You are on page 1of 6

PHÂN TÍCH CƠ BẢN CỔ PHIẾU – CÁC CHỈ TIÊU CẦN CHÚ Ý

Lợi nhuận là mục tiêu tối cao đối với các nhà đầu tư chứng khoán, chính vì vậy, các nhà đầu tư luôn phải trả lời
các câu hỏi nên mua cổ phiếu nào, mua cổ phiếu đó với giá bao nhiêu? Có hai phương pháp phân tích mà nhà đầu
tư thường sử dụng để trả lời câu hỏi trên:
- Phương pháp phân tích cơ bản chỉ ra rằng, thị trường có thể đánh giá sai về giá trị nội tại của cổ phiếu trong
ngắn hạn, nhưng về dài hạn giá giao dịch của cổ phiếu sẽ đạt và xoay quanh giá trị nội tại của nó. Nhà đầu tư có
thể thu được lợi nhuận khi tiến hành mua cổ phiếu bị thị trường định giá thấp và hiện thực hóa lợi nhuận khi thị
trường đánh giá đúng giá trị nội tại của cổ phiếu.
- Phương pháp phân tích kỹ thuật chỉ ra rằng, tất cả các thông tin về doanh nghiệp đã được phản ánh vào giá của
cổ phiếu, do vậy, phân tích cơ bản chỉ tốn thời gian mà không có ích lợi gì. Xu hướng dao động của giá cổ phiếu
được quyết định bởi tâm lý và cảm giác của nhà đầu tư, đồng thời tuân theo những quy luật và mô hình sóng nhất
định. Việc dự đoán xu hướng biến động giá cổ phiếu tiếp theo chỉ đơn thuần dựa vào các số liệu về giá cả quá khứ
và các mối liên hệ thông qua các mô hình sóng.
Tuy nhiên, thực tiễn kinh doanh chứng khoán cho thấy, cả hai phương pháp phân tích cơ bản và phân tích kỹ
thuật đều hữu ích. Sự thành công của các nhà đầu tư lớn trên thế giới như Warrant Buffett hay G. Soros cho thấy
giá trị của các phương pháp tiếp cận và phân tích chứng khoán này. Quan điểm của người viết là cả hai phương
pháp phân tích đều có giá trị. Phương pháp phân tích cơ bản thường cho ta thấy được bản chất kinh doanh của
doanh nghiệp, sức khỏe tài chính của doanh nghiệp và một sự ước lệ về giá trị có thể được chấp nhận bởi đại đa
số các nhà phân tích cơ bản. Trong khi đó, phân tích kỹ thuật có thể giải thích được diễn biến giá cả cổ phiếu, dự
báo xu hướng dao động giá của cổ phiếu và quan trọng hơn, có thể giúp nhà đầu tư tìm được điểm giá phù hợp
để mua, bán và thu lợi nhuận tối ưu.
Bài viết này mong muốn chia sẻ với bạn đọc cách thức tiếp cận của phương pháp phân tích cơ bản một cách đơn
giản, dễ hiểu, nhưng không kém phần hiệu quả, nhằm giúp bạn đọc có thể tiến hành phân tích cơ bản cho riêng
mình đối với những mục tiêu đầu tư đã lựa chọn.
Để bạn đọc dễ dàng hình dung, người viết lấy một ví dụ thực tế của một công ty chưa được giao dịch phổ biến
trên thị trường OTC để minh họa cho phương pháp phân tích cơ bản – CTCP Everpia Việt Nam.
Tùy theo yêu cầu của từng nhà đầu tư mà việc phân tích cơ bản được thực hiện với những chỉ tiêu nông sâu khác
nhau, tuy nhiên, tựu trung lại có 2 hệ thống tiêu chí cần được đánh giá:

1. Hệ thống tiêu chí về sức khỏe doanh nghiệp

Đối với hệ thống tiêu chí nhằm xem xét sức khỏe của doanh nghiệp, phương pháp phân tích cơ bản yêu cầu bạn
phải tiến hành tính toán và phân tích các chỉ tiêu chính yếu sau:

STT CHỈ TIÊU Ý NGHĨA VÀ YÊU CẦU


I Phân tích thu nhập
1 Doanh thu thuần
2 Sản lượng
3 Tăng trưởng doanh thu hàng năm - Thực hiện việc tính toán và phân tích trên tất cả
4 Lợi nhuận sau thuế các tiêu chí chính và chủ yếu;
- Tính toán sự và so sánh tương quan so với các
5 Tăng trưởng LNST hàng năm
chỉ tiêu trong cùng thời kỳ;
6 Lợi nhuận trước thuế - Nhận định về sự tăng giảm, lý do chính yếu dẫn
7 Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí lãi vay tới những sự tăng, giảm này;
8 Tăng trưởng từ HĐKD trước chi phí lãi vay - Chú ý đến sự tăng giảm doanh thu, lợi nhuận
trong mối quan hệ với việc vay nợ và lãi vay;
9 Tỷ trọng LN HĐKD trước chi phí lãi vay
- Bóc tách được kết quả kinh doanh từ nguồn vốn
10 Lợi nhuận từ HĐTC chủ sở hữu và nguồn vốn vay và qua đó sơ bộ
11 Lợi nhuận khác đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn vay.
12 Tỷ suất lợi nhuận lề trên doanh thu
13 Tỷ suất lợi nhuận HĐKD trên doanh thu
II Phân tích khả năng thanh khoản
1 Khả năng tổng thanh toán hiện hành - Tính toán các chỉ tiêu chủ yếu;
2 Khả năng thanh toán nợ vay tức thì - Đánh giá khả năng thanh toán của doanh
3 EBIT/chi phí lãi vay nghiệp trong ngắn hạn, dài hạn;
- Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh doanh, hiệu quả
4 EBITDA/chi phí lãi vay
sử dụng vốn vay;
5 Dòng tiền hoạt động/chi phí lãi vay - Đánh giá khả năng quản lý hàng tồn kho, quản
6 Các khoản phải thu ngắn hạn lý dòng tiền trong ngắn hạn, chính sách bán
Các khoản phải trả ngắn hạn hàng, quan hệ với bạn hàng thông qua chính sách
7
8 Hàng tồn kho thanh toán.
III Phân tích nợ
1 Tỷ số nợ trên tổng nguồn vốn
2 Tỷ số nợ thương mại trên tổng vốn
3 Tỷ số nợ tài chính trên tổng nguồn vốn - Tính toán các chỉ tiêu chủ yếu và sơ bộ nhận
4 Tỷ số tự tài trợ biết được sức khỏe tài chính doanh nghiệp;
Tỷ số nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn - Đánh giá khả năng tài trợ và tự tài trợ tài chính
5
của doanh nghiệp đối với các dự án mà doanh
6 Tỷ số nợ dài hạn trên tổng nguồn vốn nghiệp đang triển khai, dự kiến triển khai;
7 Tổng nợ thương mại - Đánh giá sức mạnh đàm phán của doanh nghiệp
8 Tổng nợ tài chính với đối tác, bạn hàng.
9 Chi phí lãi vay bình quân trong kỳ
10 Chi phí vốn bình quân trong kỳ
IV Phân tích hiệu quả sử dụng đòn bẩy
1 Đòn bẩy hoạt động
- Đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp trong
2 Độ bẩy tài chính
hoạt động kinh doanh và chiến lược phát triển.
3 Tổng đòn bẩy
V CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
1 Tình hình sản xuất kinh doanh
a * Hiệu quả sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
- Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản kinh doanh,
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu
b * Hiệu quả sinh lợi
Lãi gộp lề
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí TC lề
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
Lợi nhuận sau thuế lề nghiệp;
Suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) - Đánh giá hiệu quả của vốn đầu tư, hiệu quả của
vốn chủ sở hữu (vốn của cổ đông).
Suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
Suất sinh lợi vốn đầu tư (ROIC)
Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS)
2 Khả năng quản lý vốn lưu động
Vòng quay khoản phải thu
Số ngày thu nợ bình quân
- Đánh giá chính sách thương mại của doanh
Vòng quay hàng tồn kho
nghiệp;
Số ngày tồn kho bình quân - Đánh giá chiến lược, hiệu quả của kế hoạch sản
Vòng quay khoản phải trả xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Thời gian thanh toán bình quân - Đánh giá sức mạnh đàm phán của doanh nghiệp
với đối tác;
Vòng quay tiền mặt - Đánh giá sức mạnh tài chính thông qua tốc độ
luân chuyển tiền mặt của doanh nghiệp.
Normative WCR

3 Phân tích rủi ro


a * Rủi ro kinh doanh
Mức độ dao động của lợi nhuận kinh doanh - Đánh giá mức độ rủi ro trong kinh doanh của
Mức độ dao động của doanh thu ngành mà doanh nghiệp hoạt động, rủi ro phát
triển của bản thân doanh nghiệp;
Hồi quy xu thế - Đánh giá tiềm năng của thị trường, hiệu quả và
Đòn bẩy hoạt động mức độ rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp.
b * Rủi ro tài chính - Xác định cơ cấu tài chính của doanh nghiệp
Đòn bẩy tài chính trong đó cần chú ý đến tỷ lệ nợ của doanh nghiệp
Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu và đặc thù của ngành doanh nghiệp hoạt động;
Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn dài hạn - Đánh giá sức khỏe tài chính thông qua tỷ lệ nợ
dài hạn, ngắn hạn và trong mối tương quan với
Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng nguồn vốn năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ lệ nợ trên tổng nguồn vốn
Khả năng thanh toán chi phí nợ
Đánh giá khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp
* EBIT/Lãi vay
c từ lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đánh giá khả năng trả lãi vay bằng dòng tiền từ
*Dòng tiền hoạt động/Lãi vay
d hoạt động kinh doanh.
e * Rủi ro thanh khoản chứng khoán
Vốn đầu tư của chủ sở hữu bình quân
Mức vốn hoá thị trường bình quân
Độ lệch chuẩn của mức vốn hoá thị trường - Đánh giá rủi ro thanh khoản của cổ phiếu khi
Giá trị giao dịch bình quân tuần được niêm yết hoặc giao dịch trên thị trường
Giá trị giao dịch bình quân tháng
Giá trị giao dịch bình quân quý
4 Phân tích tiềm năng tăng trưởng
a Hệ số chi trả cổ tức
b Suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
c Tốc độ tăng trưởng nội tại
d * Phân tích Dupont
Tỷ suất lợi nhuận lề
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản - Đánh giá khả năng tăng trưởng của doanh
Đòn bẩy tài chính nghiệp.

Từ báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Everpia, qua các năm 2006, 2007, 2008 ta tính được các chỉ tiêu sau:

CHỈ TIÊU ĐVT 2006 2007 2008 CHỈ TIÊU ĐVT 2006 2007 2008
Hiệu quả
Chỉ tiêu tuyệt đối
sinh lợi
Tổng tài sản trđ 193,083 201,785 230,287 ROA % 7,00% 13,00% 31,00%
Vốn điều lệ trđ 48,000 54,800 82,200 ROE % 22,00% 23,00% 45,00%
Doanh thu thuần trđ 179,015 240,201 334,517 ROIC % 19,20% 26,60% 52,80%
Lợi nhuận sau thuế trđ 14,218 25,856 65,080 EPS cơ bản đ/CP 2.666 3.775 6.194
Giá trị sổ sách (BV) đ/CP 13.640 20.680 19.570
Khả năng quản lý
Phân tích thu nhập
vốn lưu động
Vòng quay
Tăng trưởng doanh thu % 14% 34% 87% khoản phải vòng 5,10 7,40 8,30
thu
Số ngày thu
Tăng trưởng lợi nhuận % -19% 62% 146% ngày 72 49 44
nợ bình quân
Tăng trưởng HĐKD trước Vòng quay
% 30% 63% 175% vòng 2,20 2,60 3,10
chi phí TC hàng tồn kho
Số ngày tồn
Tỷ trọng LN HĐKD trước
% 108% 97% 106% kho bình ngày 166 143 116
chi phí TC
quân
Vòng quay
Tỷ suất LN gộp/Doanh
% 22,50% 23,50% 33,10% khoản phải vòng 1,50 2,10 2,90
thu
trả
Thời gian
Tỷ suất LN HĐKD/Doanh
% 6,30% 9,30% 19,30% thanh toán ngày 245 171 127
thu
b.quân
Vòng quay
Tỷ suất LNST/Doanh thu % 7,10% 8,60% 15,20% ngày -8 21 33
tiền mặt
Hiệu quả sử
Phân tích khả năng
dụng tài
thanh toán
sản
Khả năng thanh toán Hiệu suất sử
lần 0,81 0,44 0,30 lần 0,94 1,22 1,58
hiện hành dụng tổng TS
Khả năng thanh toán tức Hiệu suất sử
lần 0,11 1,07 6,21 lần 2,05 2,89 3,94
thì dụng TSCĐ
Hiệu suất sử
EBIT/Chi phí lãi vay lần 4,51 8,96 84,97 dụng vốn lần 3,03 2,69 2,96
CSH
Thông tin
Cấu trúc vốn cổ phiếu dự
tính
Tỷ số Nợ/Tổng NV % 0,66 0,44 0,30 Giá đồng 40.000
Tỷ số Nợ thương Vốn hóa thị
% 0,48 0,42 0,29 tỷ đ 340
mại/Tổng NV trường
Tỷ số Nợ tài chính/Tổng
% 0,18 0,02 0,01 P/BV (f) lần 1,42
NV
Tỷ số Nợ ngắn hạn/Tổng
% 0,66 0,44 0,3 P/E 2009 lần 6,7
NV
Tỷ số tự tài trợ % 0,34 0,56 0,7 PEG lần 0,39

(Nguồn: Công ty cổ phần Chứng khoán ECC)

Phân tích thu nhập và Kết quả kinh doanh:

-Doanh thu thuần tăng mạnh từ mức 14% (2006) lên mức 34% (năm 2007) và 39% (2008). Nếu việc mở rộng
nhà máy cũng như các chiến lược marketing chiếm lĩnh thị trường được tiếp tục duy trì đúng hạn và hiệu quả ,
Everpia hoàn toàn có thể duy trì mức tăng trưởng doanh thu ~25%-30%/năm cho các năm 2009-2012.

-Từ mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế -10% trong năm 2006, Everpia đã đạt mức tăng trưởng lợi nhuận sau
thuế ở mức rất cao là 62% (2007) và 146% (2008). Mức tăng trưởng của Everpia cho thấy doanh nghiệp đã có 2
năm tăng trưởng vượt bậc và nhóm sản phẩm của Everpia có thể xếp vào thị trường tăng trưởng.

-ROE của Everpia duy trì ở mức cao và ổn định 25-30% năm. Trong năm 2008, ROE tăng trưởng vượt bậc
45%. EPS đạt xấp xỉ 6.194 đồng (tính trên số lượng cổ phiếu lưu hành ngày 31/12/2008).

- ROIC (suất sinh lợi trên vốn đầu tư) có sự tăng trưởng vượt bậc cho năm 2008 (52,8%) so với năm 2007
(26,6%) và năm 2006 (19,2%). Trong năm 2008 nhiều khó khăn, các doanh nghiệp lao đao vì khủng hoảng kinh
tế trong và ngoài nước thì những con số trên cho thấy sức đề kháng mạnh mẽ của Everpia.

Phân tích nợ và khả năng thanh toán

- Các khoản nợ của Everpia chủ yếu là nợ ngắn hạn, nợ dài hạn không đáng kể. Vay nợ ngắn hạn tới cuối năm
~ 3 tỷ đồng. Nợ tài chính ~ 2% tổng TS so với các doanh nghiệp cùng ngành có xu hướng duy trì nợ tài chính cao
~30% tổng TS.

-Với việc giảm nợ ngân hàng, khả năng thanh toán hiện hành và thanh toán nợ vay được đưa trở lại mức tốt
trong năm 2008. Mặt khác, chúng tôi nhận thấy doanh nghiệp có phần quá thận trọng và với một mức lãi suất
thấp như hiện nay, nếu doanh nghiệp chấp nhận rủi ro và vay vốn ngân hàng thì hiệu quả sinh lời sẽ được cải
thiện hơn nữa.

Phân tích Dupont

Phân tích Dupont 2005 2006 2007 2008


Tỷ suất lợi nhuận lề 0,10 0,08 0,11 0,15
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 0,83 0,94 1,22 1,58
Đòn bẩy tài chính 3,59 3,23 2,21 1,87

- Các chỉ số về hiệu quả sinh lời cho thấy công ty đang hoạt động rất tốt, hiệu quả sinh lời cao. Với EPS là
6.194 đồng, EPS của Everpia có thể xếp vào nhóm 30 công ty có EPS cao nhất trên 2 sàn chứng khoán năm 2008.
Phân tích Dupont cho thấy, tăng trưởng ROE là lành mạnh khi ROE đạt được nhờ một tỷ suất lợi nhuận lề (tăng
77%) và hiệu quả sử dụng tài sản cao hơn (tăng 30%) trong khi rủi ro (đo qua đòn bẩy tài chính) giảm mạnh.

2. Hệ thống tiêu chí về định lượng giá trị cổ phiếu


Đối với hệ thống tiêu chí về định lượng, nhà đầu tư cần phải tiến hành tính toán tổng hợp các chỉ tiêu chính sau
nhằm tạo ra một bức tranh tòan cảnh về giá trị cổ phiếu mà mình đang xem xét đầu tư.

2006 2007 2008


- Tính toán thu nhập trên mỗi cổ phiếu hàng năm là bao nhiêu
6.200
EPS nhằm so sánh với các cổ phiếu khác để biết được hiệu quả 2.200 2.300
1 kinh doanh của doanh nghiệp;
- Xem xét đến sự quan tâm của thị trường thông qua việc thị
P/E trường chấp nhận trả bao nhiêu đồng cho một đồng lợi nhuận
2 mà doanh nghiệp làm ra. N/A N/A 6,7*
P/E chia tốc
độ tăng - Xem xét đến mối quan hệ giữa lợi nhuận và tăng trưởng của
3 EPS (PEG) doanh nghiệp. N/A N/A 0,39**
- So sánh mức giá mà thị trường trả cho một đồng doanh thu
LN/D.thu
mà doanh nghiệp làm ra. Chỉ tiêu này nhằm so sánh nhanh sự
(P/S)
4 đắt rẻ tương đối của các doanh nghiệp trong cùng 1 ngành. N/A N/A 1
- So sánh mức giá mà thị trường trả cho 1 đồng giá trị thực tế
Giá/Giá trị của doanh nghiệp là bao nhiêu? Chỉ tiêu này cũng cho phép so
sổ sách sánh mức độ đắt rẻ của cổ phiếu các doanh nghiệp cùng hoặc
(P/B) khác ngành đồng thời cho thấy kỳ vọng vào sự tăng trưởng
5 của doanh nghiệp trong tương lai tới đâu? N/A N/A 2
- Tính toán được tỷ lệ lợi nhuận doanh nghiệp định kỳ trả cho
Tỷ lệ trả cổ cổ đông và phần tương ứng còn lại để tái sản xuất, phát triển
tức như thế nào? Nó giúp nhà đầu tư đánh giá được tham vọng
6 tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai. N/A N/A 20%
- Đánh giá mức sinh lợi từ lợi tức của cổ phiếu so với giá mua
Lợi suất cổ đồng thời cho phép nhà đầu tư có kế hoạch về lợi nhuận ngắn,
tức dài hạn qua đó quyết định chiến lược đầu tư đúng đắn cho
7 mình. N/A N/A 3,30%
Giá trị sổ - Đánh giá độ tích lũy của doanh nghiệp và qua thời gian, xem 19.567**
8 sách xét được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 13,600 20,680 *

ROE Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đối với việc
9 sử dụng vốn của chủ sở hữu (vốn của nhà đầu tư). 22% 23% 25%****

Sau khi tiến hành phân tích cơ bản, chúng ta đã có được một bức tranh tòan cảnh về doanh nghiệp và đồng thời
cũng có những đánh giá nhất định ở những chỉ tiêu then chốt. Từ những đánh giá này, chúng ta có một ước lượng
nhất định về giá mục tiêu, về sự đắt rẻ tương đối của cố phiếu mục tiêu so với những cổ phiếu khác và qua đó dễ
dàng kiểm soát được mục tiêu đầu tư của mình.

Ghi chú: *Tạm lấy giá 40.000 đồng/cổ phiếu là mức giá mà các tổ chức nước ngoài đã mua cổ phiếu của Everpia.
**
PEG<=1 là mức tốt để có thể đầu tư, PEG càng nhỏ càng hấp dẫn
***
Doanh nghiệp tăng vốn điều lệ từ 54 tỷ đồng lên 82 tỷ đồng bằng việc trả cổ tức bằng cổ phiếu
****
Có sự gia tăng nhanh chóng vốn CSH do doanh nghiệp phát hành thêm cho các đối tác nước ngoài.

- EBIT: Thu nhập trước thuế và lãi vay


- EBITDA: Thu nhập trước thuế, trả lãi và khấu hao

Công thức tính một số chỉ tiêu:


- Khả năng tổng thanh toán hiện hành = Tổng số tài sản/Tổng số nợ phải trả
- Khả năng thanh toán nợ vay tức thì = Tổng số tiền và tương đương tiền/Tổng số nợ ngắn hạn
- Tỷ số tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần/Tổng tài sản
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần/Giá trị còn lại của TSCĐ
- Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần/Vốn CSH bình quân
- ROA = Lãi sau thuế/Tổng TS
- ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu
- Vòng quay khoản phải thu = Tổng số tiền hàng bán chịu/Số dư bình quân các khoản phải thu (trong đó, số dư
bình quân các khoản phải thu = (tổng số nợ phải thu đầu kỳ và cuối kỳ)/2).
- Số ngày thu nợ bình quân = 365/Vòng quay các khoản phải thu
- Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần/Hàng tồn kho trung bình
- Số ngày tồn kho bình quân = 365/Vòng quay hàng tồn kho
- Đòn bẩy tài chính = Tổng TS/VCSH
- Đòn bẩy hoạt động = Lợi nhuận HĐKD/Lợi nhuận sau thuế

You might also like