Professional Documents
Culture Documents
Đặng Xuân Hà
Computer Networking 2005
(http://www.hau1.edu.vn/cs/dxha/courses/0405/comnet)
Dept. of CS, HAU1.
Ch4. The Network Layer
4.1 - Giới thiệu và chức năng của tầng mạng.
4.2 - Network service model (VC and Datagram).
4.3 - Thiết bị tầng mạng - Bộ định tuyến (router).
4.4 - Giao thức IP (Internet Protocol).
4.5 - Giải thuật chọn đường (Routing Algorithms).
4.6 - Chọn đường trong mạng Internet.
value in arriving
packet’s header
0111 1
3 2
application
6. Receive data application
transport 5. Data flow begins
network 4. Call connected 3. Accept call transport
data link 1. Initiate call 2. incoming call network
data link
physical
physical
host A
data link
physical server B
data link
physical
application
application
transport
transport
network
network
data link
data link
physical
physical
application
application
transport
transport
network
data link 1. Send data 2. Receive data network
data link
physical
physical
communication
networks
switched broadcast
networks networks
(vd. Radio,
Broadcast TV)
circuit-switched packet-switched
networks networks
(vd. telephone)
Internet ATM
Mạng máy tính: Mạng điện thoại (chuyển mạch
dịch vụ nhạy cảm. kênh).
không giới hạn thời gian. Tương tác người-người đòi hỏi:
Các hệ thống cuối “thông minh” thời gian truyền.
(computer): độ tin cậy.
có khả năng thích nghi, kiểm dịch vụ phải được đảm bảo.
soát, khôi phục lỗi. Các thiết bị cuối đơn giản, dường như
kiến trúc bên trong mạng đơn cố định:
giản nhưng kết nối các mạng điện thoại.
phức tạp. mức độ phức tạp nằm bên trong
Nhiều dạng liên kết mạng dẫn đến mạng.
một dịch vụ thuần nhất (kênh) là
không thích hợp.
Physical layer:
bit-level reception
Data link layer: Decentralized switching:
e.g., Ethernet sử dụng forwarding table có trong input
port memory để tra cứu output port
queuing: nếu các gam dữ liệu
(datagram) đến nhanh quá, cần phải xếp
hàng chờ xử lý.
Link layer
physical layer
223.1.2.1
223.1.1.2
223.1.1.4 223.1.2.9
223.1.2.2
32-bit = 4 số 8-bit dạng thập phân dễ nhớ: 223.1.1.3 223.1.3.27
223.1.2.2
223.1.1.3 223.1.3.27
Network: LAN
Ví dụ:
network host
part part
11001000 00010111 00010000 00000000
200.23.16.0/23
1-6/2005 Chương 4. Giao thức tầng mạng 29
IP addresses: how to get one?
Làm thế nào để có địa chỉ IP cho host?
Ngườiquản trị hệ thống thiết lập (TCP/IP properties trong
Windows 2000/XP).
RARP (Reverse Address Resolution Protocol):
RARP server cung cấp IP cho client dựa trên bảng cấu hình sẵn có (từ địa
chỉ vật lý (MAC) IP).
BOOTP (BOOTstrap Protocol):
BOOTP server cung cấp IP cho client dựa trên bảng cấu hình sẵn có.
DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol):
Giao thức cấp phát địa chỉ IP động.
DHCP server phụ trách việc cấp phát/thu hồi IP cho/từ các DHCP client.
Client có thể nhận IP khác nhau tuỳ thời điểm kết nối.
10.0.0.4
10.0.0.2
138.76.29.7
10.0.0.3
A B C D E F
Physical view:
IPv6 IPv6 IPv4 IPv4 IPv6 IPv6
data data
A-to-B: E-to-F:
B-to-C: B-to-C:
IPv6 IPv6
IPv6 inside IPv6 inside
IPv4 IPv4
1-6/2005 Chương 4. Giao thức tầng mạng 40
Ch4. The Network Layer
4.1 - Giới thiệu và chức năng của tầng mạng.
4.2 - Network service model (VC and Datagram).
4.3 - Thiết bị tầng mạng - Bộ định tuyến (router).
4.4 - Giao thức IP (Internet Protocol).
4.5 - Giải thuật chọn đường (Routing Algorithms).
4.6 - Chọn đường trong mạng Internet.
value in arriving
packet’s header
0111 1
3 2
5
3
v w 5
2
u 2 1 z
3
1 2
1
x y
Network = Graph = G(N,E).
N = tập hợp các routers = { u, v, w, x, y, z }.
E = tập các đường nối giữa các routers.
= { (u,v), (u,x), (v,x), (v,w), (x,w), (x,y), (w,y), (w,z), (y,z) }
Trọng số = chi phí (cost): độ trễ, độ nghẽn mạng, cước
phí…
Đường đi tốt = đường đi có “chi phí” thấp nhất.
1-6/2005 Chương 4. Giao thức tầng mạng 43
Routing Algorithm classification
Thông tin tập trung hay phân tán? Tĩnh hay động?
Tập trung: Tĩnh:
mỗi router phải nắm giữ thông tin toàn
đường đi ít thay đổi
bộ mạng (topology, link cost…)
“link state” algorithms
Động:
đường đi thay đổi
Phân tán:
router nắm được chi phí truyền tin tới các
thường xuyên
router được nối trực tiếp với mình (hàng các thông tin dẫn
xóm) đường được cập
quá trình tính toán mang tính chất lặp đi nhật định kỳ.
lặp lại, trao đổi thông tin giữa các link cost thay đổi.
routers.
“distance vector” algorithms
Ký hiệu:
c(i,j): chi phí phải trả để đi từ i tới j (trực tiếp)
D(v): giá trị hiện tại của chi phí phải trả để đi từ đỉnh xuất phát
tới đỉnh v.
p(v): đỉnh trước đỉnh v trên đường đi ngắn nhất
N: tập hợp đỉnh mà đường đi ngắn nhất đã được xác định.
5
3
B C 5
2
A 2 1 F
3
1 2
D E
1
destination
E D
D (C,D) = c(E,D) + minw {D (C,w)}
= 2+2 = 4 C 6 9 4
E D
D (A,D) = c(E,D) + minw {D (A,w)}
D 4 11 2
= 2+3 = 5 loop!
E B
D (A,B) = c(E,B) + minw{D (A,w)}
= 8+6 = 14
loop!
A 1 14 5 A A,1
B 7 8 5 B D,5
destination
destination
C 6 9 4 C D,4
D 4 11 2 D D,4
At all nodes, X:
1 Initialization:
2 for all adjacent nodes v:
3 D X(*,v) = infinity /* the * operator means "for all rows" */
X
4 D (v,v) = c(X,v)
5 for all destinations, y
X
6 send min D (y,w) to each neighbor /* w over all X's neighbors */
w
Y
2 1
X Z
7
X Y
D (Z,Y) = c(X,Y) + minw {D (Z,w)}
= 2+1 = 3
X Z
D (Y,Z) = c(X,Z) + minw{D (Y,w)}
= 7+1 = 8
Y
2 1
X Z
7
network layer
inter-AS, intra-AS link layer
routing in
gateway A.c physical layer
Inter-AS
C.b routing
between B.a
A.a A and B Host
b A.c c h2
a C a
b
a B
Host d c Intra-AS routing
h1 b
A within AS B
Intra-AS routing
within AS A
Two-level routing:
Intra-AS: người quản trị có quyền chọn giải thuật cho
riêng mạng của mình
Inter-AS: giải thuật duy nhất (inter-AS routing: BGP)
u destination hops
v
u 1
A B w v 2
w 2
x 3
x y 3
z C D z 2
y
z
w x y
A D B
C
Destination Network Next Router Num. of hops to dest.
w A 2
y B 2
z B 7
x -- 1
…. …. ....
Routing table in D