You are on page 1of 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LIÊN THÔNG CAO ĐẲNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á MÔN THI: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


Hệ cao đẳng liên thông hoàn chỉnh kiến thức đợt 2
Đề chính thức Thời gian 180 phút – Ngày thi :......29../..08../.2010
(Không kể thời gian phát đề)

Bài tập 1: (3 điểm) Có tài liệu kế toán ở công ty Đông Á trong tháng 4/N về tình hình nhập - xuất
kho vật liệu X như sau :
A. Tồn kho đầu tháng: 2.000kg, đơn giá 15.500 đ/kg
B. Tình hình phát sinh trong tháng
1. Ngày 1 nhập kho : 3.000 kg, đơn giá 16.000 đ/kg
2. Ngày 2 xuất kho : 3.000 kg dùng cho sản xuất
3. Ngày 10 nhập kho : 2.000 kg, đơn giá 16.500 đ/kg
4. Ngày 11 xuất kho : 3.000 kg dùng cho sản xuất
5. Ngày 20 nhập kho : 3.000 kg, đơn giá 17.000 đ/kg
6. Ngày 21 xuất kho : 3.000 kg dùng cho sản xuất
Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu A ngày 2, ngày 11, ngày 21 theo các phương pháp:
1. Nhập trước – Xuất trước (1 điểm)
2. Nhập sau – Xuất trước (1 điểm)
3. Bình quân gia quyền (cả kỳ dự trữ) (1 điểm)

Bài tập 2:(7điểm) Có tài liệu kế toán tháng 04/N ở công ty Đông Á (Cty) áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như :
I. Số dư đầu tháng (Đvt:1.000đ):
TK 1211 : 500.000 (5.000 cổ phiểu, mệnh giá 100/CP)
TK 154A : 15.000 , TK 154B : 25.000 (Đánh giá SP dở dang theo chi phí NL trực tiếp)
Các tài khoản khác có số dư giả định.
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt:1.000đ):
1. Mua vật liệu nhập kho của công ty X theo hóa đơn GTGT số 123/AD chưa thanh toán
tiền : + Vật liệu chính : Gía mua chưa thuế GTGT: 500.000, thuế GTGT 10%
+ Vật liệu phụ : Gía mua chưa thuế GTGT : 100.000, thuế GTGT 10%
2. Nhượng bán 2000 cổ phiếu ngắn hạn cho công ty B - đã thu bằng TGNH là 250.000 (giá
vốn là 200.000). Chi phí cho việc bán cổ phiếu 2.000 đã trả bằng tiền mặt
3. Cty xuất kho một số CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần giá thực tế khi xuất kho 5.000 cho
bộ phận Quản lý công ty.
4. Xuất kho vật liệu chính : - Dùng để sản xuất sản phẩm A : 250.000
- Dùng để sản xuất sản phẩm B : 200.000
5. Xuất kho vật liệu phụ : - Dùng để sản xuất sản phẩm A : 50.000
- Dùng để sản xuất sản phẩm B : 40.000
- Dùng cho quản lý xưởng SX : 10.000
- Dùng cho quản lý Cty : 5.000
6. Cty mua một TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng, giá chưa thuế là 200.000, thuế GTGT
là 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt, chạy thử giá chưa có thuế GTGT 2.000,

Trưởng ban đề thi Trưởng môn đề thi


(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
thuế GTGT là 200, đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản này được đầu tư 50% nguồn vốn đầu tư
XDCB, 50% thuộc nguồn quỹ đầu tư phát triển
7. CTy tính lương phải trả cho CNV trong tháng: Công nhân SX SPA: 90.000, công nhân
SX SPB: 60.000, nhân viên QLP.xưởng 20.000, nhân viên QLDN: 30.000.
8..Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định 19%.
9. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng như sau :
- Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất : 41.200
- Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN : 10.000
10. Chi phí khác trả bằng TGNH (đã nhận GBNợ của NH) là 55.000 (trong đó thuế GTGT
10%) : Dùng cho quản lý phân xưởng (QLPX) là 30.000 - Dùng cho quản lý công ty là 20.000.
11. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
để tính giá thành 2 loại sản phẩm (CPC phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất SP)
12. Cuối tháng hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm A và giá trị sản phẩm dở dang là 10.100
- nhập kho 500 sản phẩm B và giá trị sản phẩm dở dang là 28.400. (Biết rằng giá trị sản phẩm dỡ
dang , được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu)
13. Xuất kho 400 thành phẩm A bán cho công ty H, giá bán chưa có thuế GTGT 1.200/sp,
thuế GTGT 10%. Công ty H chấp nhận mua nhưng chưa thanh toán.Cty chấp thuận cho công ty H
hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa có thuế nếu công ty H thanh toán trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận nợ .
14. Xuất kho 400 thành phẩm B bán cho công ty K, giá bán chưa có thuế GTGT 1.000/sp,
thuế GTGT 10%. Công ty K chấp nhận thanh toán - nhận nợ,
15. Nhận được giấy báo Có của Ngân Hàng về việc công ty H thanh toán tiền mua hàng sau
khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng .

Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. (5 điểm)
2. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành sản phẩm A. (1 điểm)
3. Xác định và kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí cần thiết và xác định kết
quả kinh doanh lợi nhuận trước thuế TNDN (1 điểm)

Hết

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:……………………………………..số báo danh:……………

Trưởng ban đề thi Trưởng môn đề thi


(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

You might also like