You are on page 1of 71

Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

CHƯƠNG TRÌNH HỌ
HỌC
GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC Nội dung Lý Thự
Thực Tự
thuyế
thuyết hành h ọc
THẾ
THẾ GIỚ
GIỚI VÀ
VÀ VIỆ
VIỆT NAM
Bài 1: Tổng quan về giá
giáo dục ñại học 6 giờ
giờ 0 12
Bài 2: Khá
Khái quá
quát về lịch sử phá
phát triể
triển
THỜ
THỜI LƯỢ
LƯỢNG: 2 TÍ
TÍN CHỈ
CHỈ 6 2 10
của giá
giáo dục ðH
GIẢ
GIẢNG VIÊN: Bài 3: Xu thế
thế phá
phát triể
triển GD ñại học 6 2 10
TS Hồ Văn Liên thế
thế giớ
giới
Bài 4: Chiế
Chiến lượ
lược ñổi mới GD ñại 8 4 12
ðT:0918739536
ðT:0918739536 học và thá
thách thứ
thức của giá
giáo dục ñại
Email: hovanlien@yahoo.com học Việ
Việt Nam ở TK XXI.
Bài 5: Quả
Quản lý GD ñại học 4 2 6
Tổng cộng 30 10 50

Thự
Thực hành,
nh, tự học TÀI LIỆ
LIỆU THAM KHẢ
KHẢO
1. Nghiên cứu tài liệliệu  Phạ
Phạm chí
chí Dũng (2008)
(2008);;ðại học VN trong trà
trào
2. Nhậ
Nhận xét thựthực trạ
trạng giá
giáo dục ñại học VN lưu hợp tác quố
quốc tế. NXB Thông Tấn.
hiệ
hiện nay.  Pol Dupont-
Dupont-Marcelo Ossandon (1994)-
(1994)-Bản dịch
3. Thả của Trầ
Trần Thị
Thị Thụ
Thục Nga (2003): Nền sư phạphạm
Thảo luậ
luận về các quan ñiể ñiểm, chủ
chủ trương,
trương, ñại học, NXB Thế
Thế giớ
giới, HN.
chí
chính sách pháphát triể
triển giá
giáo dục ñại học của
ðảng và NhàNhà nướ
nước  Phạ
Phạm Phụ
Phụ(2005): Về khuôn mặt mới của GD
ðH VN.
VN. NXB
NXB ðH QuốQuốc gia,
gia, TP.HCM
4. Thả
Thảo luậ
luận về quan hệ biệ biện chứ
chứng giữ
giữa sự
phá Trườ
Trường CBQLGD và ðT (1996): Giá Giáo dục học
phát triể
triển kinh tế-xã hội; khoa học-công 

nghệ ñại học. Hà Nội.


nghệ và pháphát triể
triển giá
giáo dục ñại học ở VN.
James M. Clark (1995), Suggestions for
5. Thả
Thảo luậ
luận các vấn ñề do giả giảng viên ñề xuấ
xuất

Effective University Teaching.
6.Tì
6.Tìm hiể
hiểu các mô hình giá giáo dục ñại học  A.I. Vroijenstjin (2002), Chí
Chính sách giá
giáo dục
7. Liên hệ với thựthực tiề
tiền giả
giảng dạy của bản ñại học: Cải tiế
tiến và trá
trách nhiệ
nhiệm xã hội
thân

GDH ðH LÀ
LÀ MỘT KHOA HỌ
HỌC
Bài 1: Tổng quan về giá
giáo dục ñại học
 GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC LÀ
LÀ GÌ?
 GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC LÀ
LÀ MỘT HIỆ
HIỆN TƯỢ
TƯỢNG  CÁC TÍ
TÍNH CHẤ
CHẤT CỦ
CỦA GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC
XÃ HỘ
HỘ I ðẶ
ðẶC BIỆ
BIỆ T  CÁC CHỨ
CHỨC NĂNG CỦCỦA GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC
 ðỐI TƯỢ
TƯỢNG, NHIỆ
NHIỆM VỤ
VỤ NGHIÊN  GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC HỌ
HỌC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC?
CỨU GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðH  ðỐI TƯỢ
TƯỢNG NGHIÊN CỨCỨU CỦ
CỦA GDH ðH
 PHƯƠNG PHÁ
PHÁP NGHIÊN CỨCỨU GIÁ
GIÁO  PHƯƠNG PHÁ
PHÁP NGHIÊN CỨ
CỨU GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC
DỤC ðH ðẠI HỌ
HỌC

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 1


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC LÀ
LÀ GÌ? SỰ XUẤ
XUẤT HIỆ
HIỆN VÀ
VÀ BIẾ
BIẾN ðỔ
ðỔI CỦ
CỦA GD
 TIẾ
TIẾP THU KINH NGHIỆ
NGHIỆM (HỌ
(HỌC)
 GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC XUẤ
XUẤT HIỆ
HIỆN?
 TRUYỀ
TRUYỀN ðẠ
ðẠT KINH NGHIỆ
NGHIỆM (DẠ
(DẠY)

 KINH NGHIỆ
NGHIỆM

 VẬN DỤ
DỤNG KINH NGHIỆ
NGHIỆM  GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC BIẾ
BIẾN ðỔ
ðỔI?

 QUAN HỆ
HỆ GIỮ
GIỮA TIẾ
TIẾP THU, TRUYỀ
TRUYỀN ðẠ
ðẠT VÀ

VẬN DỤ
DỤNG KINH NGHIỆ
NGHIỆM

CÁC CHỨ CHỨ


CHỨC NĂNG KINH TẾ
TẾ-SẢN XUẤ
XUẤT
CHỨC NĂNG CỦ
CỦA GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC
 CHUẨ
CHUẨN BỊ
BỊ CHO NGƯỜ
NGƯỜI HỌ
HỌC TRỞ
TRỞ THÀ
THÀNH
NGƯỜ
NGƯỜI LAO ðỘ
ðỘNG
 CHỨ
CHỨC NĂNG?
NĂNG?
 CHỨ
CHỨC NĂNG GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC?
 CHỨ
CHỨC NĂNG KINH TẾ
TẾ-SẢN XUẤ
XUẤT  ðÀO TẠ
TẠO, BỒ
BỒI DƯỠ
DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH
ðỘ NGƯỜ
NGƯỜI LAO ðỘ
ðỘNG
 CHỨ
CHỨC NĂNG CHÍ
CHÍ NH TRỊ
TR Ị- XÃ HỘ
HỘI
 CHỨ
CHỨC NĂNG TƯ TƯỞ
TƯỞNG-
NG-VĂN HÓHÓA
 LIÊN HỆ
HỆ VỚI SỰ
SỰ NGHIỆ
NGHIỆP CNH-
CNH-HðH?
HðH?

CHỨ
CHỨC NĂNG TƯ TƯỞ
TƯỞNG-
NG-VĂN HÓ
HÓA
CHỨ
CHỨC NĂNG CHÍ
CHÍNH TRỊ
TRỊ-XÃ HỘ
HỘI
GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC GIÚ
GIÚP CHO NGƯỜ
NGƯỜI HỌ
HỌC:
 CHUẨ
CHUẨN BỊ
BỊ NGƯỜ
NGƯỜI CÔNG DÂN
 TIẾ
TIẾP THU

 SỬ DỤNG

 GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðÁ
ðÁP ỨNG CÁ
CÁC YÊU CẦ
CẦU VỀ
VỀ
 BẢO TỒ
TỒN
CHÍ
CHÍNH TRỊ
TRỊ - XÃ HỘ
HỘI VÀ
VÀ PHÁ
PHÁT TRIỂ
TRIỂN ðẤ
ðẤT
NƯỚ
NƯỚC
 PHÁ
PHÁT TRIỂ
TRIỂN
TINH HOA TƯ TƯỞ
TƯỞNG-
NG-VĂN HÓ
HÓA CỦ
CỦA DÂN
TỘC VÀ
VÀ NHÂN LOẠ
LOẠI

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 2


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

QUAN HỆ
HỆ BIỆ
BIỆN CHỨ
CHỨNG GIỮ
GIỮA GD VÀ
VÀ XH ðỐI TƯỢ
TƯỢNG NGHIÊN CỨ
CỨU CỦ
CỦA GDH ðH

 Xã hội phá
phát triể
triển ñặt ra nhữ
những yêu  GDH nghiên cứu việ việc giá
giáo dục con ngườ
người?
cầu mới ñối với giá
giáo dục  Các cách tiế
tiếp cận nghiên cứu GD ðH:ðH:
-Tiế
Tiếp cận hệ thố
thống-
ng-cấu trú
trúc
-Tiế
Tiếp cận lịch sử-logic
-Tiế
Tiếp cận thự
thực tiễ
tiễn
-Tiế
Tiếp cận quá
quá trì
trình,
nh,
 Giá
Giáo dục phá
phát triể
triển kéo theo sự phá
phát -Tiế
Tiếp cận hoạ
hoạt ñộng,
ng,
triể
triển xã hội -Tiế
Tiếp cận công nghệ
nghệ.

Nhiệ
Nhiệm vụ nghiên cứu của GDðH PHƯƠNG PHÁ
PHÁP NGHIÊN CỨ
CỨU GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC

 Xác ñịnh các khá


khái niệ
niệm, phạ
phạm trù
trù GD ðH;
ðH; 1.PPNC lý thuyế
thuyết: phân tích-
ch-tổng hợp,
phân loạ
loại-so sánh,
nh, hệ thố
thống hóa-khá
khái quá
quát –
 Phá
Phát hiệ
hiện bản chấ
chất của các hiệ
hiện tương giá
giáo trừ
trừu tượ
tượng hóa, giả
giả thuyế
thuyết, mô hình hóa
dục ðH;
ðH; 2.PPNC thự
thực tiễ
tiễn: quan sát, ñiề
ñiều tra,
tra, tổng
kết kinh nghiệ
nghiệm, thự
thực nghiệ
nghiệm, nghiên
 Phá
Phát hiệ
hiện quy luậ
luật và tính quy luậ
luật vận cứu sản phẩ
phẩm hoạ
hoạt ñộng,
ng, chuyên gia.
gia.
ñộng,
ng, biế
biến ñổi của giá
giáo dục ðH;
ðH; 3.PP toá
toán thố
thống kê:
kê: tần số, tần xuấ
xuất,
phương sai,
sai, ñộ lệch chuẩ
chuẩn, trung vị…
 Dự báo và ñịnh hướ
hướng phá
phát triể
triển giá
giáo dục
ðH.
ðH.

GD VÀ
VÀ SỰ PHÁ
PHÁT TRIỂ
TRIỂN NHÂN CÁ
CÁCH Các yếu tố ảnh hưở
hưởng ñến sự hình thà
thành
và phá
phát triể
triển nhân cách
1. Khá
Khái niệ
niệm con ngườ
người, cá nhân,
nhân, nhân cách
 Con ngườ
người  Di truyề
truyền

 Cá nhân  Môi trườ


trường

 Nhân cách
 Giá
Giáo dục
 Phá
Phát triể
triển
 Hoạ
Hoạt ñộng và giao tiế
tiếp của cá nhân
 Phá
Phát triể
triển nhân cách

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 3


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

- Nhân cách,ch, Di truyề


truyền là gì?  Môi trườ
trường là gì? Nhân cách?
ch?
Vai trò của di - Vai trò:
trò: tiề
tiền ñề vật chấ
chất
truyề
truyền và môi  Các loạ
loại môi trườ
trường
+ Tiề
Tiền ñề của khảkhả năng phá
phát triể
triển thà
thành
trườ
trường
ngườ
người, Tự nhiên,
nhiên, xã hội
+ Tiề
Tiền ñề của năng lực hoạ hoạt ñộng.
ng.  Môi trườ
trường xã hội qui ñịnh
-Chứ
Chứng minh:
minh: chiề
chiều hướhướng,
ng, nội dung, tốc ñộ
+Di truyề
truyền ngườ
người
Môi
và ñiề
ñiều kiệ
kiện cho sự phá
phát triể
triển
Di truyền +So sánh trẻtrẻ sinh cùng trứ
trứng và khá
khác trứ
trứng
trường NC
+Trẻ
Trẻ có năng khiế
khiếu và trẻ
trẻ khuyế
khuyết tật  Cơ chế
chế tác ñộng:
ng:
-Phê phá
phán:
+Di truyề
truyền quyế
quyết ñịnh
-Môi trườ
trường rộng – phương tiệ tiện -
+Di truyề
truyền không ảnh hưở hưởng
môi trườ
trường nhỏ
nhỏ - cá nhân
-Kết luậ
luận  Phê phá
phán
 Kết luậ
luận

Giá
Giáo dục với  ðịnh hướ
hướng,
ng, ñiề
ñiều khiể
khiển, ñiề
ñiều chỉ
chỉnh sự phá
phát
1- Giá
Giáo dục?
sự phá
phát triể
triển triể
triển NC thông qua:
 Mục ñích-
ch-nội dung-
dung-phương
nhân cách Vai - Xác ñịnh Mð,
Mð, MTGD
phá
pháp-phương tiệ
tiện-hình thứ
thức…
trò
 Nhà
Nhà giá
giáo dục-môi trườ
trường giá
giáo
chủ -Phá
Phát triể
triển chương trì
trình giá
giáo dục
dục
ñạo
Nội -Lựa chọ
2- Giá
Giáo dục giữ
giữ vai trò chủ
chủ ñạo ñối chọn nội dung, pp, hình thứ
thức giá
giáo dục
dung
với sự phá
phát triể
triển nhân cách?
ch?

-Tổ chứ
chức hoạ
hoạt ñộng
bản
3- ðiề
ðiều kiệ
kiện ñể giá
giáo dục giữ
giữ vai
trò chủ
chủ ñạo? -Vai trò nhà
nhà GD

 Giá
Giáo dục phả
phải phù
phù hợp với sự phá
phát triể
triển
-ðối với di truyề
truyền KH-
KH-CN, KT-
KT-XH,
+Phá
Phát hiệ
hiện và ñào tạo
•GD +Khắ
Khắc phụ
phục  Giá
Giáo dục phả
phải phù
phù hợp với ñặc ñiể
ñiểm ñối
với tượ
tượng,
ng, ñiề
ñiều kiệ
kiện, hoà
hoàn cảnh…
nh…,
-ðối với môi trườ
trường
các +Cải tạo, xây dựng GD  Giá
Giáo dục nhà
nhà trườ
trường ñặt nền móng cho tự
yếu +Chuẩ
Chuẩn bị cho trẻ
trẻ làm ngườ
người lớn giá
giáo dục,
cần
tố
 Giá
Giáo dục nhà
nhà trườ
trường phố
phối hợp với giá
giáo dục
phải gia ñình,
nh, xã hội,
khác -ðối với hoạ
hoạt ñộng và giao tiế
tiếp của cá nhân
+Tự học, tự rèn luyệ
luyện
 Giá
Giáo dục ñón ñầu, ñi trướ
trước sự phá
phát triể
triển,

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 4


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

HOẠ
HOẠT ðỘ
ðỘNG VÀ
VÀ GIAO TIẾ
TIẾP
ðỘNG CƠ HOẠT ðỘNG
 Hoạ
Hoạt ñộng,ng, giao tiế
tiếp
Chủ
Chủ thể
thể - phương tiệtiện - ñối
tượ
tượng
Nhu cầu – môi trườ
trường
MỤC ðÍCH HÀNH ðỘNG
ðiề
ðiều kiệ
kiện khá
khách quan
 Lao ñộng:
ng: chủ
chủ thể
thể-công cụ-
ñối tượ
tượng-
ng-sản phẩ
phẩm-môi
trườ
trường
 Học tập: thầ
thầy-chương trìtrình,
nh, PHƯƠNG TiỆN THAO TÁC
phương phá
pháp, phương tiệ tiện,
môi trườ
trường-
ng-trò

 Quyế
Quyết ñịnh trự
trực tiế
tiếp sự phá
phát triể
triển NC vì:
NC bộc lộ qua hoạ
hoạt ñộng-
ng- giao tiế
tiếp
HOẠT NHÂN CÁCH GIAO Tương tác giữ
giữa cá nhân và môi trườtrường qua
ðỘNG TIẾP hoạ
hoạt ñộng và giao tiế
tiếp
Vai
trò
NĂNG LỰC PHẨM CHẤT
Tiế
Tiếp thu nhữ
những tri thứ
thức (tính chấ
chất của ñối
(hoạt ñộng ñạt CÁ NHÂN ( hoạt ñộng chung của tượ
tượng,
ng, các dạng hoạ
hoạt ñộng,
ng, cách tổ chứ
chức,
kết quả) phù hợp) nhữ
những yêu
-Hiểu biết -Hiểu biết
Hð-GL cầu hoạ
hoạt ñộng – chuẩ
chuẩn mực xã hội)
-Kĩ năng thực -Kĩ năng hoạt ñộng
hiện hoạt ñộng, chung,
-Hứng thú với -Thái ñộ ñối với
hoạt ñộng MÔI công việc, cộng ñồng
TRƯỜNG và người khác Tiế
Tiếp thu kiế
kiến thứ
thức, kinh nghiệ
nghiệm, hành vi ứng
xử của ngườ
người cùng giao tiế
tiếp

VAI TRÒ CỦ
CỦA NGƯỜ
NGƯỜI THẦ
THẦY GIÁ
GIÁO
1. Khá
Khái niệ
niệm HðGD Thờ
Thời kỳ chuyể
chuyển giao trự
trực tiế
tiếp tri thứ
thức từ
HOẠ
HOẠT 
2. Các HðGD ñượ
ñược tổ thầ
thầy ñến trò...
trò...
ðỘNG chứ
chức ở trườ
trường học  Thờ
Thời kỳ tìm kiế
kiếm phương thứ thức, phương
GIÁ
GIÁO  Dạy học phá
pháp truyề
truyền ñạt...
Lao ñộng  Giai ñoạ
ñoạn của giágiáo khoa:
khoa: thầ
thầy giá
giáo làm
DỤC 
môi giớ
giới cho trò và sách
 Chí
Chính trị
trị-Xã hội-Nhân  Giai ñoạ
ñoạn của tài liệ
liệu tham khảkhảo: Sách
ñạo giá
giáo khoa và bổ sung thêm là các tài liệ liệu
 Văn hóa-Văn nghệ
nghệ- tham khả
khảo và dụng cụ trự trực quan...
quan...
TDTT  Học bằng kinh nghiệ
nghiệm bản thân:
thân: Tri thứ
thức
 Ngoạ
Ngoại khó
khóa-Câu lạc bộ có ở hoạ
hoạt ñộng sống và trong quan hệ của
con ngườ
người với môi trườ
trường
 Tham quan-
quan-Du lịch

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 5


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

CUỘ
CUỘC CẢ
CẢI CÁ
CÁCH GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC LẦ
LẦN THỨ
THỨ NHẤ
NHẤT CUỘ
CUỘC CẢ
CẢI CÁ
CÁCH GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC LẦ
LẦN THỨ
THỨ HAI

 Thờ
Thời kỳ Phụ
Phục hưng cho ñến cao trà trào  Nguyên nhân
vào ñầu thếthế kỷ 20 với công lao của 1. Xuấ
Xuất hiệ
hiện hai hệ thố
thống xã hội: Tư bản chủchủ nghĩ
nghĩa
và Xã hội chủ
chủ nghĩ
nghĩa.
nhiề
nhiều nhà
nhà triế
triết học, giá
giáo dục và cao 2. Hậu quả
quả của chiế
chiến tranh thế
thế giớ
giới lần thứ
thứ 2 và
trà
trào là Ru Xô và Dewey: Chuyể Chuyển giágiáo thay ñổi ở các nướ
nước: ðức, Ý, Nhậ
Nhật.
dục truyề
truyền thố
thống:
ng: lấy chương trìtrình 3. Nhữ
Những thà
thành tựu khoa học-công nghệ nghệ của Liên
Xô với vệ tinh nhân tạo năm 1957.
học làm trung tâm,tâm, áp ñặt, ép buộbuộc Nội dung cải cách
sang giá
giáo dục hiệ
hiện ñại: GD, nhà
nhà


1. Tiế
Tiếp cận sự phá
phát triể
triển của khoa học - công nghệ
nghệ,
trườ
trường gắn với cuộ cuộc sống,
ng, chú
chú trọ
trọng 2. Tăng thờ
thời lượ
lượng học các môn khoa học tự nhiên,
nhiên,
hoạ
hoạt ñộng của ngườngười học, hứng thú thú 3. Tăng cườ
cường tính tích cực xã hội,
và niề
niềm vui,
vui, lợi ích của việ
việc học 4. Chú
Chú ý tư duy hệ thốthống,
ng,
5. ðào tạo nhân tài,
6. ðầu tư nhiề
nhiều cho GD...

CUỘ
CUỘC CẢ
CẢI CÁ
CÁCH GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC LẦ
LẦN THỨ
THỨ BA  4 cột trụ
trụ của việ
việc học ở TK 21:
1. Học ñể biế
biết,
Nguyên nhân
Học ñể làm,

2.
 Sau nhữ
những năm 70 của TK XX ñã xuấ xuất
hiệ
hiện: 3. Học cùng chung sống,ng, học cách sống
1. Quá
Quá tải, với ngườ
người khá
khác,
2. Bằng cấp cao nhưng thấ thất nghiệ
nghiệp, 4. Học ñể tự khẳ
khẳng ñịnh mình.
nh.
3. Thiế
Thiếu ñ ộ ng l ự c dạy v à h ọ c ,  Thay ñổi mục tiêu giágiáo dục,
4. Mất hài hoà
hoà giữ
giữa cuộ
cuộc sống cá nhân và  ðổi mới nội dung, phương phá pháp,
xã hội phương tiệtiện giá
giáo dục
5. Tệ nạn xã hội tăng,tăng, tiêu cực trong học
 Xã hội hoá
hoá giá
giáo dục
ñườ
ñường tăng...
tăng...
 Quố
Quốc tế hoá
hoá GD

MỤC ðÍ
ðÍCH VÀ
VÀ NHIỆ
NHIỆM VỤ
VỤ GDðH
Thay ñổi mục tiêu giá
giáo dục,
I- KHÁ
KHÁI NIỆ
NIỆM Mð,MTGD
Mð,MTGD 1-Phân tích khá
khái niệ
niệm
 VÌ SAO? 1- ðịnh nghĩ
nghĩa và ý nghĩ
nghĩa Mð,
Mð,
2-Ý nghĩ
nghĩa MTGD
 LÀ GÌ?
3- Cơ sở xác ñịnh 2- Chứ
Chứng minh cơ sở
 THỰ
THỰC HiỆ
HiỆN? II-
II- CÁC MỤ
MỤC TIÊU GD xác ñịnh MðGD
1- Nâng cao dân trítrí
3- Phân tích các mục
2- ðào tạo nhân lực
tiêu giá
giáo dục của
3- Bồi dưỡ
dưỡng nhân tài nền GDVN.
4- Phá
Phát triể
triển toà
toàn diệ
diện
nhân cách 4-Phân tính các ñiề
ñiều
5-MTGD của các bậc học,
kiệ
kiện cần và ñủ ñể
ngà
ngành học. thự
thực hiệ
hiện ñượ
ñược
MTGD.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 6


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

KHÁ
KHÁI NIỆ
NIỆM
 Dự kiế
kiến trướ
trước (hình dung trướ
trước) kết
quả
quả của hoạ
hoạt ñộng.
ng.
4-Phân tính các ñiều
kiện cần và ñủ ñể
thực hiện ñược MTGD
ðẠI HỌC.  Là mong muố
muốn, ñích hướ
hướng tới, kết
quả
quả cần ñạt ñượ
ñược của HðGD

 Mong muố muốn, ñích


cần hướhướng ñến, kết Ý NGHĨ
NGHĨA CỦ
CỦA MỤ
MỤC ðÍ
ðÍCH GD
quả
quả của GD là gì?
 - Sự pháphát triể
triển
 -ðịnh hướ
hướng chọ
chọn lựa,
khoa học-công ñiề
ñiều khiể
khiển, ñiề
ñiều chỉ
chỉnh
nghệ
nghệ, kinh tế – xã
h ội .
 -ðịnh chuẩ
chuẩn ñể xem xét ñầu vào và
- Sự pháphát triể
triển con TÀI
ñầu ra của GD, chấ
 ðỨC
chất lượ
lượng giá
giáo dục
ngườ
người
 -> Giá
Giáo dục phụ
phục
vụ cho cả 2 mục  -Kích thí
thích tính tích cực hoạ
hoạt ñộng
tiêu trên
 Mô hình nhân cách
của ngườ
người học

 Mục tiêu cải cách giá


giáo dục thườ
thường ñượ
ñược
CƠ SỞ
SỞ XÁC ðỊ
ðỊNH MðGD phân chia thà
thành 3 tầng:
ng: vĩ mô,
mô, trung
mô và vi mô.
mô.
1- Sự phá
phát triể
triển của khoa học – công  J.B.Macdonald chỉ
chỉ ra rằng:
ng: mục tiêu GD ở
nghệ
nghệ bất kì tầng nào ñều có công năng chung
- Thông tin bùng nổ là thông qua làm rõ MT ñể ñề xuấ xuất nội
dung, phương phá
pháp và là chuả
chuản ñể ñánh
- Phổ
Phổ cập nhiề
nhiều thế
thế hệ máy tính…
nh…
giá
giá kết qủa GD:
2- Sự phá
phát triể
triển kinh tế 1. Xác ñịnh rõ phương hướhướng phá
phát triể
triển GD;
3- Xã hội công nghiệ
nghiệp hiệ
hiện ñại 2. Lựa chọ
chọn kinh nghiệ
nghiệm GD lý tưởtưởng;
ng;
4-Các ñiề
ñiều kiệ
kiện cần và ñủ 3. Giớ
Giới hạn phạ
phạm vi của kế hoạ
hoạch GD;
4. Nêu rõ yếu ñiể
ñiểm của kế hoạhoạch GD;
5. Trở
Trở thà
thành cơ sở quan trọ
trọng ñể bình giá
giá.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 7


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

 Nhậ
Nhật Bản xác ñịnh mục tiêu cơ bản CÁC LOẠ
LOẠI MỤ
MỤC TIÊU
của CCGD là:
1. Dự ñoá
ñoán tư tưở
tưởng cơ bản của nền giá
giáo dục
TK XXI;
2. Xóa bỏ tệ nạn xã hội;
3. Xây dựng hệ thốthống cơ cấu GD suố
suốt ñời;  SỐ LƯỢ
LƯỢNG
4. Nâng cao chấ
chất lượ
lượng GD cao cấp và phá
phát
huy ñặc tính của nó; 1. CHIẾ
CHIẾN LƯỢ
LƯỢC  CHẤ
CHẤT LƯỢ
LƯỢNG
5. Tăng cườ
cường GD phổ phổ thông;
thông; 2. TÁC NGHIỆ
NGHIỆP  CƠ CẤ
CẤU
6. Nâng cao trì
trình ñộ nhà
nhà GD;  THỂ
THỂ CHẾ
CHẾ
7. Thự
Thực hiệ
hiện quố
quốc tế hóa nền GD;
8. Thông tin hóa nền GD;
9. Xem xét ñánh giágiá lại hành chí
chính GD và tài
chí
chính GD

2.MỤ
2.MỤC TIÊU VỀ
VỀ CHẤ
CHẤT LƯỢ
LƯỢNG
1.Mụ
1.Mục tiêu về số lượ
lượng
THÁI ðỘ
 Số lượ
lượng ngườ
người học (dân trí
trí, nhân
lực, nhân tài);
 Số lượ
lượng trườ
trường lớp ( các cấp, bậc
học, loạ
loại hình trườ
trường lớp);
 Số lượ
lượng ngườ
người dạy;
 Tài lực, vật lực; KIẾN THỨC KĨ NĂNG
 …

Mục tiêu của Nhậ


Nhật Bản hướ
hướng tới TK XXI MỤC ðÍ
ðÍCH, MỤ
MỤC TIÊU GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC

1. Bồi dưỡ
dưỡng tấm lòng rộng mở và
năng lực sáng tạo phong phú
phú;
2. Bồi dưỡ
dưỡng tinh thầ
thần tự chủ
chủ, tự khé
khép
mình vào nề nếp;
3. ðào tạo con ngườ
người NB tài giỏ
giỏi trong
công việ
việc quố
quốc tế;

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 8


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

MỤC TIÊU
1.KIẾ
1.KIẾN THỨ
THỨC
3.Mụ
3.Mục tiêu về cơ cấu
 Trì
Trình bày, giả
giải thí
thích,
ch, chứ
chứng minh,
minh,
 Các kiể
kiểu chế
chế ñộ giá
giáo dục;
 Nêu,
Nêu, mô tả, nhậ
nhận xét,
 Tóm tắt, liên hệ, minh họa
 Cơ cấu loạ
loại hình trườ
trường,
ng, lớp;
2.KĨ
2.KĨ NĂNG  Cơ cấu môn học, ngàngành học;
 Phân tích,
ch, phân loạ
loại, khá
khái quá
quát hoá
hoá  Cơ cấu vùng;
ng;
 Làm ñượ
ñược, xây dựng
3.THÁ
3.THÁI ðỘ
ðỘ
 Thí
Thích,
ch, hứng thú
thú
 ðồng tình,
nh, chấ
chấp nhậ
nhận
 Tích cực, chủ
chủ ñộng

GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC SAU TRUNG HỌ
HỌC NHƯNG
HỆ THỐ
THỐNG CHUẨ
CHUẨN PHÂN LOẠ
LOẠI GIÁ
GIÁO KHÔNG PHẢ
PHẢI LÀ
LÀ Cð,
Cð,ðH
DỤC QUỐ
QUỐC TẾ
TẾ CỦ A UNESCO
 Thu nhậ
nhận HS tốt nghiệ
nghiệp THPT
1. Gd tiề
tiền học ñườ
ñường
 Chương trì
trình ñào tạo ñứng giữ
giữa giá
giáo
2. Gd tiể
tiểu học dục THPT và giá
giáo dục Cð,
Cð,ðH
3. Gd trung học cơ sở
 Thờ
Thời gian học từ 1-2-3-4 năm
4. Gd trung học phổ
phổ thông
 Tập trung ñào tạo năng lực hoạ
hoạt
5. Gd sau trung học
ñộng nghề
nghề nghiệ
nghiệp
6. Gd cao ñẳng,
ng, ñại học giai
ñoạ
ñoạn 1  Bộ GD-
GD-ðT phố
phối hợp với các Bộ
Gd Cð, chuyên ngà
ngành quy ñịnh chương trì
trình
7. Cð,ðH giai ñoạ
ñoạn 2
khung.
khung.

Cơ cấu khung của hệ thố


thống giá
giáo dục
quố
quốc dân Việ
Việt Nam
ðiề
ðiều 4, chương 1- Luậ Luật Giá
Giáo dục 2005 ñã quy ñịnh
hệ thố
thống giá
giáo dục là:
1. Hệ thố
thống giá
giáo dục quố
quốc dân gồm giá
giáo dục chí
chính
quy và giágiáo dục thườ
thường xuyên.
xuyên.
2. Các cấp học và trì trình ñộ ñào tạo của hệ thố
thống
giá
giáo dục quốquốc dân bao gồm:
a) Giá
Giáo dục mầm non có nhà nhà trẻ
trẻ và mẫu giá
giáo;
b) Giá
Giáo dục phổphổ thông có tiể
tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ phổ thông;
thông;
c) Giá
Giáo dục nghề
nghề nghiệ
nghiệp có trung cấp chuyên
nghiệ
nghiệp và dạy nghềnghề;
d) Giá
Giáo dục ñại học và sau ñại học (sau ñây gọi
chung là giá giáo dục ñại học) ñào tạo trì
trình ñộ cao
ñẳng,
ng, trì
trình ñộ ñại học, trì
trình ñộ thạ
thạc sĩ, trì
trình ñộ
tiế
tiến sĩ.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 9


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Giá
Giáo dục nghề
nghề Giá
Giáo dc cao ñ
ng,
ng, ñi hc
1. ðào tạo trì
trình ñộ cao ñẳng ñượ
ñược
 Thu nhậ
nhận HS tốt nghiệ
nghiệp THPT thự
thực hiệ
hiện từ hai ñến ba năm học
Chương trì
trình ñào tạo ñứng giữ
giữa giá
giáo tùy theo ngà
ngành nghề
nghề ñào tạo ñối

với ngườ
người có bằng tốt nghiệ
nghiệp trung
dục THPT và giá
giáo dục Cð,
Cð,ðH học phổ
phổ thông hoặ
hoặc bằng tốt nghiệ
nghiệp
 Thờ
Thời gian học từ 1-2-3-4 năm trung cấp;
Tập trung ñào tạo năng lực hoạ
hoạt Từ một năm rưỡrưỡi ñến hai năm học ñối
với ngườ
người có bằng tốt nghiệ
nghiệp trung


ñộng nghề
nghề nghiệ
nghiệp cấp cùng chuyên ngà
ngành;
nh;
 Bộ GD-
GD-ðT phố
phối hợp với các Bộ
chuyên ngà
ng nh quy ñịnh chương trì
à trình
khung.
khung.

3. ðào tạo trì


trình ñộ thạ
thạc sĩ ñượ
ñược thự
thực
Giá
Giáo dc cao ñ
ng,
ng, ñi hc hiệ
hiện từ một ñến hai năm học ñối với
2. ðào tạo trì
ngườ
người có bằng tốt nghiệ
nghiệp ñại học;
trình ñộ ñại học ñượ
ñược thự
thực hiệ
hiện
từ bốn ñến sáu năm học tùy theo ngà ngành 4. ðào tạo trì
trình ñộ tiế
tiến sĩ ñượ
ñược thự
thực
nghề
nghề ñào tạo ñối với ngườ
người có bằng tốt hiệ
hiện trong bốn năm học ñối với ngườ người
nghiệ
nghiệp trung học phổ
phổ thông hoặ
hoặc bằng tốt có bằng tốt nghiệ
nghiệp ñại học,
nghiệ
nghiệp trung cấp;
Từ hai ñến ba năm học ñối với ngườ người có
Từ hai năm rưỡ
rưỡi ñến bốn năm học ñối với
bằng thạ
thạc sĩ.
ngườ
người có bằng tốt nghiệ
nghiệp trung cấp cùng
chuyên ngà
ngành;
nh; từ một năm rưỡ
rưỡi ñến hai Trong trườ
trường hợp ñặc biệ biệt, thờ
thời gian
năm học ñối với ngườ
người có bằng tốt nghiệ
nghiệp ñào tạo trì
trình ñộ tiế
tiến sĩ có thể
thể ñượ
ñược
cao ñẳng cùng chuyên ngà ngành;
nh; kéo dài theo quy ñịnh của Bộ trưở trưởng
Bộ Giá
Giáo dục và ðào tạo.

CÁC MỤ
MỤC TIÊU GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC
1- Nâng cao dân trí
trí
 Thủ
Thủ tướ
tướng Chí
Chính phủ
phủ quy ñịnh cụ thểthể 2- ðào tạo nhân lực
việ
việc ñào tạo trì
trình ñộ tương ñương
với trì
trình ñộ thạ
thạc sĩ, trì
trình ñộ tiế
tiến sĩ ở 3- Bồi dưỡ
dưỡng nhân tài(t
i(t)
một số ngà
ngành chuyên môn ñặc biệ biệt. 4- Con ngườ
người VN phá
phát triể
triển toà
toàn diệ
diện và
phá
phát triể
triển toà
toàn diệ
diện con ngườ
người
5-Mục tiêu GD của các loạloại hình trườ
trường,
ng,
l ớp

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 10


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp


ðiề
ðiều 2 (LGD- Mục tiêu giá
(LGD-2005). giáo dục  Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là ñào tạo người
lao ñộng có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các
Mục tiêu giá
giáo dục là ñào tạo con ngườ
người trình ñộ khác nhau, có ñạo ñức, lương tâm nghề
nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có
Việ
Việt Nam phá
phát triể
triển toà
toàn diệ
diện, có sức khoẻ nhằm tạo ñiều kiện cho người lao ñộng có
ñạo ñức, tri thứ
thức, sức khoẻ
khoẻ, thẩ
thẩm mỹ khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục
học tập nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ,
và nghề
nghề nghiệ
nghiệp, trung thà
thành với lý ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố
quốc phòng, an ninh.
tưở
tưởng ñộc lập dân tộc và chủchủ nghĩ
nghĩa
xã hội; hình thà
thành và bồi dưỡ
dưỡng  Trung cấp chuyên nghiệp nhằm ñào tạo người lao
nhân cách, ñộng có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của
ch, phẩ
phẩm chấchất và năng lực một nghề, có khả năng làm việc ñộc lập và có tính
của công dân,
dân, ñáp ứng yêu cầu của sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc.
Dạy nghề nhằm ñào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp
sự nghiệ
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ 
trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề
quố
quốc. tương xứng với trình ñộ ñào tạo.

Mục tiêu của giá


giáo dục ñại học Mục tiêu của giá
giáo dục ñại học
1.Mụ
1.Mục tiêu của giá
giáo dục ñại học là ñào tạo 3. ðào tạo trì
trình ñộ ñại học giú
giúp sinh viên nắm
ngườ
người học có phẩ
phẩm chấ
chất chí
chính trị
trị, ñạo ñức, vững kiế
kiến thứ
thức chuyên môn và có kỹ năng
có ý thứ
thức phụ
phục vụ nhân dân,
dân, có kiế
kiến thứ
thức và thự
thực hành thà
thành thạ
thạo, có khả
khả năng làm việ
việc
năng lực thự
thực hành nghề
nghề nghiệ
nghiệp tương xứng ñộc lập, sáng tạo và giả
giải quyế
quyết nhữ
những vấn ñề
với trì
trình ñộ ñào tạo, có sức khoẻ
khoẻ, ñáp ứng
yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quố thuộ
thuộc chuyên ngàngành ñượ
ñược ñào tạo.
quốc.

2. ðào tạo trì


trình ñộ cao ñẳng giú
giúp sinh viên có 4. ðào tạo trì
trình ñộ thạ
thạc sĩ giú
giúp học viên nắm
kiế
kiến thứ
thức chuyên môn và kỹ năng thự thực hành vững lý thuyế
thuyết, có trì
trình ñộ cao về thự
thực hành,
nh,
cơ bản ñể giả
giải quyế
quyết nhữ
những vấn ñề thông có khả
khả năng làm việ
việc ñộc lập, sáng tạo và có
thườ
thường thuộ
thuộc chuyên ngàngành ñượ
ñược ñào tạo. năng lực phá
phát hiệ
hiện, giả
giải quyế
quyết nhữ
những vấn ñề
thuộ
thuộc chuyên ngà
ngành ñượñược ñào tạo.

Mục tiêu của giá


giáo dục ñại học ðiề
ðiều 3. Tính chấ chất, nguyên lý GD
1. Nền giá
giá o d ụ c Việ
Việt Nam là nền giágiáo
5. ðào tạo trì
trình ñộ tiế
tiến sĩ giú
giúp nghiên dục xã hội chủ
chủ nghĩ
nghĩa có tính nhân
cứu sinh có trì
trình ñộ cao về lý thuyế
thuyết dân,
dân, dân tộc, khoa học, hiệ hiện ñại, lấy
và thự
thực hành,
nh, có năng lực nghiên chủ
chủ nghĩ
nghĩa Mác - Lênin và tư tưở tưởng
cứu ñộc lập, sáng tạo, phá
phát hiệ
hiện và Hồ Chí
Chí Minh làm nền tảng. ng.
giả
giải quyế
quyết nhữ
những vấn ñề mới về khoa 2. Hoạ
Hoạt ñộng giágiáo dục phả
phải ñượ
ñược thự
thực
học, công nghệ
nghệ, hướ
hướng dẫn nghiên hiệ
hiện theo nguyên lý học ñi ñôi với
cứu khoa học và hoạhoạt ñộng chuyên hành,
nh, giá
giáo dục kết hợp với lao ñộng
môn.
môn. sản xuấ
xuất, lý luậ
luận gắn liề
liền với thự
thực
tiễ
tiễn, giá
giáo dục nhà
nhà trườ
trường kết hợp với
giá
giáo dục gia ñình và giágiáo dục xã hội.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 11


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

ðiề
ðiều 5. Yêu cầu về nội dung,
phương phá
pháp giá
giáo dục
2. Phương phá
pháp giá
giáo dục phả
phải phá
phát
1. Nội dung giá
giáo dục phả
phải bảo ñảm huy tính tích cực, tự giá
giác, chủ
chủ ñộng,
ng,
tính cơ bản, toà
toàn diệ
diện, thiế
thiết thự
thực, tư duy sáng tạo của ngườ
người học; bồi
hiệ
hiện ñại và có hệ thố
thống;
ng; coi trọ
trọng dưỡ
dưỡng cho ngườ
người học năng lực tự
giá
giáo dục tư tưở
tưởng và ý thứ
thức công học, khả
khả năng thự
thực hành,
nh, lòng say
dân;
dân; kế thừ
thừa và phá
phát huy truyề
truyền mê học tập và ý chí
chí vươn lên.
lên.
thố
thống tốt ñẹp, bản sắc văn hóa dân
tộc, tiế
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loạ
loại; phù
phù hợp với sự phá
phát triể
triển về
tâm sinh lý lứa tuổ
tuổi của ngườ
người học.

ðiề
ðiều 6. Chương trì
trình giá
giáo dục
2. Chương trì
trình giá
giáo dục phả
phải bảo
1. Chương trì
trình giá
giáo dục thểthể hiệ
hiện ñảm tính hiệ
hiện ñại, tính ổn ñịnh,
nh, tính
mục tiêu giá
giáo dục; quy ñịnh chuẩ
chuẩn thố
thống nhấ
nhất; kế thừ
thừa giữ
giữa các cấp
kiế
kiến thứ
thức, kỹ năng,
năng, phạ
phạm vi và cấu học, các trì
trình ñộ ñào tạo và tạo ñiề
ñiều
trú
trúc nội dung giá
giáo dục, phương phá pháp kiệ
kiện cho sự phân luồ
luồng,
ng, liên thông,
thông,
và hình thứ
thức tổ chứ
chức hoạ
hoạt ñộng giá
giáo chuyể
chuyển ñổi giữ
giữa các trì
trình ñộ ñào tạo,
dục, cách thứ
thức ñánh giágiá kết quả
quả giá
giáo ngà
ngành ñào tạo và hình thứ thức giá
giáo dục
dục ñối với các môn học ở mỗi lớp, trong hệ thố
thống giá
giáo dục quố
quốc dân.
dân.
mỗi cấp học hoặ
hoặc trì
trình ñộ ñào tạo.

3. Yêu cầu về nội dung kiế kiến thứ


thức
và kỹ năng quy ñịnh trong chương 4. Chương trìtrình giá
giáo dục ñượ
ñược tổ chứ
chức
trì
trình giá
giáo dục phả
phải ñượ
ñược cụ thể
thể hóa thự
thực hiệ
hiện theo năm học ñối với giá giáo
thà
thành sách giá
giáo khoa ở giágiáo dục phổ
phổ dục mầm non và giá giáo dục phổ
phổ thông;
thông;
thông,
thông, giá
giáo trì
trình và tài liệ
liệu giả
giảng theo năm học hoặ hoặc theo hình thứ
thức
dạy ở giá
giáo dục nghề
nghề nghiệ
nghiệp, giá
giáo dục tích luỹ
luỹ tín chỉ
chỉ ñối với giá
giáo dục nghề
nghề
ñại học, giá
giáo dục thườ
thường xuyên.
xuyên. nghiệ
nghiệp, giá
giáo dục ñại học.
Sách giá
giáo khoa,
khoa, giá
giáo trì
trình và tài liệ
liệu
giả
giảng dạy phả
phải ñáp ứng yêu cầu về
phương phá
pháp giá
giáo dục.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 12


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

ðiề
ðiều 8. Văn bằng,
ng, chứ
chứng chỉ
chỉ
 Kết quả
quả học tập môn học hoặ
hoặc tín chỉ
chỉ 1. Văn bằng của hệ thố thống giá
giáo dục
mà ngườ
người học tích luỹ
luỹ ñượ
ñược khi theo quố
quốc dân ñượ ñược cấp cho ngườ người học sau
học một chương trì
trình giá
giáo dục ñượ
ñược khi tốt nghiệ
nghiệp cấp học hoặ hoặc trì
trình ñộ
công nhậ
nhận ñể xem xét về giá
giá trị
trị ñào tạo theo quy ñịnh của Luậ Luật này.
chuyể
chuyển ñổi cho môn học hoặhoặc tín chỉ
chỉ Văn bằng của hệ thố thống giá
giáo dục quố
quốc
tương ứng trong chương trìtrình giá
giáo dân gồm bằng tốt nghiệ nghiệp trung học
dục khá
khác khi ngườ
người học chuyể
chuyển cơ sở, bằng tốt nghiệ nghiệp trung học phổphổ
ngà
ngành nghề
nghề ñào tạo, chuyể
chuyển hình thông,
thông, bằng tốt nghiệ nghiệp trung cấp,
thứ
thức học tập hoặ
hoặc học lên ở cấp học, bằng tốt nghiệnghiệp cao ñẳng, ng, bằng tốt
trì
trình ñộ ñào tạo cao hơn.
hơn. nghiệ
nghi ệ p ñ ại h ọ c, b ằng thạ
thạc sĩ, bằng
tiế
tiế n s ĩ .

ðiề
ðiều 70. Nhà
Nhà giá
giáo
1. Nhà
Nhà giá
giáo là ngườ
người làm nhiệ
nhiệm vụ giảgiảng
2. Chứ
Chứng chỉ
chỉ của hệ thố
thống giá
giáo dục dạy, giá
giáo dục trong nhà
nhà trườ
trường,
ng, cơ sở giá
giáo
quố
quốc dân ñượ
ñược cấp cho ngườ
người học ñể dục khá
khác.
xác nhậ
nhận kết quả
quả học tập sau khi 2. Nhà
Nhà giá
giáo phả
phải có nhữ
những tiêu chuẩ
chuẩn sau
ñây:
ñây:
ñượ
ñược ñào tạo hoặ
hoặc bồi dưỡ
dưỡng nâng a) Phẩ
Phẩm chấchất, ñạo ñức, tư tưở
tưởng tốt;
cao trì
trình ñộ học vấn, nghề
nghề nghiệ
nghiệp. b) ðạt trì
trình ñộ chuẩ
chuẩn ñượ
ñược ñào tạo về
chuyên môn,
môn, nghiệ
nghiệp vụ;
c) ðủ sức khỏ
khỏe theo yêu cầu nghềnghề nghiệ
nghiệp;
d) Lý lịch bản thân rõ ràng.
ng.
3. Nhà
Nhà giá
giáo giả
giảng dạy ở cơ sở giágiáo dục mầm
non, giá
giáo dục phổ
phổ thông,
thông, giá
giáo dục nghề
nghề
nghiệ
nghiệp gọi là giá
giáo viên;
viên; ở cơ sở giá
giáo dục
ñại học gọi là giả
giảng viên.
viên.

ðiề
ðiều 72. Nhiệ
Nhiệm vụ của nhà
nhà giá
giáo 3. Giữ
Giữ gìn phẩphẩm chấ
chất, uy tín, danh dự của
nhà
nhà giágiáo; tôn trọ
trọng nhân cách của ngườngười
Nhà
Nhà giá
giáo có nhữ
những nhiệ
nhiệm vụ sau ñây:
ñây: học, ñối xử công bằng với ngườ người học, bảo
vệ các quyề
quyền, lợi ích chí
chính ñáng của ngườ
người
1. Giá
Giáo dục, giả
giảng dạy theo mục tiêu,
tiêu, h ọc ;
nguyên lý giá
giáo dục, thự
thực hiệ
hiện ñầy ñủ 4. Không ngừ ngừng học tập, rèn luyệ
luyện ñể nâng
và có chấ
chất lượ
lượng chương trìtrình giá
giáo cao phẩ
phẩm chấchất ñạo ñức, trì
trình ñộ chí
chính trị
trị,
dục; chuyên môn,môn, nghiệ
nghiệp vụ, ñổi mới phương
2. Gương mẫu thự thực hiệ
hiện nghĩ
nghĩa vụ công phá
pháp giảgiảng dạy, nêu gương tốt cho ngườ người
dân,
dân, các quy ñịnh của phá
pháp luậ
luật và h ọc ;
ñiề
ñiều lệ nhà
nhà trườ
trường;
ng; 5. Các nhiệ
nhiệm vụ khá
khác theo quy ñịnh của
phá
pháp luậluật.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 13


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

ðiề
ðiều 73. Quyề
Quyền của nhà
nhà giá
giáo 3. ðượ
ðược hợp ñồng thỉthỉnh giả
giảng và
nghiên cứu khoa học tại các trườ
trường,
ng,
Nhà
Nhà giá
giáo có nhữ
những quyề
quyền sau ñây:
ñây: cơ sở giá
giáo dục khá
khác và cơ sở nghiên
cứu khoa học với ñiề
ñiều kiệ
kiện bảo ñảm
1. ðượ
ðược giả
giảng dạy theo chuyên ngà
ngành
thự
thực hiệ
hiện ñầy ñủ nhiệ
nhiệm vụ nơi mình
ñào tạo;
công tác;
2. ðượ
ðược ñào tạo nâng cao trì
trình ñộ, bồi
4. ðượ
ðược bảo vệ nhân phẩphẩm, danh dự;
dưỡ
dưỡng chuyên môn,
môn, nghiệ
nghiệp vụ;
5. ðượ
ðược nghỉ
nghỉ hè, nghỉ
nghỉ Tết âm lịch,
ch, nghỉ
nghỉ
học kỳ theo quy ñịnh của Bộ trưở
trưởng
Bộ Giá
Giáo dục và ðào tạo và các ngà
ngày
nghỉ
nghỉ khá
khác theo quy ñịnh của Bộ luậluật
lao ñộng.
ng.

ðiề
ðiều 74. Thỉ
Thỉnh giả
giảng ðiề
ðiều 75. Các hành vi nhà nhà giá
giáo không
ñượ
ñược làm
 1. Cơ sở giá
giáo dục ñượ
ñược mời ngườ
người có Nhà
Nhà giá
giáo không ñượ
ñược có các hành vi sau
ñủ tiêu chuẩ
chuẩn quy ñịnh tại khoả
khoản 2 ñây:
ñây:
ðiề
ðiều 70 của Luậ
Luật này ñến giả
giảng dạy 1. Xúc phạ
phạm danh dự, nhân phẩphẩm, xâm
theo chế
chế ñộ thỉ
thỉnh giả
giảng.
ng. phạ
phạm thân thể
thể của ngườ
người học;
 2. Ngườ
Người ñượ
ñược mời thỉ
thỉnh giả
giảng phả
phải 2. Gian lận trong tuyể
tuyển sinh,
sinh, thi cử, cố ý
thự
thực hiệ
hiện các nhiệ
nhiệm vụ quy ñịnh tại ñánh giá
giá sai kết quả
quả học tập, rèn luyệ
luyện
ðiề
ðiều 72 của Luậ
Luật này. của ngườ
người học;
 3. Ngườ
Người ñượ
ñược mời thỉ
thỉnh giả
giảng là cán 3. Xuyên tạc nội dung giá
giáo dục;
bộ, công chứ
chức phả
phải bảo ñảm hoà
hoàn 4. ép buộ
buộc học sinh học thêm ñể thu tiề tiền.
thà
thành nhiệ
nhiệm vụ ở nơi mình công tác.

ðiề
ðiều 77. Trì
Trình ñộ chuẩ
chuẩn ñượ
ñược ñào tạo của nhà
nhà giá
giáo d) Có bằng tốt nghiệ
nghiệp trung cấp nghề
nghề,
1. Trì
Trình ñộ chuẩ
chuẩn ñượ
ñược ñào tạo của nhà
nhà giá
giáo cao ñẳng nghề
nghề hoặ
hoặc là nghệ
nghệ nhân,
nhân,
ñượ
ñược quy ñịnh như sau:
sau: công nhân kỹ thuậ
thuật có tay nghề
nghề cao
a) Có bằng tốt nghiệ
nghiệp trung cấp sư phạ
phạm ñối ñối với giá
giáo viên hướ
hướng dẫn thự
thực
với giá
giáo viên mầm non, giá
giáo viên tiể
tiểu học; hành ở cơ sở dạy nghề
nghề;
b) Có bằng tốt nghiệ
nghiệp cao ñẳng sư phạ
phạm hoặ
hoặc ñ) Có bằng tốt nghiệ
nghiệp ñại học sư phạ
phạm
có bằng tốt nghiệ
nghiệp cao ñẳng và có chứchứng hoặ
hoặc có bằng tốt nghiệ
nghiệp ñại học và
chỉ
chỉ bồi dưỡ
dưỡng nghiệ
nghiệp vụ sư phạ
phạm ñối với có chứ
chứng chỉ
chỉ bồi dưỡ
dưỡng nghiệ
nghiệp vụ sư
giá
giáo viên trung học cơ sở; phạ
phạm ñối với giá
giáo viên giả
giảng dạy
c) Có bằng tốt nghiệ
nghiệp ñại học sư phạ
phạm hoặ
hoặc trung cấp;
có bằng tốt nghiệ
nghiệp ñại học và có chứ
chứng chỉ
chỉ
bồi dưỡ
dưỡng nghiệ
nghiệp vụ sư phạ
phạm ñối với giá
giáo
viên trung học phổ
phổ thông;
thông;

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 14


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Nội dung dạy học

e) Có bằng tốt nghiệ


nghiệp ñại học trởtrở lên và có
ðÁNH GIÁ
chứ
chứng chỉchỉ bồi dưỡ
dưỡng nghiệ
nghiệp vụ sư phạphạm Hệ TÌNH HÌNH
ñối với nhà
nhà giá
giáo giả
giảng dạy cao ñẳng, ng, ñại thống
tri thức
học; có bằng thạ thạc sĩ trở
trở lên ñối với nhà
nhà
Kỹ năng
giá
giáo giả
giảng dạy chuyên ñề, hướ hướng dẫn luậluận ðiều chỉnh Xây dựng
chương trình
văn thạ
thạc sĩ; có bằng tiế
tiến sĩ ñối với nhà
nhà chương trình

giá
giáo giả
giảng dạy chuyên ñề, hướ hướng dẫn luậluận
án tiế
tiến sĩ. Thực hiện
Kinh chương trình
nghiệm
2. Bộ trưở
trưởng Bộ Giá
Giáo dục và ðào tạo, Thủ
Thủ Hoạt
ñộng
ứng xử
trưở
trưởng cơ quan quả
quản lý nhà
nhà nướ
nước về dạy sáng
nghề
nghề theo thẩ
thẩm quyề
quyền quy ñịnh về việ
việc tạo
MÔI TRƯỜNG
bồi dưỡ Phối hợp giáo
dưỡng,
ng, sử dụng nhà
nhà giá
giáo chưa ñạt HOẠT ðỘNG
dục
trì
trình ñộ chuẩ
chuẩn.

XU HƯỚ
HƯỚNG THAY ðỔ
ðỔI NDDH

 PHÂN HÓHÓA, CÁ
CÁ THỂ
THỂ HÓA PHƯƠNG PHÁ
PHÁP DẠ
DẠY HỌ
HỌC
 TÍCH HỢ
HỢP
 MỀM HÓHÓA 1. Khá
Khái niệ
niệm và ñặc trưng
 KẾT HỢ
HỢP
2. Hệ thố
thống PPDH
 ðA DẠ
DẠNG HÓ
HÓA
 HIỆ
HIỆN ðẠ
ðẠI HOÁ
HOÁ 3. Lựa chọ
chọn và sử dụng
 QUỐ
QUỐC TẾTẾ HOÁ
HOÁ PPDH
 VIỆ
VIỆT NAM HÓHÓA

PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


ðỔI MỚ
MỚI PPDH
KHÁI NIỆM •Cách thc Hð ca giáo viên VÌ SAO ðỔ
ðỔI MỚ
MỚI?
•Cách thc Hð ca hc sinh
•Thng nht cách thc Hð ca GV và HS 1. MỤC TIÊU DH THAY ðỔ
ðỔI
•Phư#ng ti$n h% tr' 2. CHƯƠNG TRÌNH DH THAY ðỔ ðỔI
3. YÊU CẦ
CẦU VỀ
VỀ CHẤ
CHẤT LƯỢ
LƯỢNG VÀVÀ HiỆ
HiỆU QuẢ
QuẢ DH
Các ñặc • Tính có mục ñích 4. ðiỀ
ðiỀU KiỆ
KiỆN, PHƯƠNG
PHƯƠNG TiỆ
TiỆN THAY ðỔ
ðỔI
trưng của • Quan hệ mật thiết với ND DH
• Tính chủ thể (GV và HS)
PPDH
• Tính ñối tượng XU HƯỚ
HƯỚNG ðỔ
ðỔI MỚ
MỚI?
• Phương tiện DH,
• Hoàn cảnh DH
1. CẢI TIẾ
TIẾN CÁ
CÁC PPDH TRUYỀ
TRUYỀN THỐ
THỐNG,
•Giải quyết vấn ñề
• Dự án
2. THỬ
THỬ NGHIỆ
NGHIỆM CÁ
CÁC PPDH MỚ
MỚI,
• Thuyết trình •ðộng não
•Kiểm tra 3. SỬ DỤNG PHƯƠNG TiỆ
TiỆN DH HiỆ
HiỆN ðẠ
ðẠI,
• ðóng vai
CÁC PPDH
• ðàm thoại
• Trực quan • Trò chơi
•Thi 4. TĂNG CƯỜ
CƯỜNG TỰ
TỰ HỌC,
• Thực hành • Thảo luận
•ðánh giá 5. PHÁ
PHÁT HUY VAI TRÒ CHỦ
CHỦ ðẠ
ðẠO CỦ
CỦA NGƯỜ
NGƯỜI
• Thí nghiệm • Tình huống(t) DẠY

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 15


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

THỰ
THỰC TRẠ
TRẠNG
CÂU HỎ
HỎI
 Sau 22 năm,
năm, hệ thố
thống giá
giáo dục ñại
 Sử dụng phương phá
pháp dạy học học ñã thay ñổi lớn về quy mô.mô. Năm
1987, cả nướ
nước có 101 trườ
trường,
ng, ñến
như thế
thế nào ñể phá
phát huy tính tích năm 2009 con số này là 376 trườtrường,
ng,
cực, chủ
chủ ñộng và sáng tạo của tăng 3,7 lần. Tổng số sinh viên tăng
ngườ
người học? từ 130.000 lên 1,7 triệ
triệu (gấp 13 lần),
trong khi ñó, số giả
giảng viên chỉ
chỉ tăng 3
lần (từ hơn 20.000 lên 61.000). Tỷ lệ
sinh viên trên giả
giảng viên tăng từ 6,6
lên 28 sinh viên trên một giả
giảng viên.
viên.

 Trong số hơn 61.000 giả giảng viên có 320 ðể giả


giải quyế
quyết hạn chế
chế nêu trên,
trên, Bộ
giá
giáo sư,
sư, gần 2.000 phó
phó giá
giáo sư,
sư, hơn 6.200 GD&
GD&ðT chủ chủ trương:
trương:
tiế
tiến sĩ và gần 23.000 thạthạc sĩ...
 Năm nay c ác trườ
trường sẽ thự
thực hiệ
hiện
 Tuy nhiên,
nhiên, Bộ GD&
GD&ðT thừthừa nhậ
nhận, hệ thố
thống
giá
giáo dục ñại học phá
phát triể
triển nhanh nhưng công khai nội dung về cam kết chấ chất
phương phápháp và cơ chế
chế quả
quản lý chưa theo lượ
lượng ñào tạo và chấchất lượ
lượng ñào tạo
kịp; thự
thực tế;
 Chấ
Chất lượ
lượng ñào tạo còn hạn chế chế,  Tỷ lệ sinh viên có việ
việc làm và học lên
 Tổ chứ
chức và quả
quản lý giả
giảng dạy chưa ñúng trì
trình ñộ cao hơn sau một năm ra
quy ñịnh;
nh; trườ
trường;
ng;
 Các hiệ
hiện tượ
tượng gian lận, tiêu cực chưa bị  ðiề
ðiều kiệ
kiện bảo ñảm chấchất lượ
lượng như cơ
phá
phát hiệ
hiện kịp thờ
thời, xử lý không dứt ñiểñiểm; sở vật chấ
chất, ñội ngũ
ngũ nhà
nhà giá
giáo, cán bộ
 Năng lực quảquản lý của Ban giágiám hiệ
hiệu một quả
quản lý,
lý, nhân viên và công khai thu
số trườ
trường còn yếu, bộc lộ nhiề
nhiều hạn chế
chế... chi tài chí
chính theo ñúng quy chếchế...

Theo Phó
Phó thủ
thủ tướ
tướng Nguyễ
Nguyễn Thiệ
Thiện
Nhân,
Nhân, trong 10 năm qua (1999-
(1999-2008) ð Ề ÁN ð Ổ I M Ớ I
 (GDP) bình quân ñầu ngườ
người tăng 4,7
lần, lương tối thiể
thiểu tăng 1,86 lần, chỉ
chỉ GIÁO DỤC ðẠI HỌC
số giá
giá cả tiêu dùng tăng gấp 2 lần.
 Trong khi ñó, khung học phí
VIỆT NAM
phí 10 năm
không thay ñổi dẫn ñến hậu quảquả tổng GIAI ðOẠN 2006 – 2020
nguồ
nguồn lực của ñất nướ
nước huy ñộng cho
giá
giáo dục - ñào tạo vẫn rất hạn chế
chế,
ảnh hưở
hưởng ñến chấ
chất lượ
lượng ñào tạo,
gây bất hợp lý thêm trong hệ thố
thống
giá
giáo dục.
BỘ GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC VÀ
VÀ ðÀ
ðÀO TẠ
TẠO

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 16


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Nội dung ðề án

I. Sự bức thiế
thiết phả
phải ñổi mới giá
giáo dục
ñại học SỰ BỨC THIẾT
II. Quan ñiể
ñiểm chỉ
chỉ ñạo ñổi mới giá
giáo dục
ñại học PHẢI ðỔI MỚI
III.M
III.Mục tiêu phá
phát triể
triển giá
giáo dục ñại
học ñến năm 2020 GIÁO DỤC ðẠI HỌC
IV. Các nhiệ
nhiệm vụ và giả
giải phá
pháp ñổi mới
giá
giáo dục ñại học
V. Tổ chứ
chức thự
thực hiệ
hiện

Bối cả
cảnh quố
quốc tế
tế Bối cả
cảnh trong nướ
nước
1. Khoa họhọc và
và công nghệ
nghệ, ñặc biệ
biệt là
là  Mục tiêu Chiế
Chiến lượ
lược phá
phát triể
triển
công nghệ
nghệ thông tin và và truyề thông,
truyền thông,
phá
phát triể
triển nhả
nhảy vọ
vọt ; bướ
bước ñầ
ñầu quá
quá ñộ
ñộ kinh tế
tế-xã hộ
hội 2001-
2001-2010:
2010:
sang nề
nền kinh tếtế tri thứ
thức.  “ðưa ñấñất nướ
nước ta ra khỏ khỏi tì
tình
2. Xu thế
thế toà
toàn cầ hóa diễ
cầu hó diễn ra mạ
mạnh mẽ mẽ trạ
trạng ké
k ém pháát
ph tritriể
ển
3. Triế
Triết lý về
về giá
giáo dụ
dục thế
thế kỷ 21 biế
biến ñổ
ñổi
to lớ
lớn, lấ
lấy “học thườ
thường xuyên suố suốt ñờ
ñời”  Nâng cao rõ rệ rệt ñờñời số
sống vậ
vật
làm nề
nền mómóng, mụmục tiêu củ
của việ
việc họ
học chấ
chất, văn hoá
hoá, tinh thầ
thần củ
của nhân
là "học ñểñể biế
biết, họ
học ñể
ñể làm, họ
học ñể
ñể dân
cùng số
sống vớvới nhau vàvà học ñể
ñể làm
người”, nhằ
ngườ nhằm hướ
hướng tớtới xây dự
dựng mộmột
“xã hộ
hội họ tập” .
học tậ

Bối cả
cảnh trong nướ
nước Bối cả
cảnh trong nướ
nước
 Tạo nề
nền tả
tảng ñể
ñể ñế
ñến năm 2020 nướ nước a) ðảng và
và Nhà
Nhà nướ
nước coi Giá
Giáo dụ
dục-ñào
ta cơ bả
bản trở
trở thà
thành mộmột nướ
nước công tạo và
và khoa họhọc-công nghệ
nghệ là quố
quốc
nghiệ
nghiệp theo hướ
hướng hiệhiện ñạ
ñại hoá”…
hoá”… sách hà
hàng ñầñầu:
“công nghiệ
nghiệp hoá
hoá gắn vớ với hiệ
hiện ñạ
ñại b) Phá
Phát triể
triển giá
giáo dụ
dục và
và ñà
ñào tạ
tạo là

hoá
hoá ngay từtừ ñầ
ñầu vàvà trong suố
suốt cá
các nền tả
tảng và
và ñộ
ñộng lự
lực củ
của sự
sự nghiệ
nghiệp
giai ñoạ
ñoạn phá
phát triể
triển..., từ
từng bướ
bước công nghiệ
nghiệp hoá
hoá, hiệ
hiện ñạ
ñại hoá
hoá, là

phá
phát triể
triển kinh tế
tế tri thứ
thức ở nướ
nước ta”
ta” ñiề
ñiều kiệ
kiện ñể
ñể phá
phát huy nguồ
nguồn lự
lực con
ngườ
người;
c) Cần tạ
tạo chuyể
chuyển biế
biến cơ bả
bản, toà
toàn
diệ
diện về
về giá
giáo dụ
dục và
và ñà
ñào tạ
tạo;

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 17


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Bối cả
cảnh trong nướ
nước Bối cả
cảnh trong nướ
nước
Giá
Giáo dụ
dục và
và ñà
ñào tạtạo là
là:  Liên quan chặ
chặt chẽ
chẽ ñế
ñến hai lĩ
lĩnh vự
vực
khá
khác là
là ñổi mớ
mới cơ chế
chế chí
chính sá
sách
 Một trong 3 lĩ lĩnh vự
vực then chốchốt
nhằ
nhằm giả
giải phó
phóng triệ
triệt ñể
ñể lực lượ
lượng
cần ñộ phá ñể
ñột phá ñể làm chuyể
chuyển ñộñộng sản xuấ
xuất, mở rộng thịthị trườ
trường trong
tình hì
hình kinh tế
tế-xã hộ
hội, tạ
tạo bướ
bước và ngoà nước; và
ngoài nướ và cải cácách hàhành
chuyể
chuy ển mạ
m ạnh về
về phá
phá t triể
triển chính, xây dự
chính, dựng bộ
bộ máy nhànhà nướ
nước
nguồ
nguồn nhân lựlực. trong sạ
sạch và
và vững mạmạnh.


Bối cả
cảnh trong nướ
nước Bối cảnh trong nước
 Nền kinh tế
tế chuyể
chuyển từ
từ kế hoạ
hoạch hó
hóa
tập trung sang kinh tế tế thị
thị trườ
trường
 Chuyể
Chuyển dịdịch mạ
mạnh mẽmẽ cơ cấ
cấu
theo ñị
ñịnh hướ
hướng xã hộhội chủ
chủ nghĩ
nghĩa. kinh tế
tế (nông nghiệ
nghiệp – công
 Tạo bướ
bước ñộ
ñột phá
phá “mở rộng khu vự vực nghiệ
nghiệp – dịch vụvụ) ñòi hỏ
hỏi phả
phải
ngoà
ngoài công lậlập” chuyể
chuyển dịdịch mạ
mạnh cơ cấcấu giá
giáo
 Hoạ
Hoạt ñộ
ñộng cá
các cơ sở
sở công lậlập chuyể
chuyển dục ñạ
ñại họ
học Việ
Việt Nam (cơ
(cơ cấ
cấu
từ cơ chế
chế sự nghiệ
nghiệp hà
hành chíchính bao trì
trình ñộ
ñộ, cơ cấ
cấu ngà
ngành nghề
nghề, cơ
cấp sang tự
tự chủ
chủ cung ứng dị dịch vụ
vụ, cấu vù
vùng miề
miền).
không nhằ
nhằm lợlợi nhuậ
nhuận

Thành tựu 60 năm


NHỮNG THÀNH TỰU  Tạo hướ
hướng ñi cho giá giáo dụ
dục ñạ
ñại
học Việ
Việt Nam
VÀ Y Ế U K É M
 Xác ñị
ñịnh cơ cấ
cấu hệ
hệ thố
thống trì
trình ñộ
ñộ
CỦA HỆ THỐNG cơ bả
bản thí
thích hợhợp
GIÁO DỤC ðẠI HỌC  ða dạ
dạng hóhóa mụmục tiêu, loạ
loại hì
hình
ñào tạ
tạ o, loạ
loạ i trườ
trườ ng về
v ề mô hì
hình
và sở hữu.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 18


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Thành tựu 60 năm Thà


Thành tự
tựu 60
60 năm
 Cấu trú
trúc lạ
lại chương trì
trình ñà
ñào  Thu hẹ
hẹp khoả
khoảng cá cách giữ
giữa ñạ
ñại họ
học
Việ
Việt Nam vớvới ñạ
ñại họ
học khu vựvực.
tạo
 Bảo ñả
ñảm cho giágiáo dụdục ñạ
ñại họ
học ñứñứng
 Xây dự
dựng quy trìtrình ñà
ñào tạ
tạo vững và à phá
á
v ph trit triể
ể n, từ
từng bướ
bư ớc mở
mở
theo họ
học phầ
phần, bướ
bước ñầñầu áp rộng quy mô ñà ñà o tạ
tạ o (năm
(năm họ
h ọ c 2003-
2003-
dụng họ
học chế
chế tín chỉ
chỉ 2004 cócó 1.032.000
1.032.000 sinh viên ñạ ñại họ
học,
trong ñó
ñó gần 12% ở các trườ trường ngoà
ngoài
công lậ
lập, 33.000 họ học viên sau ñạ ñại
học, gầ
gần 40.000 giả giảng viên).

Yếu kém Yếu kém


 Yếu ké
kém lớlớn nhấ
nhất, gây nhiềnhiều lo lắlắng a) Chấ
Chất lượ
lượng, hiệ
hiệu quả
quả ñà
ñào tạ
tạo thấ
thấp,
trong xã hộhội và
và làm trởtrở ngạ
ngại tiế
tiến học chưa gắgắn chặ
chặt vớ
với hà
hành, nhân
trì
trình công nghiệ
nghiệp hoáhoá - hiệ
hiện ñạñại hoá
hoá lực ñượ
ñược ñà
ñào tạ
tạo yế
yếu về
về năng lựlực và

và hội nhậ
nhập kinh tế tế quố
quốc tế
tế là sự bất phẩ
phẩm chấ
chất; chưa bì
bình ñẳ
ñẳng về
về cơ
cập về
về khả
khả năng ñá ñáp ứng củ của hệhệ hội tiế
tiếp cậ
cận.
thố
thống giá
giáo dụdục ñạ
ñại họhọc ñố
ñối vớvới yêu b) Quy mô chưa ñá ñáp ứng cho công
cầu ñà
ñào tạtạo nhân lự lực cho sựsự nghiệ
nghiệp nghiệ
nghiệp hoá
hoá - hiệ
hiện ñ ại hoá
hoá (chỉ
(chỉ
công nghiệ
nghi ệp hoá
ho á - hiệ
hiệ n ñạ
ñ hoá và
ạ i hoá 10% tỷtỷ lệ ñộ
ñộ tuổ
tuổi ñượ
ñược họ
học ñạ
ñại họhọc);
nhu cầ
cầu họ
học tậ
tập củ
của nhân dân, dân, biể
biểu mất cân ñốñối cung-
cung-cầu.
hiệ
hiện cụ
cụ thể
thể như sau dướ dưới ñây

Yếu kém Yếu kém


C).Cơ
C).Cơ cấ
cấu hệ
hệ thố
thống trườ
trường ñạ
ñại họ
học bấ
bất  Chưa có có phân tầ tầng cá
các trườ
trường về
về
hợp lý chứ
chức năng,
năng, nhiệ
nhiệm vụvụ; quyề
quyền tự
tự chủ
chủ
 Mạng lướ
lưới trườ
trường và
và Việ
Viện tá
tách biệ
biệt, và trá
trách nhiệ
nhiệm xã hộ hội củ
của cá
các
giả
giảm hiệ
hiệu quả
quả ñầ
ñầu tư và
và chấ
chất lượ
lượng trườ
trường không cao.
ñào tạ
tạo nghiên cứcứu d) Nguồ
Nguồn lự lực hạ
hạn hẹ
hẹp, chủ
chủ yếu dự
dựa và
vào
 Nghiên cứcứu khoa họhọc chưa ñượ
ñược chú
chú nguồ
ngu ồn ngân sá
sá ch nhà
à nướớc,họ
nh nư c,h ọc phí
phí
ý ñú
ñúng mứmức; chưa gắgắn kế
kết giả
giảng nhỏ
nh ỏ b é
dạy, nghiên cứcứu và
và phụ
phục vụ
vụ ñờ
ñời số
sống
xã hộ
hội.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 19


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Yếu kém Yếu kém


E).Chương
E).Chương trìtrình ñà
ñào tạ
tạo cứcứng nhắ
nhắc, g) ðội ngũ
ngũ giả
giảng viên, cá
cán bộ
bộ quả
quản lý
thiế
thiếu linh hoạ
hoạt, nặ
nặng lý thuyế
thuyết, nhẹ
nhẹ hẫng hụ
hụt, không ñáñáp ứng yêu cầ
cầu
thự
thực hà
hành, chậ
chậm hộhội nhậ
nhập. ñổi mớ
mới cả
cả về số lượ
lượng và
và chấ
chất
 Cơ cấ
cấu ngà
ngành nghề
nghề ñơn ñiệ
ñiệu lượ
lượng.
 Phương phápháp dạdạy vàvà học rấ rất lạ
lạc  Chuyên gia nghiên cứcứu, hoạ
hoạch ñị
ñịnh
hậu, chí
chính sá
sách giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học thiế
thiếu
 Quy trì
trình ñàñào tạ
tạo ñó
ñóng kí kín, cứ
cứng nghiêm trọ
trọng.
nhắ
nhắc, thiế
thiếu mềmềm dẻdẻo, liên thông
 Giả
Giảng viên ít nghiên cứ
cứu khoa họ
học.

Yếu kém Yếu kém


h) Quả
Quản lý vĩ
vĩ mô hệhệ thố
thống ñạ
ñại họ
học còn  Chưa tạtạo ra cạ
cạnh tranh ñể ñể phá
phát triể
triển
bao biệ
biện, ôm ñồ ñồm, quan liêu, hà hành giá
giáo dụ
dục
chí
chính bá
báo cấ
cấp.  Quả
Quản lý ở các trườ
trường chưa ñổ ñổi mớ
mới,
 Cơ chế
chế chí
chính sá
sách chưa tạtạo ra tí
tính tự
tự chủ
chủ yêu dựdựa và
vào thó
thói quen, kinh
chủ
chủ, tự
tự chị
chịu trá
trách nhiệ
nhiệm của các nghiệ
nghiệm.
trư
trường về nhâ
nhân sựsự, về
về hạch toá
toán thu  Quy hoạ
hoạch phá
phát triể
triển trườ
trường không
chi và
và chấ
chất lượng sản phẩ
phẩm ñào tạo. rõ rà
ràng, không mang tí tính dà
dài hạ
hạn; bố
bố
trí
trí không hợ
hợp lý trên toà
toàn lãnh thổ
thổ,
làm giả
giảm hiệ
hiệu quả
quả ñầ
ñầu tư;
tư;

Yếu kém Nguyên nhân yếu kém


 Xây dự
dựng hạ
hạ tầng mang tí tính tì
tình  Tư duy chậ
chậm ñổ mới, thậ
ñổi mớ thậm chí
chí
thế
thế, công trì
trình xây dự
dựng manh mú mún. còn có
có nhữ
những biể
biểu hiệ
hiện lệ
lệch lạ
lạc.
ðổi mớ
mới giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học không theo  Tư tưở

tưởng và
và thó
thói quen bao cấcấp
kịp ñổ
ñổi mớ
mới về
về kinh tế
tế và yêu cầ
cầu hộ
hội
nặng nề
nề
nhậ
nhập quố
quốc tế
tế.
 Quả
Quản lý giá
giáo dụ
dục không theo kịkịp xã
hội hoá
hoá giá
giáo dụ
dục.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 20


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

QUAN ðIỂ
ðIỂM CHỈ
CHỈ ðẠ
ðẠO QUAN ðIỂ
ðIỂM CHỈ
CHỈ ðẠ
ðẠO
ðỔI MỚ
MỚI GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC ðỔI MỚ
MỚI GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC
 Thự
Thực hiệ
hiện sứ
sứ mệnh ñà ñào tạ
tạo nguồ
nguồn
nhân lự
lực có
có kiế
kiến thứ
thức, kỹ
kỹ năng,
năng, trì
trình  Là quá
quá trì
trình hiệhiện ñạ
ñại hoá
hoá hệ thố
thống
ñộ và chấ
chất lượ
lượng cao cho cácác ngà
ngành
nghề
nghề, cá
các thà
thành phầ
phần kinh tếtế, nâng giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học, ñổ
ñổi mớ
mới tư duy,
duy, là
làm
cao tiề
tiềm năng trí
trí tuệ
tuệ của ñấ
ñất nướ
nước. cho từ
từng trườ
trường và và toà
toàn hệ
hệ thố
thống
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học ñượ
ñược nâng cao;
 Gắn kế
kết chặ
chặt chẽ
chẽ và trự
trực tiế
tiếp gó
góp  Hoà
Hoàn thiệ
thiện títính nhân văn,
văn, khoa họ
học,
phầ
phần và
vào việ
việc phá
phát triể
triển kinh tế
tế - xã hiệ
hiện ñạ
ñại;
hội, ñẩ
ñẩy mạ
mạnh tiế
tiến bộ
bộ khoa họhọc - kỹ
thuậ
thuật, củ
củng cố
cố quố
quốc phòng, an ninh;
ninh;
ñáp ứng nhu cầcầu họ
học tậ
tập củ
của nhân
dân.

QUAN ðIỂ
ðIỂM CHỈ
CHỈ ðẠ
ðẠO QUAN ðIỂ
ðIỂM CHỈ
CHỈ ðẠ
ðẠO
ðỔI MỚ
MỚI GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC ðỔI MỚ
MỚI GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC
Hệ thố
thống giá
giáo dụ
dục ñạñại họ
học phả
phải bả
bảo
 Kế thừ
thừa nhữ
những thàthành quả
quả giá
giáo dụ
dục ñảm títính thự
thực tiễ
tiễn và
và tính hiệ
hiệu quả
quả.
ñào tạ
tạo củ
của ñấ
ñất nướ
nước và
và thế
thế giớ
giới, Phá
Phát triể
triển mạ
mạnh trườ
trường ñạñại họ
học, cao
 Phá
Phát huy bảbản sắ
sắc dân tộ
tộc, ñồ
ñồng ñẳng ngoà
ngoài công lậ lập.
thờ
thời tiế
tiếp thu tinh hoa nhân loạloại, Tạo ñiề
ñiều kiệ
kiện thuậ
thuận lợ lợi về
về chí
chính sá
sách
phù
phù hợp vàvà tiế
tiếp cậ
cận nhanh vớvới xu ñể mọi tổtổ chứ
chức, cácá nhân và và toà
toàn xã
thế
thế phá
phát triể
triển giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học củ
của hội tham gia pháphát triể
triển giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại
các nướ
nước phá
phát triể
triển. học mộ
một cá
cách bì
bình ñẳ
ñẳng.

QUAN ðIỂ
ðIỂM CHỈ
CHỈ ðẠ
ðẠO QUAN ðIỂ
ðIỂM CHỈ
CHỈ ðẠ
ðẠO
ðỔI MỚ
MỚI GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC ðỔI MỚ
MỚI GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC
 Phả
Phải ñượ
ñược tiế
tiến hà
hành ñồ ñồng bộ bộ, từtừ mục tiêu,
 ðổi mớ
mới quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học quy trì
trình, nộ
nội dung ñế ñến phương phá pháp;
theo hướ
hướng nâng cao títính tự
tự chủ
chủ và  Gắn bóó chặ

b ch cht chẽẽ v à t ạ o ñộ
ñộ ng lự
lự c ñể
ñể tiế
tiếp
trá
trách nhiệ
nhiệm xã hộ
hội, nâng cao năng tục ñổ
ñổi mớ
mới ñồ
ñồng bộbộ và mạnh mẽ mẽ giá
giáo dụ
dục
lực cạ
cạnh tranh củ
của từ
từng trườ
trường và
và phổ
phổ thông và
và giá
giáo dụ
dục nghề
nghề nghiệ
nghiệp.
của toà
toàn bộ
bộ hệ thố
thống; phân
phân ñị
ñịnh rõ  Mở rộng quy mô ñà ñào tạ tạo; giả
giải quyế
quyết tố
tốt
chứ
chức năng,
năng, nhiệ
nhiệm vụ
vụ quả
quản lý nhà
nhà mối quan hệ
hệ giữ
giữa nâng cao chấ chất lượlượng và

mở rộng quy mô, giữ giữa thựthực hiệ
hiện công
nướ
nước về
về giá
giáo dụ
dục.
bằng xã hộ
hội và
và bảo ñảñảm hiệ hiệu quả
quả ñà
ñào tạ
tạo.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 21


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

QUAN ðIỂ
ðIỂM CHỈ
CHỈ ðẠ
ðẠO MỤC TIÊU PHÁ
PHÁT TRIỂ
TRIỂN GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC
ðỔI MỚ
MỚI GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC ðẠI HỌ
HỌC ðẾ
ðẾN NĂM 2020
 Là sự nghiệ
nghiệp củ
của ðả
ðảng, Nhà
Nhà nướ
nước và
và  A. Mụ
Mục tiêu chung:
nhân dân.  Có bướ
bước chuyể
chuyển cơ bả bản về
về chấ
chất lượ
lượng vàvà
 ðẩy mạ
mạnh xã hộ
hội hoá
hoá giá
giáo dụ
dục. quy mô, ñá ñáp ứng nhu cầ cầu nhân lự lực cho
sự nghiệ
nghiệp phá
phát triể
triển kinh tế
tế - xã hộ
hội.
 Phá
Phát huy vai trò chủ
chủ thể
thể của công cuộ
cuộc
ñổi mớ
mới là
là các trườ
trường ñạ
ñại họ
học mà
mà nòng Nâng cao trí trí tuệ
tuệ của dân tộ tộc, tiế
tiếp cậ
cận
cốt là
là ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên, cá
cán bộbộ quả
quản trì
trình ñộ
ñộ tiên tiế
tiến trong khu vự vực và
và trên
lý và
và sự hưở
hưởng ứng, tham gia tí tích cự
cực thế
thế giớ
giới.
của toà
toàn xã hộ
hội, trướ
trước hế
hết là
là các nhà
nhà  Nâng mộ một số số trườ
trường ñạñại họ
học lên ñẳ ñẳng
khoa họhọc, nhà
nhà hoạ
hoạt ñộ
ñộng xã hộhội, cá
các nhà
nhà cấp quố
quốc tếtế, nâng cao sứ sức cạ
cạnh tranh
sử dụng lao ñộñộng, sinh viên vàvà gia ñì
ñình. của nguồ
nguồn nhân lự lực và
và nền kinh tế tế ñấ
ñất
nướ
nước.

MỤC TIÊU PHÁ


PHÁT TRIỂ
TRIỂN GIÁ
GIÁO MỤC TIÊU PHÁ
PHÁT TRIỂ
TRIỂN GIÁ
GIÁO
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC ðẾ
ðẾN NĂM 2020 DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC ðẾ
ðẾN NĂM 2020
 2. Hoà
Hoàn thiệ
thiện phân chia cá các chương trì
trình
 B. Mụ
Mục tiêu cụ cụ thể
thể: ñào tạ
tạo theo hai hướhướng: nghiên cứ cứu và

nghề
nghề nghiệ
nghiệp-ứng dụ dụng.
 1. Hoà
Hoàn chỉ chỉnh mạmạng lướ lưới cá
các cơ sở
sở  Sử dụng quy trì trình ñà
ñào tạ
tạo mề
mềm dẻdẻo, kế
kết
giá
giáo dụ
dục ñạ ñại họ
học trên phạphạm vi toà
toàn hợp mô hì hình truyề
truyền thố
thống vớvới mô hì
hình
quố
quốc, có
có sự phân tầ tầng rõ rệrệt, nhiề
nhiều giai ñoạ
ñoạn vàvà chuyể
chuyển cá các cơ sở
sở giá
giáo
dục ñạ
ñại họ
học sang ñà ñào tạ
tạo theo hệ
hệ thố
thống títín
 ðảm bảb ả o hợ
hợ p lý cơ cấ
cấ u trì
trình ñộ
ñộ, cơ chỉ
chỉ.
cấu ngà
ngành nghềnghề, cơ cấ cấu vù
vùng miề
miền,  ðổi mớ
mới nộ
nội dung, phương phá pháp giả
giảng dạdạy
ñồng thờ
thời phùphù hợp vớ với quy hoạ
hoạch và học tậ
tập ở các trườ
trường ñạ
ñại họ
học, coi trọ
trọng
tổng thể
thể của cá các tỉtỉnh và
và thà
thành phố
phố việ
việc gắ
gắn liề
liền họ
học vớvới thự
thực tậ
tập, họ
học vớ
với
nghiên cứcứu khoa họ học, nâng cao kỹkỹ năng
trự
trực thuộ
thuộc trung ương.ương. nghề
nghề nghiệ
nghiệp.

MỤC TIÊU PHÁ


PHÁT TRIỂ
TRIỂN GIÁ
GIÁO MỤC TIÊU PHÁ
PHÁT TRIỂ
TRIỂN GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC ðẾ
ðẾN NĂM 2020 ðẠI HỌ
HỌC ðẾ
ðẾN NĂM 2020
 3. Mở
Mở rộng quy mô ñà ñào tạtạo, ñạñạt tỷ
tỷ lệ
200 sinh viên/1 vạ vạn dân và
vào năm 2010  4. Xây dựdựng ñộñội ngũ
ngũ giả
giảng viên và

và 450 sinh viên/1 vạ vạn dân và vào năm cán bộ
bộ quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học có

2020, trong
trong ñó
ñó có 70-
70-80% tổ tổng sốsố sinh phẩ
phẩm chấchất ñạñạo ñứ
ñức vàvà lương tâm
viên theo họhọc cácác chương trì trình nghề
nghề
nghề
nghề nghiệ
nghiệp, có
có trì
trình ñộ
ñộ chuyên môn
cao, phong cácách giả
giảng dạ
dạy và
và quả
quản lý
nghiệ
nghiệp - ứng dụ dụng vàvà phấ
phấn ñấ ñấu ñạñạt tiên tiế
tiến, hiệ
hiện ñạ
ñại;
khoả
khoảng 40% tổ tổng số
số sinh viên thuộ thuộc
các trườ
trường ngoà
ngoài công lậlập.  ðến năm 2010 ít nhấ nhất 40% giả
giảng
 Xây dự
dựng mộ
một vàvài trườ
trường ñạñại họ
học ñẳñẳng viên có
có trì
trình ñộ
ñộ thạ
thạc sĩ
sĩ ; 25% có

cấp quố
quốc tế
tế. Tăng số
số lượ
lượng lưu họ học sinh trì
trình ñộ
ñộ tiế
tiến sĩ
sĩ.
nướ
nước ngoà
ngoài tạ
tại Việ
Việt Nam.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 22


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

MỤC TIÊU PHÁ


PHÁT TRIỂ
TRIỂN GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC MỤC TIÊU PHÁ
PHÁT TRIỂ
TRIỂN GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC
ðẠI HỌ
HỌC ðẾ
ðẾN NĂM 2020 ðẠI HỌ
HỌC ðẾ
ðẾN NĂM 2020
 5. Nâng cao quy mô và và hiệ
hiệu quả
quả hoạ
hoạt
 ðến năm 2020 ít nhấ nhất 60% giả giảng ñộng khoa họ học và
và công nghệ
nghệ trong
viên cócó trì
trình ñộ
ñộ thạ
thạc sĩ
sĩ , 35% cócó các cơ sở
sở giá
giáo dụdục ñạñại họ
học.
trì
trình ñộñộ tiế
tiến sĩ
sĩ.  Trườ
Trư ờng ñạạ
ñ h i họọc lớ
lớn phả
ph i là
ả là các trung
 Tỉ lệ sinh viên/giả
viên/giảng viên không quá quá tâm nghiên cứ cứ u khoa họ
họ c mạ
mạnh củcủa
20; ñốñối vớ
với cá
các ngà
ngành khoa họ học tự
tự cả nướ
nước. Nguồ
Nguồn thu từ từ nghiên cứcứu
nhiên, kỹkỹ thuậ
thuật vàvà công nghệ
nghệ không khoa họ
học, chuyể
chuyển giao công nghệ nghệ,
quá
qu á 15; cá
cá c ngà
ng à nh kinh tế
tế, khoa họ
học sản xuấ
xuất và
và dịch vụ vụ ñạ
ñạt tố
tối thiể
thiểu 15%
xã hộ
hội và
và nhân văn không quá quá 25. tổng nguồ
nguồn thu củ của trườ
trường vàvào năm
2010 và
và 25% và vào năm 2020.

MỤC TIÊU PHÁ


PHÁT TRIỂ
TRIỂN GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC MỤC TIÊU PHÁ
PHÁT TRIỂ
TRIỂN GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC
ðẠI HỌ
H ỌC ðẾ
ðẾ N NĂM 2020 ðẠI HỌ
H ỌC ðẾ
ðẾ N NĂM 2020
 6. ðạ
ðạt ñượ
ñược thoả
thoả thuậ
thuận vềvề công nhậnhận  Hoà
Hoàn thiệ
thiện hệ
hệ thố
thống kiể
kiểm ñịñịnh chấ
chất
bằng cấ
cấp vớ
với cá
các nướ
nước trong khu vự vực và
và lượ
lượng giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học và
và có cơ chế
chế ñảñảm
bảo chấ
chất lượ
lượng.
trên thế
thế giớ
giới.  Các trườ
trường ñạñại họ
học, cao ñẳ
ñẳng ñề
ñều tiế
tiến
 Các trườ
trường ñạñại họ
học củ
của Việ
Việt Nam có có hành kiể
kiểm ñịñịnh mộ
một cá
cách ñị
ñịnh kỳ
kỳ và
ñượ
ñược cá
các thoả
thoả thuậ
thuận vềvề tương ñương công bố
bố công khai kế kết quả
quả kiể
kiểm ñịñịnh.
chương trì
trình ñà
ñào tạ
tạo vớ
với cá
các trườ
trường ñạ ñại  8. Sử
Sử dụng cácác phương thứthức và
và công
học củ
của cá
các nướ
nước, tạtạo cơ sở
sở cho việ
việc nghệ
nghệ quả
quản lý hiệ
hiện ñạ
ñại, ñặ
ñặc biệ
biệt là
là công
nghệ
nghệ thông tin và và truyề
truyền thông trong
tham gia hệhệ thố
thống chuyể
chuyển ñổñổi tí
tín chỉ
chỉ các cơ sở
sở giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học; hì
hình thà
thành
ASEAN vàvà quố
quốc tế
tế. trung tâm dữdữ liệ
liệu quố
quốc gia về
về ñà
ñào tạ tạo
và nghiên cứcứu khoa họhọc và
và hệ thố
thống thư
việ
viện ñiệ
ñiện tử
tử.

MỤC TIÊU PHÁ


PHÁT TRIỂ
TRIỂN GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC NHIỆ
NHIỆM VỤ
VỤ VÀ GIẢ
GIẢI PHÁ
PHÁP ðỔ
ðỔI MỚ
MỚI
ðẠI HỌ
HỌC ðẾ
ðẾN NĂM 2020 GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC
 Xây dự
dựng chí
chính sásách phá
phát triể
triển giá
giáo dụ
dục 1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấcấu trì
trình ñộ
ñộ và hệ
ñại họ
học ñả
ñảm bảbảo quyề
quyền tựtự chủ
chủ và trá
trách thố
thống nhà
nhà trườ
trường nhằ
nhằm làlàm cho giá
giáo
nhiệ
nhiệm xã hộhội củ
của nhà
nhà trườ
trường vềvề ñà
ñào dục ñạ
ñại họ
học phù
phù hợp vớvới yêu cầ
cầu phá
phát
tạo, nghiên cứcứu khoa họhọc, sả
sản xuấ
xuất kinh triể
triển kinh tế
tế-xã hộ
hội củ
của ñấ
ñất nướ
nước và
doanh vàvà dịch vụ
vụ, về
về tổ chứ
chức và
và nhân xu hướng phá
phát triể
triển của thế
thế giớ
giới
sự, về
về tài chí
chính, về
về huy ñộñộng cácác nguồ
nguồn
lực ñầ
ñầu tư;
tư; ñảm bảbảo ñượ
ñược sựsự quả
quản lý 2. Xây dự
dựng quy trìtrình ñà
ñào tạ
tạo mề
mềm
của Nhà
Nhà nướ
nước vàvà vai trò giá
giám sá
sát, ñá
ñánh dẻo và
và liên thông,
thông, ñổi mớ
mới mụ
mục tiêu,
giá
giá của xã hộ
hội ñố
ñối vớ
với cá
các hoạ
hoạt ñộ
ñộng củ
của nội dung, phương phá pháp giả
giảng dạ
dạy và

nhà
nhà trườ
trường. học tậ
tập ở ñạ
ñại họ
học

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 23


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

NHIỆ
NHIỆM VỤ
VỤ VÀ GIẢ
GIẢI PHÁ
PHÁP ðỔ
ðỔI MỚ
MỚI NHIỆ
NHIỆM VỤ
VỤ VÀ GIẢ
GIẢI PHÁ
PHÁP ðỔ
ðỔI MỚ
MỚI
GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC
4. Tăng cườ
cường hoạ
hoạt ñộ
ñộng nghiên cứ
cứu
3. Xây dự
dựng ñộñội ngũ
ngũ giả
giảng viên, cá
cán bộ
bộ và triể
triển khai nhằ
nhằm nâng cao chấ chất
quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học có
có bản lĩ
lĩnh lượ
lượng ñàñào tạ
tạo, trự
trực tiế
tiếp giả
giải quyế
quyết
chí
chính trị
trị, có
có phẩ
phẩm chấ
chất ñạ
ñạo ñứ
ñức và
và nhữ
những vấ vấn ñề
ñề từ thự
thực tiễ
tiễn phá
phát
lương tâm nghề
nghề nghiệ
nghiệp, cócó trì
trình ñộ
ñộ triể
triển kinh tế
tế - xã hộ
hội và
và tăng nguồ
nguồn
chuyên môn cao, phong cá cách quả
quản lý thu cho nhà
nhà trườ
trường
và giả
giảng dạ
dạy tiên tiế
tiến, hiệ
hiện ñạ
ñại
5. ðổ
ðổi mớ
mới cơ chế
chế tài chí
chính giá
giáo dụ
dục
ñại họ
học nhằ
nhằm ña dạdạng hóhóa nguồ
nguồn
lực và
và nâng cao hiệ
hiệu quả
quả ñầ
ñầu tư

NHIỆ
NHIỆM VỤ
VỤ VÀ GIẢ
GIẢI PHÁ
PHÁP ðỔðỔI MỚ
MỚI 1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình
GIÁ
GIÁ O DỤ
DỤ C ðẠ
ðẠ I HỌ
HỌ C ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường
6. ðổ
ðổi mớ
mới quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
theo hướ
hướng tăng quyề
quyền tự
tự chủ
chủ, nâng a) Xây dựng chương trì
trình theo hai
cao trá
trách nhiệ
nhiệm xã hộhội và
và thú
thúc ñẩ
ñẩy hướ
hướng chí
chính nghiên cứu và nghề
nghề
năng lựlực cạ
cạnh tranh củcủa cá
các trườ
trường nghiệ
nghiệp ứng dụng:
ng: Hướ
Hướng nghiên cứu
ñại họ
học về cơ bản giứ
giứ cơ cấu trì
trình ñộ theo mô
7. Nâng cao sứsức cạ
cạnh tranh củcủa hệ
hệ hình 4:2:2 (ñ
(ñại học 4, thạ
thạc sĩ 2, tiế
tiến
thố
thống giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học trong quá
quá sĩ 3 năm)
năm)
trì
trình hộ
hội nhậ
nhập quố
quốc tế
tế

1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình 1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình
ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường
 Quy ñị
ñịnh thêm cácác văn bằ
bằng chứ
chứng
 Hướ
Hướng nghề
nghề nghiệ
nghiệp - ứng dụdụng có
có cơ
chỉ
chỉ trung gian ñá
ñánh dấ
dấu từ
từng giai
cấu trì
trình ñộ
ñộ thiế
thiết kế
kế theo mô hìhình
ñoạ
ñoạn họhọc tậ
tập.
2:2:1:1:3, tức làlà ñà
ñào tạ
tạo nhiề
nhiều giai
ñoạ
ñoạn cảcả chương trìtrình ñạ
ñại họ
học (2:2)  Từng bướ
bước chuyể
chuyển cá
các trườ
trường trung
và thạ
thạc sĩsĩ (1:1) ñể
ñể tăng thêm cơ hộ hội cấp chuyên nghiệ
nghiệp thà
thành trư
trường cao
học tậ
tập và
và phân tầtầng trì
trình ñộ
ñộ nhân ñẳng công nghệ
ngh ệ với bằ
bằ ng cao ñẳ
ñẳng 2
lực. năm.
năm .
 Ưu tiên mởmở rộng quy mô ñà ñào tạ
tạo theo
hướ
hướng nghề
nghề nghiệ
nghiệp-ứng dụ dụng.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 24


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình 1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình
ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường
 b) ðiề
ðiều chỉ
chỉnh và
và củng cốcố các ñại họ
học
 Cho phé
phép thà
thành lậ
lập cá
các trườ
trường ñạñại mở, ñầu tư xây dự dựng hạhạ tầng công
học trong cá
các doanh nghiệ
nghiệp ñể
ñể tăng nghệ
nghệ giá
giáo dụ
dục (công nghệ
nghệ thông tin
cườ
cường việ
việc gắ
gắn ñà
ñào tạ
tạo vớ
với sử
sử dụng. truyề
truyền thông vàvà công nghệ
nghệ ñáñánh giá
giá
 Quy ñị
ñịnh sự
sự tương ñương trìtrình ñộ
ñộ hiệ
hiện ñạ
ñại) ñể tăng mạmạnh quy mô ñà ñào
giữ
giữa hướ
hướng nghiên cứ cứu và
và hướ
hướng tạo củ
của cácác ñại họ mở theo nguyên
học mở
nghề
nghề nghiệ
nghiệp-ứng dụdụng ở mọi trìtrình tắc: mở
mở rộng ñầ ñầu vàvào theo phương
ñộ sau trung họ
học (3) thứ
thức ghi danh, ñá ñánh giá
giá ñầ
ñầu ra từ
từng
môn họhọc chặ
chặt chẽ
chẽ bằng trắ
trắc nghiệ
nghiệm
tiêu chuẩ
chuẩn hó
hóa,

1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình 1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình
ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường

 Áp dụ
dụng quy trìtrình ñà
ñào tạ
tạo mề
mềm  c) ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cácác quy chếchế cho loạloại
dẻo ñể
ñể học viên nế nếu tí
tích lũ
lũy ñủ
ñủ hình trườ
trườ ng ñạ
ñ ạ i họ
h ọc, cao ñẳ
ñẳ ng ngoà
ngoài
môn họ
học thì
thì ñượ
ñược cấcấp bằ
bằng.
ng. công lậ
lập, củ
củng cố cố và phá
phát triể
triển hệ
hệ
 Sử dụng hệ
hệ thố
thống ñáñánh giá
giá chuẩ
chuẩn thố
thống giá
giáo dụ
dục ñạ ñại họ
học ngoà
ngoài công
của hai ñạ
ñại họ
học mở
mở này cho lập. Chuyể
Chuyển cơ sở sở giá
giáo dụ
dục ñạñại họ
học
nhữ
những ngườ
người tựtự học và
và học theo bán công vàvà một số số cơ sở
sở giá
giáo dụ
dục
các phương thứthức khá
khác muố
muốn lấ lấy ñại họ
học công lậ
lập sang hoạhoạt ñộ
ñộng theo
văn bằ
bằ ng. . cơ chế
chế tư thụ
thục .

1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình 1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình
ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường
 d) Mở
Mở rộng mạmạng lướ
lưới cá
các trườ
trường
cao ñẳ
ñẳng cộ
cộng ñồñồng và xây dự dựng cơ  ñ) Xây dựdựng mộmột số
số trườ
trường ñạñại
chế
chế chuyể
chuyển tiế
tiếp ñà
ñào tạ
tạo giữ
giữa cá
các học mạ
mạnh, gắ gắn kế
kết ñà
ñào tạ
tạo vớvới
trườ
trường nà
này và
và các trườ
trường ñạ
ñại họ
học; nghiên cứcứu khoa họhọc, ñạ
ñạt trì
trình
ñộ tiên tiế
tiến trong khu vự vực và và
Các giả
giải phá
pháp từtừ a)
a) ñến d) sẽ góp quố
quốc tếtế, là
làm chỗ
chỗ dựa vềvề chấ
chất


phầ
phần quan trọ
trọng trong việ
việc tăng lượ
lượng cho toà
toàn hệ
hệ thố
thống giá
giáo dụ
dục
quy mô ñểñể sớm ñạñạt mứ
mức giá
giáo dụ
dục ñại họ
học:
ñại họ
học ñạ chúng .
ñại chú

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 25


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình 1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình
ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường
 Khuyế
Khuyến khí
khích mộ
một sốsố ñạ
ñại họ
học mạ
mạnh
liên kế
kết vớ
với cá
các trườ
trường ñạ
ñại họ
học có
có uy  Tập trung ñầ ñầu tư,
tư, huy
huy ñộ
ñộng
tín củ
của nướ
nước ngoà
ngoài, thiế
thiết lậ
lập cơ chế
chế chuyên gia trong và
và ngoà
ngoài nướ
nước
quả
quản lý theo kiể
kiểu mớ
mới, huy ñộñộng lự
lực và có cơ chế
chế phù
phù hợp ñể ñể xây
lượ
lượng giá
giáo chứ
chức vàvà nhà
nhà nghiên cứ cứu dựng trườ
trường ñạ
ñại họ
học ñẳ
ñẳng cấ
cấp
trì
trình ñộ
ñộ cao trong và và ngoà
ngoài nướ
nước ñể
ñể quố
quốc tế
tế tại nướ
nước ta .
xây dự
dựng thà
thành nhữnhững trườ
trường ñạñạt
trì
trình ñộ
ñộ tiên tiế
tiến trong khu vự vực và

trên thế
thế giớ
giới.

1. ðiề
ðiều chỉ
chỉnh cơ cấ
cấu trì
trình 2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào
ñộ và hệ thố
thống nhà
nhà trườ
trường tạo mề
mềm dẻ
dẻo và
và liên thông
 Nghiên cứcứu mô hìhình tổ
tổ chứ
chức và
và có kế  a) ðổ
ðổi mớ
mới cơ chế
chế giao chỉ
chỉ tiêu tuyể
tuyển
hoạ
hoạch cụcụ thể
thể sáp nhậ
nhập cá
các cơ sở
sở nghiên sinh theo hướ
hướng gắgắn vớ
với ñiề
ñiều kiệ
kiện
cứu khoa họ học và
vào cá
các trườ
trường ñạñại họ
học ñể
ñể ñảm bả
bảo chấ
chất lượ
lượng ñà
ñào tạ
tạo, yêu cầ
cầu
gắn kế
kết chặ
chặt chẽ
chẽ ñà
ñào tạ
tạo vớ
với nghiên cứ
cứu sử dụng nhân lự lực, nhu cầ
cầu họ
học tậ
tập
khoa họhọc và
và sản xuấ
xuất kinh doanh. của nhân dân và và tăng quyề
quyền tựtự chủ
chủ
 Xây dự
dựng cácác việ
viện, trung tâm nghiên của cá
các cơ sở
sở giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học.
cứu trọ
trọng ñiể
ñiểm quố
quốc gia, cácác vườ
vườn ươm
công nghệ
nghệ, cácác doanh nghiệ
nghiệp trong cá các
trườ
trường ñạñại họ
học hà
hàng ñầ
ñầu. Khuyế
Khuyến khí
khích
mở cơ sởsở giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học trong cácác tậ
tập
ñoà
ñoàn, cácác doanh nghiệ
nghiệp lớlớn.

2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào 2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào
tạo mề
mềm dẻ
dẻo và
và liên thông tạo mề
mềm dẻ
dẻo và
và liên thông
 Cải tiế
tiến thi tuyể
tuyển sinh ñạ ñại họ
học theo  b) Tổ
Tổ chứ
chức rúrút kinh nghiệ
nghiệm ở các cơ
hướ
hướng áp dụ dụng công nghệnghệ ño lườ
lường sở ñã triể
triển khai ñàñào tạ
tạo theo học chếchế
giá
giáo dụ
dục hiệ
hiện ñạñại thiế
thiết kế
kế một kỳkỳ thi chỉ xây dự
tín chỉ dựng họhọc chế
chế tín chỉ
chỉ thí
thích
nhiề
nhiều môn cung cấ cấp kế
kết quả
quả ñá
ñánh giá
giá hợp cho giágiáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học nướ
nước ta vàvà
khoa họhọc, chí
chính xá
xác vàvà công khai ñểñể vạch ra lộlộ trì
trình hợ
hợp lý ñể
ñể toà
toàn bộ
bộ hệ
các trườ
trường trung họ học phổ
phổ thông xé xét thố
thống giá
giáo dụ
dục ñạñại họ
học chuyể
chuyển sang
tốt nghiệ
nghiệp và
và các trườ
trường ñạ
ñại họ
học, cao ñào tạtạo theo họ học chế
chế tín chỉ
chỉ, tạ
tạo
ñẳng tựtự chủ
chủ tuyể
tuyển chọ
chọn ngườ
người họhọc. thuậ
thuận lợlợi cho ngườ
người họ
học có
có thể
thể tích
Mở rộng nguồ
nguồn tuyể
tuyển, tạ
tạo thêm cơ lũy dầ
dần kiế
kiến thứ
thức theo khả
khả năng và và
hội họ
học tậ
tập cho ñốñối tượ
tượng khó
khó khăn,
khăn, ñiề
ñiều kiệ
kiện củ
của mìmình, có
có thể
thể di chuyể
chuyển
ñảm bả bảo công bằ bằng xã hộ hội trong học tậ
tập trong nướ
nước và
và quố
quốc tế
tế.
tuyể
tuyển sinh.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 26


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào 2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào
tạo mề
mềm dẻ
dẻo và
và liên thông tạo mề
mềm dẻ
dẻo và
và liên thông
 Xoá
Xoá bỏ sự khá
khác biệ
biệt giữ
giữa hai loạ
loại  Sử dụng cá cách tiế
tiếp cậ
cận khoa họ học
bằng chí
chính quy và
và không chí
chính quy. trong việ
việc xây dự
dựng chương trìtrình
ñào tạ tạo, ñặ
ñặc biệ
biệt là
là lôi cuố
cuốn
c) Tiế nhữ
những ngườ
người sửsử dụng sảsản phẩ
phẩm
 Tiếp tụ
tục xây dự
dựng chương trì trình
khung cho cá ñào tạtạo và
và cựu sinh viên tham
các ngà
ngành ñà
ñào tạ
tạo ñạ
ñại họ
học,
cao ñẳ gia phá
phát triể
triển chương trìtrình ñà
ñào
ñẳng, xem
xem ñó
ñó là một biệ
biện phá
pháp
tiêu chuẩ tạo.
chuẩn hóhóa ñể
ñể nâng cao chấ chất
lượ
lượng, ñồ
ñồng thờ
thời ñả
ñảm bảbảo quyề
quyền tựtự
chủ
chủ của trườ
trường ñạ
ñại họ
học về
về nội dung
ñào tạ
tạo.

2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào 2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào
tạo mề
mềm dẻ
dẻo và
và liên thông tạo mề
mềm dẻ
dẻo và
và liên thông
 d) Tổ
Tổ chứ
chức ràrà soá
soát lạ
lại cấ
cấu trú
trúc vàvà
quan hệ
hệ giữ
giữa cá
các khung chương trì trình  ñ) Triể
Triển khai mộ
một cuộ
cuộc vậvận ñộ
ñộng ñổi
và nội dung ñà
ñào tạtạo củ
của cácác cấ
cấp họ học mới dạ và học ở ñạ
dạy và ñại họ
học theo quan
cao ñẳ
ñẳng, ñạ
ñại họhọc, thạ
thạc sĩsĩ, tiế
tiến sĩsĩ niệ
niệm mớ
mới về
về mục tiêu, nộnội dung và

nhằ
nhằm ñả
ñảm bảbảo sự
sự liên thông giữgiữa các phương phá
pháp nhằ
nhằm tạ tạo nên con
cấp họ
học củ
của giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học. ngườ
người có
có các loạ
loại tiề
tiềm năng:
năng: - ñể
ñể học
 Xây dự
dựng thể
thể chế
chế nhậ
nhập họhọc mề
mềm dẻ dẻo tập nghiên cứ
cứu sá
sáng tạtạo; - ñể
ñể phá
phát
ñể ngườ
người họ
học có
có thể
thể học ñạ ñại họ
học bất triể
triển cá
cá nhân gắ
gắn kế
kết vớ
với xã hộ
hội; - ñề
ñề
cứ lúc nà
nào vàvà không chỉ chỉ một lầ lần tìm, và
và tạo việ
việc là
làm .
trong suố
suốt cả
cả cuộ ñời.
cuộc ñờ

2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào 2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào tạ
tạo
tạo mề
mềm dẻ
dẻo và
và liên thông mềm dẻ
dẻo và
và liên thông
 ðổi mớ
mới phương phá
pháp dạ
dạy và
và học  Song song vớ với việ
việc tăng cườ
cường ñiềñiều
theo cá
các phương châm:
châm: - dạy kiệ
kiện vậ
vật chấ
chất và
và ñổ
ñổi mớ
mới dạ
dạy vàvà học,
học; - phá
cách họ phát huy tí
tính chủ
chủ khuyế
khuyến khí
khích cá
các trườ
trường ñạñại họ
học
ñộng của ngườ
người họ
học; - và tận giả
giảm bớ
bớt giờ
giờ lên lớ
lớp, tăng thờ
thời gian
dụng công nghệ
nghệ thông tin và
và tự học và
và thả
thảo luậ
luận.
truyề
truyền thông mớ
mới.  ðặc biệ
bi ệt lưu ý tạ
tạo chuyể
chuyển biế
biến cơ bả bản
về nội dung vàv à phương phá
ph á p dạ
d ạ y và

học cá
các môn khoa họ học Má
Mác-Lênin, tư
tưở
tưởng Hồ
Hồ Chí
Chí Minh, giágiáo dụ
dục thể
thể chấ
chất
và giá
giáo dụ
dục quố
quốc phòng.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 27


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào 2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào
tạo mề
mềm dẻ
dẻo và
và liên thông tạo mề
mềm dẻ
dẻo và
và liên thông
 e) Biên soạ
soạn, nhậ
nhập và
và biên dị
dịch, xuấ
xuất
bản giá
giáo trì
trình cho cá các môn họ học.  Xây dự
dựng mộmột trung tâm dữ dữ liệ
liệu
Khuyế
Khuyến khíkhích cá
các trườ
trường lựlựa chọ
chọn áp quố
quốc gia về
về ñà
ñào tạ
tạo và
và nghiên cứ cứu
dụng cá các chương trì trình, giá
giáo trì
trình khoa họ
học, hệ
hệ thố
thống thư việ
viện ñiệ
ñiện tử
tử
tiên tiế
tiến củ
của cá
các nướ
nước phá
phát triể
triển. và các trung tâm họ
học liệ
liệu ñể
ñể tạo cá
các
 Tổ chứ
chức liên kếkết cá
các trườ
trường khai tháthác công cụ
cụ hỗ trợ
trợ cho việ
việc dạ
dạy, họ
học và

nguồ
nguồn tư liệ liệu giá
giáo dụdục mởmở (OER) ñánh giá
giá kết quả
quả học tậ
tập.
(14) và
và các nguồ
nguồn tư liệliệu giả
giảng dạdạy
khá
khác trên mạmạng Internet.

2. Xây dự
dựng quy trì
trình ñà
ñào tạ
tạo 3. Xây dự
dựng ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên,
mềm dẻ
dẻo và
và liên thông cán bộ
ộ quả
b qu ản lý giá
giá o dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 g) Thay ñổ ñổi cơ bả
bản phương phá pháp ñá
ñánh giá
giá  a) ðổ
ðổi mớ
mới phương thứ thức tuyể
tuyển dụdụng
kết quả
quả học tậtập theo hướ
hướng chuẩchuẩn hóhóa và
và theo hướ
hướng khá
khách quan, công bằ bằng vàvà
chú
chú trọ
trọng ñáñánh giá
giá trong suố
suốt cả
cả quá
quá trì
trình có yếu tố
tố cạnh tranh. ðổ
ðổi mớmới mạ
mạnh mẽmẽ
học tậ
tập, sử
sử dụng nhiề
nhiều phương phá pháp ñá
ñánh nội dung, chương trìtrình và
và phương phápháp
giá
giá ña dạdạng, khoa họhọc và
và hiệ
hiện ñạ
ñại. ñào tạ
tạo, bồ
bồi dưỡ
dưỡng giả
giảng viên, cácán bộ
bộ
h) ðổ
quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học.
 ðổi mớ
mới mạ
mạnh mẽmẽ phương thứ thức tuyể
tuyển
chọ
chọn, nộnội dung ñàñào tạ
tạo, phương phá pháp ñà
ñào  Chú
Chú trọ
trọng nâng cao trì trình ñộ
ñộ chuyên
tạo ñể
ñể nâng cao chấchất lượ
lượng ñà ñào tạ
tạo thạ
thạc sĩ
sĩ, môn vàvà nghiệ
nghiệp vụ
vụ sư phạ
phạm củcủa giả
giảng
tiế
tiến sĩ
sĩ, ñặc biệ
biệt trong việ
việc tuyể
tuyển chọ
chọn viên, tầ
tầm nhì
nhìn chiế
chiến lượ
lược, năng lự lực
nghiên cứ cứu sinh, thự
thực hiệ
hiện ñềñề tài luậ
luận án sáng tạ
tạo và
và tính chuyên nghiệ
nghiệp củ
của cá
cán
và ñá
ñánh giá
giá luậ
luận án tiế
tiến sĩ
sĩ.
bộ lãnh ñạ
ñạo, quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học.

3. Xây dự
dựng ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên, 3. Xây dự
dựng ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên,
cán bộ
bộ quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học cán bộ
bộ quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 b) Lự
Lựa chọ
chọn sinh viên khá khá giỏ
giỏi,  c) Sử
Sử dụng cơ chế
chế hợp ñồñồng dà
dài hạ
hạn
cán bộbộ khoa họ học cócó năng lựlực ñã (vớ
(với mọ
mọi ñố
ñối tượ
tượng ñủ
ñủ tiêu chuẩ
chuẩn vàvà
kinh qua công tá tác tạ
tại cá
các cơ sởsở ñiề
ñiều kiệ
kiện) ñể
ñể tăng số
số lượ
lượng giả
giảng viên
kinh tế
tế xã hộhội ñể
ñể bổ sung cho ñộ ñội ñại họ
học nhằ
nhằm mau chóchóng ñảñảm bảbảo tỷ
tỷ lệ
ngũ
ngũ. sinh viên/giả
viên/giảng viên hợhợp lý ñố
ñối vớ
với
từng ngà
ngành ñà
ñào tạ
tạo.
 Một sốsố trườ
trường ñạ ñại họ
học sẽsẽ ñả
ñảm
ðảm bả
bảo sự
sự bình ñẳ
ñẳng giữ
giữa giả
giảng viên
nhiệệm việệc ñà
à o tạ
ạ o, bồ
ồ i dưỡ
dưỡng

nhi vi ñ t b
biên chế
chế và hợp ñồ
ñồng dàdài hạ
hạn, giả
giảng
nghiệ
nghiệp vụvụ sư phạphạm cho ñộ ñội ngũ
ngũ
viên cá
các cơ sở
sở giá
giáo dụ
dục công lậlập và

giả
giảng viên . ngoà
ngoài công lậ
lập.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 28


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

3. Xây dự
dựng ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên, 3. Xây dự
dựng ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên,
cán bộ
bộ quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học cán bộ
bộ quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 d) Xây dự dựng vàvà ban hà hành chí
chính sásách  Cho phé
phép thà
thành lậ
lập quỹ
quỹ Bộ
mới ñốñối vớ
với giả
giảng viên. môn, quỹỹ Giá
qu Gi áo sư…
sư ñể các
… ñể
 Xác ñị
ñịnh mứ mức lương và và các chế
chế ñộ
ñộ ñãi nhà
nhà khoa họ
học chủ
chủ ñộ
ñộng phá
phát
ngộộ
ng ph phùù h ợ p cho giá
giá o chứ
ch ức và
và c án bộ
bộ hiệ
hiện và
và bồi dưỡ
dưỡng giá
giáo viên
quả
qu ả n lý giá
giá o dụ
dụ c ñạ

ñ hi họọc theo hướ
hư ớng tài năng.
năng.
coi trọ
trọng chấ chất xá
xám, hiệhiệu quả
quả công
việ
việc vàvà ñảñảm bảbảo tương quan hợ hợp lý
với cá
các ngà
ngành nghề
nghề khá
khác.

3. Xây dự
dựng ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên, 3. Xây dự
dựng ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên,
cán bộ
ộ quả
b qu ản lý giá
giá o dụ
dục ñạ
ñại họ
học cán bộ
bộ quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 Khẩ
Khẩn trương xây dự dựng lạlại ñị
ñịnh mứmức lao
 ñ) Triể
Triển khai cá
các hoạ
hoạt ñộ
ñộng bồ
bồi
ñộng khung, quy ñị ñịnh cụ
cụ thể
thể nhiệ
nhiệm vụvụ
khoa họ
học vàvà công nghệ
nghệ cho giả giảng viên
dưỡ
dưỡng năng lự lực nghiên cứ
cứu củ
của giả
giảng
ñại họ
học thí
thích hợ
hợp vớ
với tì
tình hì
hình mớmới. viên ñạ
ñại họ
học nhằ
nhằm xây dự dựng phong
Nghiên cứ cứu xá
xác lậ
lập chế
chế ñộ
ñộ nghỉ
nghỉ giả
giảng cách nghiên cứcứu trong giả
giảng dạ
dạy và

dạy dà
dài hạ
hạn có
có hưở
hưởng lương ñể ñể trao ñổ
ñổi từng bướ
bước thự
thực hiệ
hiện việ
việc gắ
gắn kế
kết
học thuậ
thuật, nghiên cứ cứu khoa họ học, thâm mang títính bắ
bắt buộ
buộc giữ
giữa giả
giảng dạ
dạy
nhậ
nhập thự
thực tếtế. với nghiên cứ
cứu.
 ðảm bảb ảo chỗ
chỗ làm việ
việc ñủ
ñủ tiệ
tiện nghi tố
tối
thiể
thiểu tạ
tại trườ
trường cho giảgiảng viên ñạ ñại họ
học
ñể tăng thờ
thời gian tiế
tiếp xú
xúc củcủa họ
họ với
ñồng nghiệ
nghiệp vàvà sinh viên.

3. Xây dự
dựng ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên, 3. Xây dự
dựng ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên,
cán bộ
bộ quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học cán bộ
bộ quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 e) ðổ
ðổi mớmới quy trì
trình bổ
bổ nhiệ
nhiệm, miễ
miễn
nhiệ
nhiệm chứ
chức danh giá
giáo sư,
sư, phó
phó giá
giáo sư  Cải cá
cách thủ
thủ tục hà
hành chí
chính xé
xét
theo hướ
hướng giao cho cá các cơ sở
sở giá
giáo dụ
dục công nhậ
nhận giả
giảng viên, giả
giảng viên
ñại họ
học thự
thực hiệ
hiện dựdựa trên cá các tiêu chí
chính theo hướ
hướng chúchú trọ
trọng năng
chuẩ
chuẩn và
và ñiề
ñiều kiệ
kiện chung do Nhà Nhà nướ
nước lực chuyên môn và và ñạ
ñạo ñứ
ñức nghề
nghề
quy ñị
ñịnh. nghiệ
nghiệp.
 Nâng cao tiêu chuẩ
chuẩn và và chấ
chất lượ
lượng bổ
bổ
 Xây dự
dựng quy trì
trình thí
thích hợ
hợp ñể
ñể
ñánh giá
giá giả
giảng viên nónói chung thông
nhiệ
nhiệm giá
giáo sư.
sư. ðịnh kỳ
kỳ ñáñánh giá
giá ñể
ñể bổ
qua cá
các nhà
nhà quả
quản lý, cá
các ñồ
ñồng
nhiệ
nhiệm lạlại hoặ
hoặc miễ
miễn nhiệ
nhiệm cácác chứ
chức
nghiệ
nghiệp và
và sinh viên.
danh giá
giáo sư,
sư, phó
phó giá
giáo sư.
sư.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 29


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

3. Xây dự
dựng ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên, 3. Xây dự
dựng ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên,
cán bộ
bộ quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học cán bộ
bộ quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 g) ðà
ðào tạtạo ñộ
ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên từtừ nướ
nước  h) Xây dự
dựng cơ chế
chế chí
chính sá
sách ñể
ñể thu
ngoà
ngoài nhờ
nhờ các chương trì trình họ
học bổ
bổng hút ñượ
ñược nhiề
nhiều chuyên gia giỏ
giỏi từ
từ các
nhà
nhà nướ
nước vàvà các nguồ
nguồn lự
lực khá
khác. cơ sở
sở nghiên cứ
cứu và
và sản xuấ
xuất kinh
 ðặc biệ
biệt chú
chú ý cá
các chương trì
trình ñan xen doanh trong nướ
nước vàvà ngoà
ngoài nướ
nước (kể
(kể
ñể ñà
ñào tạ
tạo ñộñội ngũ
ngũ ñương chứ
chức, cá
các lớ
lớp cả Việ
Việt kiề
kiều) ñể
ñể hỗ trợ
trợ cho giả
giảng dạ
dạy
tài năng,
năng, thông qua cá các ñềñề án, cácác ñại họ
học
chương trìtrình hợ
hợp tá
tác liên kế
kết giữ
giữa cá
các
trườ
trường ñạ
ñại họ
học trong và
và ngoà
ngoài nướ
nước.
 .

4. Tăng cườ
cường hoạ
hoạt ñộ
ñộng 4. Tăng cườ
cường hoạ
hoạt ñộ
ñộng
nghiên cứ
cứu và
và triể
triển khai nghiên cứ
cứu và
và triể
triển khai
 a) Xá
Xác ñị
ñịnh mụmục tiêu và
và phân tầtầng  Tăng huy ñộñộng nguồ
nguồn lự lực ngoà
ngoài ngân sá
sách
hoạ
hoạt ñộñộng nghiên cứcứu của cácác cơ sở
sở cho nghiên cứ
cứu khoa họ học và
và công nghệ
nghệ lên
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học theo ñặ
ñặc thù
thù và năng 30% trong tổtổng nguồ
nguồn phụphục vụ
vụ nghiên cứ
cứu
lực củ
của từ
từng trườ
trường ñể
ñể có chí
chính sá
sách khoa họ
học và
và công nghệ
nghệ.
ñầu tư phù
phù hợp.  Tăng kinh phí
phí nghiên cứ cứu khoa họhọc-công
 b) Hà
Hàng năm,
năm, Nhà
Nhà nướ
nước dàdành mộ
một nghệ
nghệ của cá
các trườ
trường ñạñại họ
học thông qua cơ
chế
chế ñấ
ñấu thầ
thầu ñố
ñối vớvới cá
các ñề
ñề tài nghiên cứ
cứu
khoả
khoản ngân sá sách không ít hơn 1% và giao nhiệ
nhiệm vụvụ theo hợhợp ñồñồng khoá
khoán sả
sản
ngân sásách nhà
nhà nướ
nước ñể
ñể các trườ
trường ñạ
ñại phẩ
phẩm. Xây dự dựng cơ chếchế, tăng cườ
cường năng
học thự
thực hiệ
hiện nhiệ
nhiệm vụ
vụ nghiên cứcứu lực cho nghiên cứ cứu cơ bả bản vàvà ươm tạtạo
khoa họhọc theo quy ñị
ñịnh củ
của Luậ
Luật Khoa công nghệ
nghệ ở các trườ
trường ñạ ñại họ
học.
học và
và Công nghệ
nghệ.

4. Tăng cườ
cường hoạ
hoạt ñộ
ñộng 4. Tăng cườ
cường hoạ
hoạt ñộ
ñộng
nghiên cứ
cứu và
và triể
triển khai nghiên cứ
cứu và
và triể
triển khai
 c) Hướ
Hướng hoạ
hoạt ñộñộng nghiên cứ cứu củ
của trườ
trường
ñại họ
học và
vào mụmục tiêu hàhàng ñầñầu là
là nâng cao  Khuyế
Khuyến khíkhích cá các ñề
ñề tài nghiên cứ cứu
chấ
chất lượ
lượng ñà
ñào tạtạo: về sư phạ
ph ạ m ñạ

ñ hi họ
ọ c nhằ
nh ằ m ñề
ñ xu cá
ề xuấ
ấ t các
 Thể
Thể chế
chế hóa nhiệnhiệm vụvụ nghiên cứ cứu khoa giả
giải phá
pháp cụcụ thể
thể nâng cao phong cá cách
học củ
của giả
giảng viên ñạ ñại họ
học, hoà
hoàn thiệ
thiện cơ nghiên cứcứu trong giả giảng dạdạy ñạ
ñại họ
học,
chế
chế và chí
chính sá sách nhằ
nhằm gắgắn nghiên cứ cứu áp dụ
dụng có có hiệ
hiệu quảquả phương phá pháp
với giả
giảng dạ dạy, nâng cao phong cá cách dạy và
và học mớmới ở ñạñại họ
học.
nghiên cứcứu trong giả giảng dạdạy ñạ
ñại họ
học, gắgắn
các ñề
ñề tài nghiên cứ cứu vớ
với cá
các ñề
ñề tài luậ
luận  - Thự
Thực thi phá
pháp luậ
luật về
về sở hữu trí
trí tuệ
tuệ
văn thạ
thạc sĩ
sĩ, tiế
tiến sĩ
sĩ. Có
Có chí
chính sá
sách phù
phù hợp các công trì
trình nghiên cứ
c ứu.
ñể sinh viên, họ học viên cao họ học tí
tích cựcực
tham gia nghiên cứ cứu khoa họhọc.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 30


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

4. Tăng cườ
cường hoạ
hoạt ñộ
ñộng 4. Tăng cườ
cường hoạ
hoạt ñộ
ñộng
nghiên cứ
cứu và
và triể
triển khai nghiên cứ
cứu và
và triể
triển khai
 Quy ñịñịnh ñề
ñề tài nghiên cứcứu phả
phải xuấ
xuất
phá
phát từ
từ nhu cầcầu phá
phát triể
triển kinh tế
tế xã
 d) Gắ
Gắn hoạ
hoạt ñộ
ñộng nghiên cứcứu vớ
với việ
việc hội. Nâng cao vai trò củ của cá
các trườ
trường
giả
giải quyế
quyết nhữ
những vấ
vấn ñề
ñề phụ
phục vụ
vụ thự
thực ñại họ
học mạnh trong nghiên cứ cứu vàvà
tiễ
tiễn phá
phát triể
triển kinh tế
tế xã hộ
hội, vớ
với thị
thị phá
phát triể
triển ở các lĩlĩnh vự
vực công nghệ
nghệ
trườ
trường, gógóp phầ
phần tăng sứ sức cạcạnh ưu tiên (như
(như công nghệ nghệ sinh họ học,
tranh củ
của nề
nền kinh tế
tế ñấ
ñất nướ
nước. công nghệ
nghệ thông tin, công nghệ nghệ vật
liệ
liệu mớ
mới, cơ ñiệ
ñiện tửtử và tự ñộñộng hoá
hoá,
v.v...) và
và các lĩ
lĩnh vựvực thiế
thiết yế
yếu phụ
phục
vụ cho hộhội nhậ
nhập vàvà phá
phát triể
triển kinh tế
tế
thị
thị trườ
trường như luậluật, kinh tế
tế...

4. Tăng cườ
cường hoạ
hoạt ñộ
ñộng 4. Tăng cườ
cường hoạ
hoạt ñộ
ñộng
nghiên cứ
cứu và
và triể
triển khai nghiên cứ
cứu và
và triể
triển khai
 Nhà
Nhà nướ
nước ñầ
ñầu tư nâng cấcấp xây dự
dựng cá
các  Xây dựdựng cơ chế
chế ñồ
ñồng tà
tài trợ
trợ cho
cơ sở
sở nghiên cứ
cứu mạ
mạnh trong trườ
trường ñạ
ñại việ
việc triể
triển khai cá
các ñề
ñề tài phụ
phục vụ
vụ
học, trướ
trước mắ
mắt tậ
tập trung cho cá
các trườ
trường nhu cầcầu củ
của doanh nghiệ
nghiệp, củ
của cá
các
trọ
trọng ñiể
ñiểm. Bộ ngà
ngành vàvà ñị
ñịa phương.
phương. Tham gia
 Khuyế
Khuyến khí
khích thà
thành lậ
lập và
và ñầ
ñầu tư phá
phát thị
thị trườ
trường khoa họhọc-công nghệ
nghệ.
triể
triển cá
các cơ sở
sở nghiên cứcứu, cá
các doanh
nghiệ
nghiệp khoa họ học vàvà công nghệ
nghệ, cá
các
vườ
vườn ươm công nghệ nghệ trong cá các cơ sở
sở
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học.

4. Tăng cườ
cường hoạ
hoạt ñộ
ñộng 5. ðổi mớ
mới cơ chế
chế tài chí
chính giá
giáo
nghiên cứ
cứu và
và triể
triển khai dục ñạ
ñại họ
học
 ñ) Thú
Thúc ñẩ
ñẩy mố
mối liên kế
kết giữ
giữa trườ
trường ñạñại  a) Nhà
Nhà nướ
nước tăng cườ cường ñầñầu tư xây
học, việ
viện nghiên cứ cứu và
và doanh nghiệ
nghiệp dựng cơ sở sở hạ tầng cho giá giáo dụ
dục ñạ
ñại
nhằ
nhằm gắgắn kế
kết ñà
ñào tạ
tạo, khoa họhọc và
và sản
xuấ
xuất kinh doanh. HoàHoàn thiệ
thiện việ
việc xây dựdựng học; tậ
tập trung ñầ
ñầu tư xây dựdựng mộmột số
số
chí
chính sá
sách và
và chế
chế ñộ
ñộ kiêm nhiệ
nhiệm tham gia cơ sở
sở dùng chung như:như: trung tâm dữ dữ
giả
giảng dạ
dạy củ
của cá
các cá
cán bộ
bộ khoa họhọc là
làm liệ
liệu quố
quốc gia, hệ
hệ thố
thống thư việ
viện ñiệ
ñiện
việ
việc ở các việ
viện nghiên cứcứu. tử, phòng thíthí nghiệ
nghiệm trọtrọng ñiể
ñiểm, ký
 e) Xây dự
dựng mộmột số
số chương trì
trình nghiên túc xá
xá và các cơ sởsở văn hoá
hoá, thể
thể thao
cứu, mộ
một sốsố phòng thí
thí nghiệ
nghiệm hợhợp tá
tác giữ
giữa cho sinh viên.
các trườ
trường ñạñại họ
học Việ
Việt Nam vàvà trườ
trường ñạ
ñại
học nướ
nước ngoà
ngoài; nâng cao chỉchỉ số cạnh  Các ñị
ñịa phương ñiề
ñiều chỉ
chỉnh quy hoạhoạch,
tranh về
về phá
phát triể
triển khoa họhọc-công nghệ
nghệ dành quỹ
quỹ ñấ
ñất ñể
ñể xây dựdựng cácác cơ sởsở
của cá
các trườ
trường ñạ
ñại họ
học Việ
Việt Nam. giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học mớ
mới, hiệ
hiện ñạ
ñại, ñạ
ñạt tiêu
chuẩ
chuẩn khu vựvực và
và quố
quốc tế
tế.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 31


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

5. ðổi mớ
mới cơ chế
chế tài chí
chính 5. ðổi mớ
mới cơ chế
chế tài chí
chính
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 b) Nhà
Nhà nướ
nước có
có chí
chính sásách ưu ñãi,
ñãi, hỗ
hỗ  c) Cơ sở
sở giá
giáo dụ
dục ñạñại họ
học chủ
chủ ñộ
ñộng
trợ
trợ khuyế
khuyến khí
khích cácác nhà
nhà ñầ
ñầu tư thự
thực hiệ
hiện ña dạdạng hóhóa nguồ
nguồn tà tài
trong nướ
nước và
và nướ
nước ngoà
ngoài ñầ
ñầu tư và
vào chí
chính ñầ
ñầu tư cho giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học,
lĩnh vự
vực giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học; khai thá
thác triệ
triệt ñể
ñể các nguồ
nguồn lự
lực từtừ
 Bảo ñảñảm quyề
quyền sởsở hữu theo phá pháp nghiên cứ
cứu và
và triể
triển khai, nguồ
nguồn lựlực
luậ
luật và
và các quyề
quyền lợlợi về
về vật chấ
chất và
và từ các dị
dịch vụ
vụ và tư vấ
vấn, nguồ
nguồn lựlực
tinh thầ
thần củ
của nhà
nhà ñầ
ñầu tư.
tư. ngoà
ngoài nhà
nhà nướ
nước vàvà các ñầ
ñầu tư củ
của
nướ
nước ngoà
ngoài.

5. ðổi mớ
mới cơ chế
chế tài chí
chính 5. ðổi mớ
mới cơ chế
chế tài chí
chính
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 d) Thự
Thực hiệ
hiện nguyên tắ tắc nhà
nhà  ñ) Xá
Xác lậlập sự
sự chia sẻ phí giá
sẻ chi phí giáo dụ
dục ñạ
ñại
trườ
trường ñượ
ñược tự
tự chủ
chủ về hạch toátoán học giữ
giữa Nhà
Nhà nướ
nước, ngườ
người họhọc và
và cộng
thu - chi theo nguyên tắ ñồng; xây dự dựng lạ
lại hệ
hệ thố
thống chí
chính sá
sách
tắc từ
từ
học phí
phí, họhọc bổ
bổng, tí tín dụ
dụng sinh viên.
nhiề
nhiều nguồ
nguồn thu tà
tài chí
chính ñủñủ bù Thự
Thực hiệ
hiện nguyên tắ tắc ngườ
người họhọc phả
phải trả
trả
các khoả
khoản chi hợhợp lý, có
có tích lũ
lũy học phí
phí, nguồ
nguồn ñểñể trang trả trải họ
học phí
phí có
cần thiế
thiết ñể
ñể phá
phát triể
triển cơ sở
sở vật thể
thể từ ngườ
người họhọc, từ
từ ngân sá sách hoặ
hoặc từtừ
chấ
chất phụ
phục vụvụ ñà
ñào tạ
tạo và
và nghiên cộng ñồñồng. NhàNhà nướ
nước thựthực hiệ
hiện sự
sự trợ
trợ
cứu. giú
giúp mộ
một phầphần hay toàtoàn bộbộ học phí
phí ñố
ñối
với cá
các ñố ñối tượ
tượng chí chính sásách, ngư
ngườời
nghè
nghèo, ñố ñối tượ
tượng hưở
hưởng trợtrợ cấp xã hộ hội,
trự
trực tiế
tiếp thông qua ngườngười họ
học .

5. ðổi mớ
mới cơ chế
chế tài chí
chính
5. ðổi mớ
mới cơ chế
chế tài chí
chính
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 e) ðổ
ðổi mớ
mới chí
chính sá
sách tàtài chí
chính  Xây dự
dựng, bổ
bổ sung,
sung, ñiề
ñiều chỉ
chỉnh
nhằ
nhằm tăng hiệhiệu quả
quả ñầñầu tư từ
từ ngân các quy chế
chế về tài chí
chính cho cá
các
sách và
và khai thá
thác cá
các nguồ
nguồn ñầñầu tư cơ sở
sở giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học ngoà
ngoài công
khá
khác cho giá
giáo dụ
dục ñạñại họ
học. Xây dựdựng lập. Thườ
Thường xuyên tổ tổ chứ
chức ñá
ñánh
và triể
triển khai quy trì
trình phân bổ bổ công
quỹ giá
giá hiệ
hiệu quả
quả kinh tế
tế của giá
giáo dụ
dục
quỹ và quả
quản lý tà
tài chí
chính giá
giáo dụdục
ñại họ
học công khai, minh bạ bạch vàvà ñại họ
học.
hiệ
hiệu quả
quả.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 32


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

5. ðổi mớ
mới cơ chế
chế tài chí
chính 6. ðổi mớ
mới quả
quản lý
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 a) Quả
Quản lý nhànhà nướ
nước tậtập trung và vào việ
việc:
xây dự
dựng chí
chính sásách, chiế
chiến lượ
lược phá
phát triể
triển,
Huy ñộ
ñộng nguồ
nguồn lựlực ñể
ñể ñả
ñảm môi trườ
trường phápháp lý cho giágiáo dụ
dục ñạñại họ
học ;
bảo hạ
hạ tầng mạmạng Internet, chỉ
chỉ ñạ
ñạo và
và triể
triển khai thự
thực hiệ
hiện chí
chính sá
sách,
kết nố
nối hệ
hệ thố
thống thư việ
viện ñiệ
ñiện chiế
chiến lượ
lược phá
phát triể
triển; tăng cườ
cường công tá tác
tử và cung cấ
cấp cá
các phầ
phần mề
mềm kiể
kiểm tra, thanh tra quá quá trì
trình thự
thực hiệ
hiện;
quả
quản lý cơ bả
bản cho hệhệ thố
thống ñiề
ñiều tiế
tiết vĩ
vĩ mô cơ cấ cấu và
và quy mô giá giáo dụ
dục
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học. ñại họ
học ñá
ñáp ứng nhu cầ cầu nhân lự lực củ
của ñấñất
nướ
nước trong từ từng thờ
thời kỳ
kỳ. Triể
Triển khai xây
dựng Luật giágiáo dụ
dục ñạñại họ
học.

6. ðổi mớ
mới quả
quản lý 6. ðổi mớ
mới quả
quản lý
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 b) Trên cơ sở
sở hình thà
thành Hộ
Hội ñồ
ñồng c) Tậ
Tập trung xây dự
dựng mộmột cơ sởsở nghiên cứ
cứu
trườ
trường ñạ
ñại diệ
diện cho cộ
cộng ñồ
ñồng xã chuyên nghiệ
nghiệp mạ
mạnh vềvề giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
hội, cá
các cơ sở
sở giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học hoạ
hoạt làm chứ
chức năng nghiên cứ cứu chí
chính sá
sách công
ñộng tự
tự chủ
chủ và nâng cao trá
trách nhiệ
nhiệm và các vấ
vấn ñề
ñề quả
quản lý giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học .
xã hộ
hội, tiế
tiến tớ
tới xoá
xoá bỏ cơ chế
chế bộ chủ
chủ  Xây dự
dựng trang thông tin “Quan hệ hệ công
quả
quản. chú
chúng”
ng” ở Bộ Giá
Giáo dụ
dục và
và ðà
ðào tạtạo nhằ
nhằm lôi
cuố
cuốn cá
các “nhó
nhóm ngườ
người cócó lợi ích liên quan”
quan”
tham gia và
vào quá
quá trì
trình ra quyế
quyết ñị
ñịnh cũ
cũng
như tranh thủ
thủ sự ñồ
ñồng thuậ
thuận củcủa công
chú
chúng.

6. ðổi mớ
mới quả
quản lý 6. ðổi mớ
mới quả
quản lý
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 d) Xây dự
dựng Họ
Học việ
viện Quả
Quản lý Giá
Giáo dụ
dục ñ) ðổi mớ
mới quả
quản lý ở cấp trườ
trường theo
và ðà
ðào tạ
tạo trên cơ sở
sở hai trườ
trường Cá
Cán bộ
bộ hướ
hướng:
quả
quản lý Giá
Giáo dụ
dục và
và ðà
ðào tạ
tạo Trung Trườ
rường ñạ
ñại họ
học ñượ
ñược quyề
quyền tự chủ về
tự chủ
ương
ương.. ñào tạ
tạo, nghiên cứcứu khoa họ
học, tổ
tổ
 Các bộ
bộ phậ
phận chứ
chức năng củcủa Bộ
Bộ Giá
Giáo dụ
dục chứ
chức, nhân sựsự, tà
tài chí
chính, hợ
hợp tá
tác
và ðà
ðào tạ
tạo phố
phối hợ
hợp vớvới Họ
Học việ
viện Quả
Quản quố
quốc tế
tế; tậ
tập trung phầ
phần lớ
lớn thẩ
thẩm
lý Giá
Giáo dụ
dục và
và ðà
ðào tạ
tạo và
và các trườ
trường ñạñại quyề
quyền ra quyế
quyết ñị
ñịnh cho cấ
cấp trườ
trường,
học xây dự
dựng tiêu chí
chí, chương
chương trì
trình ñà
ñào nâng cao trá
trách nhiệ
nhiệm xã hộhội của
tạo bồ
bồi dưỡ
dưỡng, cơ chế
chế tuyể
tuyển dụ
dụng, ñề
ñề trườ
trường ñạ
ñại họ
học nhằ
nhằm tăng năng lự lực
bạt bổ
bổ nhiệ
nhiệm cá
cán bộ
bộ quả
quản lý giá
giáo dụ
dục cạnh tranh củcủa nhà
nhà trườ
trường.
ñại họ
học.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 33


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

6. ðổi mớ
mới quả
quản lý 6. ðổi mớ
mới quả
quản lý
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 Khẩ
Khẩn trương thà thành lậ
lập và
và triể
triển khai  e) Xây dự
dựng cá
các trung tâm ñả ñảm bả
bảo
hoạ
hoạt ñộ
ñộng củcủa Hộ
Hội ñồ
ñồng trườ
trường ở chấ
chất lượ
lượng củ
của cá
các cơ sở
sở giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại
các cơ sở
sở giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học vớ
với tư học, hì
hình thà
thành “văn hóhóa chấ
chất lượ
lượng”
ng”;
cách là
là tổ chứ
chức quyề
quyền lự
lực cao nhấ
nhất ở  Triể
riển khai hoạ
hoạt ñộ
ñộng ñả
ñảm bảbảo chấ
chất
một trườ
trường ñạñại họ
học. lượ
lượng, kiể
kiểm ñị nhận trong toà
ñịnh công nhậ toàn
 Triể
Triển khai quá
quá trì
trình xây dự
dựng kế
kế bộ hệ thố
thống giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học ñể
ñể nâng
cao trá
trách nhiệ
nhiệm xã hộhội của nhà
nhà trườ
trường ;
hoạ
hoạch chiế
chiến lượ
lược ở các trườ
trường, xem
xem
như mộ
một biệ
biện phá
pháp tạ
tạo nên sự
sự ñồ
ñồng  Nâng cao năng lự lực cạ
cạnh tranh, xây
thuậ
thuận vàvà dân chủ
chủ hóa nhà
nhà trườ
trường. dựng “tên tuổ
tuổi” của nhà
nhà trườ
trường.

7. Nâng cao sứ
sức cạ
cạnh tranh củ của 7. Nâng cao sứ
sức cạ
cạnh tranh củ của
hệ thố
thống giá
giáo dụ
dụ c ñạ

ñ hi họ
ọc hệ thố
thống giá
giáo dụ
dụ c ñạ

ñ hi họ
ọc
 a) Xây dự
dựng chiế
chiến lượ
lược hộ
hội nhậ
nhập quốquốc b) Triể
Triển khai chiế
chiến lượ
lược dạ
dạy và
và học bằbằng
tế cho giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học nướ
nước ta trong tiế
tiếng nướ
nước ngoà
ngoài, tậ
tập trung chủ
chủ yếu và vào
bối cả tiế
tiếng Anh.
cảnh thự
thực hiệ
hiện Hiệ
Hiệp ñị
ñịnh Thương
mại Việ
Việt Nam – Hoa Kỳ Kỳ (BTA), Khu  Chọ
Chọn lọlọc ñưa và
vào sử
sử dụng mộmột sốsố chương
trì
trình ñà
ñào tạ
tạo, giá
giáo trì
trình tiên tiế
tiến, hiệ
hiện ñạ
ñại
vực mậ
mậu dị dịch tự
tự do ASEAN (AFTA),
thuộ
thuộc cácác ngà
ngành khoa họ học tự
tự nhiên, kỹ
kỹ
chuẩ
chuẩn bị
bị thự
thực hiệ
hiện Hiệ
Hiệp ñị
ñịnh chung thuậ
thuật, công nghệ
nghệ và quả
quản lý kinh tếtế ñang
về Thương mạ mại cácác dị
dịch vụ
vụ (GATS) và và ñượ
ñược giả
giảng dạ
dạy tạ
tại cá
các trườ
trường ñạ ñại họ
học nướ
nước
gia nhậ
nh ậ p Tổ

T chchứức Thương mạ
m th giới
ạ i thế
ế giớ ngoà
ngoài phù
phù hợp vớvới yêu cầ
cầu phá
phát triể
triển củ
của
(WTO). Việ
Việt Nam.

7. Nâng cao sứ
sức cạ
cạnh tranh củ
của 7. Nâng cao sứ
sức cạ
cạnh tranh củ
của
hệ thố
thống giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học hệ thố
thống giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 c) Nâng cao chấchất lượ
lượng cácác chương trì trình  ñ) Phê chuẩ
chuẩn “Công ướ ước khu vự
vực về
về
nghiên cứ
cứu vàvà ñà
ñào tạ
tạo ñặ
ñặc thù
thù cho quố
quốc công nhậ
nhận họ
học tậ
tập, văn bằ
bằng trong
gia và
và dân tộtộc ñể
ñể thu hú
hút cácác nhà
nhà nghiên giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học ở Châu Á - Thá
Thái
cứu và
và học viên quố
quốc tế
tế. Giữ
Giữ gìn vàvà phá
phát Bình Dương”
Dương”, ký cácác hiệ
hiệp ướ
ước song
huy bả
bản sắ
sắc và
và các giá
giá trị
trị truyề
truyền thố
thống phương tương tựtự, thà
thành lậ
lập cá
các tổ
tổ
của dân tộtộc. chứ
chức xú
xúc tiế
tiến cá
các hoạ
hoạt ñộ
ñộng liên
 d) Xây dự
d ng cá
ự các quan hệhệ trao ñổñổi giả
giảng quan (26).
viên và
và sinh viên, cá
các liên kếkết ñà
ñào tạ
tạo vàvà
nghiên cứ
cứu vớvới ñạ
ñại họ
học nướ
nước ngoà
ngoài. Tiế
Tiếp
tục dà
dành ngân sá sách gử
gửi giả
giảng viên và và
sinh viên ñi họ
học nướ
nước ngoà
ngoài ñố ñối vớ
với nhữ
những

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 34


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

7. Nâng cao sứ
sức cạ
cạnh tranh củ
của 7. Nâng cao sứ
sức cạ
cạnh tranh củ
của
hệ thố
thống giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học hệ thố
thống giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 e) Thiế
Thiết lậ
lập cá
các nguyên tắ tắc và
và thủ
thủ tục  g) Xây dự
dựng cá
các trung tâm du họ
học tạ
tại
thông thoá
thoáng cho phéphép nướ
nước ngoà
ngoài hoặ
hoặc chỗ
chỗ (trong
(trong nướ
nước, trong khu vự
vực) mờ
mời
các trườ
trường ðH có có chấ
chất lượ
lượng củcủa nướ
nước chuyên gia quố
quốc tế
tế ñà
ñào tạ
tạo chấ
chất
ngoà
ngoài ñầñầu tư 100% vố vốn hoặ
hoặc mởmở chi lượ
lượng cao, hoặ
hoặc ñà
ñào tạ
tạo ñan xen
nhá
nhánh ở nướnước ta. Kiể
Kiểm soá
soát chấ
chất lượ
lượng
các dị (sandwich) ñể
ñể giả
giảm thấ
thất thoá
thoát chấ
chất
dịch vụ
vụ ñà
ñào tạtạo củ
của cá
các cơ sở
sở ñà
ñào tạ
tạo
nướ
nước ngoà
ngoài tạ
tại Việ
Việt Nam (kể(kể cả chương xám.
trì
trình on-
on-line), tham gia và và xây dựdựng mố
mối
liên kế
kết vớ
với cá
các tổ
tổ chứ
chức kiể
kiểm ñịñịnh chấ
chất
lượ
lượng khu vự vực và
và quố
quốc tế
tế nhằ
nhằm bả bảo vệ
vệ
ngườ
người họhọc trong nướ
nước .

Nâng cao sứ
sức cạ
cạnh tranh củ
của 7. Nâng cao sứ
sức cạ
cạnh tranh
hệ thố
thống giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học của hệ
hệ thố
thống giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học
 h) Tậ
Tận dụdụng mọ
mọi khả
khả năng thu húhút
chuyên gia giỏgiỏi từ
từ nướ
nước ngoà
ngoài hỗ
hỗ trợ
trợ  i) Tham gia thị
thị trườ
trường ñà
ñào tạ
tạo nhân
ñào tạ
tạo và
và nghiên cứcứu (28). Xây lực quố
quốc tế
tế, tiế
tiến tớ
tới xuấ
xuất khẩ
khẩu lao
dựng chí
chính sá
sách ñồ
ñồng bộ
bộ thu hú
hút ñộng trì
trình ñộ
ñộ cao.
chấ
chất xá
xám từtừ Việ
Việt kiề
kiều và
và sử dụng
công dân Việ
Việt Nam họ học từ
từ nướ
nước ngoà
ngoài
trở
trở về ñó
ñóng gó
góp xây dựdựng ñấ
ñất nướ
nước.

Xây dự
dựng cá
các tiể
tiểu ñề
ñề án
TỔ CHỨ
CHỨC THỰ
THỰC HIỆ
HIỆN
 Xây dự
dựng cá
các tiể
tiểu ñề
ñề án Chí
Chính phủ
phủ
Thự Ra Nghị
Nghị quyế
quyết phê duyệduyệt ðềðề án ”ðổi
 Thực hiệ
hiện ñề
ñề án 

mới giá
giáo dụdục ñạ
ñại họ
học Việ
Việt Nam giai
 Kinh phí
phí thự
thực hiệ
hiện ñoạ
ñoạn 2006 – 2020”2020”
 Ra quyế
quyết ñịñịnh thà
thành lậlập “Ban chỉ
chỉ
ñạo ñổñổi mớ
mới giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học” do mộ
một
Phó ó Thủ
Ph Th tư ủ tướớ ng ñứ
ñứ ng ñầ
ñầ u ñể
ñ ch ñ o
ể chỉ
ỉ ñạ

trự
trực tiế
tiếp việ
việc thự
thự c hiệ
hiệ n ðề
ð án và
ề và xây
dựng cá các tiể
tiểu ñề
ñề án.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 35


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Xây dự
dựng cá
các tiể
tiểu ñề
ñề án Xây dự
dựng cá
các tiể
tiểu ñề
ñề án

 Thà
Thành lậlập “Tổ công tá tác” gồm cácác Mỗi trườ
trường thà thành lậlập mộ
một Ban ñổñổi mớ
mới giá
giáo
dục ñạ
ñại họ
học vớvới nhiệ
nhiệm vụvụ:
chuyên gia về về giá
giáo dụdục ñạ
ñại họ
học và

 Nghiên cứ cứu ðềðề án
liên ngà
ngành + 2 - 3 chuyên gia nướ nước
 Tổ chứ
chứ c triể
triể n khai theo kế
kế hoạ
hoạch củcủa Ban
ngoà
ngoài là
làm việ
việc ñị
ñịnh kỳkỳ. chỉ
chỉ ñạ
ñạo, tổtổ chứ
chức soạ
soạn thả
thảo chiế
chiến lượ
lược và
và kế
 Nhiệ
Nhi ệm vụụ
v chchủủ yế u củ
c a Tổ
ủ Tổ công tá
tác: hoạ
hoạch phá
phát triể
triển nhà trường phù
nhà trườ phù hợp vớvới
yêu cầ
cầu củcủa ðềðề án ñổ
ñổi mớ
mới giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại
 Xây dự
dựng cácác tiể
tiểu ñề
ñề án học.
 Hướ
Hướng dẫdẫn cá
các trườ
trường xây dựdựng Yêu cầ
cầu củcủa giai ñoạ
ñoạn nà
này:
chiế
chiến lượ
lược và
và kế hoạ
hoạch pháphát triể
triển  Bảo ñả
ñảm sự sự chia sẻ
sẻ thông tin
hạn phù
trung hạ phù hợp vớ với ðề
ðề án.  Phố
Phối hợ
hợp nhịnhịp nhà
nhàng giữ
giữa Ban chỉ
chỉ ñạ
ñạo,
“Tổ công tá tác” và các trườ
trường.

Thực hiện ñề án
Nhiệ
Nhiệm vụ của Tổ công tác
 Tổ chứ
chức cá
các hộ
hội thả
thảo ñị
ñịnh kỳ
kỳ với Quá
Quá trì
trình thự
thực hiệ
hiện ñề án gồm 3
các trườ
trường và
và ñạ
ñại diệ
diện cá
các Bộ
Bộ, giai ñoạ
ñoạn
Ban, Ngà
Ngành củcủa ðả
ðảng vàvà Chí
Chính
 Giai ñoạ
ñoạn 2006-
2006-2010
phủ
phủ, ñịnh kỳ
kỳ báo cá
cáo Ban Chỉ
Chỉ ñạ
ñạo.
Hoà  Giai ñoạ
ñoạn 2010
2010--2015
 Hoàn thiệ
thiện cá
các tiể
tiểu ñề
ñề án
 Giai ñoạ
ñoạn 2015-
2015-2020

Giai ñoạ
ñoạn 2006-
2006-2010:
2010: Giai ñoạ
ñoạn 2010-
2010-2015
 Tập trung giảgiải quyế
quyết cá
các vấ
vấn ñề
ñề về lý luậ
luận,  ðầu tư tậ
tập trung có có trọ
trọng ñiể
ñiểm. ổn
cơ chế
chế, thể
thể chế
chế phá
pháp lý phụ
phục vụ
vụ cho ñổ
ñổi ñịnh cá
các kế
kết quả
quả ñạ
ñạt ñượ
ñược ở giai ñoạ
ñoạn
mới giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học.
 Xây dự
dựng sự sự thố
thống nhấ
nhất về
về ý chí
chí và hành 1về
1về quy trì
trình ñà
ñào tạ
tạo, hoạ
hoạt ñộ
ñộng củ
của
ñộng củcủa toà
toàn xã hộhội tham gia ñổ
ñổi mớ
mới hệ thố
thống kiể
kiểm ñị
ñịnh và
và ñả
ñảm bảbảo chấ
chất
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học, triể
triển khai thự
thực hiệ
hiện cá
các lượ
lượng, vươn lên ñạ ñạt chấ
chất lượ
lượng giá
giáo
tiể
tiểu ñề
ñề án.
 ðẩy mạmạnh xã hộ hội hoá
hoá giá
giáo dụ
dục dục ñạ
ñại họ
học củcủa khu vựvực và
và thế
thế giớ
giới.
 Tạo sự
sự chuyể
chuyển biế
biến bướ
bước ñầ
ñầu về
về chấ
chất  Nâng cao hiệhiệ u quả
qu ả sử d ụ ng nguồ
nguồn
lượ
lượng, ñổñổi mớ
mới nộ
nội dung, phương phápháp ñàñào lực, xây dự
tạo,cơ
o,cơ chế
chế quả
quản lý, cơ chế
chế huy ñộ
ñộng cá
các dựng và và nâng cao trìtrình ñộ
ñộ
nguồ
nguồn ñội ngũ
ngũ giả
giảng viên và và cán bộ
bộ quả
quản lý
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 36


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Giai ñoạ
ñoạn 2015-
2015-2020 Kinh phí thực hiện
 ðầu tư mở
mở rộng, toà toàn diệ
diện cho cả cả hệ Dự toá
toán kinh phí
phí ñể
ñể thự
thực hiệ
hiện ðề
ðề án
thố
thống. từ năm 2006 ñến 2020 theo sứ sức mua
 Hình thà
thành hệ hệ thố
thống giá
giáo dụdục hiệ
hiện của ñồ
ñồng tiề
tiền năm 2005 làlà 320.000
ñại, cơ cấ
c ấ u trì
tr ình ñộ
ộ phù
ñ ph ù h ợp, mạ
mạng tỷ VNð ñồ
ñồng,
ng, trong
trong ñó
ñó:
lướ
ới
lư gigiá
á o dụ
d ụ c hợ
hợ p lý, hộộ
h nhi nhậ ậ p quố
quốc  Từ nguồ
nguồn Xã hộhội hó
hóa (50%): 160.000
tế và ñạ
ñạt trì
trình ñộñộ chấ
chất lượ
lượng khu tỷ VNð
vực, ñá
ñáp ứng về về cơ bả
bản cá các yêu cầ cầu  Từ Ngân sá
sách NN (30%) : 96.000
về nhân lựlực trì
trình ñộñộ cao củ của sự sự tỷ VNð
nghiệ
nghiệp công nghiệnghiệp hoáhoá và hiệhiện ñạñại Từ nguồ
 nguồn vố
vốn ODA (20%): 64.000
hoá
hoá ñấ
ñất nướ
nước. tỷ VNð

Trá
Trách nhiệ
nhiệm củ
của cá
các cơ
Bộ Giá
Giáo dụ
dục và
và ðà
ðào tạ
tạo
quan quả
quản lý nhà
nhà nướ
nước
Bộ Giá
Giáo dụ
dục và
và ðà
ðào tạ
tạo  Chủ
Chủ trì
trì, phố
phối hợ
hợp vớ
với cá
các Bộ
Bộ, ngà
ngành
 Chủ
Chủ trì
trì, phố
phối hợ
hợp vớ
với cá
các Bộ
Bộ, ngà
ngành liên liên quan ban hà hành cá
các văn bả
bản về
về
quan vàvà Uỷ ban nhân dân cá các tỉ
tỉnh, thà
thành cải tiế
tiến chế
chế ñộ
ñộ phong giá
giáo sư,
sư, phó
phó
phố
phố trự
trực thuộ
thuộc Trung ương tổ tổ chứ
chức triể
triển giá
giáo sư;
sư; thự
thực hiệ
hiện ñưa cá
các việ
viện
khai thự
thực hiệ
hiện ðề
ðề án nghiên cứcứu thí
thích hợ
hợp về
về các trườ
trường
 Hướ
Hướng dẫ dẫn, kiể
kiểm tra, giá
giám sá
sát, tổ
tổng hợ
hợp ñại họ
học.
tình hì
hình thự
thực hiệ
hiện và
và ñị
ñịnh kỳ
kỳ báo cácáo Thủ
Thủ
tướ
tướng Chí
Chính phủ
phủ  Triể
Triển khai xây dự dựng Luậ
Luật Giá
Giáo dụ
dục
 Tổ chứ
chức sơ kế kết việ
việc thự
thực hiệ
hiện ðề
ðề án vàvào
ñại họ
học ñểñể trì
trình Quố
Quốc hộ
hội khoá
khoá XII kì

ñầu năm 2010, 20015 và và tổng kế
kết và
vào ñầ
ñầu họp thứ
thứ nhấ
nhất (năm
(năm 2008).
năm 2020.

Bộ Kế hoạ
hoạch và
và ðầ
ðầu tư Bộ Tài chí
chính
Chủ
Chủ trì
trì, phố
phối hợ
hợp vớvới Chủ
Chủ trì
trì, phố
phối hợ
hợp vớvới Bộ
Bộ Kế hoạ
hoạch vàvà ðầ
ðầu
tư,B
tư,Bộộ Giá
Giáo dụdục và
và ðà
ðào tạ
tạo và
và các BộBộ liên
 Bộ Tài chí
chính, Bộ
Bộ Giá
Giáo dụ
dục và
và ðà
ðào tạ
tạo,
quan
Bộ Khoa họ học và
và Công nghệ
nghệ xây dự
dựng
Hoà
Hoàn thiệ
thiện chí
chính sá
sách tà
tài chí
chính vàvà chế
chế ñộ
ñộ
cơ chế
chế huy ñộñộng cá các nguồ
nguồn lựlực ñầ
ñầu tư quả
quản lý tàtài chí
chính, chí
chính sá
sách vềvề tự chủ
chủ tài
trong và
và ngoà
ngoài nướ
nước ñểñể thự
thực hiệ
hiện ñổ
ñổi chí
chính trong cá các cơ sởsở giá
giáo dụ
dục ñạñại họ
học, cá
các
mới giá
giá o dụ
dụ c ñạ

ñ hi họ
ọ c. chí
chính sá
sách tàtài chí
chính khuyế
khuyến khí
khích gắ
gắn kế
kết
ñào tạ
tạo vớ
với nghiên cứ cứu khoa họhọc và
và ứng
dụng, khuyế
khuyến khí khích cá
các thà
thành phầ
phần kinh
tế - xã hộ
hội ñầ
ñầu tư cho giágiáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 37


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Bộ N ộ i v ụ Bộ Khoa họ
học và
và Công nghệ
nghệ
Chủ
Chủ trì
trì, phố
phối hợ
hợp vớvới BộBộ Giá
Giáo dụ
dục và
và Chủ
Chủ trì
trì, phố
phối hợ
hợp vớ
với Bộ
Bộ Giá
Giáo dụ
dục và
và ðà
ðào
tạo và
và các BộBộ, cá
các ñị
ñịa phương
ðào tạ
tạo và
và các Bộ
Bộ liên quan
 Xây dự
dựng chí
chính sá
sách và
và kế hoạ
hoạch sử
sử
 Xây dựdựng cơ chế
chế hoạ
hoạt ñộ ñộng mớmới dụng tiềtiềm lự
lực củ
của cá
các trườ
trường ñạ
ñại họ
học -
của cácá c trườ
trườ ng ñạ ạ
ñ h i họọc, chí
ch ính sá
sách cao ñẳ
ñẳng trong nghiên cứ cứu và
và ứng dụ
dụng
về giả
giả ng viên ñạ

ñ hi họọ c khoa họhọc - công nghệ
nghệ, bả
bảo vệ
vệ môi
trườ
trường;
 ðề
ðề xuấ
xuất mô hì hình tổtổ chứ
chức cụcụ thể
thể khi  Chủ
Chủ trì
trì tổ chứ
chức thự
thực hiệ
hiện việ
việc kế
kết hợ
hợp
sát nhậ
nhập cácác Việ
Viện nghiên cứ cứu và
vào các hoạ
hoạt ñộñộng nghiên cứ cứu khoa họ
học -
các trườ
trường ñạñại họ
học thíthích hợhợp. công nghệ
nghệ giữ
giữa cá
các việ
viện nghiên cứ
cứu vớ
với
các trườ
trường ñạ ñại họ
học, cao ñẳ
ñẳng.

Trá
Trách nhiệ
nhiệm củ
của cá
các cơ quan
Các Bộ
Bộ, Ngà
Ngành quả
quản lý nhà
nhà nướ
nước
Theo chứ
chức năng và
và nhiệ
nhiệm vụ
vụ Uỷ ban nhân dân cá các tỉ
tỉnh, thà
thành phố
phố
 Chủ
Chủ ñộ
ñộng nghiên cứcứu ðề
ðề án ñể
ñể xây trự
trực thuộ
thuộc Trung ương
dựng kế
kế hoạ
hoạch, tổ
tổ chứ
chức, chỉ
chỉ ñạ
ñạo  Chị
Chịu trá
trách nhiệ
nhiệm phá
phát triể
triển giá
giáo
thự
thực hiệ
hiện ðề
ðề án trong phạ
phạm vi thẩ
thẩm dục ñạ
ñại họ
học trên ñị
ñịa bà
bàn theo thẩ
thẩm
quyề
quyền; quyề
quyền.
 Phố
Phối hợ
hợp vớ
với Bộ
Bộ Giá
Giáo dụ
dục và
và ðà
ðào tạ
tạo Các trườ
trường ñạñại họ
học, cao ñẳ
ñẳng
và các Bộ
Bộ, ngà
ngành khá
khác triể
triển khai  Dựa trên ñềñề án khung và và các tiể
tiểu
thự
thực hiệ
hiện cá
các nhiệ
nhiệm vụ
vụ phá
phát triể
triển ñề án ñể
ñể xây dự
dựng ñềñề án tổ
tổng hợ
hợp
giá
giáo dụ
dục ñạ
ñại họ
học trên phạ
phạm vi toà
toàn phá
phát triể
triển nhà
nhà trườ
trường theo cácác ñị
ñịnh
quố
quốc. hướ
hướng, nộnội dung và
và chỉ
chỉ tiêu ñã nêu.
nêu.

NỘI DUNG
 Toà
Toàn cầu hóa và xu thế hội nhập của GDðH
trên thế giới
GIÁ
GIÁO DỤ
DỤC ðẠ
ðẠI HỌ
HỌC VIỆ
VIỆT NAM  Về các xu thế hội nhập GDðH trên thế giới
- Không qua thương mại;
VÀ XU THẾ
THẾ HỘI NHẬ
NHẬP QUỐ
QUỐC TẾ
TẾ - Qua thương mại.
 Những ñổi mới GDðH Việt Nam cho ñến nay
và các yêu cầu mới
 Quá trình xây dựng ðề cương ðề án ðổi GDðH
Việt Nam
 Nghị quyết của Chính phủ về ðổi mới cơ bản và
toàn diện GDðH Việt Nam (số 14/2005/NQ-CP)

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 38


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

I- TOÀN CẦU HÓA VÀ HỘI NHẬP NÓI CHUNG VÀ II- VỀ CÁC XU THẾ HỘI NHẬP GDðH
XU THẾ HỘI NHẬP GDðH TRÊN THẾ GIỚI 1. Không qua thương mại
1.1. Toà
Toàn cầu hóa và hội nhậ
nhập nói chung Một số hoạt ñộng thúc ñẩy hội nhập GDðH
 “Toà
Toàn cầu hoá
hoá ngà
ngày nay là một sự kiệ
kiện không của UNESCO
thể
thể trá
tránh khỏ
khỏi của cuộ ng”
cuộc sống”  Hội ñồng quốc tế về Giáo dục cho thế kỷ 21 (Hội
 “ðó là một quá trình bất ñối xứng, với một số ít ñồng Jacques Delors) với kết quả tích tụ trong tác
người thực hiện toàn cầu hóa (globalizers) còn phẩm “Học tập - một kho báu tiềm ẩn” (Learning:
ña số bị toàn cầu hóa (globalized)”. (F. Mayor) The Treasure Within)
 Do ñó phải tiên lượng ñược những cơ hội cũng  Hội nghị Thế giới về GDðH thế kỷ 21, Paris tháng
như những thách thức ñể chủ ñộng và tỉnh táo 10/1998
ñón lấy nó.

III- VỀ CÁC XU THẾ HỘI NHẬP GDðH III- VỀ CÁC XU THẾ HỘI NHẬP GDðH
1. Không qua thương mại 1. Không qua thương mại
Các hoạt ñộng thúc ñẩy hội nhập GDðH của Liên Các hoạt ñộng thúc ñẩy hội nhập GDðHcủa Liên
minh Châu Âu minh Châu Âu
 Tuyên ngôn Bologna (6/1999): của 29 Bộ trưởng GDðH nhằm  “Quá trình Bologna”:
thiết lập “Không gian GDðH châu Âu” (the European Higher - Các bộ trưởng GDðH châu Âu cứ hai năm họp lại
Education Area) vào 2010. một lần ñể kiểm ñiểm quá trình thực hiện:
 Các biện pháp ñể tiến ñến “Không gian GDðH châu Âu”: . Hội nghị Prague 5/2001 với thông báo “Tiến tới một
- Hệ thống văn bằng không gian GDðH châu Âu”
- Học chế tín chỉ . Hội nghị Berlin 9/2003 với thông báo “Hiện thực
- Tháo gỡ mọi rào cản cho sinh viên, giáo chức…, hóa không gian GDðH châu Âu
- Hệ thống ñảm bảo và kiểm ñịnh công nhận chất lượng . Hội nghị Bergen, Nauy, 5/2005
 Thực chất của quá trình Bologna: nền GDðH tương ñồng với Mỹ, . Hội nghị London, Anh, 2007
mang thương hiệu EU, ñể tăng khả năng cạnh tranh. Hiện nay 45 nước ñã ký vào tuyên ngôn Bologna.

III- VỀ CÁC XU THẾ HỘI NHẬP GDðH III- VỀ CÁC XU THẾ HỘI NHẬP GDðH
2. Qua con ñường thương mại 2. Qua con ñường thương mại
WTO/GATS và hội nhập GDðH Phản ứng quốc tế về GATS ñối với GDðH
 Thương mại dịch vụ  ðồng tuyên ngôn của một số tổ chức GDðH chủ chốt của
- GATS quy ñịnh 12 loại dịch vụ, trong ñó có Giáo dục phương Tây (AUCC -ñại diện 92 ðH, ACE -ñd 1800 ðH; EUA -
- Thương mại dịch vụ ngày càng tăng ñd 537 ðH, CHEA - ñại diện cho 3000 ðH, sau ñó ñược IAU ủng
 Các loại hình giáo dục và các phương thức cung cấp: hộ, 2001).
- ðồng tuyên ngôn khẳng ñịnh:+Các trường ðH cam kết giảm cản
- 5 loại hình GD: tiểu học, trung học, người lớn, giáo dục khác;
trở ñối với thương mại quốc tế về GDðH bằng cách sử dụng các
- Các dạng thức trao ñổi: Cung cấp qua biên giới (cross-boder); công ước và thỏa thuận bên ngoài thể chế chính sách thương mại.
Sử dụng ở nước ngoài (consumption abroad); Hiện diện thương
mại (Commercial Presence); Hiện diện thể nhân (present of Cam kết ñó bao gồm tăng cường giao tiếp, mở rộng trao ñổi thông
natural persons). tin, phát triển thỏa thuận về các trường, các chương trình, văn
- Các nghuyên tắc cơ bản: tối huệ quốc (MFN), ñãi ngộ quốc gia bằng, trình ñộ, việc xem xét chất lượng.
(NT), tiếp cận thị trường (market access), cạnh tranh công bằng + Các quốc gia không nên cam kết về các dịch vụ GDðH hoặc
(fair competition) các phạm trù tương tự ñối với giáo dục người lớn và giáo dục
 Miễn trừ và cam kết: - miễn trừ: dịch vụ do nhà nước cung cấp, khác trong khuôn khổ của GATS
không ñể thương mại, không có cạnh tranh (an ninh …)
- cam kết: tùy từng nước, nhưng bị ràng buộc bởi các nguyên tắc
cơ bản của WTO…

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 39


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

III- VỀ CÁC XU THẾ HỘI NHẬP GDðH


2. Qua con ñường thương mại III- VỀ CÁC XU THẾ HỘI NHẬP GDðH
Phản ứng quốc tế về GATS ñối với GDðH
2. Qua con ñường thương mại
 Ý kiến của một chuyên gia giáo dục Mỹ (Philip Altbach)  Thông báo của UNESCO về phản ứng của một số nước ñv
- ðây là một kiểu “chủ nghĩa thực dân mới-mới” (new- GATS:
Neocolonialism).Trước kia, thế lực chính trị của 2 phe tung tiền ra - Ủng hộ GATS: 1) trao ñổi GDðH gia tăng vì thêm nhiều nhà cung
ñể lôi kéo giới lãnh ñạo học thuật và trí thức các nước ñang phát cấp và thể thức cung cấp mới; 2) tăng số sinh viên ñược hưởng
triển. Ngày nay các công ty ña quốc gia, và cả một số trường ðH GDðH; 3) tăng lợi ích về kinh tế cho người cung cấp GDðH và
lớn – là các thế lực thực dân mới-mới, không tìm cách thống trị về ý ñất nước.
thức hệ và chính trị mà ñạt ñược sự thống trị qua thương mại. Tuy
- Phản ñối GATS: 1) ðe dọa vai trò và trách nhiệm của Chính phủ
hai phương pháp khác nhau nhưng kết quả như nhau: nước yếu sẽ
mất chủ quyền về văn hóa và trí tuệ. Nếu thời chiến tranh lạnh thế về GDðH; 2) làm ñi chệch quan niệm GDðH là “public good” (lợi
lực chính trị tác ñộng là chính thì ngày nay GATS giúp tạo thị ích công); 3) ñe dọa chất lượng GDðH; 4) thương mại và lợi ích
trường mở về mọi sản phẩm trí tuệ ñể các thế lực thực dân mới-mới kinh tế làm méo mó chính sách GD
thâm nhập dễ dàng vào thị trường thế giới.”. - UNESCO khẳng ñịnh:
- “Toàn cầu hóa về tri thức hiện vẫn ñang hoạt ñộng mạnh mẽ mà không Thương mại GD là một thực tế, nhưng GDðH không thể mua bán
cần phải khoác chiếc áo của GATS và WTO. Chúng ta sẽ tiến lên như các hàng hóa khác. Chính phủ và các trường ðH không thể từ
một sự toàn cầu hóa dựa trên sự bình ñẳng chứ không phải chủ bỏ quan niệm GDðH là một “public good” và mục tiêu cuối cùng
nghĩa thực dân mới-mới”. là “global public good” (lợi ích công toàn cầu).

III- VỀ CÁC XU THẾ HỘI NHẬP GDðH


2. Qua con ñường thương mại MỘT SÂN CHƠI MỚI:
Phản ứng quốc tế về GATS ñối với GDðH có thêm “nhân vật” thứ ba: Thị trường
 Ý kiến của một chuyên gia giáo dục Mỹ (Philip Altbach)
- ðây là một kiểu “chủ nghĩa thực dân mới-mới” (new- “CUỘC CHƠI”
Neocolonialism).Trước kia, thế lực chính trị của 2 phe tung tiền ra
ñể lôi kéo giới lãnh ñạo học thuật và trí thức các nước ñang phát Quá khứ: “Buồn tẻ” Hiện tại: “Sống ñộng”
triển. Ngày nay các công ty ña quốc gia, và cả một số trường ðH 2 3
lớn – là các thế lực thực dân mới-mới, không tìm cách thống trị về ý
NN
thức hệ và chính trị mà ñạt ñược sự thống trị qua thương mại. Tuy NN ðH
hai phương pháp khác nhau nhưng kết quả như nhau: nước yếu sẽ
mất chủ quyền về văn hóa và trí tuệ. Nếu thời chiến tranh lạnh thế ðH
+ Cung-Cầu / Cạnh tranh TT
lực chính trị tác ñộng là chính thì ngày nay GATS giúp tạo thị
trường mở về mọi sản phẩm trí tuệ ñể các thế lực thực dân mới-mới + Hiệu quả / “Tín hiệu thị trường”
thâm nhập dễ dàng vào thị trường thế giới.”. + Sự thỏa mãn / Bảo vệ khách hàng SV
- “Toàn cầu hóa về tri thức hiện vẫn ñang hoạt ñộng mạnh mẽ mà không + Trường ðH có ñầu tư và bán dịch vụ
cần phải khoác chiếc áo của GATS và WTO. Chúng ta sẽ tiến lên + Quản lý trường ðH như một DN, vv…
một sự toàn cầu hóa dựa trên sự bình ñẳng chứ không phải chủ
nghĩa thực dân mới-mới”.

IV- VỀ NHỮNG ðỔI MỚI GDðH VIỆT NAM IV- VỀ NHỮNG ðỔI MỚI GDðH VIỆT NAM
CHO ðẾN NAY VÀ CÁC YÊU CẦU MỚI CHO ðẾN NAY VÀ CÁC YÊU CẦU MỚI
4.1. Một số chủ trương ñổi mới GDðH quan trọng từ 4.2. Nhìn lại các chủ trương ñổi mới GDðH nước ta từ
1987 ñến nay ñược khẳng ñịnh bởi Luật GD, Chiến góc ñộ “hội nhập”
lược GD và Quyết ñịnh về mạng lưới ñại học-cao ñẳng
của Thủ tướng:  Có sự tương ñồng của ñổi mới GDðH nước ta từ 1987

 Các loại hình trường ñại học: ña lĩnh vực, học viện, cao với “quá trình Bologna” từ năm 1999 ñến nay:
ñẳng, cao ñẳng cộng ñồng... Các trường ñại học ngoài - cơ cấu hệ thống
công lập
 Cơ cấu hệ thống GDðH với các văn bằng quy ñịnh ở
- quy trình ñào tạo môñun hóa (quy ñịnh ñơn vị học
cấp ñại học, cấp thạc sĩ, cấp tiến sĩ (một học vị) trình của ta về ñịnhlượng rất gần với tín chỉ của EU)
 Quy trình ñào tạo ña giai ñoạn, môñun hóa theo học - xây dựng hệ thống ñảm chất lượng và kiểm ñịnh công
phần và tiến tới học chế tín chỉ nhận chất lượng
 Xây dựng và triển khai hệ thống kiểm ñịnh chất lượng
ñào tạo (Các chủ trương ñổi mới GDðH của ta trùng hợp với 4
trong 6 ñiểm của các biện pháp Bologna)

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 40


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

IV- VỀ NHỮNG ðỔI MỚI GDðH VIỆT NAM III- QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ðỀ CƯƠNG
CHO ðẾN NAY VÀ CÁC YÊU CẦU MỚI ðỀ ÁN ðỔI GDðH VIỆT NAM
3.1. Bối cảnh của công cuộ
cuộc ñổi mới GDðH
4.2. Nhìn lại các chủ trương ñổi mới GDðH nước  Tiến bộ nhảy vọt của KHCN, ñặc biệt CNTTTT, nhân loại bước
ta từ góc ñộ “hội nhập” ñầu quá ñộ sang nền kinh tế tri thức, xu thế toàn cầu hóa
 Vì sao có sự tương ñồng? Phải chăng và cả hai có mục  ðổi mới triết lý về giáo dục TK 21: - Học thường xuyên suốt
ñời; - 4 mục tiêu của việc học; - Xã hội học tập.
ñích gần giống nhau: tạo dựng một nền GDðH mạnh ñể Xu thế ñại chúng hóa, thị trường hóa, ña dạng hóa, và quốc tế
chuẩn bị nhân lực thích hợp cho một nền kinh tế thị hóa GDðH
trường ñầy thách thức.  Chiến lược phát triển KT-XH: -2010 ra khỏi tình trạng kém phát
triển; 2020: trở thành nước công nghiệp; - CNH-HðH, từng
 Sự tương ñồng ñó cho thấy là chúng ta ñã “ñổi mới” ñúng bước phát triển KTTT
hướng ñể sớm ñạt ñược mục tiêu ñề ra.  GDðT & KHCN là quốc sách hàng ñầu
 Sự tương ñồng tạo thuận lợi ñể GDðH nước ta “hội nhập”  Những thành quả to lớn về KT-XH; tuy nhiên còn nhiều bất cập:
chậm chuyển biến về chất lượng tăng trưởng, hiệu quả và sức
với Không gian GDðH châu Âu và GDðH thế giơi. cạnh tranh.
 Khác nhau ở chỗ: ở nước ta: “tiếng kèn ngập ngừng”  Chủ trương “chuyển các hoạt ñộng sự nghiệp công ích sang cơ
chế dịch vụ phù hợp với kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN”

III- QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ðỀ CƯƠNG


ðỀ ÁN ðỔI GDðH VIỆT NAM III- QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ðỀ CƯƠNG
ðỀ ÁN ðỔI GDðH VIỆT NAM
3.2. Cơ hội, thá
thách thứ
thức ñối với hệ thố
thống GDðH và sự bức
thiế
thiết phả
phải ñổi mới 3.3. Các bướ
bước xây dựng ðề cương ðề án ðổi mới
 Cơ hội: *- CNTTTT giúp tiếp cận với các nguồn thông GDðH ViệViệt Nam 2006-
2006-2020 và Nghị
Nghị quyế
quyết của
tin và tri thức khổng lồ; - Học tập kinh nghiệm phát
triển GDðH thế giới.*- ðảng và dân rất quan tâm ñến Chí
Chính phủ
phủ:
GDðH; - Tiềm năng nguồn lực trong xã hội tăng hơn
trước. - Quá trình triển khai xây dựng ðề cương ðề án
 Thách thức: *- Khoảng cách giữa ta và các nước phát ðổi mới GDðH Việt nam từ 9/2004 ñến nay;
triển tăng; - Thất thoát chất xám; - Phai nhạt bản sắc - Ngày 2/11/05 Chính phủ ñã ban hành “Nghị
dân tộc. *- Cản trở công cuộc CNH HðH và làm chậm
ñạt mục tiêu chung phát triển ñất nước. quyết về ñổi mới cơ bản và toàn diện GDðH Việt
 Sự yếu kém của hệ thống GDðH cùng các cơ hội và Nam giai ñoạn 2006-2020” số NQ 14/2005/NQ-CP
thách thức tạo nên sự bức thiết phải ñổi mới

IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM
4.1. Các quan ñiể
ñiểm chỉ
chỉ ñạo: 4.1. Các quan ñiể
ñiểm chỉ
chỉ ñạo:
1) Gắn kết chặt chẽ ñổi mới GDðH với chiến lược phát
triển KT-XH, quốc phòng an ninh, nhân lực trình ñộ cao 4) ðổi mới tư duy và cơ chế quản lý, phân ñịnh rõ
cho ñất nước và xu thế phát triển KH-CN; trách nhiệm quản lý nhà nước và tăng cường quyến
2) Hiện ñại hóa và kế thừa, phát huy bản sắc dân tộc và tự chủ và trách nhiệm xã hội của trường ñại học. Phát
tiếp thu tinh hoa nhân loại, tiếp cận GDðH tiên tiến;
3) ðảm bảo tính thực tiễn, hiệu quả và ñồng bộ; lựa chọn huy ñóng góp của giáo chức, cán bộ quản lý và toàn
khâu ñột phá và lĩnh vực ưu tiên ñể tập trung tạo chuyển xã hội cho ñổi mới GDðH.
biến rõ rệt. Quy mô ñi ñôi với chất lượng, công bằng xã hội
ñi ñôi với hiệu quả; ñồng bộ mục tiêu, quy trình, nội dung, 5) ðổi mới GDðH là sự nghiệp toàn dân dưới sự
phương pháp (dạy học và ñánh giá); thực hiện liên thông lãnh ñạo của ðảng và quản lý của Nhà nước. Nhà
(giữa các ngành, hình thức, trình ñộ); gắn chặt với GD phổ
thông và nghề nghiệp; nước tăng ñầu tư ñồng thời ñẩy mạnh xã hội hóa cho
toàn xã hội tham gia ñổi mới GDðH.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 41


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM
4.3. Mục tiêu cụ thể
4.2. Mục tiêu chung:  Hoàn chỉnh mạng lưới cơ sở GDðH, phân tầng về
ðổi mới cơ bản và toàn diện GDðH, tạo chức năng và nhiệm vụ;
ñược chuyển biến cơ bản về chất lượng, hiệu  Phát triển theo 2 ñịnh hướng: nghiên cứu và nghề
quả và quy mô, ñáp ứng yêu cầu của sự nghiệp nghiệp-ứng dụng, bảo ñảm liên thông. Xây dựng hệ
CNH, HðH ñất nước, hội nhập kinh tế quốc tế thống ñảm bảo chất lượng và kiểm ñịnh. Xây dựng vài
và nhu cầu học tập của nhân dân. ðến năm trường ñại học ñẳng cấp quốc tế;
2020 GDðH Việt Nam ñạt trình ñộ tiên tiến  Quy mô: 200 và 450 sv/1vạn dân năm 2010 và 2020,
trong khu vực và tiếp cận trình ñộ tiên tiến thế 70-80% học chương trình nghề nghiệp và 40% ngoài
giới; có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với công lập.
cơ chế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa.

IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM

4.3. Mục tiêu cụ thể 4.4. Nhiệm vụ và giải pháp


 Tỷ lệ SV/GV không quá 20; năm 2010 15% thạc sĩ và a. Cơ cấu ñào tạo và mạng lưới:
25% tiến sĩ; 2020 tương ứng 60% và 35%.  Ưu tiên phát triển hướng nghề nghiệp - ứng dụng; áp
 Tăng hiệu quả hoạt ñộng KH-CN, nguồn thu ñạt 15% dụng quy trình mềm dẻo, liên thông, ña giai ñoạn…
năm 2010 và 25% 2020;  Chuyển ñổi cơ chế hoạt ñộng theo NQ 05/05 của Chính
 Phát triển GDðH theo hướng ñảm bảo quyền tự chủ phủ; chuyển một số cơ sở bán công và công sang tư thục,
và trách nhiệm xã hội của trường ñại học, quản lý của hoàn thiện hệ thống cao ñẳng cộng ñồng và cơ chế chuyển
nhà nước và giám sát ñánh giá của xã hội. ñổi, củng cố hai ñại học mở ñể tăng quy mô, khuyến khích
mở trường trong doanh nghiệp lớn, có cơ chế thích hợp
sáp nhập cơ sở NCKH với trường ñại học;
 Xây dựng trường ñại học ñẳng cấp quốc tế.

IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM
4.4. Nhiệm vụ và giải pháp 3.5. Nhiệm vụ và giải pháp
b. Nội dung, phương pháp và quy trình ñào tạo: b. Nội dung, phương pháp và quy trình ñào tạo:
 Cơ cấu lại khung chương trình, liên thông các cấp học, ñảm bảo

quan hệ hợp lý giữa giáo dục ñại cương và chuyên nghiệp. ðổi
 Chuyển sang học chế tín chỉ ñể tạo ñiều kiện tích lũy
mới nội dung ñào tạo theo hướng thực tiến và hiện ñại. Mục tiêu kiến thức, lưu thông chuyển ñổi trong và ngoài nước.
ñào tạo sinh viên: - tiềm năng học tập nghiên cứu sáng tạo, - kỹ  Cải tiến thi tuyển sinh theo hướng áp dụng công nghệ
năng phát triển các nhân liên kết với xã hội; - kỹ năng sáng nghiệp. ño lường giáo dục hiện ñại. Xác ñịnh chỉ tiêu tuyển sinh
 ðổi mới phương pháp theo 3 tiêu chí: - trang bị cách học; - phát
theo hướng gắn với ñiều kiện ñảm bảo chất lượng và
huy tính chủ ñộng của người học; - tận dụng công nghệ thông tin
quyền tự chủ của nhà trường.
và truyền thông trong dạy học. Khai thác các nguồn học liệu mở.
Lựa chọn sử dụng chương trình, giáo trình tiên tiến của thế giới.  Nâng cao chất lượng ñào tạo thạc sĩ, tiến sĩ.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 42


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM

4.4. Nhiệm vụ và giải pháp 4.4. Nhiệm vụ và giải pháp


c. Quy hoạch ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng GV và c. Quy hoạch ñào tạo, bồi dưỡng và sử dụng GV
CBQL
và CBQL
 Quy hoạch ñảm bảo số lượng và chất lượng GV và CBQL;
 Ban hành chính sách mới cho GV: ñịnh mức giảng dạy
 ðổi mới chương trình nội dung phương pháp ñào tạo bổi

dường GV và CBQL: chú trọng năng lực sư phạm của GV, tầm và nghiên cứu, ñiều kiện làm việc, chế ñộ nghỉ dài hạn
nhìn chiến lược và tính chuyên nghiệp của CBQL. trao ñổi học thuật, cơ chế ñánh giá.
 ðổi mới phương thức tuyển dụng khách quan, công bằng và  ðổi mới quy trình bổ nhiệm miễn nhiệm GS, PGS do
cạnh tranh. Hoàn thiện cơ chế hợp ñồng dài hạn, bình ñẳng giừa trường ñại học thực hiện dựa trên tiêu chuẩn chung của
giảng viên biên chế và hợp ñồng, giảng viên công lập và ngoài Nhà nước. ðịnh kỳ ñánh giá ñể bổ nhiệm, miễn nhiệm.
công lập;
Cải tiến thủ tục xét GV, GVC.

IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM
4.4. Nhiệm vụ và giải pháp 4.4. Nhiệm vụ và giải pháp
d. Hoạt ñộng khoa học và công nghệ ñ. Huy ñộng nguồn lực và cơ chế tài chính
 Nâng cấp xây dựng mới một số cơ sở nghiên cứu mạnh trong các  Nhà nước tăng cường ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
trường ñại học. Thành lập các doanh nghiệp KH-CN trong các cho GDðH; xây dựng một số cơ sở nghiên cứu, học
trường ñại học. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp bên ngoài tập và dịch vụ dùng chung. Các ñịa phương quy hoạch
tahngf lập cơ sở nghiện cứu trong trường ñại học. quỹ ñất cho trường ñại học;
 ðẩy mạnh nghiên cứu khoa học giáo dục; Thực thi pháp luật sở
 Khuyến khích các nhà ñầu tư trong và ngoài nước

hữu trí tuệ; cho GDðH, ñảm bảo quyền sở hữu theo pháp luật và
quyền lợi về vật chất tinh thần của nhà ñầu tư;
 Quy ñịnh nhiệm vụ nghiên cứu của GV, gắn nghiên cứu với ñào
 Các trường ðH ña dạng hóa nguồn thu từ nhiều hoạt
tạo; phát huy khả năng nghiên cứu của sinh viên;
ñộng;
 Cấp tối thiểu 1% ngân sách Nhà nước cho nghiên cứu ở các

trường ñại học.

IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM
4.4. Nhiệm vụ và giải pháp 4.4. Nhiệm vụ và giải pháp
ñ. Huy ñộng nguồn lực và cơ chế tài chính e. Cơ chế quản lý
 Xây dựng lại chính sách học phí, học bổng, tín dụng  Các cơ sở GDðH công hoạt ñộng theo cơ chế tự chủ, có pháp
SV trên cơ sở xác lập nguyên tắc chia sẻ chi phí giữa nhân ñầy ñủ, có quyền quyết ñịnh và chịu trách nhiệm về ñào tạo,
Nhà nước, người học và cộng ñồng. Nhà nước trợ giúp nghiên cứu, tổ chức, nhân sự và tài chính;
các ñối tượng chính sách, người nghèo và cấp trực tiếp
 Xóa bỏ cơ chế bộ chủ quản, xây dựng cơ chế ñại diện sở hữu nhà
cho người học;
nước ñối với các trường công lập; ñảm bảo vai trò kiểm tra, giám
 Áp dụng quy trình phân bổ ngân sách dựa trên ñánh
giá nhà trường; sát của cộng ñồng, ñoàn thể, hội nghề nghiệp…
 Quản lý nhà nước: xây dựng và chỉ ñạo thực hiện chiến lược; chỉ
 Thực hiện hạch toán thu-chi ñối với các cơ sở công
lập; hoàn chỉnh quy chế tài chính ñối với GDðH ngoài ñạo hệ thống ñảm bảo chất lượng và kiểm ñịnh; hoàn thiện môi
công lập. trường pháp lý; kiểm tra, thanh tra, giám sát; ñiều tiết vĩ mô cơ cấu
và quy mô GDðH.
 Xây dựng Luật GDðH.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 43


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ IV- NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM VỀ ðỔI MỚI CƠ BẢN VÀ TOÀN DIỆN GDðH VIỆT NAM

4.4. Nhiệm vụ và giải pháp 4.5. Triển khai


g. Hội nhập quốc tế
 Thành lập Ban chỉ ñạo có Phó Thủ trướng ñứng ñầu;
 Xây dựng chiến lược hội nhập quốc tế, nâng cao năng lực hợp tác

và cạnh tranh của GDðH Việt Nam;  Xây dựng các ñề án chi tiết ñể triển khai.

 Triển khai dạy và học một số chương trình bằng tiếng Anh; tăng  Xây dựng các lộ trình cụ thể theo các kế hoạch 5 năm.
cường các chương trình ñào tạo và nghiên cứu có khả năng thu hút ðầu các năm 2010, 2015 sơ kết, 2020 tổng kết. Xây dựng
người nước ngoài; khuyến khích giáo sư Việt kiều tham gia giảng Luật GDðH trình quốc hội vào kỳ họp thứ nhất khóa 12.
dạy tại Việt Nam; ñạt các thỏa thuận về công nhận lẫn nhau các văn
bằng với nước ngoài; khuyến khích liên kết ñào tạo chất lượng cao,
du học tại chỗ; tổ chức tư vấn tốt cho du học nước ngoài;
 Tạo cơ chế thu hút các cơ sở GDðH có uy tín của nước ngoài mở

chi nhánh hoặc liên kết ñào tạo tại Việt Nam.

Hệ thố
thống ðào tạo theo
Tín chỉ
chỉ tại Hoa Kỳ
 Hệ thố
thống ñào tạo theo tín chỉ chỉ ngà
ngày
THỰC HIỆN HỆ THỐNG ðÀO TẠO THEO nay ñã trở
trở thà
thành phổ
phổ biếbiến như một
TÍN CHỈ TẠI CÁC TRƯỜNG ðẠI HỌC ñơn vị ño lườ
lường quá
quá trìtrình học tập
VIỆT NAM trong giá
giáo dục ñại học Hoa Kỳ
 Nó ñượ
ñược dùng ñể:
~phân bổ kinh phí
phí,
~ tính toá
toán kết quả
quả của việ việc học tập
~ phân công công việviệ c, và
~ bảo ñảm chấ
chất lượ
lượng

KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ


Hai mốc phá
phát triể
triển chí
chính:
nh:
2. Vì các trườ
trường trung học khá
khác nhau khá
khá
1. Một chương trì trình ñào tạo bậc nhiề
nhiều (ngà
ngày nay cũng vẫn vậy), cần phảphải
ñại học ñượ
ñược quy ñịnh toà toàn bộ cùng có một ñơn vị tiêu chuẩ
chuẩn ñể bảo ñảm
với nhữ
những môn học bổ sung mà mỗi rằng nhữ
những em sinh viên bướbước vào bậc
sinh viên ñều có quyềquyền lựa chọ
chọn. ñại học về ñại thể
thể có cùng trì
trình ñộ. Do
Cần “tính toá
toá n ” hoạ
ho ạ t ñộ ng giả
giảng dạy vậy sự mở rộng ñồng thờ thời ñườ
ñường vào ñại
trong nhữ
những giớgiới hạn tiêu chuẩ
chuẩn của học cũng ñòi hỏi phả
phải hợp lý hóa các tiêu
một môi trườ
trường mà mỗi sinh viên có chuẩ
chu ẩn tuyể
tuyể n sinh ñại học
thể
thể bắt tay vào việviệc học tập qua con
ñườ
ñường riêng của mình (Harvard, 1870- 1870-s)

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 44


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Những ñịnh nghĩa ở cấp


Giờ tín chỉ là gì? trường và cấp Liên bang
 Nhữ
Những ñịnh nghĩ
nghĩa ở cấp tiể
tiểu bang và liên bang về giờ
giờ
 Một ñơn vị ñể tính “thờthời gian lên tín chỉ
chỉ dựa trên thờ
thời gian lên lớp chí
chính thứ
thức ñượ
ñược quy
lớp”mỗi tuầ
tuần ñượ
ñược tạo ra theo một ñịnh cho một quãng thờthời gian học tập nhấ
nhất ñịnh.
nh.
ñơn vị thờ
thời gian giả
giảng dạy xác ñịnh  ðịnh nghĩ
nghĩa của các trườ
trường thì
thì khá
khác nhau một cách
ñáng kể :
 Các biế
biến số:
(1) Một học kỳ tương ñương với “không ít hơn 2000 phúphút thờ
thời
- Một giờ
giờ là thế
thế nào? gian lên lớp ñã ñượ
ñược lên lịch,
ch, bao gồm cả thờ
thời gian thi và
- “ðơn vị thờ kiể
kiểm tra”
tra” (Indiana State University)
thời gian giả
giảng dạy" có thể
thể
là học kỳ, hoặ
hoặc ba thá
tháng (2) Một tín chỉ
chỉ là “tương ñương với ba giờ
giờ học tập mỗi tuầ
tuần,
ñượ
ñược tính trung bình dựa trên khoả
khoảng thờ
thời gian thí
thích hợp
- Bài tập ở nhà
nhà và các hoạ
hoạt ñộng thí
thí cần thiế
thiết cho một sinh viên trung bình ñạt ñượ
ñược ñiể
ñiểm số
nghiệ
nghiệm thì
thì ñượ
ñược tính như thế
thế nào? trung bình của môn học. "("(University of Minnesota).
Minnesota).

tín chỉ ño ñược những gì? Hệ thống Tín chỉ mang


 Tín chỉ
chỉ là ðơn vị của hoạ
hoạt ñộng
lại những thuận lợi gì?
giả
giảng dạy. Sự ñơn giả
giản: Dựa trên sự tương ứng trự
trực tiế
tiếp giữ
giữa
 Tín chỉ
chỉ như một ñơn vị ñể tính chi thờ
thời gian và các hoạ
hoạt ñộng ñã ñượ
ñược xác ñịnh,
nh, hệ
thố
thống tín chỉ
chỉ có tính chấ
chất minh bạch về mặt khá
khái
phí
phí. niệ
niệm và (ít nhấ
nhất về nguyên tắc) có thể
thể áp dụng
 Tín chỉ
chỉ như một ñơn vị ñể tính thà
thành dễ dàng.
ng.
quả
quả học tập ñạt ñượ
ñược : Tính linh hoạ
hoạt: Hầu hết các trườ
trường và các cơ quan,
quan,
- nhằ tổ chứ
chức ñều có thể
thể diễ
diễn giả
giải hệ thố
thống này một
nhằm cho phé
phép sinh viên chuyể
chuyển ngà
ngành hoặ
hoặc cách thí
thích hợp thông qua việ
việc xây dựng các tín
chuyể
chuyển trườ
trường chỉ
chỉ tương ñương
- nhằ
nhằm xác ñịnh xem sinh viên hoà
hoàn thà
thành tiế
tiến trì
trình
học tập ở mức ñộ nào- hoặ
hoặc phụ
phục vụ cho nhữ
những mục Sự tín nhiệ
nhiệm: Khá
Khái niệ
niệm giờ
giờ tín chỉ
chỉ có sức mạnh
ñích nội bộ như tư vấn và can thiệ
thiệp, hay cho nhữ
những phá
pháp lý ñối với nhữ
những công chúchúng khá
khác nhau;
nhau; nó
mục ñích bên ngoà
ngoài như xem xét hỗ trợ
trợ tài chí
chính phù
phù hợp trự
trực tiế
tiếp với trả
trải nghiệ
nghiệm của hầu hết
mọi ngườ
người trong quá
quá trì
trình học tập.

Hệ thống tín chỉ có Hệ thống tín chỉ có


ñiều gì không hay? ñiều gì không hay?
Sự mâu thuẫ
thuẫn: Sự không thí
thích hợp:
 Có mức ñộ dao ñộng trong việ việc ño lườ
lường  Nhiề
Nhiều hoạ
hoạt ñộng học tập –mặt ñối mặt –
hoạ
hoạt ñộng giả
giảng dạy, và trong việ
việc ñiề
ñiều diễ
diễn ra ngoà
ngoài phạ
phạm vi của lớp học theo
chỉ
chỉnh,
nh, chuyể
chuyển ñổi các hoạ
hoạt ñộng giả
giảng dạy kiể
kiểu chí
chính thố
thống;
ng;
khá
khác với giờ
giờ lên lớp truyề
truyền thố
thống chẳ
chẳng  Dùng thờ
thời gian “ngồ
ngồi trên lớp” làm tiêu
hạn như hoạ
hoạt ñộng thí
thí nghiệ
nghiệm, thự
thực tập, chuẩ
chuẩn ño lườ
lường sẽ hạn chế
chế việ
việc xây dựng
tự học, tự nghiên cứu ..sang giờgiờ tín chỉ
chỉ; chương trì
trình và phương phá
pháp sư phạ
phạm
 Có sự khá
khác nhau ñáng kể trong chí chính sách qua việ
việc tạo ra nhữ
những khuyế
khuyến khí
khích
của các trườ
trường,
ng, theo ñó là sự suy giả
giảm không thí
thích ñáng ñối với cách xử sự của
tinh thầ
thần trung thà
thành với nhữ
những tiêu chuẩ
chuẩn giả
giảng viên và nhà
nhà trườ
trường
ban ñầu.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 45


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Hệ thống tín chỉ có


ñiều gì không hay? Có chăng một giải pháp?
 Một “giả
giải phá
pháp”ñơn thuầ
thuần có lẽ không
Quan ngạ
ngại về tính toà
toàn vẹn của văn bằng ñại cần thiế
thiết và cũng không ñáng mong
h ọc : muố
muốn.
 Hệ thố
thống tín chỉ
chỉ dườ
dường như không có khả khả  ðiề
ðiều quan trọ
trọng không phả
phải là hệ thố
thống
ñơn vị ñể tính toá
toán mà là nhữ
những “tiêu
năng bảo ñảm rằng việ
việc h ọ c tập thự
th sự
ực
chuẩ
chuẩn” hỗ trợ
trợ cho nó
ñã ñượ
ñược thự
thực hiệ
hiện.
 Bất cứ cái gì ñượ
ñược tính ñến trong hệ
 Hệ thố
thống tín chỉ
chỉ cũng không phảphải là một thố
thống tín chỉ
chỉ ñều phả
phải ñặt nền tảng trên
bảo ñảm cho kỹ năng và năng lực của thự
thực tiễ
tiễn ñào tạo.
ngườ
người học  Nhữ
Những gì ñượ
ñược tính ñến phả
phải có tính chấ
chất
thẩ
thẩm tra ñượ
ñược

Hệ thố
thống chuyể
chuyển ñổi tín chỉ
chỉ
Hệ thố
thống chuyể
chuyển ñổi tín chỉ
chỉ Châu Âu
Châu Âu
Hệ thố
thống chuyể
chuyển ñổi tín chỉ Âu(ECTS)
chỉ châu Âu(ECTS )
Hệ thố
thống chuyể
chuyển ñổi và tích lũy tín chỉ
chỉ châu Âu ECTS làm cho các chương trì trình học tập
là một hệ thố
thống lấy ngườ
người học làm trung tâm,
tâm, dựa thà
thành ra dễ ñọc và có thể
thể so sánh với nhau
trên khố
khối lượ
lượng công việviệc sinh viên ñượ
ñược yêu cầu ñối với tất cả sinh viên bản xứ và sinh viên
phả
phải thự
thực hiệ
hiện ñể hoà
hoàn thà
thành mục tiêu của khó khóa nướ
nước ngoà
ngoài. ECTS tạo ñiề
ñiều kiệ
kiện cho sự công
học, nhữ
những mục tiêu này tốt nhấ nhất là ñượ
ñược cụ thể
thể nhậ
nhận kết quả
quả học tập giữ
giữa các trườ
trường và
hóa dựa theo kết quả quả học tập cần ñạt của khó khóa thú
thúc ñẩy sự lưu chuyể
chuyển sinh viên.
viên. ECTS giú
giúp
học và nhữ
những năng lực mà sinh viên cần thụ thụ ñắc các trườ
trường tổ chứ
chức và duyệ
duyệt xét lại các
sau khó
khóa học. Hệ thốthống này ñượ
ñược tạo ra nhằ
nhằm chương trì
trình ñào tạo của mình.
nh. ECTS có thểthể
tăng cườ
cường sự cơ ñộng của sinh viên và tạo ñiề ñiều vận dụng ñối với nhiề
nhiều chương trìtrình ñào tạo
kiệ
kiện chuyể
chuyển ñổi tín chỉ
chỉ cho nhữ
những văn bằng liên khá
khác nhau và hình thứthức tổ chứ
chức ñào tạo
kết giữ
giữa hai trườ
trường hoặ
hoặc nhiề
nhiều trườ
trường trong hàng khá
khác nhau.
nhau. ECTS khiế
khiến cho giá
giáo dục ñại
ngũ
ngũ các nướ nước ñã ký kết Tuyên ngôn Bologna về học Châu Âu hấp dẫn hơn ñối với sinh viên
Giá
Giáo dục ðại học châu Âu năm 1999 .
nướ
nước ngoà
ngoài..

Hệ thố
thống chuyể
chuyển ñổi tín chỉ
chỉ Hệ thố
thống chuyể
chuyển ñổi tín chỉ
chỉ
Châu Âu
Châu Âu
 ECTS dựa trên nguyên tắc 60 tín chỉ chỉ là  Một môn học gồm 10 tín chỉ chỉ theo hệ thố
thống
ñịnh mức ño lườ
lường khố
khối lượ
lượng công việviệc này theo ñó sẽ ñượ
ñược tính khoả
khoảng 6-7 tuầtuần với
khố
khối lượ
lượng công việ
việc trung bình là 240-
240-300
mà một sinh viên học toà toàn thờ
thời gian phả
phải giờ
giờ. Một tín chỉ
chỉ trong hệ thố
thống này tương ứng
thự
thực hiệ
hiện trong một năm học. Mỗi năm với 24-
24-30 giờ
giờ làm việ
việc của một sinh viên
học có khoả
khoảng 36-
36-40 tuầ
tuần. trung bình
 Sinh viên ñượ
ñược dành thờ
thời gian cho hội  Tín chỉ
chỉ trong hệ thố
thống ECTS chỉ chỉ có thể
thể ñạt
ñượ
ñược sau khi ngườ
người học làm tốt nhữ những công
thả
thảo, tham dự bài giả
giảng,
ng, thả
thảo luậ
luận nhó
nhóm, việ
việc ñượ
ñược yêu cầu, và kết quả quả học tập ñượ
ñược
tự học, viế
viết báo cáo, chuẩ
chuẩn bị thi cử và ñánh giá
giá một cách thí
thích hợp. Mục tiêu học
làm bài thi…
thi…Thờ
Thời gian này ñượñược ước lượ
lượng tập ñượ
ñược xây dựng dựa trên nhữ những năng lực
là 40- mà sinh viên cần thụthụ ñắc sau khókhóa học, diễdiễn
40-50 giờ
giờ mỗi tuầ
tuần ñạt nhữ
những gì sinh viên sẽ biế biết, sẽ hiể
hiểu, và sẽ
làm ñượ
ñược sau khi hoà
hoàn thà
thành một tiếtiến trì
trình
học tập, dù là dài hay ngắ
ngắn.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 46


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Hệ thố
thống chuyể
chuyển ñổi tín chỉ
chỉ Hệ thố
thống chuyể
chuyển ñổi tín chỉ
chỉ
Châu Âu Châu Âu
 Bằng thạ
thạc sĩ gồm 120 tín chỉ
chỉ tương ứng với Kết quả
quả học tập của sinh viên ñượ ñược ghi nhậ
nhận qua
72-
72-80 tuầ
tuần học tập. Chuyể
Chuyển ñổi sang giờ
giờ hệ thố
thống thang ñiể
ñiểm của quốquốc gia hoặ
hoặc của ñịa
làm việ
việc của sinh viên,
viên, bno1 tương ứng với phương.
phương. Bổ sung hệ thố thống cho ñiể
ñiểm thố
thống nhấ
nhất
2880- cho ECTS có một ý nghĩ nghĩa tích cực , nhấ
nhất là
2880-3600 giờ giờ ñể hoà
hoàn tất bậc học thạ
thạc sĩ. trong trườ
trường hợp chuyể
chuyển ñổi tín chỉchỉ. Hệ thố
thống
 Số giờ
giờ này có thể
thể giãn ra trong một quãng ñiể
ñiểm số của ECTS ñánh giá giá sinh viên trên cơ sở
thờ
thời gian dài hơn ñối với sinh viên học bán thố
thống kê.
kê. Bởi vậy dữ liệ
liệu thố
thống kê về kết quả
quả
thờ học tập của sinh viên là ñiề ñiều kiệ
kiện tiên quyế
quyết ñể
thời gian.
gian. ðơn vị chuyể
chuyển ñổi chí
chính ñối với 1 áp dụng hệ thốthống ñiể
ñiểm số của ECTS. ðiể ðiểm số
tín chỉ
chỉ ECTS : 24-
24-30 giờ
giờ. Khố
Khối lượ
lượng công ñượ
ñược cho theo thang bậc như sau: sau:
việ
việc này ñượ
ñược dồn vào một thờ thời gian nhấ
nhất A tốt nhấ
nhất 10%
ñịnh hay trả
trải ra nhiề
nhiều tuầ
tuần không phả
phải là B tiế
tiếp theo 25%
C tiế
tiếp theo 30%
ñiề
ñiều quan trọtrọng.
ng. D tiế
tiếp theo 25%
E tiế
tiếp theo 10%

Tiến trình Bologna


Tiến trình Bologna Trong các năm 1999 và 2001, các Bộ trưở trưởng Giá
Giáo
dục Châu Âu ñã xác ñịnh chí chín ñiề
ñiều sau ñây:
ñây:
1. Thông qua một hệ thố
thống các văn bằng có thể
thể ñọc
Mục tiêu của Tiế
Tiến trì
trình Bologna ñượ
ñược và so sánh ñượ
ñược một cách dễ dàng
Process là tạo ra một Không gian Giá
Giáo 2. Thông qua một hệ thố
thống chủ
chủ yếu dựa trên hai vòng
dục ðại học Châu Âu nhằnhằm ñào tạo: cử nhân và thạ
thạc sĩ
3. Xây dựng hệ thố
thống tín chỉ
chỉ
4. Thú
Thúc ñẩy sự lưu chuyể
chuyển giả
giảng viên và sinh viên
 Xây dựng nhữ
những cơ cấu chung 5. Thú
Thúc ñẩy sự hợp tác của châu Âu trong vấn ñề ñảm
 Gia tăng tính cơ ñộng của giả
giảng viên bảo chấ
chất lượ
lượng
và sinh viên,
viên, và 6. Thú
Thúc ñẩy ñịnh hướ
hướng Châu Âu trong GD ðH
7. Học tập suố
suốt ñời
 Nâng cao sự hợp tác giao lưu giữ
giữa các 8. Trườ
Trường ñại học và sinh viên
trườ
trường cao ñẳng và ñại học 9. Thú
Thúc ñẩy sự thu hút của Vùng GD ðại học Châu Âu

Vấn ñề Chương trì


trình ðào tạo
ðịnh nghĩ
nghĩa về Chương trì
trình ðào tạo
(curriculum)
 Khó
Khóa học: một chương trì trình học tập kết hợp từ nhiề
nhiều
môn wordnet.princeton.edu/perl/webwn
ðIỀ
ðIỀU QUAN TRỌ
TRỌNG NHẤ
NHẤT!!!  Có thể
thể bao gồm cả nhữ những trả
trải nghiệ
nghiệm giá
giáo dục khá
khác.
Nó cũng có thểthể ñượ
ñược hình thà
thành như một cuộ
cuộc ñối
thoạ
thoại, như nhữ
những mối quan hệ, và ñó là hiệhiện tượ
tượng ña
Hệ thố
thống Tín chỉ
chỉ là một tiêu chuẩ
chuẩn dạng vốn là bản chấchất của quan ñiểñiểm mô hình ñối với
của việ
việc học tập chương trì
trình ñào tạo en.wikipedia.org/wiki/Curriculum
 Tất cả các cơ hội học tập ñượñược nhà
nhà trườ
trường lên kế hoạ
hoạch
cho ngườ
người học và nhữnhững kinh nghiệ
nghiệm mà ngườ
người học thụ
thụ
ñắc khi thự
thực hiệ
hiện chương trì
trình
Print, M. (1987). Curriculum Development and
Design. Allen & Unwin,
Unwin, Sydney.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 47


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Chương trì
trình ðào tạo Một quan ñiể
ñiểm bao quá
quát về chương
 Chương trì
trình học tập thiế
thiết kế cho sinh viên
trì
trình ñào tạo
www.cpf.ca/English/FAQ/FSL%20Glossary.htm Chương trì
trình ñào tạo (Curriculum) có ý nghĩ
nghĩa rộng
 Các khó
khóa học liên quan tập trung vào một lĩnh vực hơn nhiề
nhiều so với ñề cương bài giả giảng (syllabus). ðề
học tập nhấ
nhất ñịnh cương là nhữ
những nét khá
khái quá
quát về nội dung giả
giảng dạy.
longwoods.com/website/eletter/glossary.HTML Chương trì
trình ñào tạo thì
thì năng ñộng hơn và bao gồm
 Một chương trìtrình học tập ñượ
ñược sắp xếp với các môn tất cả nhữ
những kinh nghiệ
nghiệm học tập mà nhà nhà trườ
trường mang
học bắt buộ
buộc ñối với một ngàngành ñào tạo cụ thể
thể. lại cho sinh viên.
viên. Nó bao quá
quát cả môi trườ
trường học tập,
catalog.oregonstate.edu/ChapterDetail.aspx phương phá
pháp giảgiảng dạy, các nguồ
nguồn lực cung cấp cho
việ
việc học, hệ thố
thống ñánh giá
giá, nét ñặc trưng của nhà
nhà
 Có ý nghĩ
nghĩa là sự tương tác có kế hoạ
hoạch giữ
giữa sinh viên trườ
trường,
ng, và cách cư xử của các giả giảng viên và sinh viên
và nội dung giả
giảng dạy, tư liệ
liệu, nguồ
nguồn lực, và quy ñối với nhau.
nhau. Tất cả nhữ
những ñiề
ñiều này tạo nên nhữnhững
trì
trình ñánh giá
giá kết quả
quả học tập
kinh nghiệ
nghiệm mà sinh viên sẽ thụ thụ ñắc trong quá
quá trì
trình
www.doe.state.in.us/asap/definitions.html
học. Nhữ
Những nhân tố ñó cùng nhau hợp thà thành ý nghĩ
nghĩa,
 Một chương trìtrình gồm nhiề
nhiều môn học ñượ
ñược chọ
chọn mục ñích,và
ch,và niề
niềm vui của cuộ
cuộc ñời sinh viên.
viên.
nhằ
nhằm theo ñuổñuổi một văn bằng nhấnhất ñịnh hoặ
hoặc nhằ
nhằm Cần lưu tâm bảo ñảm sự phù phù hợp giữ
giữa nhữ
những ñịnh hướ
hướng
mục tiêu khá
khác.
chương trì
trình khá
khác nhau.
nhau.
www.netnet.org/students/student%20glossary.htm

Xây dựng chương trì


trình là gì?
‘Xây dựng chương trì trình’
nh’ liên quan tới tất cả các nhân
tố của quáquá trì
trình hình thà
thành một chương trì trình ñào
tạo chí
chính thứ
thứ c, bao gồm:
• xem xét lại tình hình hiệ hiện tại
• Xây dựng mục ñích và ñối tượ tượng
• Quyế
Quyết ñịnh nội dung và cấu trú trúc
• Cụ thểthể hóa các hoạ hoạt ñộng học tập và phương phá pháp
giả
giảng dạy, và,
• Xây dựng chiế chiến lượ
lược ñánh giágiá và thủ
thủ tục duyệ
duyệt xét
lại
Trong bối cảnh trườ trường ñại học, thuậ
thuật ngữ
ngữ “xây dựng
chương trì trình môn học” (‘course development) có xu
hướ
hướng ñượ ñược dùng thay thế thế qua lại với từ “xây dựng
chương trì trình ñào tạo” (‘curriculum development”
development”).
Bời vì có nhiề
nhiều ñịnh nghĩ
nghĩa khá
khác nhau về “chương
trì
trình”
nh” nên cũng có nhiề nhiều kiể
kiểu cách xây dựng
chương trì trình khá
khác nhau.
nhau.

Xây dựng chương trì


trình Xây dựng chương trì
trình
• Chương trì
trình ñào tạo cần ñượ
ñược xác
 Thỏ
Thỏa thuậ
thuận về kết quả
quả học tập của sinh
ñịnh dựa trên nhu cầu ñào tạo chuyên
viên môn của sinh viên
 Xây dựng mục tiêu & ñối tượ tượng của môn • Yêu cầu về năng lực và các hoạ
hoạt ñộng
họ c nhậ
nhận thứ
thức của sinh viên cần ñượ
ñược coi
 Xây dựng nguồnguồn tư liệ
liệu giả
giảng dạy là nền tảng ñể xác ñịnh nội dung giả
giảng
dạy và cần ñượ
ñược trì
trình bày rõ ràng
 Thiế
Thiết kế phương phá pháp giả
giảng dạy trong mục tiêu môn học
 Thiế
Thi ế t k ế khuôn thứ
thứ c ñ ánh giá
giá • Mối tương quan có ý nghĩ
nghĩa giữ
giữa các
 Xây dựng phạ phạm vi và sự phốphối hợp nguyên tắc cơ bản của ngàngành học và
thự
thực tiễ
tiễn của ngà
ngành phả
phải ñượ
ñược làm rõ.
rõ.
 ðiề
ðiều chỉchỉnh chương trì
trình cho thíthích nghi
dựa trên kết quảquả của ñánh giá giá

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 48


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Xây dựng chương trì


trình Xây dựng chương trình
Tài liệ
liệu học tập cần ñượ ñược trì
trình bày  Kết hợp chặchặt chẽ
chẽ kỹ năng quảquản lý thông
theo cách khuyế tin (t
(tìm kiế
kiếm thông tin, tổ chứ chức sắp xếp,
khuyến khí khích sự hiể hiểu biế
biết ñánh giágiá và áp dụng các thông tin) , dùng
và tích lũy: kỹ thuậ
thuật hiệhiện ñại nhấ
nhất của công nghệ
nghệ
a) Trì
Trình bày tư liệ
liệu trong bối cảnh của nó thông tin
Ban hành nhữ những quy ñịnh ñánh giá giá sinh
b) Trá
Tránh quá
quá tải thông tin

viên cân bằng giữ giữa các tiêu chuẩ
chuẩn về tri
c) Tận dụng cơ hội củng cố tri thứ thức thứ
thức thự
thực sự và việ việc ứng dụng tri thứ
thức
như ñã ñượñược nêu trong Mục tiêu môn học
d) Thiế
Thiết kế tiế
tiến trì
trình liên thông giữ giữa nhữ
những  Quả
Quản trịtrị trườ
trường học và quả quản lý các tổ
thông tin, kỹ năng và giá giá trị
trị có liên quan chứ
chức hỗ trợ trợ một chương trì trình liên thông
với nhau và xuyên ngà ngành,
nh, tận dụng các dữ liệ liệu
ñánh giágiá ñể liên tục cải tiế
tiến chương trìtrình
e) Thiế
Thiết kế nhằ
nhằm thụ thụ ñắc ñồng thờ thời tri thứ
thức,  Nhậ
Nhận thứthức rõ giágiá trị
trị của công việ
việc giá
giáo
kỹ năng và các giá giá trị
trị chuyên môn.
môn. dục mà nhà nhà trườ
trường và các giảgiảng viên
ñang thựthực hiệ
hiện.

Nhữ
Những quyế
quyết ñịnh về chương trì
trình Nhữ
Những quyế
quyết ñịnh về chương trì
trình
• Về mặt chí
chính trị
trị:
 Về nhậ
nhận thứ
thức luậ
luận:
~ Ai có quyề
quyền kiể
kiểm soásoát việ
việc lựa chọ
chọn và
Nhữ
Những gì cần ñượ ñược coi là:
truyề
truyền ñạt tri thứ
thức?
- tri thứ
thức
~ Vai trò của các nhà
nhà giá
giáo dục, của nhà
nhà
- sự hiể
hiểu biế
biết phả
phải truyề
truyền ñạt? nướ
nước, phụ
phụ huynh học sinh,
sinh, của công
Chú
Chúng ta có nên xử sự theo cách chia tri thứ thức chú
chúng,
ng, của các nhà
nhà tuyể
tuyển dụng,
ng, của thị
thị
và hiể
hiểu biế
biết thà
thành ra các lãnh vực riêng:
riêng: tri trườ
trường
nhậ
nhận, cảm nhậ nhận, thứ
thức nhậ
nhận hay chú
chúng ta ~ Quan hệ giữ
giữa các bộ phậ
phận của chương
cần một cách tiế tiếp cận toà
toàn thể
thể ñối với tri trì
trình ñào tạo
thứ
thức và khả
khả năng nhậ nhận thứ
thức, coi tri thứ
thức là
một quáquá trì
trình?
nh?

Nhữ
Những quyế
quyết ñịnh
về chương trì
trình Nhữ
Những quyế
quyết ñịnh về chương trì
trình

 Về mặt kinh tế:


• Về ý thứ
thức hệ
~ Tri thứ
thức ñang kiể
kiểm soá
soát việ
việc phân
phố
phối quyề
quyền lực, hàng hóa và dịch vụ ~: Tri thứ
thức nào là quan trọ
trọng nhấ
nhất?
hiệ
hiện nay trong xã hội như thế
thế nào? ~ Tri thứ
thức ñó là của ai?

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 49


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Nhữ
Những quyế
quyết ñịnh Nhữ
Những quyế
quyết ñịnh về chương trì
trình
về chương trì
trình
 Về mặt kỹ thuậ
thuật :
• Về mỹ hoc :
~ Bằng cách nào sinh viên có thểthể tiế
tiếp
~ Chú
Chúng ta nối kết tri thứ
thức trong
cận ñượ
ñược các tri thứ
thức ñượ
ñược thiế
thiết kế chương trì
trình ñào tạo với nhân cách
trong chương trì
trình?
nh? của sinh viên như thế
thế nào?
~ Phương phápháp giả
giảng dạy ~ Bằng cách nào chú
chúng ta có thể
thể hành
~ Kỹ thuậ
thuật ñộng như nhữnhững nhà
nhà thiế
thiết kế chương
trì
trình,
nh, như nhữ
những giá
giáo viên khi làm
~ tài liệ
liệu giả
giảng dạy: công việ
việc nối kết ấy?

Nhữ
Những quyế
quyết ñịnh
về chương trì
trình Nhữ
Những quyế
quyết ñịnh về chương trì
trình
 Về ñạo ñức:
~ Chú
Chúng ta nên ñối xử với nhữ
những ngườ
người Về mặt lịch sử:
khá
khác một cách ñúng ñắn và có trá trách ~ Những truyền thống nào
nhiệ
nhiệm như thế
thế nào? trong lãnh vực này ñang còn
~ Nhữ
Những tư tưở
tưởng nào về tư cách ñạo tồn tại có thể giúp chúng ta trả
ñức và về xã hội sẽ ñượ
ñược coi là nền tảng
lời những câu hỏi ấy?
cho cách nhà
nhà trườ
trường ñối xử với giả
giảng
viên và sinh viên?
viên?
~ Với những nguồn lực khác
nào chúng ta cần ñi xa hơn?

Thiế Một số ví dụ về phân phố


phối giờ
giờ tín chỉ
chỉ
Thiết kế chương trì
trình ñào tạo
Cử nhân Sử học (tối thiể thiểu 123 tín chỉ chỉ)
 Các môn học bắt buộbuộc và các môn học
 Môn học Lịch sử ñem lại cho sinh viên sự
tự chọ
chọn: tỉ lệ sẽ dựa trên chương trì
trình hiể
hiểu biế
biết rộng rãi về lịch sử thế
thế giớ
giới và nền
ñào tạo ~ Kinh nghiệ
nghiệm Hoa Kỳ tảng văn hóa của xã hội hiệ hiện ñại. SV sẽ học
~ Kinh nghiệ phương phá
pháp nghiên cứu và trì trình bày lịch
nghiệm Châu Âu sử không chỉchỉ cần cho các nhà
nhà sử học mà
~ Kinh nghiệ
nghiệm nướnước Nga còn cần cho nhữnhững ngườ
người theo ñuổ
ñuổi các
ngà
ngành nghề
nghề như quảquản lý nhà
nhà nướ
nước, giá
giáo
~ Kinh nghiệ
nghiệm Trung Á dục, luậ
luật phá
pháp, truyề
truyền thông,
thông, kinh doanh,
doanh,
và nhữ
những lãnh vực khákhác. Dù không bắt
buộ
buộc, SV nên nắm vững ít nhấ nhất là một ngoạ
ngoại
ngữ
ngữ, nhấ
nhất là nhữ
những ngườ
người muố
muốn học tiế tiếp bậc
học cao hơn về lịch sử.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 50


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Một số ví dụ về phân phố


phối giờ
giờ tín chỉ
chỉ Cử nhân về Lịch sử
Nhữ
Những yêu cầu của môn học Năm thứ
thứ nhấ
nhất
Môn học ñòi hỏi 39 tín chỉchỉ về lịch sử với ñiể
ñiểm
thi hết môn là C hoặ
hoặc cao hơn.
hơn. Học kỳ 1 (17-
(17-18 credits)
Nhữ
Những yêu cầu cụ thể thể là:  Sơ ñồ Lịch sử Phá
Phát triể
triển của Nhân loạ
loại (3)
 6 tín chỉ
chỉ tổng quan về văn minh phương Tây. Tây.  Kỹ năng dùng tiế
tiếng Anh:
Anh: Viế
Viết, Nói, và Tư duy I (3)
 6 tín chỉ
chỉ về môn lịch sử Hoa Kỳ (bất cứ mức  ðại số I (4) hay
nào) 6 tín chỉ
chỉ về Lịch sử so sánh,
nh, hoặ
hoặc lịch  Toá
Toán học Giớ
Giới hạn và ðại số 1 I (4) hay
sử Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ Latin, Lịch sử  ðại số ðại cương I (3)
thế
thế giớ
giới (bất cứ cấp nào)
Khoa học máy tính với các trụ
trục trặ
trặc công việ
việc (3)
 6 tín chỉ
chỉ trong Seminar về Lịch sử trong 2


học kỳ năm cuốcuối. SV năm thứthứ hai nếu ñạt  Môn tự chọ
chọn (Khoa học tự nhiên)
nhiên) (3)
yêu cầu cũng có thểthể ñăng ký tham gia nếu  Seminar cho SV năm thứ thứ nhấ
nhất(1)
còn chỗ
chỗ
 15 tín chỉ
chỉ bổ sung về lịch sử, ít nhấ
nhất 12 trong
số này ñượ
ñược học ở mức 300 hoặ hoặc 400

Cử nhân về Lịch sử Cử nhân về Lịch sử


Năm thứ
thứ hai
Học kỳ 2: (18 tín chỉ
chỉ)
 Lịch sử văn minh phương Tây (3) Học kỳ 1 (16 tín chỉ
chỉ)
 Nhậ
Nhập môn Xác suấsuất Thố
Thống kê (3) Lịch sử văn minh phương Tây(3)
Tây(3)
 Khoa học xã hội (3) Môn tự chọ
chọn (Lịch sử Hoa Kỳ) (3)
 Hóa ðại cương II (3)
 Thí
Thí nghiệ
nghiệm Hóa ðại cương (2)
Môn tự chọ
chọn Khoa học Xã hội: GUR (3)
 Vật lý II (3) Môn tự chọ
chọn (Tự do) (3)
 Vật lý II Thí
Thí nghiệ
nghiệm (2) Môn tự chọ
chọn (Tự do) (3)
Giá
Giáo dục Thể
Thể chấ
chất (1)

Môn tự chọ
chọn Giá
Giáo dụcThể
cThể chấ
chất: (1)
Mùa hè I: (8 tín chỉ
chỉ)
 Sinh vật học ñại cương I (3-
(3-4)
 Sinh vật học ñại cương II (3-
(3-4)

Cử nhân về Lịch sử Cử nhân về Lịch sử


Năm thứ
thứ ba
Học kỳ 1: (15 tín chỉ
chỉ)
Học kỳ 2: 17 tín chỉ
chỉ  Seminar cho sinh viên năm thứthứ ba:
ba: Các tài liệ
liệu cần ñọc
(3)
 Lịch sử Y tế/Sứ
/Sức khỏ
khỏe (3)
 Lịch sử (gặp giá
giáo sư hướ
hướng dẫn) (3)
Lịch sử So sánh/
nh/ Toà
Toàn cầu (3)  Các nguyên tắc quả
quản lý (3)


 Lịch sử Hoa Kỳ (3)  Môn tự chọ


chọn : Lịch sử ngà
ngành Y tế/Sứ
/Sức khỏ
khỏe (3)
 Khoa học Xã hội: (3)  Môn tự chọ
chọn (Tự do) (3)
 Hóa hữu cơ II (3) 2nd Semester: (15 credits)
 Hóa hữu cơ II Thí
Thí nghiệ
nghiệm(2)  Seminar cho sinh viên năm thứthứ ba : Nghiên cứu (3)
 Môn tự chọ
chọn (Lịch sử so sánh/Toà
nh/Toàn cầu) (3)
Mùa hè II (3 tín chỉ
chỉ)
 Môn tự chọ
chọn (Lịch sử) (3)
Thự
Thực tập hoặ
hoặc tự nghiên cứu về ngà
ngành Y tế hoặ
hoặc Lịch sử Y
 Môn tự chọ
chọn (Tự do)(3)
tế/ Sức khỏ
khỏe (3)
 Môn tự chọ
chọn Tự do) (3)

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 51


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Cử nhân về Lịch sử Các môn tự chọn(tiế


(tiếp theo)
theo)
Các môn tự chọ
chọn  Tự do (9 tín chỉ
chỉ): SV chọ
chọn các môn tự chọ chọn phù
phù
hợp với sự tư vấn của giá giáo sư hướ
hướng dẫn
 Lịch sử Hoa Kỳ (6 tín chỉchỉ): SV chọ
chọn hai môn trong lịch
sử Hoa Kỳ, ở bất cứ trìtrình ñộ nào  Giá
Giáo dục ThểThể chấ
chất GUR* (2 tín chỉ
chỉ): SV ñăng ký
học toà
toàn thờ
thời gian 2 học kỳ liên tiế
tiếp phả
phải học 2
 Lịch sử so sánh/Toà
nh/Toàn cầu(6 tín chỉ chỉ): SV chọ
chọn 2 môn môn PE, 1 trong 2 phả phải là môn nòng cốt thíthích hợp ở
trong số Lịch sử so sánh, nh, hoặ
hoặc lịch sử Châu Á, Châu trì
trình ñộ 100.
Phi, Châu Mỹ Latin, Lịch sử thế thế giớ
giới (bất cứ trì
trình ñộ  Khoa học Xã hội GUR (6 tín chỉ chỉ): Ít nhấ
nhất 6 tín chỉ
chỉ
nào) về khoa học xã hội cơ bản ( trì trình ñộ 100 và 200).
 Lịch sử (6 tín chỉ
chỉ): SV chọ
chọn 3 môn Lịch sử (9 tín chỉchỉ) ít SV khoa lịch sử ñượñược khuyế
khuyến khí
khích hoà
hoàn thà
thành yêu
nhấ
nhất có 2 môn phả
phải ở trì
trình ñộ 400 hoặ
hoặc hơn.
hơn. cầu này trong 2 học kỳ liên tục về một môn khoa
học xã hội như nhân loạ loại học, khoa học chí
chính trị
trị,
 Lịch sử ngà
ngành y tế/sứ
/sức khỏ
khỏe (6 tín chỉ
chỉ): SV chọ
chọn 2 tâm lý học, xã hội
môn trong danh sách, ch, ít nhấ
nhất có một môn ñượ ñược học  Tất cả sinh viên ñều phảphải viế
viết báo cáo khoa học,
sâu hơn một việ
việc ñòi hỏi kết hợp các phương phá pháp ché
chép sử
 Thự
Thực tập hoặ
hoặc tự nghiên cứu về ngà ngành Y tế hoặ
hoặc Lịch với các phương phá pháp nghiên cứu học ñượ ñược trong
sử Y tế/ Sức khỏ
khỏe (3 tín chỉ
chỉ): SV chọ
chọn một ñề tài các buổ
buổi thả
thảo luậ
luận.
nghiên cứu ñộc lập dướdưới sự tư vấn của giágiáo sư hướ
hướng (* GUR: General University Requirements: Yêu cầu
dẫn chung của nhà
nhà trườ
trường)
ng)

Cử nhân Khoa Kỹ thuậ


thuật Cơ khí
khí
Cử nhân Khoa Kỹ thuậ
thuật Cơ khí
khí (Tối thiể
thiểu 129 tín chỉ
chỉ)
(Tối thiể
thiểu 129 tín chỉ
chỉ)

Năm thứ
thứ nhấ
nhất Học kỳ 2 (17 tín chỉ
chỉ)
Học kỳ 1 (18-
(18-19 tín chỉ
chỉ)
 Thí
Thí nghiệ
nghiệm Hóa ðại cương (1)
Hóa ðại cương I (3)
 Hóa ðại cương II (3)
Cơ bản về Thiế
Thiết kế Kỹ thuậ
thuật (2)
 Lập trì
trình Máy tính và giả
giải quyế
quyết các sự cố (2)
Kỹ năng dùng tiếtiếng Anh:
Anh: Viế
Viết, Nói, và Tư duy I (3)
 Kỹ năng dùng tiế
tiếng Anh:
Anh: Viế
Viết, Nói, và Tư duy I II (3)
ðại số học I (4)
 ðại số II (4)
Vật lý I (3)
 Vật lýII (3)
Vật lý I Laboratory (2)
 Vật lý II Thí
Thí nghiệ
nghiệm (1)
Seminar cho SV năm thứ thứ nhấ
nhất (1)
Giá
Giáo dục Thể
Thể chấ
chất (tự chọ
chọn) (1)

Cử nhân Khoa Kỹ thuậ


thuật Cơ khí
khí Cử nhân Khoa Kỹ thuậ
thuật Cơ khí
khí

Học kỳ 2 (15 tín chỉchỉ)


Năm thứ
thứ hai Phương trì
trình vi phân (4)
Họ c k ỳ 1 ðộng học của máy móc (3)
 Thế
Thế giớ
giới Thế
Thế kỷ XXI (3) ðộng lực học (2)
ðại số III A (3)
Sức bền vật liệ
liệu (3)


 Xác suấ
suất Thố
Thống kê cho Kỹ sư (2)
 Kỹ thuậ
thuật Cơ khí
khí (2) Kinh tế học (3)
 Quy trì
trình và Vật liệ
liệu Kỹ thuậ
thuật (3)
 Xã hội, Kỹ thuậ
thuật và Môi trườ
trường (3)
 Tự chọ
chọn: Giá
Giáo dục ThểThể chấ
chất (1)

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 52


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Cử nhân Khoa Kỹ thuậ


thuật Cơ khí
khí
Năm thứ
thứ ba
Cử nhân Khoa Kỹ thuậ
thuật Cơ khí
khí
Học kỳ 1 (15 tín chỉ
chỉ) NĂM THỨ
THỨ TƯ
 Các nguyên tắc ñiệ
ñiện kỹ thuậ
thuật (3) HỌC KỲKỲ 1 (17 TÍ
TÍN CHỈ
CHỈ)
 ðại cương ðộng lực học Hệ thố
thống (3)  Thiế
Thiết kế hệ thố
thống cơ khí
khí I (3)
 Nhiệ
Nhiệt ñộng lực học I (3)  Thí
Thí nghiệ
nghiệm cơ học II (2)
 Phân tích lực căng (3)  Chuyể
Chuyển ñổi Nhiệ
Nhiệt (3)
 ðạo ñức nghề
nghề kỹ sư và Thự
Thực tiễ
tiễn : nhữ
những quan ñiể
ñiểm  Tự chọ
chọn (Open:GUR)
Open:GUR) (3)
triế
triết học về kỹ thuậ
thuật (3)  Tự chọ
chọn (ME/TE) (3)
 Tự chọ
chọn (ME/TE) (3)
Học kỳ 2 (15 tín chỉ
chỉ) HỌC KỲKỲ 2 (16 TÍ
TÍN CHỈ
CHỈ))
 Cơ học chấ
chất lỏng (3)  Thí
Thí nghiệ
nghiệm cơ học III (2)
 Nhiệ
Nhiệt ñộng lực học II (3)  Thiế
Thiết kế hệ thố
thống cơ khí
khí II (2)
 Thiế
Thiết kế máy móc (3)  Tự chọ
chọn (ME/TE) (3)
 Thí
Thí nghiệ
nghiệm cơ khí
khí I (3)  Tự chọ
chọn (ME/TE) (3)
 Khá
Khái quá
quát vè Thiế
Thiết kế có trợ
trợ giú
giúp của Máy tính(3)  Tự chọ
chọn (Quả
Quản lý:
lý: GUR) (3)
 Tự chọ
chọn (Capstone Seminar: GUR) (3)

Cử nhân Khoa Kỹ thuậ


thuật Cơ khí
khí Cử nhân Khoa Kỹ thuậ
thuật Cơ khí
khí
Các môn tự chọ chọn
 Các môn tự chọchọn trong Khoa học Xã hội và Nhân
văn:
văn: SV phả
phải học một môn ở trì trình ñộ 300 trong số
các môn sau ñây:
ñây: Tiế
Tiếng Anh,
Anh, lịch sử , văn học, triế
triết Môn tự chọ
chọn (tiế
tiếp theo)
theo)
học, khoa học, kỹ thuậ
thuật, xã hội, hay nghệ
nghệ thuậ
thuật biể
biểu  Quả
Quản lý GUR.
diễn. SV cũng có thể
diễ thể hoà
hoàn thà
thành yêu cầu này bằng
ME/TE: Phả
Phải ñượ
ñược chọ
chọn trong danh sách các môn
môn Lịch sử KiếKiến trú
trúc


của Khoa Kỹ thuậ


thuật Cơ khí
khí. Bất cứ môn nào khá
khác
 Hội thả
thảo tổng kết về Khoa học Xã hội và Nhân văn: văn:
ñều phả
phải ñượ
ñược sự chấ
chấp thuậ
thuận trướ
trước của khoa.
khoa.
tất cả SV, trừ
trừ nhữ
những ngườ
người ghi danh vào các chương
trì
trình ñặc biệ
biệt, phả
phải tham dự. Thự
Thực tập
 Giá
Giáo dục thể chất GUR: Sinh viên ñăng ký học toà
thể chấ toàn  Các môn thự
thực tập có thể
thể thay thế
thế môn tự chọ
chọn về
thờ
thời gian trong một hay hai học kỳ liên tiế tiếp phả
phải học kỹ thuậ
thuật hoặ
hoặc một môn khá
khác ñượ
ñược giá
giáo sư hướ
hướng
2 khó
khóa Giá
Giáo dục Thể
Thể chấ
chất, một trong hai phả
phải là dẫn chấ
chấp thuậ
thuận. Cần có sự chấ
chấp thuậ
thuận trướ
trước của
khó
khóa học cơ bản ở trì trình ñộ 100. giá
giáo sư hướ
hướng dẫn.

Thí
Thí dụ về CHƯƠNG TRÌNH ðÀ
ðÀO TẠ
TẠO THẠ
THẠC SĨ
SĨ Thí
Thí dụ về CHƯƠNG TRÌNH ðÀ
ðÀO TẠ
TẠO THẠ
THẠC SĨ

Thạ
Thạc sĩ về Khoa học Giao tiế tiếp Kỹ thuậ
thuật
và Chuyên môn
Yêu cầu tuyể
tuyển sinh:
sinh:
Chương trì
trình này ñượñược thiế
thiết kế nhằ
nhằm chuẩ chuẩn bị cho SV
trong lãnh vực giao tiế tiếp kỹ thuậ
thuật. SV học cách tiế tiếp cận  SV phả
phải có bằng cử nhân trong lãnh vực khoa học, khoa học máy
nhữ
những vấn ñề giao tiế tiếp trong lĩnh vực kỹ thuậ thuật theo tính,
nh, khoa học kỹ thuậ thuật hay một lãnh vực khá khác với nhữ
những kinh
nghiệ
nghiệm hoặhoặc quan tâm mạnh mẽ về khoa học kỹ thuậ thuật
một cách thứthức khoa học và chuyên nghiệ nghiệp, phá
phát triể
triển Một bài viế
viết trì
trình bày về việ việc khó
khóa học này sẽ ñáp ứng nhữ những mục tiêu
năng lực tư duy phả phản biệ
biện, khả
khả năng giả giải quyêt vấn ñề,

nghề
nghề nghiệ
nghiệp và mục tiêu cá nhân của ứng viên như thế thế nào;
xác ñịnh lộ trì
trì nh công việ
việc m ộ t cách hiệ
hiệu quả
quả v à h ợp  Một bản tóm tắt lý lịch hiệ hiện nay;
ñạo ñức. Chương trì trình này giú
giúp cho SV và nhữ những ngườ
người  Hai thư giớ
giới thiệ
thiệu;
làm việ
việc trong ngàngành truyề
truyền thông nhữ những kỹ năng:
năng:  Một hồ sơ bao gồm nhữ những tác phẩphẩm hay kết quả quả công việ
việc liên quan tới
lãnh vực chuyên môn mà sinh viên ñã thự thực hiệ
hiện trướ
trước ñây (bài viế
viết, trang
 Truyề
Truyền thông dùng phương tiệ tiện kỹ thuậ
thuật số web, dĩa CD hay nhữ những thứ thứ khá
khác có thể
thể cho thấ
thấy khả
khả năng của sinh viên)
viên)
 Thiế
Thiết kế xem ngườ người sử dụng là trọ trọng tâm  ðơn xin học theo mẫu
 Khả
Khả năng kiểkiểm tra và quả quản lý thông tin  Bảng ñiể
ñiể m và bằ ng c ấp , chứ
chứ ng chỉ
ỉ trướ
ch trư ớc ñó
ðiể
ðiểm GRE scores (T (Tất cả ứng viên quố quốc tế ñều phả
phải có ñiể
ñiểm GRE, cũng
 Phương phápháp nghiên cứu và lý thuyế thuyết truyề
truyền thông

như các ứng viên học lấy tấm bằng sau cùng của họ bên ngoà ngoài nướ
nước Mỹ,
nâng cao nhữ
những sinh viên muốmuốn xin nhữ những học bổng dành cho cá nhân dựa trên
thà
thành tích học tập. NhữNhững ứng viên khá khác không cần phả phải có ñiể
ñiểm GRE
 Biên tập kỹ thuậ
thuật  ðiể
ðiểm TOEFL 550 (thi (thi viế
viết) và 213 (thi
(thi bằng máy tính)
nh) ñối với mọi ứng
 Viế
Viết và trì
trình bày ý kiếkiến trong nhónhóm, trong hợp tác, và viên quố
quốc tế.
trong các vấn ñề kỹ thuậ thuật

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 53


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Thí
Thí dụ về CHƯƠNG TRÌNH ðÀ
ðÀO TẠ
TẠO THẠ
THẠC SĨ
SĨ Thí
Thí dụ về CHƯƠNG TRÌNH ðÀ
ðÀO TẠ
TẠO THẠ
THẠC SĨ

Nhữ
Những yêu cầu ñể ñượ ñược cấp bằng 1. Nhữ
Những môn chủ chủ yếu (15 tín chỉ
chỉ)
SV phả
phải hoà
hoàn tất tổng số 30 tín chỉ
chỉ các môn.
môn. Nhữ
Những SV Giao tiế
tiếp Kỹ thuậ
thuật và Chuyên môn Nâng cao (3
ñượ
ñược nhậ
nhận vào học phảphải thiế
thiết kế và duy trì
trì một hồ sơ
tín chỉ
chỉ)
bằng phương tiệ tiện kỹ thuậ
thuật số về nhữ
những tác phẩphẩm hay
công việ
việc mà mình ñã hoàhoàn tất trong phạ
phạm vi các Nhữ
Những ñổi thay về kỹ thuậ
thuật và văn hóa (3 tín
seminar. Nhữ
Những tác phẩ
phẩm này ñượ
ñược bố trí
trí theo các chủ
chủ chỉ
chỉ)
ñề về nhữ
những năng lực cốt yếu mà sinh viên cần có
Nghiên cứu và Lý thuyế
thuyết Truyề
Truyền thông (3 tín chỉ
chỉ)
trong phạ
phạm vi khó
khóa học và sẽ ñượ
ñược các giả
giảng viên
duyệ
duyệt xét lại. Việ
Việc duyệ
duyệt xét này, về bản chấ
chất có tính
chấ
chất tổng hợp và phong phú phú về thông tin, sẽ cho phé
phép Nhữ
Những nhân tố của Thiế
Thiết kế Trự
Trực quan (3 tín chỉ
chỉ)
sinh viên chứ
chứng minh mức ñộ nắm vững chuyên môn
và cho thấ
thấy nhữ
những kỹ năng này là hết sức cần thiếthiết
trong thị
thị trườ
trường lao ñộng.
ng. Thiế
Thiết kế trự
trực tuyế
tuyến nâng cao Advanced Online
Design (3 tín chỉ
chỉ )
2. Dự án bắt buộbuộc (3 credits)

Thí
Thí dụ về CHƯƠNG TRÌNH ðÀ
ðÀO TẠ
TẠO THẠ
THẠC SĨ
SĨ Một số vấn ñề trong việ
việc thự
thực hiệ
hiện học chế
chế tín
chỉ
chỉ ở các nướ
nước thuộ
thuộc Liên bang Soviet cũ
3. Nhữ
Những môn tự chọ chọn (12 tín chỉ chỉ). Có thểthể lựa chọchọn trong số các môn
 ðánh giá
giá siêu văn bản: Phân tích Nhiệ Nhiệm vụ và Ngườ Người sử dụng (3 tín chỉ chỉ) Chương trình học tập cứng nhắc (chuyên ngành hẹp)
 Lý thuyế
thuy ế t v à thự
thự c h à nh Giả
Giả i mã Văn b ả n (3 t ín chỉ
chỉ)
 Viế
Viết dự án (3 tín chỉ chỉ)
~ Quá nhiều môn bắt buộc
 Làm việ
việc trong nhónhóm: Hợp tác và truyề truyền thông giao tiế tiếp giữ
giữa các cá nhân ~ Không có ñủ nhiều loại sách giáo khoa
với nhau (3 tín chỉ chỉ) ~ Thiếu kinh nghiệm áp dụng những cách tiếp cận khác nhau ở
 Biên tập Kỹ thuậthuật và chuyên môn (3 tín chỉ chỉ)
những cấp ñào tạo khác nhau (cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ)
 Thự
Thực hành ThiếThiết kế siêu văn bản (3 tín chỉ chỉ)
 Giả
Giải quyế
quyết nhữ
những vấn ñề truyềtruyền thông và môi trườ trường (3 tín chỉ
chỉ) ~ Thiếu những giảng viên trình ñộ cao
 Quả
Quản lý Nội dung và Kiế Kiến trú
trúc Thông tin (3 tín chỉ chỉ) ~ Thiếu thành phần nghiên cứu
 Truyề
Truyền thông Y tế (3 tín chỉ chỉ) ~ Mục tiêu học tập hầu hết chỉ bao gồm kiến thức thực tế
 Truyề
Truyền thông Tập thể thể (3 tín chỉ chỉ) ~ Việc ñiều hành quản lý chưa sẵn sàng cho việc sử dụng
 Truyề
Truyền thông Giao tiế tiếp trong Chuyể
Chuyển giao Sáng kiế kiến và Kỹ thuậ
thuật (3 tín
chỉ
chỉ) khuôn mẫu mới
 Thiế
Thiết kế Web (3 tín chỉ chỉ) ~ Thiếu kinh nghiệm trong việc ñánh giá tín chỉ ñể chuyển ñổi
 Các chuyên ñề tự chọ chọn về Giao tiế tiếp Kỹ thuậ
thuật và Chuyên môn (3 tín chỉ chỉ) hoặc ñánh giá tín chỉ cho sinh viên quốc tế
 Luậ
Luận văn thạ thạc sĩ (6 tín chỉ
chỉ) ~ Muốn thực hiện học chế tín chỉ cần phải cài cách tài chính
 Nghiên cứu ñộc lập về Giao tiế tiếp Kỹ thuậ
thuật và Chuyên môn (3 tín chỉ chỉ)
Lưu ý: SV cũng có thể thể chọ
chọn 2 môn (6 tín chỉ chỉ) của một trườtrường ñại học khá
khác. giáo dục ñại học

Tầm quan trọ


trọng của dữ liệ
liệu Dữ liệ
liệu có thể
thể ñượ
ñược dùng cho:
cho:
trong một trườ
trường ñại học hiệ
hiện ñại •Lãnh ñạo việc tập trung chú ý và nỗ lực vào nâng cao chất lượng học tập của
sinh viên. Cả những dữ liệu ñịnh tính và ñịnh lượng ñều có thể giúp xác ñịnh
Thực trạng hiện nay những gì sinh viên biết ñược và có thể làm ñược, có thể cho thấy những nhân
•Việc quản lý có ñặc ñiểm không gắn bó với từng giai tố nào trong việc giảng dạy nên ñược cải tiến, chẳng hạn thống qua ñánh giá
ñoạn của quá trình thông tin theo chu kỳ trên lớp về những cách giảng dạy khác nhau và tập hợp những ñánh giá này
theo tiêu chí năng lực, theo hình thức ñánh giá nhằm chọn lọc những cách
•Quản lý thời gian, làm việc theo nhóm, mạng lưới cộng
giảng dạy tốt nhất và khích lệ nó phát triển; hoặc thông qua tự ñánh giá của
tác chưa ñược coi là những phần cốt yếu của kỹ năng sinh viên.v.v.
quản lý
•Kỹ năng thông tin ở các cấp quản lý có nhiều trình ñộ •Lãnh ñạo việc hướng dẫn học tập từng ngành. Dữ liệu ñịnh tính và ñịnh lượng
khác biệt về nhiều nhân tố trong chuyên môn của từng ngành có thể gợi lên nhiều trao
ñổi hữu ích giữa giảng viên và các nhà quản lý. Trong tay một nhà quản lý có
•Liên hệ cá nhân vẫn là nguồn thông tin chủ yếu
kinh nghiệm, dữ liệu trở thành công cụ ñể tập trung vào việc học tập chuyên
•Hiểu biết về bối cảnh mà trong ñó việc tiến hành một thao môn và nâng cao chất lượng hoạt ñộng thực tiễn hàng ngày.
tác thông tin cũng là ñiểm cốt yếu trong việc hoàn thành
nó một cách thành công. • Chủ trương hướng dẫn cái gọi là “học tập hệ thống”. Nhiều dữ liệu khác nhau
•Việc ủy nhiệm cho từng giai ñoạn cũng chưa phổ biến: có thể cung cấp một bức tranh hành chức của hệ thống như một tổng thể, lưu
trữ những kết quả ñạt ñược và giúp chỉ ra những vấn ñề trục trặc cần giải
cần có một cơ cấu rõ ràng hơn
quyết.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 54


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Ra quyế
quyết ñịnh dựa trên cơ sở Các nhà
nhà lãnh ñạo giá
giáo dục
dữ liệ
liệu sử dụng dữ liệ
liệ u như thế
thế nào?
Kiể
Kiểu hoạ
hoạt ñộng Dữ liệ
liệu ñượ
ñược dùng như
lãnh ñạo thế
thế nào và nhữ những dữ
Ra quyết ñịnh dựa trên cơ sở dữ liệu không chỉ là liệ
liệu thuộ
thuộc loạ loại nào thì thì
vấn ñề bày ra các ñiểm bài thi, ñánh dấu những Các nhà
có ý nghĩ
ngh ĩa
nhà lãnh ñạo ñất nướ
nước và lãnh
Chẩ
Chẩn ñoá
ñoán hay làm
ñiểm yếu, ñề ra vài phương thuốc, những thứ ñã ñạo ñịa phương tìm cách ñể biế biết rõ
rõ nhữ
những trụ
trục trặ
trặc hoặ
hoặc xác ñịnh trong phạ phạm vi nào việviệc
có thể thấy rõ trong dữ liệu. Việc ra quyết ñịnh
trong giả
giảng dạy học tập diễdiễn ra trong bối cảnh ñịa
dựa vào dữ liệu thực sự chỉ là một phần của vấn phương sẽ phù phù hợp với nhữ
những kỳ
hoặ
hoặc tổ chứ
chức (cơ vọng chung (phù phù hợp với tiêu chuẩ
chuẩn)
ñề dữ liệu. Một chủ trương và tầm nhìn rõ ràng
bản là nhữ
những trụ
trục ñượ
ñược xây dựng ở ñỉnh của hệ thố thống.
ng.
ñóng vai trò chính trong vấn ñề ra quyết ñịnh dựa Do vậy các nhà nhà lãnh ñạo sẽ tìm
trặ
trặc nội bộ trong
trên dữ liệu nhữ
những thông tin như các ñiể ñiểm số ñơn
việ
việc ra quyế
quyết ñịnh)
nh) lẻ trong nhữ
những ñánh giá giá của nhà
nhà
nướ
nư ớ c d ự a trên c ác tiêu chí
chí, phả
phản ánh
một mặt nhấ nhất ñịnh của việviệc học của
sinh viên trong các lĩnh vực cụ thể thể.

Các nhà
nhà lãnh ñạo giá
giáo dục Các nhà
nhà lãnh ñạo giá
giáo dục
sử dụng dữ liệ
liệu như thế
thế nào? sử dụng dữ liệ
liệu như thế
thế nào?
Kiể
Kiểu hoạ
hoạt ñộng Dữ liệliệu ñượ
ñược dùng như
lãnh ñạo thế
thế nào và nhữ những dữ liệ liệu
Kiể
Kiểu hoạ
hoạt ñộng Dữ liệ
liệu ñượ
ñược dùng như thế
thế nào và
thuộ
thuộc loạ loại nào thì thì có ý lãnh ñạo nhữ
những dữ liệ
liệu thuộ
thuộc loạ
loại nào thì
thì có
nhà lãnh ñạonghĩ
Các nhà ngh
nhà ĩa
nhà nướ
nước và ñịa phương ý nghĩ
nghĩa
Cân nhắ
nhắc dùng dữ liệ Biệ
Biện minh về Dữ liệ
liệu (e.g., liên quan ñến ñặc
liệu ñể ñánh giá giá nhữ
những chương
trì
trình ñào tạo và ngà ngành ñào tạo hiệ hiện hành phương hướ
hướng ñã ñiể
ñiểm ngườ
người học, mục tiêu học
nhữ
những phương và (khi có dữ liệliệu liên quan)
quan) ñánh giágiá tiề
tiềm tập, lợi ích so sánh của các
hướ
hướng khá
khác năng của nó trong tương quan so sánh với chọ
chọn (chủ
chủ yếu là
nhữ
ngà
ngành,
nh, quyế
quyết ñịnh ñóng cửa
những chương trì trình/ngà
nh/ngành ñào tạo khá khác, ñối với bên ngoà
ngoài)
nhau một vài ngà
ngành có thể thể ñượ
ñược thự
thực hiệ
hiện dướ
dưới trườ
trường)
ng) ñượ
ñược dùng một cách
hình thứ
thức thí
thí ñiể
ñiểm. ThựThực hiệ
hiện các chương chọ
chọn lọc ñể tạo sức thuyế
thuyết phụ
phục
(chủ
chủ yếu là nội trì
trình ñào tạo trong thế thế ñối chiế
chiếu cùng với
cho nhữ
những chương trì trình/ngà
nh/ngành
dữ liệ
liệu về kết quả
quả sẽ ñặc biệ biệt hữu ích trong
bộ) hoà
hoàn cảnh như vậy, ñể có thể thể ñánh giágiá học có thểthể ñượ
ñược hoặ
hoặc không
nhữ
những ñóng góp của nó trong tiế tiến trì
trình ñượ
ñược chọchọn trên nền tảng của dữ
nâng cao chấ chất lượ
lượng giảgiảng dạy. liệ
liệu

Các nhà
nhà lãnh ñạo giá
giáo dục Các nhà
nhà lãnh ñạo giá
giáo dục
sử dụng dữ liệ
liệu như thế
thế nào? sử dụng dữ liệ
liệu như thế
thế nào?

Kiể
Kiểu hoạ
hoạt ñộng Dữ liệ
liệu ñượ
ñược dùng như thế
thế nào và
Kiể
Kiểu hoạ
hoạt ñộng Dữ liệ
liệu ñượ
ñược dùng như thế
thế nào và
lãnh ñạo nhữ
những dữ liệ
liệu thuộ
thuộc loạ
loại nào thì
thì
lãnh ñạo nhữ
những dữ liệ
liệu thuộ
thuộc loạ
loại nào thì
thì có
có ý nghĩ
nghĩa
ý nghĩ
nghĩa
Tuân thủ
thủ luậ
luật lệ Các nhà
nhà lãnh ñạo nhà
nhà nướ
nước và ñịa
phương thườ
thường rất thậ
thận trọ
trọng với Thông tin thự
thực Dữ liệ
liệu nhiề
nhiều loạ
loại khá
khác nhau
với nhữ
những yêu nhữ
những thông tin do các tổ chứ
chức ngoà
ngoài tiễ
tiễn hàng ngà
ngày ñượ
ñược các nhànhà quả
quản lý và giả
giảng
cầu cung cấp trườ
trường (các tổ chứ
chức có thẩ
thẩm quyề
quyền, viên sử dụng ñể giả giải quyế
quyết
các nhó
nhóm tài chí
chính mà nhà
nhà trườ
trường (nội bộ)
thông tin từ bên nhữ
những vấn ñề thự thực tiễ
tiễn hàng
phụ
phụ thuộ
thuộc vào họ) yêu cầu cung cấp,
ngoà ngà
ngày. Dữ liệliệu thườ
thường là không
ngoài - nhữ
những thông tin ñại loạ
loại như các
nhó
nhóm học viên khá
khác nhau ñượ
ñược ñánh chí
chính thứ
thức, ñượ
ñược thu thậ
thập giữ
giữa
giá
giá như thế
thế nào. dòng,
dòng, dướ
dưới một hình thứ thức có thể
thể
diễ
diễn giả
giải lập tức ñối với giả
giảng
viên ñể tinh lọc việviệc dạy và học

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 55


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Các loạ
loại dữ liệ
liệu cần cho ngườ
người
Các nhà
nhà lãnh ñạo giá
giáo dục lãnh ñạo
sử dụng dữ liệ
liệu như thế
thế nào? trong một môi trườtrường phong phú
phú
Phạ
Phạm trù
trù thông tin
dữ liệ
liệu Mô hình mẫu Các dữ liệ
liệu cần thu thậ
thập
Kiể
Kiểu hoạ
hoạt ñộng Dữ liệ
liệu ñượ
ñược dùng như thế
thế nào và
Nhân khẩ
khẩu học Số lượ
lượng ñầu vào, số lượlượng sinh viên ñi học, tỉ lệ bỏ học,
lãnh ñạo nhữ
những dữ liệ
liệu thuộ
thuộc loạ
loại nào thì
thì có ý sinh viên dân tộc, giớ
giới tính,
nh, trì
trình ñộ ñiể
ñiểm số (theo trườ
trường,
ng, theo ñịa
nghĩ
nghĩa phương)
phương)
Quả
Quản lý ý nghĩ
nghĩa, Dữ liệ
liệu giú
giúp các nhà
nhà lãnh ñạo
hiể Nhậ
Nhận thứ
thức Nhậ
Nhận thứ
thức về môi trườ
trường học tập, các giá
giá trị
trị và niề
niềm tin,
văn hóa, ñộng lực hiểu rõ và xử lý nhữ
những nhân tố
thá
thái ñộ, nhữ
những gì có thể
thể quan sát thấ
thấy ñượ
ñược v.v ( thể
thể hiệ
hiện
văn hóa ở nơi làm việ việc, bằng qua các giả
giảng viên,
viên, các nhà
nhà giá
giáo dục và quả
quản lý giá
giáo dục,
phấ
phấn ñấu của cách giú
giúp cán bộ nhân viên của qua cộng ñồng xã hội)
nhân viên mình hình dung viễ viễn cảnh thà
thành Quá
Quá trì
trình học Các bài kiể
kiểm tra chuẩ
chuẩn, các bài kiể
kiểm tra theo quy ñịnh/
nh/
tựu của nhà tập của sinh viên theo từng phạ
phạm trù
trù tham khả
khảo, quan sát của giả
giảng viên,
viên,
(nội bộ) nhà trườ
trường,
ng, hiể
hiểu ñượ
ñược
các ñánh giá
giá xác thự
thực….
ngườ
người khá
khác cảm thấ
thấy như thế
thế nào
Quy trì
trình hoạ
hoạt Diễ
Diễn giả
giải các ngà
ngành ñào tạo, các chiế
chiến lượ
lược giả
giảng dạy,
về công việviệc của họ, công việ
việc ñộng của nhà
nhà thự
thực tiễ
tiễn lên lớp….
ñang có nhữnhững vấn ñề gì, nơi làm trườ
trường
việ
việc cần phả
phải có nhữ
những phẩphẩm Việ
Việc bổ nhiệ
nhiệm giá
giáo viên (ñiể
ñiểm số, chuyên ngà
ngành,
nh, nhu cầu
chấ
chất chuyên nghiệ
nghiệp như thế
thế nào ðặc ñiể
ñiểm giá
giáo của sinh viên,
viên, bằng cấp, quá
quá trì
trình phụ
phục vụ, sự tham gia
viên các tổ chứ
chức chuyên ngà
ngành…
nh…

Hệ thố
Chuyên viên ñào tạo
thống các chỉ
chỉ báo của dữ liệ
liệu có thể
thể
cho biế
biết nhữ
những dấu hiệ
hiệu cảnh báo về ở trườ
trường ñại học
hoạ
hoạt ñộng của hệ thố
thống Chức danh cán bộ ñào tạo (registrar) này ñã có
• Thành tựu mà sinh viên ñạt ñược, từ cuối thế kỷ XII. Người tiếp tân của các ñại học
• Những xu hướng trong khoảng cách giữa hiện tại với thành tựu ở Bologna, Paris và Oxford ñã là viên chức công
• Sức thu hút của nhà trường ñối với sinh viên (nhà trường có khả bố các thông ñiệp, lịch học, ñược ủy nhiệm thi
năng hấp dẫn sinh viên như thế nào) hành và phấn phối thông tin, duy trì trạng thái
• Sự gắn bó của sinh viên ñối với nhà trường (vd: sự chuyên cần thể bình thường của trường ñại học . Ở Oxford, họ
hiện qua có mặt thường xuyên)
ra thông báo bằng tiếng Latin, thu thập các
•Tỉ lệ sinh viên bỏ học/ hoàn thành chương trình học,
phiếu bầu, phục vụ các trát của tòa, áp giải các
•Sức thu hút của nhà trường trong việc giữ chân các giảng viên kẻ phạm tội vào tù. Người giữ chức danh này có
• Sự công bằng trong vấn ñề tài chính. cương vị cao hơn những người khác và ñược
cung cấp giày và thực phẩm

Chuyên viên ñào tạo ở trườ


trường ñại học Chuyên viên ñào tạo ở trườ
trường ñại học
Một chuyên viên ñào tạo ñược gọi là “registrar" (phụ trách việc ñăng ký) •Vị trí của chuyên viên ñào tạo, một trong những
ñược bổ nhiệm ở Oxford năm 1446. Bổn phận của người này là ñưa ra chức danh quản lý ñầu tiên trở thành một chuyên
những hình thức ổn ñịnh cho các hoạt ñộng công của nhà trường, soạn gia, ñược xác lập năm 1887. ðến năm 1933, 80%
thảo các văn bản, thực hiện các bản copy, ñăng ký tên những sinh viên
tốt nghiệp và những bài làm của họ. Vi trí này ngày nay tiến triển thành
các chuyên viên ñăng ký là cán bộ quản lý chuyên
chuyên viên ñăng ký phục vụ như một thư ký khoa với tất cả những công trách toàn thời gian. ðể ñáp ứng với mức tăng của
việc liên quan như chuẩn bị thời khóa biểu, giữ các biên bản họp, tổ sinh viên, trong những năm 20 và 30, một người
chức các việc tương ứng và có khi thu cả học phí chuyên viên ñăng ký thực hiện một khối lượng công
Ở Tân Thế giới, một giảng viên của Harvard thực hiện việc lưu trữ dữ
liệu như một việc làm bán thời gian mãi cho ñến giữa thế kỷ XiX, nhưng
việc mà ngày nay ñược tiến hành bởi các trưởng
Yale thì có nhân viên tiếp tân chuyên trách như thế theo truyền thống phòng chức năng, các chuyên viên tư vấn, chuyên
Cựu Thế giới. Các giáo sư tiếp tục phục vụ như một nhân viên ñăng ký viên phòng kế hoạch tài chính, chuyên viên phòng
làm việc bán thời gian ñến cuối thế kỷ 17 cho ñến khi công việc này trở tổ chức, chuyên viên phòng ñào tạo phụ trách
thành chuyên biệt và có vai trò quản lý nhiều hơn. Vị trí công tác này trở
thành một công việc toàn thời gian khi Stanfort mở cửa năm 1891.
tuyển sinh, chuyên viên tư vấn hướng nghiệp, và
trưởng phòng công tác sinh viên

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 56


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Chuyên viên ñào tạo ở trườ


trường ñại học Chuyên viên ñào tạo ở trườ
trường ñại học
Cán bộ ñào tạo của trường ñại học phải ñáp ứng •Tự khẳng ñịnh khi các chủ trương hay thực tiễn có
các yêu cầu sau: vẻ như mâu thuẫn với triết lý và mục tiêu của
ngành hay của nhà trường
• Hiểu biết và tôn trọng quyền con người và quyền công dân
cũng như trách nhiệm của từng cá nhân trong việc hỗ trợ •Tham gia và ñóng góp vào việc phát triển các hoạt
và bảo vệ các nguyên tắc của công bằng và tin cậy ñộng chuyên môn ñể bảo ñảm hiệu quả và quản lý
• Trung thành với nguyên tắc bình ñẳng và không phân biệt
tốt các nguồn lực, dữ liệu và nhân sự.
chủng tộc, màu da, giới tính, tuổi tác, tình trạng khuyết tật,
tôn giáo hay nguồn gốc quốc gia
• Tiêu biểu cho quan ñiểm của nhà trường, không thiên về •Truyền thông và diễn giải một cách rõ ràng các
những ñịnh kiến hay mối quan tâm có tính cá nhân tiêu chuẩn tuyển sinh, chi phí học tập, các nguồn
• Phù hợp với những chủ trương hỗ trợ cho các mục tiêu hỗ trợ tài chính, những chính sách hỗ trợ ñối với
nghề nghiệp của chúng ta sinh viên và cha mẹ họ ñể họ có thể có những
quyết ñịnh với ñầy ñủ thông tin..

Chuyên viên ñào tạo ở trườ


trường ñại học Chuyên viên ñào tạo ở trườ
trường ñại học
•Trợ giúp việc nâng cao tiêu chuẩn giáo dục và phương pháp Các trườ
trường ñại học tạo ra hàng núi dữ
ñánh giá ở cấp trường, cấp tiểu bang và liên bang ñể việc liệ
liệu. Hồ sơ sinh viên,
viên, tiề
tiền lương,
lương, hồ sơ
ñánh giá, cho ñiểm có một ý nghĩa xác thực trong việc phản nhân sự, hồ sơ tuyể
tuyển sinh,
sinh, dữ liệ
liệu về trợ
trợ
ánh kết quả học tập của sinh viên. giú
giúp tài chí
chính cho sinh viên…
viên… . ñều
•Hiểu rõ và ñánh giá ñúng ñộng lực của những mối quan hệ
ñượ
ñược tạo ra hàng ngà ngày với số lượ
lượng lớn.
người với người khi giải quyết mọi vấn ñề với sinh viên, cha Nếu một nhànhà quả
quản lý có thểthể bằng cách
mẹ sinh viên, giảng viên, các nhà quản lý, các tổ chức, hiệp hội nào ñó khớ
khớp nối ñượ
ñược nguồ
nguồn thông tin
và công chúng. ñã ñượ
ñược kết hợp với nhau,
nhau, ñể dựa vào
ñó mà quyế
quyết ñịnh mọi việ việc, thì
thì các quyế
quyết
•Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý có hiệu quả nhằm
bảo ñảm tính toàn vẹn, tin cậy, an toàn cho các hồ sơ tư liệu
ñịnh sẽ nhanh hơn,
hơn, xác ñáng hơn,hơn, chắ
chắc
và ñưa ra một diễn giải xác ñáng cho những thông tin này. chắ
chắn hơn bao giờgiờ hết
•Thực hành sự trung thực và toàn vẹn trong công việc và nghề
nghiệp sau này.

Hội ñồng Hiệu Ban Giám


Chế
Chế ñộ chuyên viên phòng
hiệu
Quản trị Trưởng
ñào tạo và vấn ñề chấ
chất lượ
lượng
Phó HT phụ trách Phó HT phụ Phó HT phụ trách

Tại sao cần có hệ thố


thống chuyên viên
Nghiên cứu trách ñào tạo cơ sở thiết bị

Các trung tâm
nghiên cứu Phó HT phụ trách
Hệ thống
Phó HT phụ
trách sinh viên
phòng ñào tạo ?
Các Phòng thí Tuyển sinh
Trưởng khoa
nghiệm
• Tạo ñiề
ñiều kiệ
kiện cho việ
việc quả
quản lý hàng ngà
ngày
Kỹ thuật
ðăng ký
Trưởng khoa
• Hạn chế
chế cơ hội gian lận trong phạ
phạm vi
Công nghệ
Khoa học Máy
thông tin
tính
Trưởng khoa Nghệ
thuật&KHXH
ðảm bảo chất
lượng
trườ
trường ñại học
Trưởng khoa Khoa
Dịch vụ việc
làm
• Nâng cao chấ
chất lượ
lượng trườ
trường ñại học thông
học Ứng dụng
Cựu sinh qua nghiên cứu nội bộ
Trưởng khoa viên
Khoa Nghiên cứu
Cơ bản

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 57


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Chứ
Chức năng của chuyên viên
ñào t ạo
Thông tin và Vấn ñề Quả
Quản lý
Chức năng quản lý tạo ra thông tin
chuyên viên ñào tạo phải quản lý ñược dòng chảy
Công việc quản lý trong một môi trường ñiều hành
sinh viên thông qua các chức năng giáo dục cốt yếu
phức tạp ñòi hỏi phải biết cách xử lý thông tin
Họ phải thực hiện việc quản lý sao cho có ñược
thông tin về sinh viên từ lúc bước vào trường cho
Do vậy:
ñến cả cuộc ñời sau này của họ với tư cách là cựu
Muốn quản lý ñiều hành tốt cần có cách tiếp cận kết
sinh viên của trường
hợp ñối với dữ liệu

Các vai trò có tương quan


với nhau của chuyên viên Tại sao chú
chúng ta cần một hệ
ñào tạo thố
thống thông tin toà
toàn diệ
diện (I)
1. Tuyể
Tuyển sinh
 một hệ thố
thống thông tin toà
toàn diệ
diện hỗ trợ
trợ các
chứ
chức năng có tương quan với nhau của
2. Thông tin tổng quá
quát về sinh viên
trườ
trường ñại học: tuyể
tuyển sinh,
sinh, nhậ
nhập học, quả
quản
3. Tình hình ñăng ký và nhậ
nhập học
lý môn học, hỗ trợ
trợ tài chí
chính sinh viên,
viên, quả
quản
4. Các thông tin về nhữ
những chương trì
trình hỗ trợ
trợ
tài chí
lý giả
giảng viên
chính cho sinh viên
5. Lưu trữ
trữ Hồ sơ môn học  ðượ
ðược quả
quản lý một cách ñộc lập không
6. Lưu trữ
trữ Hồ sơ về các văn bằng,
ng, chứ
chứng chỉ
chỉ phụ
phụ thuộ
thuộc vào mớ thông tin hỗn ñộn
7. Lưu trữ
trữ Hồ sơ cựu sinh viên
hàng ngà
ngày

Tại sao chú


chúng ta cần một hệ Tại sao chú
chúng ta cần một hệ
thố
thố ng thông tin toà
toàn diệ
diện (II) thố
thống thông tin tổng hợp (I)
•Không có một hệ thống toàn diện, chúng ta ñang tạo ñiều Không có một hệ thống thông tin tốt, một trường có
kiện cho tham nhũng nảy nở. cỡ sẽ không qua ñược thủ tục kiểm ñịnh nghiêm
ngặt.
•Trường ñại học cung cấp những sản phẩm phi vật chất
cho sinh viên của mình Kiểm ñịnh ñòi hỏi quản lý thành thạo, kiểm soát chất
lượng, và những tiêu chuẩn chống lại hiện tượng
•Không có một hệ thống lưu trữ hồ sơ ñáng tin cậy về tham nhũng. Không có một hệ thống thông tin toàn
những gì sinh viên ñã học thì không có gì ñảm bảo sản diện, việc kiểm ñịnh có ý nghĩa nhất chỉ là một giấc
phẩm mà nhà trường tạo ra có ñược một giá trị thực mơ.
nào.

•Nói một cách vắn tắt, tham nhũng rất dễ dàng xảy ra
nếu không có một hệ thống thông tin tổng hợp

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 58


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Nhà
Nhà máy sản xuấ
xuất văn bằng Bn tr
tr c(t ca Ki)
Ki)m soá
soát Ch
Cht
lư'
lư'ng
Những bức email hứa hẹn bất cứ ai cũng có thể có bằng ñại học sau một
vài ngày thường xuyên xuất hiện trên internet. Một bức email tiêu biểu sẽ
ñại loại như sau: Kiểm ñịnh là một quá trình duy trì việc kiểm soát
chất lượng
BẰNG TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC !!!!

~ ðạt ñược tương lai phồn vinh, có khả năng kiếm tiền nhiều, ñược sự Thu thập dữ liệu và việc tiếp cận dữ liệu
khâm phục của mọi người.
~ Bằng tốt nghiệp ñại học của những trường không kiểm ñịnh có uy tìn dựa Kiểm tra tính xác thực của dữ liệu
trên tri thức và kinh nghiệm sống hiện tại của bạn..
~ Không ñòi hỏi thi cử, lên lớp, sách vở hay phỏng vấn
~ Cử nhân, thạc sĩ, thạc sĩ quản trị kinh doanh, và bằng tiến sĩ ñều có Nghiên cứu nội bộ
sẵn cho bạn lựa chọn.
~ Không ai bị ñánh rớt.
~ Bảo ñảm ñáng tin cậy Giao trách nhiệm
.
~ HÃY GỌI CHO CHÚNG TÔI NGAY BÂY GIỜ ñể nhận ñược bằng cấp
của bạn chỉ trong vài ngày!!!!

Thu thậ
thập và truy cập dữ liệ
liệu Kiể
Kiểm tra dữ liệ
liệu
 Xem xét quá
quá trì
trình nhậ
nhập dữ liệ
liệu
•Dữ liệu về sinh viên  Xem xét việ
việc tiế
tiếp cận dữ liệ
liệu
 Xác ñịnh nhữ
những thông tin nào không
•Dữ liệu về việc ghi danh các môn học
thể
thể có ñượ
ñược
•Nội dung môn học  Sửa chữ
chữa nhữ
những dữ liệ
liệu kém chấchất
•Hồ sơ lưu trữ về văn bằng
lượ
lượng
 Bảo ñảm an toà
toàn dữ liệ
liệu
•Thành tích của các giảng viên
 Thườ
Thường xuyên so sánh các dữ liệ liệu
•Những thông tin này cần ñược thu thập một cách tập
trung, ñáng tin cậy, ñược lưu trữ tốt và sẵn sàng cho
việc tiếp cận.

So sánh dữ liệ
liệu I So sánh dữ liệ
liệu II
Tìm sự kiên ñịnh nội tại và khả năng ñúng của nội
dung thông tin  So sánh nội bộ
Ví dụ:
•Những người ñược cấp bằng có tên trong • Nhữ
Những hồ sơ ñông cứng-ng- có nhữ
những hồ sơ nên
những hồ sơ tương ứng phù hợp không? ñượ
ñược giữ
giữ yên ở nhữ
những nơi an toà
toàn và các viên
chứ
chức nhà
nhà trườ
trường không thể
thể truy cập ñượ
ñược
•Những người ñược cấp bằng có theo học • Việ
Việc so sánh các hồ sơ hiệ
hiện tại với các hồ sơ
ñủ thời gian ñào tạo không? ñượ
ñược bảo vệ hợp phá
pháp và an toà
toàn sẽ trá
tránh
ñượ
ñược việ
việc xóa sửa hồ sơ gốc

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 59


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Nghiên cu n(i b( I


Giao trá
trách nhi$
nhi$m

•Các dữ liệu có cho thấy các vấn ñề ñang lan tràn •Chất lượng dữ liệu- cần bổ nhiệm những người có
không? trách nhiệm kiểm soát chất lượng các dữ liệu và sửa
Ví dụ: những sinh viên gia cảnh không khá giả có tốt các lỗi. Họ sẽ chịu trách nhiệm về chất lượng của dữ
nghiệp ñược với một tỉ lệ có thể chấp nhận không? liệu

•Những lĩnh vực cụ thể có cho thấy những kết quả •Chất lượng của các ngành ñào tạo- cần bổ nhiệm
có thể so sánh không? người theo nhu cầu từng ngành và nếu ngành ñào tạo
Ví dụ: có khoa nào có kết quả ñào tạo hoàn toàn khác nào không ñáp ứng tiêu chuẩn chất lượng họ sẽ phải
với những khoa khác không? Tại sao? chịu trách nhiệm

Bốn trụ
trụ cột của kiể
kiểm soá
soát chấ
chất
Nghiên cu n(i b( II
lượ
lượng
Mọi người có báo cáo các vấn ñề trở ngại không?

•ðánh giá môn học ñộc lập với những ý kiến bình luận
sẽ cho phép sinh viên trình bày những trải nghiệm của hệ thố
thống chuyên viên ñào tạo là chì chìa khó
khóa
mình ñể duy trì
trì việ
việc kiể
kiểm soá
soát chấ
chất lượ
lượng và
•Những bản ñiều tra khảo sát cũng cho phép các cuộc
phòng trá
tránh tham nhũnhũng
thảo luận cởi mở về những kinh nghiệm giáo dục  Thu thậ
thập và truy cập dữ liệliệu
 Kiể
Kiểm tra tính ñúng ñắn của thông tin
•ðiều tra khảo sát ý kiến của giảng viên về việc quản
lý cũng giúp các nhà quản lý nâng cao tinh thần trách  Nghiên cứu khảkhảo sát nội bộ
nhiệm
 Giao trá
trách nhiệ
nhiệm cụ thể
thể

Ngườ
Người quả
quản lý thông tin là gì?
Quả
Quản lý thông tin và tạo ra thông tin
Chứ
Chức năng của chuyên viên ñào tạo khiế
khiến họ Một ngườ
người quả
quản lý thông tin là ngườ
người ñượ
ñược
tạo ra nhữ
những thông tin trọ
trọng yếu cho nhà
nhà coi là có trá
trách nhiệ
nhiệm trong việ
việc:
trườ
trường
- Nhậ
Nhập dữ liệ
liệu
 Không có phòng ban nào l ại cần nhiề
nhiều thông
tin về sinh viên như phòng ñào tạo - Tổ chứ
chức dữ liệ
liệu
 Không có phòng ban nào c ó chứ
chức năng vị trí
trí - Lưu trữ
trữ, cất giữ
giữ dữ liệ
liệu
tốt hơn phòng ñào tạo ñể lưu giữ
giữ bảo quả
quản dữ
- Bảo ñảm an toà toàn cho dữ liệ
liệu
liệ
liệu về sinh viên
- Bảo ñảm cho việ việc truy cập dữ liệ
liệu
Bởi vậy
 Chuyên viên phòng ñào tạo là ngườ
người quả
quản lý
thông tin lý tưở
tưởng

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 60


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Giớ
Giới hạn của một ngườ
người Chuyên viên ñào tạo (kết
quả
quản lý dữ liệ
liệu giỏ
giỏi luậ
luận)
 Một ngườ
người quả
quản lý dữ liệ
liệu không ñượñược “dùng công cụ ñúng với công việ việc”–
chi phố
phối việ
việc kiể
kiểm tra dữ liệ
liệu một hệ thố
thống dữ liệ
liệu ñúng ñắn sẽ làm
 Ngườ
Người này không ñượ
ñược thự
thực hiệ
hiện cho công việ
việc ngườ
người chuyên viên ñào
nhữ
những nghiên cứu có phạphạm vi rộng về tạo dễ dàng hơn và giú
giúp biế
biến cơn ác
chấ
chất lượ
lượng ñào tạo của nhànhà trườ
trường mộng của việ
việc quả
quản lý thà
thành nhữ
những
 Không ñượ
ñược lãnh ñạo quá
quá trì
trình kiể
kiểm thà
thành công trong công tác giá
giáo dục
ñịnh
 Không ñượ
ñược chị
chịu áp lực phả
phải có trá
trách
nhiệ
nhiệm chuẩ
chuẩn bị dữ liệ
liệu cho các cán bộ
viên chứ
chức khá
khác

Các lĩnh vực học tập và phá


phát
GIÁO DỤC ðẠI HỌC triể
triển
Sứ mạng của giágiáo dục ñại học:  1. Phá
Phát triể
triển trí
trí tuệ
tuệ
 Cung cấp cho sinh viên và tất c ả c ác  2. Truyề
Truyền thông có hiệ hiệu quả
quả
bên liên quan một dịch vụ/ sản phẩphẩm  3. Thú
Thúc ñẩy lòng tự trọ trọng
liên tục ñượ
ñược cải tiế
tiến
 4. Tự ñánh giá
gi á m ộ t c ách thự
thực tế
 Nâng cao cơ hội và hiệhiệu quả
quả tổ chứ
chức
 ðào tạo c á nhân và tổ chứ
chức
 5. Gạn lọc các giágiá trị
trị
 6. Lựa chọ
chọn nghề
nghề nghiệ
nghiệp
 7. Phá
át triể
Ph tri ể n k ỹ năng lãnh ñạo
 8. Xử sự lành mạnh

Các lĩnh vực học tập và phá


phát Tại sao việ
việc ñánh giá
giá
triể
triển có ý nghĩ
nghĩa rất quan trọ
trọng?
ng?
 9. Xây dựng ñượ
ñược nhữ
những mối quan hệ có ý nghĩ
nghĩa
giữ
giữa ngườ
người với ngườ
người  Trong nhữ
những nhó
nhóm nhỏ
nhỏ, hãy
10. ðộc lập
liệ
liệt kê theo ý bạn nhữ
những lý do


 11. Tinh thầ


thần hợp tác
 12. Trá
Trách nhiệ
nhiệm xã hội về sự quan trọ
trọng của việ
việc
 13. Lối sống hữu ích và ñạt ñượ
ñược sự hài lòng
ñánh giá
giá
 14. Trân trọ
trọng sự khá
khác biệ
biệt và ña dạng
 15. Có kiế
kiến thứ
thức về tâm linh
 16. Mục tiêu giá
giáo dục và cá nhân
(The Council for the Advancement of Standards in Higher Education
Education (CAS)

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 61


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Tại sao việ


việc ñánh giá
giá ðánh giá
giá
có ý nghĩ
nghĩa rất quan trọ
trọng?
ng?

Toà
Toàn cầu hóa về giágiáo dục:
 Các tổ chứ
chức quố
quốc tế ñưa ra nhữ
những tiêu
chuẩ
chuẩn nghiêm ngặ
ngặt về nhữ
những lĩnh vực  Việ
Việc học tập của sinh viên
khiế
khiến họ ñứng vững ñượ
ñược trên bình diên
quố
quốc tế ðặt ra nhữ
những ñòi hỏi cao hơn ñối  Hiệ
Hiệu quả
quả của cơ chế
chế tổ chứ
chức tổng
với giá
giáo dục nhằ
nhằm phá
phát triể
triển chấ
chất lượ
lượng quá
quát
 ðưa ra nhữ
những trọ
trọng tâm khá
khác nhau cho
nhữ
những sinh viên có nhu cầu khá khác nhau

ðánh giá
giá việ
việc Học tập của ðánh giá
giá việ
việc Học tập của
sinh viên sinh viên
Bốn bướ
bước: 2. ðưa ra nhữ
những môn học, ngàngành học,
1. Xây dựng một mục tiêu học tập ñượ ñược và nhữ
những hoạ
hoạt ñộng thự
thực tiễ
tiễn có thể
thể
khớ
khớp nối rõ ràng:
ng: kiế
kiến thứ
thức, kỹ năng ñem lại cho sinh viên nhữ
những cơ hội có
và năng lực mà sinh viên cần trưng ra mục ñích xác ñịnh nhằ
nhằm ñạt ñượñược
ñượ
ñược sau khi hoà
hoàn thà
thành một môn học nhữ
những mục tiêu học tập ấy.
hay chương trì
trình học, một yêu cầu 3. ðánh giá
giá kết quả
quả học tập của sinh
giá
giáo dục nói chung hoặhoặc một số hoạ
hoạt viên trong việ
việc thự
thực hiệ
hiện các mục tiêu
ñộng thự
thực tiễ
tiễn cụ thể
thể này.

ðánh giá
giá việ
việc Học tập của
CHU TRÌNH ðÁ
ðÁNH GIÁ
GIÁ
sinh viên
4. Dùng kết quả
quả nhữ
những ñánh giá
giá
này ñể cải tiế
tiến việ
việc dạy và học,
ñể làm cơ sở thông tin cho
nhữ
những quyế
quyết ñịnh về việ
việc xây
dựng kế hoạ
hoạch hay phân bổ
nguồ
nguồn lực.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 62


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Việ
Việc ñánh giá
giá chấ
chất lượ
lượng Việ
Việc ñánh giá
giá chấ
chất lượ
lượng ở
ở Hoa Kỳ Hoa Kỳ.
Sáu nhân tố cần xem xét khi lựa chọ chọn cách
tiế
tiếp cận việ
việc ñánh giá
giá chấ
chất lượ
lượng và
Mỗi cách tiế
tiếp cận ñều có ñiể ñiểm mạnh và năng lực của các trườ
trường:ng:
1. Mục ñích của việ
việc ñ á nh giá
giá (trá
trách nhiệ
nhiệm
ñiể
ñiể m yế u khiế
khiế n n ó thí
th í ch hợp với hoà
hoàn giả
giải trì
trình ñối với việ
việc ñổi mới)
cảnh này hơn là với hoàhoàn cảnh khá khác. Vì 2. Mức thẩ
thẩm quyề
quyền,
vậy, không có cách tiế tiếp cận nào là tốt 3. Mức ñộ về nguồ
nguồn lực,
nhấ
nhất. Cách tiế
tiếp cận tốt nhấ nhất tùy thuộ
thuộc 4. Sự tập trung hóa các hoạ hoạt ñộng
vào bối cảnh của việviệc ñánh giágiá 5. Tính không ñồng nhấ nhất của hệ thốthống,
ng, và
6. Sự phứ
phức tạp của hệ thố thống.
ng.

Việ
Việc ñánh giá
giá chấ
chất lượ
lượng ở
Hoa Kỳ.
CÁC KIỂ
KIỂU ðÁ
ðÁNH GIÁ
GIÁ
Ba bướ
bước cốt yếu nhấ
nhất thiế
thiết phả
phải thự
thực hiệ
hiện
khi ñánh giá
giá sinh viên:
viên:  ðánh giá
giá nội bộ hay còn gọi
1. Xác ñịnh mục tiêu của các hoạhoạt ñộng là tự ñánh giá
giá
giá
giáo dục với sự cân nhắ
nhắc cẩn trọ
trọng
2. ðo lườ
lường kết quả
quả học tập trong mối  ðánh giá
giá ngoà
ngoài
liên hệ với nhữ
những mục tiêu ấy; và
3. ðánh giá
giá xem kết quả
quả có phù
phù hợp với
mục tiêu hay không.
không.

ðánh giá
giá ngoà
ngoài
CÁC BÊN LIÊN QUAN

 Sự cấp phé
phép Nhà
Nhà nướ
nước quan tâm tới nhữ
những thông tin bổ
sung về giá
giáo dục ñại học vì 2 lý do:
 Kiể
Kiểm ñịnh ( trườ
trường hoặ
hoặc
ngà
ngành)
nh) Nhà
Nhà nướ
nước muố
muốn nghe các trườ
trường giả
giải trì
trình về
 Xếp hạng trườ
trường trá
trách nhiệ
nhiệm của họ, vì nhà
nhà nướ
nước cung cấp
tài chí
chính cho hầu hết các trườ
trường công hoạ
hoạt
 Nhữ
Những hình thứ
thức khá
khác ñộng
Nhà
Nhà nướ
nước tìm cơ hội xuấ
xuất khẩ
khẩu dịch vụ giá
giáo
dục trong ñó có cả tăng nhu cầu cạnh
tranh chấ
chất lượ
lượng với các trườ
trường ñại học ở
nướ
nước khá
khác

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 63


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

CÁC BÊN LIÊN QUAN CÁC BÊN LIÊN QUAN


 Các trườ
trường ñại học quan tâm tới
nhữ
những ñánh giá giá ñộc lập ñể mở rộng hoạhoạt
ñộng của mình ñến các vùng lãnh thổ thổ và  Vai trò của sinh viên ñã thay ñổi từ ngườ
người
các quố
quốc gia khá
khác. tiế
tiếp nhậ
nhận thụ
thụ ñộng trở
trở thà
thành khá
khách hàng tư
 Các trườ
trường muố
muốn có một sự ñánh giá giá nhân của giá
giáo dục.
không thiên vị về hiệ
hiệu quả
quả của việ
việc phá
phát  Cha mẹ sinh viên muốmuốn ñồng tiề
tiền họ ñầu tư
triể
triển chiế
chiến lượ
lược và giú
giúp giả
giải quyế
quyết cho con cái theo học ñại học phả
phải mang lại lợi
nhữ
những tranh cãi dai dẳng về chấ chất lượ
lượng ích tốt nhấ
nhất.
trườ
trường công và trườ
trường tư  Các nhà
nhà tuyể
tuyển dụng muốmuốn có nhữ
những thông
tin ñáng tin cậy về chấ
chất lượ
lượng ñào tạo của các
trườ
trường.
ng.

Các chứ
chức năng của kiể
kiểm ñịnh
•Thẩm tra về việc một trường hay ngành ñáp ứng ñược các tiêu chuẩn ñã
Kiể
Kiểm ñịnh ñại học xác lập như thế nào;
•Trợ giúp các sinh viên tương lai trong việc chọn trường ñể theo học;
•Trợ giúp các trường trong việc xac ñịnh các tín chỉ ñược chấp nhận
chuyển ñổi;
 Tổ chứ
chức kiể
kiểm ñịnh phả
phải chứ
chứng minh •Giúp xác ñịnh trường hoặc ngành ñể các quỹ nhà nước và tư nhân có
ñượ
ñược có nhữ
những tiêu chuẩ
chuẩn cho việ
việc thể quyết ñịnh ñầu tư;
•Bảo vệ nhà trường chống lại những áp lực có hại bên trong và bên
kiể
kiểm ñịnh,
nh, và việ
việc tiề
tiền kiể
kiểm ñịnh-
nh- nếu ngoài;
•Tạo ra các mục tiêu ñể những ngành yếu hơn tự phấn ñấu và gợi lên
có- cần phả
phải ñủ mức nghiêm ngặ ngặt ñể việc nâng cao tiêu chuẩn trong các cơ sở ñào tạo;
bảo ñảm rằng tổ chứchức này là một cơ •Làm cho cán bộ và giảng viên trong trường găn kết toàn diện với việc lên
kế hoạch và ñánh giá nhà trường;
quan có thẩ
thẩm quyề
quyền về chấ
chất lượ
lượng •Xây dựng các tiêu chí cho bằng cấp chuyên môn và các thứ giấy phép
ñào tạo của trườ
trường hoặ
hoặc ngà
ngành mà nó hành nghề ñể cập nhật các môn học/khóa học chuẩn bị cho việc thi lấy
những chứng chỉ/giấy phép ấy; và
tiế
tiến hành kiể
kiểm ñịnh •ðem lại một trong nhiều phương tiện khác ñược coi là rất cơ bản ñể nhà
nước xem xét ñối tượng hỗ trợ

Quy trì
trình kiể
kiểm ñịnh
Tiêu chuẩn: Cơ quan kiểm ñịnh, cùng với sự hợp tác của các trường,
xây dựng bộ tiêu chuẩn.
Các loạ
loại kiể
kiểm ñịnh
Tự nghiên cứu: Các trường hay ngành muốn kiểm ñịnh sẽ chuẩn bị
những nghiên cứu tự ñánh giá nhằm tự ño lường các hoạt ñộng của
mình theo những tiêu chuẩn do các tổ chức kiểm ñịnh xác lập.
ðánh giá tại chỗ: Một nhóm công tác ñược cơ quan kiểm ñịnh cử ñi làm
việc với trường hoặc ngành trước ñể xem xét sơ bộ liệu trường hoặc  Kiể
Kiểm ñịnh trườ
trường
ngành ñó có ñáp ứng các tiêu chuẩn ñã xác lập hay không.
Công bố: Nếu các trường ứng viên ñạt tiêu chuẩn, cơ quan kiểm ñịnh sẽ  Kiể
Kiểm ñịnh ngà
ngành ñào tạo
chấp thuận kết quả và ñưa tên trường hay ngành ấy vào danh sách
những trường hoặc ngành ñã ñược kiểm ñịnh.
Kiểm tra: cơ quan kiểm ñịnh cần kiểm tra trường hay ngành trong suốt
thời gian kết quả kiểm ñịnh có giá trị nhằm bảo ñảm rằng trường hay
ngành ñó tiếp tục ñạt chuẩn.
Tái ðánh giá :Cơ quan kiểm ñịnh cần ñịnh kỳ thực hiện tái ñánh giá ñối
với trường hay ngành ñể chắc chắn trạng thái ñạt chuẩn kiểm ñịnh hoặc
tiền kiểm ñịnh của nó vẫn ñược giữ vững.

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 64


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Tổng quá
quát về chân dung của
Cơ quan Kiể
Kiểm ñịnh
một trườ
trường ñại học
 Các cơ quan kiể kiểm ñịnh ñượñược coi là ñáp ứng yêu cầu
này khi:
khi:
Tiêu chuẩ
1. Thông tin cho sinh viên và gia
chuẩn kiể kiểm ñịnh của cơ quan kiể kiểm ñịnh ñưa ra có
thể
thể biể
biểu ñạt một cách hiệ hiệu quả
quả chấ
chất lượ
lượng của một ñình họ
trườ
trường hay một ngà ngành ñào tạo trên các lãnh vực sau: sau:
(i) Thà
Thành công trong việ việc giú
giúp sinh viên ñạt ñượñược 2. Nhậ
Nhận thứ
thức và kinh nghiệ
nghiệm của
nhữ
những thà thành tựu phù phù hợp với tuyên ngôn sứ mạng sinh viên
của nhà
nhà trườ
trường,
ng, trong ñó có xem xét việ việc kết quả
quả các
khó
khóa học, các kỳ thi cấp phé phép hành nghềnghề của nhà
nhà 3. Kết quả
quả học tập của sinh viên
nướ
nư ớ c, v à tỉ lệ tì m ñượ
ợ c
ñư vi việ
ệ c l àm củ a sinh viên.
viên.
(ii) Chương trì trình ñào tạo.
(iii) Giả
Giảng viên.
viên.
(iv) Cơ sở vật chấ chất, trang thiế
thiết bị, và việ
việc hành chíchính
(v) Năng lực quả quản lý và quả
quản lý tài chí
chính trong các
lĩnh vực hoạhoạt ñộng cụ thể thể

Thông tin cho sinh viên và Nhậ


Nhận thứ
thức và kinh nghiệ
nghiệm
gia ñình họ của sinh viên

Chi phí Học theo nhó


nhóm,
phí của việ
việc theo học,


 Học tập tích cực,
 Nhữ
Những bằng cấp mà nhà nhà trườ
trường ñào
tạo,  Trả
Trải nghiệ
nghiệm với các nhónhóm ña dạng về
thà
thành phầ
phần và ý tưở
tưởng,
ng,
Sắp xếp cuộ
cuộc sống và sinh hoạ
hoạt, Sự hài lòng của sinh viên,
viên,


 ðặc ñiể
ñiểm sinh viên,
viên,  Sự tận tụy của nhà
nhà trườ
trường ñối với việ
việc
 Tỉ lệ tốt nghiệ
nghiệp, học tập và thà
thành công của sinh viên
 Tỉ lệ chuyể
chuyển trườ
trường hay chuyể
chuyển ngà
ngành  Giao tiế
tiếp giữ
giữa sinh viên và cán bộ,
Kế hoạ giả
giảng viên trong trườ
trường
 hoạch học tiế
tiếp sau ñại học

ðánh giá
giá chấ
chất lượ
lượng ở châu Âu
Kết quả
quả học tập của sinh viên (và nơi khá
khác): ISO-
ISO-90001 Nhữ
Những
yêu cầu có tính hệ thố
thống
1. Xây dựng hệ thố
thống quả
quản lý chấ
chất lượ
lượng
 Sinh viên sẽ ñạt ñượ
ñược tư duy phê phá
phán của các bạn (QMS)
(trong ñó có kỹ năng phân tích hợp lý và 2. Xây dựng các văn bản phá pháp quy cho hệ
thố
thống này
kỹ năng truyề
truyền thông bằng văn bản) 3. Ủng hộ chấ
chất lượ
lượng
 Lợi ích của việ
việc học qua so sánh giữ
giữa 4. Làm hài lòng khá
khách hàng của bạn
năm thứ
thứ nhấ
nhất và năm cuố
cuối (hay giá
giá trị
trị 5. Xây dựng nhữ
những chủ
chủ trương chí
chính sách
gia tăng của việ
việc học), và ñiể
ñiểm kiể
kiểm tra về vấn ñề chấ
chất lượ
lượng
trung bình của sinh viên năm thứ thứ nhấ
nhất 6. Thự
Thực hiệ
hiện kế hoạ
hoạch chấ
chất lượ
lượng
7. Kiể
Kiểm soá
soát hệ thố
thống chấ
chất lượ
lượng của bạn
và năm thứ
thứ tư
8. Tiế
Tiến hành xem xét việviệc quả
quản lý

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 65


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Nhữ
Những nỗ lực của OECD ðánh giá
giá chấ
chất lượ
lượng ở Hoa Kỳ
 Tiế
Tiến trì
trình Bologna và Kiể
Kiểm tra
chuẩ
chuẩn 2002 Rand Corporation Study xác ñịnh 4 kiể kiểu ñánh
giá
giá cơ bản.
 Sáu lĩnh vực cần cải tiế
tiến 1. sử dụng một tổ chứ
chức trung gian chị
chịu trá
trách nhiệ
nhiệm xem
xét quy trì
trình của từng trườ
trường cụ thể
thể nhằ
nhằm xác ñịnh
1. Tài chí
chính chấ
chất lượ
lượng và hiệ
hiệu quả
quả của nó.
2. Một nền giá
giáo dục công bằng và hợp lý hơn cho 2. sử dụng một tổ chứ
chức trung gian tiế
tiến hành nhữ
những
ñánh giá
giá thự
thực tế về các cơ sở ñào tạo.
mọi ngườ
người 3. Các cơ sở ñào tạo thự
thực hiệ
hiện tự ñánh giá
giá không liên
3. Trọ
Trọng tâm rõ ràng hơn trong nội dung học tập quan ñến một tổ chứchức trung gian nào.
4. Kiể
Kiểu thứ
thứ tư khá
khác ở chỗ
chỗ nó tập trung chú
chú ý vào ngườ
người
của sinh viên
học thay vì vào nhà
nhà trườ
trường và gắn với việviệc chứ
chứng
4. Thú
Thúc ñẩy sự ñáp ứng và ña dạng nhậ
nhận các năng lực của sinh viên.
viên.
5. Nghiên cứu và cải tiế
tiến
6. Lưu chuyể
chuyển và quố
quốc tế hóa

Baldrige-
Baldrige- Hệ thố thống Bảo ñảm Baldrige-
Baldrige- Hệ thố
thống Bảo ñảm Chấ
Chất
Chấ
Chất lượlượng Quố Quốc gia về Giá Giáo lượ
lượng Quố
Quốc gia về Giá
Giáo dục
ðẶT TRỌ
TRỌNG TÂM VÀ VÀO SINH VIÊN/CÁ
VIÊN/CÁC BÊN LIÊN
Nhữ
Những khá
khái niệ
niệm và giá
d
giá trị
ụ c
trị cốt lõi nằm trong bảy phạ
phạm

QUAN – Làm cho sinh viên gắn bó với nhữ những
trù
trù sau:
sau: quyế
quyết ñịnh và kế hoạ
hoạch giá
giáo dục ảnh hưởhưởng trự
trực
 LÃNH ðẠ ðẠO – ðể lãnh ñạo có hiệ hiệu quả
quả, các nhà
nhà lãnh tiế
tiếp ñến họ sẽ có hiệ
hiệu quả
quả rất lớn trong mọi hoạhoạt
ñạo cần hiể
hiểu rõ khuôn mẫu của Baldrige và nhữ những ñộng và tạo ra bầu không khí khí tích cực trong nhà
nhà
giá
giá trị
trị cốt lõi ñối với lực lượ
lượng lao ñộng và hệ thố
thống trườ
trường.
ng.
quả
quản lý mà họ muố muốn ñánh giágiá và cải tiế
tiến chấ
chất lượ
lượng.
ng.  THÔNG TIN VÀ VÀ PHÂN TíCH THÔNG TIN- TIN- nhữ
những
Các nhà
nhà lãnh ñạo cần hiể hiểu rõ hệ thố
thống và nhậ
nhận thứ
thức mục tiêu chủ
chủ yếu cần ñượ
ñược tiêu chuẩ
chuẩn hóa một
ñượ
ñược rằng trátrách nhiệ
nhiệm của họ là chia sẻ tri thứ
thức và cách rõ ràng và dễ hiể
hiểu. Trong môi trườ
trường lý
ñịnh hướ
hướng.
ng. tưở
tưởng (nhà
nhà trườ
trường hay lớp học) thông tin có vai
 LẬP KẾKẾ HOẠ
HOẠCH CHIẾCHIẾN LƯỢLƯỢC - ðiềðiều cốt lõi ở ñây trò dẫn dắt cho hành ñộng.ng. Một tổ chứ
chức hoạ
hoạt
là mọi ngườ
người trong tổ chứ
chức ñều phả
phải biế
biết rõ kế hoạ
hoạch ñộng một cách chuyên nghiệ
nghiệp và ñượñược tổ chứ
chức
và có thể
thể diễ
diễn ñạt rõ ràng mình có thểthể ñóng góp tốt sẽ thu thậ
thập dữ liệ
liệu từ các ñối thủ
thủ cạnh tranh
nhữ
những gì ñể ñạt ñượñược mục tiêu ñề ra trong kế hoạ hoạch.
ch. và nhữ
những tổ chứ
chức tương tự như mình và so sánh
mình với nhữ
những nhà
nhà lãnh ñạo hàng ñầu thế thế giớ
giới.

Baldrige-
Baldrige- Hệ thố
thống Bảo ñảm Chấ Chất
lượ
lượ ng Quố
Qu ố c gia về Giá
Giá o d ụ c ðánh giá thưởng các thà
giá và khen thưở thành tích
ðẶT TRỌ
hoạt ñộng của giả
hoạ giảng viên như thế
thế nào?
 TRỌNG TÂM VÀ VÀO GIẢ
GIẢNG VIÊN/CÁ
VIÊN/CÁN BỘ BỘ
NHÂN VIÊN CỦ CỦA TRƯỜ
TRƯỜNG – Cán bộ giả giảng viên
ñượ
ñược xem như tài sản có giá giá trị
trị nhấ
nhất của tổ chứ
chức.  Hoạ
Hoạt ñộng của giả
giảng viên bao gồm
ðầu tư và phá
phát triể
triển là nhân tố cốt lõi ñể hoà
hoàn
thà
thành nhiệ
nhiệm vụ và mục tiêu của một tổ chứ chức. nhữ
những gì?
 QUẢ
QUẢN LÝ QUY TRÌNH – Chì Chìa khó
khóa ñể nâng cao  Ai sẽ là ngườ
người ñánh giá
giá?
chấ
chất lượ
lượng hoạ
hoạt ñộng của một tổ chứ chức là khả
khả năng
xác ñịnh và quả
quản lý tốt nhữ
những quy trì trình trọ
trọng yếu  ðánh giá
giá thườ
thường xuyên ở mức ñộ nào?
ñể yêu cầu của sinh viên và các bên liên quan luôn
ñượ
ñược ñáp ứng.
ng.  Nhữ
Những ñánh giá“
giá“nghiêm
nghiêm khắ
khắc” và “dễ
 KẾT QUẢ
QUẢ - Bằng chứ chứng hiể
hiển nhiên cho nhữnhững dãi”
dãi” hay là nhữ
những tiêu chuẩ
chuẩn trự
trực tiế
tiếp và
thà
thành tựu cho thấ
thấy tầm quan trọtrọng của một tổ chứchức giá
gián tiế
tiếp.
chí
chính là sự thà
thành công mà tổ chứchức áy ñạt ñượñược qua
thờ
thời gian.
gian..  Các kết quả
quả mà việ
việc ñánh giá
giá cần ñạt
ñượ
ñược.
(Adapted from Mark Blazey,
Blazey, author of Insights to
Education)
Performance Excellence in Education)

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 66


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

ðánh giá
giá Giả
Giảng viên:
viên: ðánh giá
giá Giả
Giảng viên:
viên:
Xuấ
Xuất sắc trong Giả
Giảng dạy Xuấ
Xuất sắc trong nghiên cứu
Nhữ
Những hoạ
hoạt ñộng mạnh mẽ trong việ việc cải tiế
tiến môn học
hay sáng tạo môn học mới có thể thể ñượ
ñược ghi nhậ
nhận qua: Minh chứ
chứng cho sự xuấxuất sắc trong hoạ
hoạt ñộng nghiên
 Các ấn phẩ
phẩm hoặ
hoặc bài trì
trình bày/bá
y/báo cáo khoa học cứu bao gồm:
 Nguồ
Nguồn tác giả
giả sách giá
giáo khoa,
khoa,  Có nhiề
nhiều ấn phẩ
phẩm, hoặ
hoặc có bài ñăng trên nhữ
những tạp
 Gắn bó chặ
chặt chẽ
chẽ với sinh viên trong các nghiên cứu thí thí chí
chí chuyên môn có uy tín lớn;
nghiệ
nghiệm;  Là tác giả
giả của nhữ
những sách nghiên cứu chuyên ngà ngành
 Tình nguyệ
nguyện dạy nhữ những môn khókhó hơn mức trung bình  Có nhiề
nhiều bằng sáng chế chế;
với kết quả
quả giả
giảng dạy tích cực;  ðượ
ðược tài trợ
trợ nghiên cứu từ nhiề
nhiều nguồ
nguồn, hầu hết là từ
 ðặc biệ
biệt thà
thành công trong việviệc hướ
hướng dẫn/cố
n/cố vấn cho kết quả
quả của các xem xét ñẳng duyệduyệt;
sinh viên ñại học, sau ñại học hoặhoặc hướ
hướng dẫn nghiên  Tham dự một hay nhiề nhiều dự án nghiên cứu chí
chính có
cứu sinh tiế
tiến sĩ, ñượ
ñược minh chứ
chứng bằng nhữnhững tiếtiến bộ nhiề
nhiều bên tham gia;gia;
vượ
vượt bậc của ngườ
người học chẳ
chẳng hạn ñạt giả
giải quố
quốc gia,
gia,  Có nhiề
nhiều lời mời ñi làm diễ
diễn giả
giả; và
ñoạ
ñoạt ñượ
ñược học bổng nghiên cứu sinh,sinh, ñượ
ñược giữ
giữ lại làm
 Các giả
giải thưở
thưởng hay bằng khen về kết quả quả nghiên
giả
giảng viên
cứu.

ðánh giá Giảng viên: Xuất sắc Cách hay nhấ


nhất ñể khen
trong Phục vụ thưở
thưởng nhữ
những việ
việc làm tốt
Làm việ
việc có hiệ
hiệu quả
quả trong các hoạ
hoạt ñộng phụ
phục vụ có ý nghĩ
nghĩa  Tiề
Tiền bạc
nổi bật và ñòi hỏi căng thẳ
thẳng về thờ
thời gian :
 Sự công nhậ
nhận
Phụ
Phục vụ tận tâm trong các ủy ban, hội ñoàñoàn với tư cách ngườ
người
chủ
chủ trì
trì  Dành cho họ thêm nhiề
nhiều thờ
thời gian
 ðượ
ðược các tổ chứ
chức khá
khác mời tham gia các nhónhóm chuyên gia
ñể ñánh giá
giá một vấn ñề nhấ
nhất ñịnh  Cơ hội làm việ
việc
 Tham gia biên tập trong các tạp chíchí chuyên ngà
ngành  Công việ
việc ñượ
ñược ưa chuộ
chuộng
Có các hoạ
hoạt ñộng khá
khác ngoà
ngoài hoạ
hoạt ñộng chuyên môn ñể

phụ
phục vụ cộng ñồng  Thăng tiế
tiến
 Tổ chứ
chức các cuộ
cuộc hội họp lớn  Tự do
 ðiề
ðiều hành nhữ
những nghiên cứu lớn có nhiề
nhiều bên tham gia
trong phạ
phạm vi nhà
nhà trườ
trường;
ng;  Phá
Phát triể
triển cá nhân
 Phụ
Phục vụ với tư cách một ngườ
người lãnh ñạo ñượ
ñược bầu chọ
chọn ở cấp  Niề
Niềm vui
cơ sở (cấp khoa,
khoa, cấp trườ
trường)
ng) hoặ
hoặc do giớ
giới chuyên môn bẩu
chọ
chọn.  Các giả
giải thưở
thưởng

Nội dung
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ðÀO TẠO,
Phần I. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ðÀO TẠO
TỔ CHỨC ðÀO TẠO
Phần II. TỔ CHỨC ðÀO TẠO
TRONG TRƯỜNG ðẠI HỌC&CAO Phần III. QUẢN LÝ ðÀO TẠO
ðẲNG

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 67


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Phần I
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ðÀO TẠO
Yêu cầu của kế hoạch ñào tạo
1. Khái niệm chung
- ðảm bảo tính chính xác: môn học, khối lượng, số giờ
Bảng thiết kế ñể thi công công tác ñào tạo của một cơ sở học (lý thuyết, th. hành, ñồ án …) …
ñào tạo - ðảm bảo tính khoa học: trình tự logic về kiến thức,
Sự kết hợp ñầy ñủ thông tin có liên quan ñến khoá học không chồng chéo kiến thức
cụ thể - ðảm bảo tính sư phạm: Thời lượng hợp lý cho từng
+ Khoá học: cao ñẳng – 3 năm, ñại học 4/4,5/5/6 năm HK/ năm học
+ Ngành học: Trồng trọt/Kế toán/ SP. Lịch sử - ðảm bảo tính khả thi: nhân lực, vật lực, tài lực
+ Loại hình ñào tạo: CQ/VHVL/chuyên tu,... - Phải ñược phê duyệt của cấp thẩm quyền mới triển
+ Thời gian: toàn khoá/năm học/học kỳ khai

Các loại kế hoạch ñào tạo


2. Kế hoạch cho một khoá học
1. Kế hoạch cho một khoá học
- ðược thiết kế trước tiên khi ñệ trình mở khoá ñào tạo lên
cấp thẩm quyền:
2. Kế hoạch cho một năm học
CTðT; phân tích nguồn lực  bản dự toán
3. Kế hoạch cho một học kỳ
- Là cơ sở ñể xây dựng kế hoạch năm học và kế hoạch học
kỳ
Không có mẫu kế hoạch chung cho các trường
=> sáng tạo, phát triển, hoàn thiện cho từng cơ sở
(các mẫu 3, 4 khi làm ñề án mở ngành ñào tạo)

3. Kế hoạch cho một năm học


- Mốc thời gian cụ thể của từng công việc có liên quan công
tác ñào tạo - xây dựng ít nhất 3 tháng trước khi bắt ñầu
năm học mới 4. Kế hoạch cho một học kỳ
- Lấy ý kiến góp ý từ các ñơn vị liên quan: tránh thiếu sót
- Sau khi BGH duyệt => kế hoạch hoạt ñộng ñào tạo trong - Cụ thể hoá kế hoạch năm học và của một khoá học
năm học - Tổ chức triển khai các hoạt ñộng ñào tạo ñược ñúng
- Các nội dung chính của KH năm học: tiến ñộ, ñầy ñủ nội dung và khối lượng ñào tạo của một
+ Nhập học khoá học và năm học
- Thiết kế trước ít nhất 2 tháng kể từ thời ñiểm bắt ñầu
+ Sinh hoạt chính trị ñầu năm
học kỳ
+ Khai giảng cho khoá học mới, Lễ tốt nghiệp
- Phải ñược các ñơn vị góp ý
+ Thời gian bắt ñầu và kết thúc học của mỗi học kỳ
- BGH phê duyệt
+ Thời gian thi học kỳ và thi lại
+ Thời ñiểm bảo vệ khoá luận tốt nghiệp
+ Thời ñiểm thi tuyển và chấm thi
+ Thời gian nghỉ hè, các hội nghị, hội thảo,. . .

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 68


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

Yêu cầu của Kế hoạch học kỳ


Phần II
- ðảm bảo tính chính xác: tên từng môn học, từng giờ
học, buổi học, ngày giờ, tháng, năm, ñịa ñiểm TỔ CHỨC ðÀO TẠO
- ðảm bảo ñúng kế hoạch khoá học
- Phù hợp với kế hoạch năm học 1. Khái niệm
- ðảm bảo khả thi
- ðảm bảo mọi thành viên ñều biết: thông tin ñầy ñủ, Triển khai thực hiện CTðT theo qui chế ñào tạo hiện hành
website
(kế hoạch học kỳ, kế hoạch năm học và kế hoạch khoá học
ñã ñược phê duyệt)

2. Tổ chức việc giảng dạy

- Phải công bố chương trình chi tiết môn học


Các nguyên tắc chung - Yêu cầu giảng viên phải thực hiện ñúng yêu cầu và mục
tiêu của môn học ghi trong chương trình chi tiết
- Triển khai ñúng CTðT và kế hoạch khoá học ñã ñề ra - Giảng viên phải làm lịch trình giảng dạy (kế hoạch giảng
thông qua TKB dạy môn học)
- TKB công bố trước 1 tháng và tránh thay ñổi - Nộp chế bản ñiện tử bài giảng và tài liệu tham khảo cung
- Tuyệt ñối thực hiện ñúng qui chế cấp cho học viên (website)
- Nếu thay ñổi chương trình, kế hoạch ñào tạo hay ñiều + Hỗ trợ học tập
chỉnh khác qui chế phải có phê duyệt của BGH + Cở sở ñể giám sát thực hiện việc ñảm bảo nội dung
- Căn cứ TKB, cán bộ ñào tạo, thanh tra. . . kiểm soát
ñược tiến trình giảng dạy và ñánh giá giữa kỳ của giảng
viên

3. Tổ chức học

Tài liệu tham khảo - Vào ñầu khoá học:


+ Phải phổ biến ñầy ñủ nội qui, qui chế
- Không chỉ bao gồm tiếng Việt + Hướng dẫn phương pháp học ở bậc ñại học
+ Cung cấp CTðT toàn khoá, CT chi tiết môn học
- Cần có các ñoạn trích tiếng nước ngoài ñể người học từng - ðịnh kỳ lấy ý kiến người học về nội dung, phương pháp
bước làm quen với các thuật ngữ, ký hiệu. . . giảng dạy và hiệu quả học môn học ñể kịp thời ñiều chỉnh
hay rút kinh nghiệm:
- Hướng dẫn tra tìm tài liệu qua Internet ñể chuẩn bị cho + Sau 1/3
việc làm tiểu luận môn học, khoá luận, ñồ án, PPGD tích + Sau 2/3
cực + Khi kết thúc môn học

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 69


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

4. Tổ chức kiểm tra ñánh giá


+ Cần ít nhất 4 - 5 ñề
- Kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ là hai thành phần phải có trong + Trắc nghiệm trên máy tính: nhanh, hạn chế tiêu
ñánh giá học phần cực
+ Cần có qui ñịnh cụ thể
+ Giao cho giáo viên chủ ñộng tổ chức - Hình thức thi tự luận:
+ ðánh giá tiếp thu môn học
- Căn cứ vào kế hoạch của học kỳ và CT chi tiết môn học + ðề dạng mở - ra ñề dạng cho dùng tài liệu
ñã ban hành, lịch trình giảng dạy giáo viên thực hiện - Cơ
quan quản lý ñào tạo tổ chức và theo dõi các hoạt ñộng Hạn chế học tủ hay quay cóp
kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ

- Khuyến khích xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
khách quan

5. Tổ chức ñào tạo theo niên chế hay tín chỉ


Lưu ý:
* Học theo kế hoạch qui ñịnh chung (niên chế)
* Học theo kế hoạch cá nhân tự thiết kế (tín chỉ)
- Tổ chức kiểm tra, ñánh giá cần tuân thủ theo các qui
ñịnh pháp qui hiện hành
- Tổ chức ñào tạo theo niên chế
+ Kế hoạch ñào tạo theo khóa học, theo năm học và
- Tất cả các cải tiến, thay ñổi thang ñiểm, ñiều chỉnh kết
theo từng học kỳ
quả chấm, ñáp án ñều phải có bút phê của cấp thẩm quyền
+ ðúng kỳ hạn, người học phải hoàn thành tất cả các
môn học có trong chương trình mới ñược xét tốt nghiệp

- ðào tạo theo tín chỉ Phần III


+ CT ñào tạo toàn khóa học liệt kê học phần trong mắc
xích logic kiến thức (có kế hoạch mở ở HK nào của năm học) QUẢN LÝ ðÀO TẠO
+ Người học phải xây dựng KH hoàn thành khóa học cá
nhân (căn cứ CTðT) 1. Nguyên tắc chung
+ TKB ñuợc xếp lập lại trong suốt các tuần của HK
+ Người học tự thiết kế KH học HK theo qui ñịnh - Luôn luôn tuân thủ ñúng các văn bản:
+ Người học khi tích lũy tất cả các học phần có trong
+ CTðT
chương trình nộp ñơn xin công nhận tốt nghiệp
+ Cùng nhập học một khoá học, các học viên có thể tốt + Nội qui, qui chế
nghiệp theo các thời hạn khác nhau tuỳ khả năng tích luỹ học + Kế hoạch ñào tạo ñã ñược ban hành
phần của từng người
- Không tự ñiều chỉnh, thay ñổi, vận dụng sai qui ñịnh. . .
Dù ñào tạo theo niên chế hay tín chỉ thì công tác kế hoạch và
việc tổ chức dạy, tổ chức học và tổ chức kiểm tra ñánh giá của cơ sở Trường hợp cần thiết phải có văn bản hay bút phê của Ban
ñào tạo ñều phải triển khai theo những yêu cầu và các nguyên tắc Giám hiệu (hoặc cấp cao hơn)
chung ñã nêu

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 70


Giáo dục ñại học Thế giới và Việt Nam - Lưu hành nội bộ 01/11/2009

2. Quản lý quá trình ñào tạo


Yêu cầu
- Cần phân công cụ thể trách nhiệm từng chuyên viên
- Văn bản quản lý ñào tạo ñược soạn thảo theo các qui chuyên viên (Phân công trách nhiệm là tiên quyết => chất
ñịnh hiện hành, không ñược phóng tác lượng quản lý kết quả ñào tạo):
+ Hệ chính qui: TKB, CTðT, ðiểm, Chính sách
- ðảm bảo lưu trữ ñầy ñủ, an toàn, tra cứu nhanh tư + Hệ Vừa học vừa làm
liệu, dữ kiện + Bằng 2, Cử tuyển, Liên thông, …
ðặc ñiể
ñiểm của công tác quả
quản lý ñào tạo - Chuyên viên là người lập kế hoạch và theo dõi triển
khai kế hoạch ñào tạo của các hệ tương ứng:
- Công tác cực nhọ
nhọc
- ðòi hỏi chí
chính xác
+ Lập kế hoạch công tác hàng tháng ñể theo dõi
- Tận tụy + Thường xuyên ñôn ñốc và báo cáo lãnh ñạo về tình
- Va chạ
chạm nhiề
nhiều: CBGD, sinh viên,
viên, hình triển khai các chương trình, khoá ñào tạo ở các ñơn
vị trực thuộc
=>BGH phả
phải chăm lo trướ
trước tiên công tác quả
quản lý + Tổng kết, thống kê báo cáo ñịnh kỳ
ñào tạo

- ðịnh kỳ kiểm tra tiến ñộ thực hiện kế hoạch và CTðT +


Phát hiện sai sót => ñề xuất giải pháp và báo cáo BGH phương án Yêu cầu
ñiều chỉnh
+ Không tự tiện giải quyết khi chưa có phê duyệt
- Có văn bản phân công rõ ràng
3. Quản lý kết quả ñào tạo - Có sổ sách bàn giao, ghi chép ñầy ñủ
- ðiều kiện làm việc ñảm bảo:
- QL hồ sơ và kết quả tuyển sinh + Tủ, khoá, phòng hoả. . .
- QL kết quả từng học kỳ + Thiết bị sao chép CD ñề phòng mất dữ liệu
- QL kết quả xét tốt nghiệp
- QL hồ sơ khen thưởng, kỷ luật
- QL hồ sơ cấp phát văn bằng, chứng chỉ
- Lưu trữ các loại văn bản => kiểm ñịnh chất lượng

Không tổ chức quản lý tốt => phiền toái, tiêu cực

TS. Hồ Văn Liên - Khoa Tâm lí Giáo dục 71

You might also like