như sau:
⎣ 3⎦
ϕ ( t ) = − z 3 + 4z − 2
⎡ 1 ⎤
Đặt g ( z ) = −z3 + 4z − 2 với z ∈ ⎢ ;1⎥
⎣ 3 ⎦
⎡ 1 ⎤
Ta có g ′ ( z ) = −3z 2 + 4 > 0 ∀z ∈ ⎢ ;1⎥
⎣ 3 ⎦
⎡ 1 ⎤ ⎛ 1 ⎞ 11 − 6 3
⇒ g ( z ) đồng biến trên ⎢ ;1⎥ ⇒ g ( z ) ≥ g ⎜ ⎟= >0
⎣ 3 ⎦ ⎝ 3⎠ 3 3
⎡ 1⎤ ⎡ 1⎤
⇒ ϕ ( t ) > 0 ∀t ∈ ⎢0; ⎥ ⇒ f ′ ( t ) > 0, ∀t ∈ ⎢0; ⎥
⎣ 3⎦ ⎣ 3⎦
−4 − a − a + 4
⇒ =1 ⇒ 2a = 2a 2 + 32
(a + 4) + (a − 4)
2 2
1 1
S∆ABC = 24 = AB.AC = . ( y B − 1)2 . ( −8)2 = 4 ( y B − 1)2
2 2
⎡y − 1 = 6 ⎡y = 7 ⎡B(4,7) (t / m )
⇒ ( y B − 1)2 = 6 ⇒ ( y B − 1)2 = 36 ⇒ ⎢ B ⇒⎢ B ⇒⎢
⎣ y B − 1 = −6 ⎣ y B = −5 ⎣B(4, − 5) (loai )
Cung cấp bởi Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower 6
⇒ Phương trình BC là:
x−4 y −7 x −4 y −7
= ⇔ = ⇔ 3 x − 4 y + 16 = 0
−4 − 4 1 − 7 −8 −6
x y z
2. Phương trình mặt phẳng (ABC): + + = 1 (b > 0; c > 0)
JJJJG 1 b c
⇒ bxc + cy + bz − bc = 0 ⇒ nABC = (bc; c; b)
JJJJG JJG JJJJG JJG
Vì ( ABC ) ⊥ (P ) ⇒ nABC ⊥ nP ⇒ nABC . nP = 0
JJG
Mà nP = (0;1; − 1) ⇒ bc.0 + c.1 + b( −1) = 0 ⇒ c = b (*)
1 bc 1
Theo gt: ⇒
d (0;( ABC )) = = (**)
3 b 2c 2 + c 2 + c 2 3
c2 1
Thay (*) vào (**) ⇒ = ⇒ 9c 4 = c 4 + 2c 2
c + 2c
4 2 3
⎡
⎢c = 0 (loai )
⎢
1
⇒ 4c 4 = c 2 ⇒ ⎢c = (t / m )
⎢ 2
⎢ 1
⎢c = − (loai )
⎣ 2
1 1
Đối chiếu điều kiện: c > 0 ⇒ c = ⇒b =
2 2
1
Vậy b = c =
2
Câu VII.a
z − i = (1 + i )z
Đặt z = x + y i ⇒ z − i = x + ( y − 1)i
⇒ (1 + i )z = x − y + ( x +y )i
PT bổ trở thành :
x + ( y − 1)i = x − y + ( x + y )i
⇒ x 2 + ( y − 1)2 = ( x − y )2 + ( x + y )2
⇒ x 2 + ( y + 1)2 = 2
Vậy tập hợp điểm biếu diễn số phức z là đường tròn tâm I(0; -1) bán kính R= 2
Cung cấp bởi Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower 7
⎧ x = −1 + 3t
⎪
y =t
⎪⎪ 2 ⎪⎧9t 2 − 4 3t − 4 = 0 2 3 ⎛ 2 3⎞
⎨x y2 ⇒⎨ ⇒t = ⇒ M ⎜ 1; ⎟⎟
3 ⎜
⎪ + =1 ⎪⎩t > 0 ⎝ 3 ⎠
⎪ 3 2
⎩⎪t > 0
⎧⎪ xN = 2 xM − xF2 ⎛ 4 3⎞
Vì M là trung điểm của NF2 ⇒ ⎨ ⇒ N ⎜ 1;
⎜ 3 ⎟⎟
⎪⎩ y N = 2y M − y F2 ⎝ ⎠
JJJG ⎛ 4 ⎞ JJJG JJJG JJJJG
Ta có: AN = ⎜ −1; − 3 ⎟ ; AF 2 = ( −1; − 3) ⇒ AN.AF2 = 0
⎝ 3 ⎠
Vậy ∆ANF2 là tam giác vuông tại A.
2
Vậy đường tròn ngoại tiếp ∆ANF2 có tâm là M, bán kính R = MF2 =
3
2
⎛ 2 3⎞ 4
⇒ Phương trình đường tròn: ( x − 1) + ⎜⎜ y −
2
⎟⎟ =
⎝ 3 ⎠ 3
2. JJG
Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là v ∆ = ( 2;1;2 )
Vì M thuộc trục hoành nên tọa độ của M có dạng: M ( m;0;0 )
JJJJG JJJJG JJG
Lấy A ( 0;1;0 )∈ ∆ ⇒ AM = ( m; −1;0 ) ⇒ ⎡⎣ AM;v ∆ ⎤⎦ = ( −2; −2m; m + 2 )
JJJJG JJG
⎡ AM;v ∆ ⎤
⎣ ⎦ 4 + 4 m 2 + m 2 + 4m + 4
d ( M; ∆ ) = JJG =
v∆ 9
Theo bài ra: d ( M; ∆ ) = OM
5 m 2 + 4m + 8 ⎡ m = −1
⇒ = m ⇒ 5 m 2 + 4m + 8 = 9 m 2 ⇒ m 2 − m − 2 = 0 ⇒ ⎢
3 ⎣m = 2
Vậy M ( −1;0;0 ) hoặc M (2;0;0)
Cung cấp bởi Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower 8
Cung cấp bởi Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower 9
Câu VII.b
⎧log2 (3y-1)= x (1)
⎨ x
⎩4 + 2 = 3 y (2)
x 2
2x + 1
Từ (1) suy ra 3 y − 1 = 2 x ⇔ y = (3)
3
(2x + 1)2
Thế (3) vào (2) ta có : 4 + 2 = x x
⇔ 2.4 x + 2x − 1 = 0 ⇔ 2.(2 x )2 + 2 x − 1 = 0
3
⎡ 2 = −1 (vo nghiem)
x
⇔⎢ x 1 1
⎢2 = ⇒ x = −1 ⇒ y =
⎢⎣ 2 2
⎧ x = −1
⎪
Vậy Hpt có 1 nghiệm duy nhất : ⎨ 1
⎪⎩ y = 2
--------------------------------------------------------
Cung cấp bởi Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower 10