You are on page 1of 39

Kỹ thuật điện tử

Hoàng Văn Hiệp


Bộ môn Kỹ Thuật máy tính – Khoa Công nghệ thông tin
Mob. 091 609 3209
Email: hiephv@it-hut.edu.vn
hoangvanhiep1984@gmail.com

Electronic technical – HiepHV KTMT


Kỹ thuật điện tử

Chương 5. Vi mạch khuếch đại thuật toán

Hoàng Văn Hiệp


Bộ môn Kỹ thuật máy tính, Khoa công nghệ thông tin
Trường đại học Bách khoa Hà nội

Electronic technical – HiepHV KTMT


Nội dung chương 5
 5.1. Tổng quan về vi mạch thuật toán
 5.2. Các thông số kỹ thuật vi mạch thuật toán
 5.3. Ứng dụng vi mạch thuật toán

Electronic technical – HiepHV KTMT


Nội dung chương 5
 5.1. Tổng quan về vi mạch thuật toán
 5.2. Các thông số kỹ thuật vi mạch thuật toán
 5.3. Ứng dụng vi mạch thuật toán

Electronic technical – HiepHV KTMT


5.1. Tổng quan về vi mạch khuếch đại
thuật toán
 Vi mạch khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier) – ký hiệu là
OpAmp đầu tiên được dùng để nói về các mạch khuếch đại có khả
năng thay đổi theo mạch ghép nối bên ngoài để:
 Thực hiện các phép biển đổi toán học:
 Cộng

 Trừ

 Biến đổi tỷ lệ

 Vi tích phân... trong các máy tính tương tự.

 Nhờ sự phát triển của công nghệ bán dẫn


 OpAmp ngày càng trở nên tin cậy

 Kích thước nhỏ

 Ổn định nhiệt

  OpAmp được sử dụng như là thành phần cơ bản của các ứng dụng
khuếch đại, biến đổi tín hiệu, các bộ lọc tích cực, tạo hàm và chuyển đổi.

Electronic technical – HiepHV KTMT


Cấu tạo
 Cấu tạo cơ sở của vi mạch khuếch đại thuật toán là
các tầng khuếch đại vi sai. Các vi mạch khuếch đại
thuật toán bao gồm ba phần:
 Khuếch đại vi sai.
 Dùng khuếch đại tín hiệu vào, có đặc điểm là khuếch đại
nhiễu thấp, trở kháng vào cao, thường đầu ra vi sai.
 Khuếch đại điện áp.
 Tạo ra hệ số khuếch đại điện áp cao, thường đầu ra đơn cực.
 Khuếch đại đầu ra.
 Dùng với tín hiệu ra, cho phép khả năng tải dòng lớn, trở kháng
ra thấp, có các mạch chống ngắn mạch và hạn chế dòng điện.

Electronic technical – HiepHV KTMT


Cấu tạo (tiếp)
 Một vi mạch khuếch đại thuật toán phổ dụng
là 741. Sơ đồ mạch bên trong của vi mạch
khuếch đại thuật toán 741được trình bày như
trong hình vẽ:

Electronic technical – HiepHV KTMT


Electronic technical – HiepHV KTMT
Nội dung chương 5
 5.1. Tổng quan về vi mạch thuật toán
 5.2. Các thông số kỹ thuật vi mạch thuật toán
 5.3. Ứng dụng vi mạch thuật toán

Electronic technical – HiepHV KTMT


5.2. Các thông số kỹ thuật
 Ký hiệu:

 Hai đầu vào:


 Đầu vào 1 (đầu được ký hiệu dấu ‘-‘ trong vi mạch KĐTT) gọi
là đầu vào đảo. Điện áp v1 đặt vào đầu vào đảo sẽ được
khuếch đại về biên độ và đảo pha ở đầu ra.
 Đầu vào 2 (đầu được ký hiệu dấu ‘+‘ trong vi mạch KĐTT) gọi
là đầu vào không đảo. Điện áp v2 đặt vào đầu vào không đảo
sẽ được khuếch đại về biên độ và không đảo pha ở đầu ra.
 Một đầu ra, điện áp ra ký hiệu là v0.

Electronic technical – HiepHV KTMT


5.2. Các thông số kỹ thuật
 Mạch tương đương đơn giản

Electronic technical – HiepHV KTMT


5.2. Các thông số kỹ thuật
 Một bộ vi mạch KĐTT khuếch đại vi sai điện áp
vd=v1-v2 giữa hai tín hiệu vào. Hệ số khuếch đại
điện áp hở mạch được tính theo công thức:
v0
AOL
vd
 Về biên độ, hệ số khuếch đại hở mạch AOL đạt
giá trị từ 104 tới 107. Biên độ lớn nhất của điện
áp ra được gọi là điện áp bão hòa. Điện áp này
thường xấp xỉ nhỏ hơn điện áp nguồn cấp là 2V.
Như vậy:
- (Vcc - 2) < v0 < Vcc - 2
Electronic technical – HiepHV KTMT
5.2. Các thông số kỹ thuật
 Vi mạch KĐTT lý tưởng có 3 đặc điểm như
sau:
 1. Hệ số khuếch đại điện áp hở mạch là -∞.
 2. Trở kháng vào Rd giữa hai cực 1 và 2 là vô
cùng lớn, vì vậy, dòng vào bằng 0.
 3. Trở kháng ra bằng 0, nhờ vậy, điện áp ra
không phụ thuộc vào tải.

Electronic technical – HiepHV KTMT


5.2. Các thông số kỹ thuật
 Vi mạch KĐTT lý tưởng
 Sơ đồ tương đương:

U U
I I 0

Electronic technical – HiepHV KTMT


Nội dung chương 5
 5.1. Tổng quan về vi mạch thuật toán
 5.2. Các thông số kỹ thuật vi mạch thuật toán
 5.3. Ứng dụng vi mạch thuật toán

Electronic technical – HiepHV KTMT


5.3. Ứng dụng
 Mạch khuếch đại
 Mạch khuếch đại đảo
 Mạch khuếch đại không đảo
 Mạch Cộng trừ
 Mạch cộng
 Mạch trừ
 Mạch vi tích phân
 Mạch vi phân
 Mạch tích phân

Electronic technical – HiepHV KTMT


a) Mạch khuếch đại đảo
 Mạch khuếch đại đảo (hình vẽ) có đầu vào không
đảo nối đất, tín hiệu U1 được đưa vào đầu vào
đảo qua điện trở R1, mạch thực hiện hồi tiếp âm
qua điện trở R2. Đầu ra U2 đảo cực so với đầu
vào U1.

U U 0
 Tính toán đầu ra U2:
I I 0

Electronic technical – HiepHV KTMT


Mạch khuếch đại đảo
 Xét tại nút A, ta có:
I1 I I2 0
U1 U U U2
0 0
R1 R2

 Thay U 0 vào ta có

R2
U2 .U 1
R1
 Nhận xét:
R2
 Điện áp vào được khuếch đại lên tỷ lệ lần.
R1
 Điện áp ra ngược pha với điện áp vào.

Electronic technical – HiepHV KTMT


b) Mạch khuếch đại không đảo
 Mạch khuếch đại không đảo có tín hiệu vào được
đưa tới đầu vào không đảo, đầu vào đảo được
nối đất qua điện trở R1 như hình vẽ.

U U U1
 Tính toán đầu ra U2:
I I 0
I1 I I2 0
0 U U U2
 Xét tại nút A, ta có: 0 0
R1 R2

Electronic technical – HiepHV KTMT


b) Mạch khuếch đại không đảo
 Thay U U 1 vào ta có:

U1 U1 U 2
0
R1 R2
R2
U2 U1 1
R1
 Nhận xét: R2
1
 Điện áp vào được khuếch đại lên tỷ lệ lần. Như vậy,
R1
điện áp ra luôn lớn hơn điện áp vào về biên độ.
 Điện áp ra cùng pha với điện áp vào.

Electronic technical – HiepHV KTMT


c) Mạch cộng đảo
 Mạch cộng đảo hai số sử dụng vi mạch KĐTT
được thực hiện như hình vẽ sau:

 Mạch có 2 tín hiệu vào U1 và U2 được đưa song


song tới đầu vào đảo của vi mạch KĐTT.

Electronic technical – HiepHV KTMT


c) Mạch cộng đảo (tiếp)
 Xét tại nút A, ta có:
I1 I 2 I I ht 0
U1 U U2 U U Ur
0 0
R1 R1 R1
 Thay U- vào ta có:
U1 U2 Ur
0
R1 R1 R1
Ur U1 U 2

 Nhận xét: Điện áp ra sẽ là tổng các điện áp vào,


lấy đảo dấu.

Electronic technical – HiepHV KTMT


c) Mạch cộng đảo (tiếp)
 Tổng quát: đối với trường hợp nhiều đầu
vào, mạch cộng đảo được thực hiện như sau:

N
Ur i .U i
i 1

Electronic technical – HiepHV KTMT


d) Mạch cộng không đảo

U U UA UB
I I 0

 Mạch có tín 2 tín hiệu vào được đưa song


song đến đầu vào không đảo

Electronic technical – HiepHV KTMT


d) Mạch cộng không đảo (tiếp)
 Xét tại nút A, ta có: I 0 I I ht 0
0 UA U A Ur
0
R2 R2
Ur
UA
2
I1 I2 I 0
 Xét tại nút B, ta có:
U1 U B U2 UB
0
R1 R1
U1 U 2
UB
2
 Thay UA UB vào ta có: U r U1 U 2

Electronic technical – HiepHV KTMT


d) Mạch cộng không đảo (tiếp)
 Tổng quát: đối với trường hợp nhiều đầu
vào, mạch cộng không đảo được thực hiện
như sau:

N
2. i .U i
i 1
Ur N

i
i 1

Electronic technical – HiepHV KTMT


e) Mạch trừ

U U UA UB
I I 0

 Trong mạch trừ


 Một đầu vào đưa đến đầu vào đảo
 Đầu vào còn lại đưa đến đầu vào không đảo

Electronic technical – HiepHV KTMT


e) Mạch trừ (tiếp)
 Xét tại nút A, ta có: I1 I I ht 0
U1 U U Ur
0
R2 R2
U1 U r
U
2

 Xét tại nút B, ta có: I2 I0 I 0


U2 U 0 U
0
R1 R1
U2
U
2
 Thay U U vào ta có: Ur U 2 U1

Electronic technical – HiepHV KTMT


f) Mạch cộng trừ tổng quát

Electronic technical – HiepHV KTMT


f) Mạch cộng trừ tổng quát (tiếp)
 Tính Ur

N N
 Nếu '
i i
i 1 i 1

N N
' '
Ur i .U i i .U i
i 1 i 1

 Chứng minh???

Electronic technical – HiepHV KTMT


g) Mạch tích phân
dU
 Đặc tính điện của tụ điện: iC C.
dt
 Mạch tích phân:
 Khi thay điện trở hồi tiếp của vi mạch KĐTT
bằng tụ điện, do tính chất điện của tụ điện, ta
sẽ có mạch thực hiện lấy tích phân của tín hiệu
vào như hình vẽ

U U 0
I I 0

Electronic technical – HiepHV KTMT


g) Mạch tích phân (tiếp)
 Xét tại nút A, ta có:
I1 I IC 0
U1 0 dU r
C. 0
R dt
1
Ur U 1 dt
RC
 Như vậy, tín hiệu ra chính là tích phân của tín
hiệu vào có đảo dấu.

Electronic technical – HiepHV KTMT


h) Mạch vi phân
 Mạch vi phân:
 Khi thay tụ điện vào điện trở nối với nguồn tín
hiệu, do tính chất điện của tụ điện, ta sẽ có
mạch thực hiện lấy vi phân của tín hiệu vào
như hình vẽ
U U 0
I I 0

Electronic technical – HiepHV KTMT


h) Mạch vi phân
 Xét tại nút A, ta có:

IC I I ht 0
dU1 U Ur
C. 0
dt R
dU1
Ur RC .
dt

 Như vậy, tín hiệu ra chính là vi phân của tín


hiệu vào có đảo dấu

Electronic technical – HiepHV KTMT


Bài tập 5.1
 Giả thiết n là số nguyên dương
lớn hơn 1; q là số thực có giá trị
trong khoảng (0,1).
 a. Xác định biểu thức tính
giá trị điện áp ra U2(U1).
 b. Biết E=±9V, R0=20KΩ,
R=440KΩ, n=45, U1=200mV.
Tính khoảng giá trị U2 nhận
được ở lối ra khi cho q biến
thiên trong khoảng (0,1).
 c. Xác định các khoảng giá
trị của q để vi mạch khuếch đại
thuật toán làm việc ở chế độ
bão hòa

Electronic technical – HiepHV KTMT


Bài tập 5.2
 Biết: R1=10KΩ,
R2=110KΩ, R3=15KΩ,
R4=1KΩ, VR=2KΩ,
E=±12V.
U1 là điện áp vào hình sin
biên độ 70mV.
 a. Tìm biểu thức tính
U2.
 b. Tính khoảng giá trị
của VR để vi mạch
khuếch đại thuật toán
không gây méo dạng cho
tín hiệu

Electronic technical – HiepHV KTMT


Bài tập 5.3
 Bài 5.3: Thiết kế mạch sử dụng vi mạch
khuếch đại thuật toán thực hiện hàm sau:
 Ur = 2U1-3U2+5U3-4U4
 Ur = 8U1-3U2-5U3
 Ur = Uv/4

Electronic technical – HiepHV KTMT


Bài tập 5.4
 Giả thiết các vi mạch là
lý tưởng.
 a. Viết phương trình
tính Ur theo U1, U2 và
tham số của sơ đồ.
 b. Tính Ur biết:
U1=70mV, U2=40mV.
 R1=10KΩ, R2=25KΩ,
 R3=12KΩ, R4=20KΩ,
 R5=240KΩ

Electronic technical – HiepHV KTMT


Bài tập 5.5
 a. Tính điện áp ra Ur.
2R2

 b. Cho R2=R1, E=+9V,


R1 2R2
+E
Uv là điện áp tam giác đối
xứng qua gốc tọa độ,
Uv
Ur
R1

biên độ ±5V, chu kỳ


-E
T=20ms. Vẽ dạng điện áp
ra Ur và tính toán các
tham số của Ur.

Electronic technical – HiepHV KTMT

You might also like