You are on page 1of 4

- Mục đích của bài học giúp các bạn đọc các âm tiết chính xác hơn và chuẩn

hơn
™®luisnguyenha@gmail.com

Trong tiếng Anh, có những từ ngữ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt chức năng
ngữ pháp còn gọi là function words (từ chức năng), bao gồm liên từ (conjunction), giới từ
(preposition) và trợ động từ (auxiliary verb). Một số liên từ, giới từ hoặc đại từ có dạng phát
âm mạnh và yếu như sau:

Word Strong form Weak form


The /ði/ /ðə/

- Đứng trước phụ âm


- Đứng trước nguyên âm

Ex: I dislike the man.


Ex: Hoa have bought the apples.
But /bʌt/ / bət/

Ex: My friend is very pretty, but is not enough


Ex: I’m but a fool.
intelligent.
That /ðæt/ /ðət/

- Đóng vai trò là đại từ hay tính từ chỉ - Làm đại từ quan hệ.
định.
Ex: I think that we should improve quality of
Ex: That is Hoa’s book. services a lot.

(Đó là quyển sách của Hoa.) (Tôi nghĩ rằng chúng ta nên nâng cao chất
lượng các dịch vụ nhiều hơn nữa.)
That girl is very beautiful.

(Cô gái kia rất xinh.)


Does /dəz/
/dʌz/
- Khi làm trợ động từ
- Dùng trong câu nhấn mạnh
Ex: She does hope for interview next Ex: Does she work as a teacher?
week.
(Cô ấy là giáo viên à?)
(Cô ấy rất hi vọng vàm buổi phỏng vấn
tuần tới.)
Him /im/
/him/
Ex: I haven’t seen him for ages.
Ex: This gift was sent to him not to his
(Lâu rồi tôi không gặp anh ấy.)
wife.

(Món quà đó được gửi tới anh ấy chứ


không phải cho vợ anh ấy.)
Her /hə:/ /hə/

Ex: He loves her but not other girls. Ex: Her mother is still young.

(Anh ta chỉ yêu cô âý mà không phải bất (Mẹ của cô ta vẫn còn rất trẻ.)
kì cô gái nào khác.)
For /fə/
/fɔ:/
Ex: I am looking for a job.
Ex: A good job is what I looking for.
(Tôi đang tìm một công việc.)
(Một công việc tốt chính là thứ mà tôi
đang tìm kiếm.)
At /ət/
/æt/
I’ll meet you at the office.
What are you looking at?
(Tôi sẽ gặp anh ở văn phòng.)
(Bạn đang nhìn gì vậy?)

Phát âm dạng yếu thường được sử dụng trong giao tiếp bình thường, nhất là khi nói nhanh, trong
một số trường hợp bắt buộc phải sử dụng phát âm dạng mạnh khi các từ đó:
1. Đứng cuối câu

• What are you looking at (/æt/)? (Bạn đang


làm gì vậy?)

• Where are you from (/ frɔm/)? (Bạn đến từ


đâu?)

2. Xuất hiện trong những tình huống đối lập

· The letter is from him, not to him. (Lá thư này là do anh ấy gửi chứ không phải gửi tới anh ấy.
/frɔm/ /tu/

· He likes her, but does she like him? (Anh ta thích cô ấy nhưng không biết cô ấy có thích anh ta
không.)

/hə:/ /him/

3. Các giới từ đi liền với nhau

· I travel to and from London a lot. (Tôi đi đi về về Lon Don rất nhiều.)

/tu/ /frɔm/

4. Nhấn mạnh thể hiện mục đích của người nói

· You must get the unniversity certificate to have good job in the future. (Bạn phải có bằng đại
học để có công việc tốt trong tương lai).

/mʌst/

· You must choose us or them, you cannot have all. (Anh phải chọn giữa chúng tôi hoặc họ, anh
không thể có cả hai).

/mʌst/
Bên cạnh những nguyên tắc chung như đã đề cập ở trên về phát âm dạng mạnh và dạng yếu
(strong form and weak form), phát âm dạng yếu nhẹ, không được nhấn mạnh mà thường biến
âm thành /ə/. Mời các bạn nghe và nhắc lại theo audio những từ sau để có sự so sánh trực quan
sinh động về các âm theo dạng mạnh và dạng yếu:

Strong form Weak form Strong form Weak form

u Butter / 'bʌtə/ Autumn / o Potato / pə'teitou/ Carrot / 'kærət/


'ɔ:təm/
e Settlement / Violet / 'vaiələt/ ar March /mɑ:t∫/ Particular /pə'tikjulə/
'setlmənt
or Mortgage / 'mɔ:gidʒ/ Forget / fə'get/ a Character / 'kæriktə/ Attend [ə'tend]

You might also like