Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------
2
7. Các công cụ hỗ trợ: Projector…
4
6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế.
7. Câu hỏi thảo luận: tài liệu đã dẫn (cuối chương 3).
Chương 4: Các công cụ của chính sách thương mại quốc tế.
1. Số tiết dự kiến: 3 tiết.
2. Mục tiêu: Tìm hiểu các hàng rào mậu dịch (thuế quan, phi thuế
quan) và tác dụng điều tiết thương mại quốc tế của chúng.
3. Chi tiết các đề mục của chương:
• Chính sách thương mại quốc tế và hàng rào mậu dịch.
• Thuế quan:
- Phân tích tác động của thuế quan đối với thương mại quốc tế.
- Thuế suất danh nghĩa và tỷ suất bảo hộ hữu hiệu.
• Các hàng rào phi thuế quan:
- Giới hạn về số lượng (quota, hạn chế xuất khẩu tự nguyện, qui định hàm lượng
nội địa của sản phẩm, cartel quốc tế).
- Các biện pháp làm tăng sức cạnh tranh về giá (bán phá giá, trợ cấp xuất khẩu).
- Các hàng rào kỹ thuật…
4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: bản chất và tác dụng của thuế
quan và các công cụ phi thuế quan.
5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector),
thảo luận.
6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế.
7. Câu hỏi thảo luận: tài liệu đã dẫn (cuối chương 4).
6
- Tác dụng của đầu tư quốc tế đối với việc phát triển thương mại quốc tế.
- Một số biện pháp điều chỉnh hoạt động đầu tư quốc tế.
• Phối hợp với chính sách tài chính quốc tế:
- Vai trò cơ bản của chính sách tài chính quốc tế là tạo môi trường tốt cho hoạt
động thương mại quốc tế và đầu tư quốc tế.
- Cán cân thanh toán quốc tế là công cụ chính để thực hiện chính sách tài chính
quốc tế.
- Một số biện pháp điều chỉnh hoạt động tài chính quốc tế.
4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững: bản chất, tác dụng của chính
sách tự do hóa thương mại và vấn đề kết hợp chính sách tự do hóa thương mại với tự
do hóa tài chính và đầu tư.
5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector),
thảo luận.
6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế.
7. Câu hỏi thảo luận: tài liệu đã dẫn (cuối chương 6).
Chương 8: Các định chế kinh tế thế giới và sự hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
1. Số tiết dự kiến: 7 tiết.
2. Mục tiêu:
• Nắm được nội dung cơ bản của các định chế hợp tác kinh tế quốc tế phổ biến
và một số tổ chức kinh tế quốc tế tiêu biểu.
• Từ đó, tìm hiểu tình hình thực tiễn hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam để
điều chỉnh các hành vi ứng xử cho phù hợp.
3. Chi tiết các đề mục của chương:
• Vấn đề mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.
• Các định chế hợp tác kinh tế phổ biến trên thế giới.
- Hiệp định thương mại song phương (BTA).
- Hiệp định thương mại khu vực (RTA – vài trường hợp tiêu biểu, như: NAFTA,
APEC).
- Liên minh khu vực (các trường hợp EU, ASEAN – AFTA).
- Hiệp định thương mại đa phương (MTA – tìm hiểu hệ thống GATT/WTO).
• Tình hình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
- Không ngừng mở rộng hợp tác song phương (trường hợp tiêu biểu: Hiệp định
thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ).
- Tích cực tham gia các tổ chức kinh tế khu vực (gia nhập ASEAN và thực hiện
hội nhập AFTA, gia nhập APEC…).
- Quá trình gia nhập WTO.
• Cơ hội và thách thức trong quá trình đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam.
- Bối cảnh kinh tế Việt Nam hiện nay.
- Cơ hội từ quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Những thách thức trong quá trình đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế sắp tới.
4. Kiến thức cốt lõi cần nắm vững:
8
• Nội dung cơ bản của hiệp định thương mại song phương, hiệp
định thương mại khu vực, liên minh khu vực, hiệp định thương mại đa phương.
• Các qui chế thúc đẩy tự do hóa thương mại của WTO.
• Cơ hội và thách thức trong quá trình đẩy mạnh hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam.
5. Phương pháp dạy và học: giảng lý thuyết (sử dụng projector),
thảo luận.
6. Tài liệu: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế.
7. Câu hỏi thảo luận: tài liệu đã dẫn (cuối chương 8).
QUI TRÌNH THỰC HIỆN (trên cơ sở thời gian biểu 9 tuần lễ x 5 tiết):
(1) Tuần lễ 1: Phân nhóm sinh viên, đăng ký đề tài nghiên cứu.
(2) Tuần lễ 2: Duyệt đề cương nghiên cứu và sắp xếp lịch thuyết trình.
(3) Tuần lễ 3 trở đi: Các nhóm tiến hành nghiên cứu và lập báo cáo.
9
(4) Tuần lễ 5 – 9: Mỗi tuần 2 nhóm thuyết trình, thời gian 45 phút/nhóm.
IV.GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
1. Nguyễn Văn Sơn
Tiến sỹ kinh tế chuyên ngành Kinh tế, quản lý và kế hoạch hóa kinh tế quốc dân. Bảo vệ
luận án tại Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh.
12/1985 – 06/2004 : Trưởng phòng Kế hoạch – Kinh doanh Công ty Lương thực Tp.Hồ
Chí Minh.
07/2004 đến nay : Giảng viên Đại Học Mở bán công TP. Hồ Chí Minh.
Lĩnh vực chuyên sâu : Kinh tế đối ngoại, Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế,
Quản trị kinh doanh quốc tế.
Các tài liệu đã xuất bản :
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo Việt nam. NXB Thống kê,
2000.
- Giới thiệu về thị trường Futures và Option. NXB Thống kê, 2000 (Đồng tác
giả).
- Kinh doanh toàn cầu ngày nay. NXB Thống kê, 2000 (Đồng tác giả).
2. Đinh Thị Liên.
Thạc sỹ kinh tế chuyên ngành Thương mại và phát triển, Trường Đại học Newcastle,
Australia.
1998 – 1999 : Nhân viên kinh doanh Công ty Thương nghiệp tổng hợp Cần Thơ.
1999 – 2002 : Cán bộ tín dụng Ngân hàng công thương Cần Thơ.
Từ năm 2004 : Giảng viên Trường Đại học Mở – Bán công Tp. Hồ Chí Minh
Lĩnh vực chuyên sâu : Phương pháp nghiên cứu, Lý thuyết và chính sách thương mại
quốc tế, Nghiệp vụ ngoại thương.
Tham gia đề tài nghiên cứu cấp trường “Nâng cao chất lượng dịch vụ của các phòng
ban trong trường”. Chủ nhiệm: Ths Nguyễn Thành Nhân.
10