You are on page 1of 3

Cho 200ml dung dịch glucozơ nồng độ x mol/lít tác dụng hoàn toàn với một lượng dư AgNO

3 trong dung dịch


NH3 thu được 4,32 gam bạc kết tủa. Giá trị x là:
A. 0,2 B. 0,01 C. 0,1 D. 0,02
[<br>]
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là :
A. 55g B. 65g C. 8g D. 75g
[<br>]
Cho 5,28 gam C4H8O2 tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1 M thì thu được dung dịch (X). Cô cạn
dung dịch (X) thì thu được 8,12 gam chất rắn. Tên gọi este là:
A. etyl axetat B. meyl propionat C. propyl fomat D. iso proyl fomat
[<br>]
Đun một lượng dư axit axetic với 9,2 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng
lại thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 75,0% B. 62,5% C. 60,0% D. 41,67%
[<br>]
Đốt hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo của E là ?
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
[<br>]
Phản ứng tương tác của ancol tạo thành este được gọi là:
A. Phản ứng trung hòa B. Phản ứng ngưng tụ
C. Phản ứng este hóa D. Phản ứng kết hợp.
[<br>]
Phát biểu không đúng là:
A. Saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo kết tủa đỏ gạch.
B. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
C. Khi đun hỗn hợp hai axit béo với glixerol (xúc tác axit), có thể thu được tối đa 6 triglixerit.
D. Glucozơ là monosaccarit.
[<br>]
Nhận biết hai este: metyl fomat và metyl axetat ta dùng
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch AgNO3/amoniac.
C. dung dịch nước brom. D. dung dịch Na2CO3.
[<br>]
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, frutozơ, xenlulozơ, axit fomic. B. Frutozơ, saccarozơ, tinh bột, anđehit axetic.
C. Glucozơ, frutozơ, tinh bột, saccarozơ. D. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, anđehit axetic.
[<br>]
Hãy chọn câu đúng nhất :
A. Xà phòng là muối canxi của axit béo B. Xà phòng là muối natri, kali của axit axetic
C. Xà phòng là muối của axit hữu cơ D. Xà phòng là muối natri, kali của axit béo
[<br>]
Một etse tạo từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2) B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2) C. CnH2n-2O4 (n ≥ 2) D. CnH2nO2 (n ≥ 3)
[<br>]
Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn thu được
A. axit oleic B. glixerol C. etilenglicol D. axit stearic
[<br>]
Thủy phân hoàn toàn m gam một chất béo (RCOO)3C3H5 thì phải dùng 150ml dung dịch NaOH 0,1M; cô cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được 4,23gam nuối. Giá trị của m là:
A. 4,09gam B. 3,72gam C. 4,69gam D. 5,01gam
[<br>]
Tính số gốc glucôzơ trong đại phân tử xenlulôzơ của sợi đay, gai có khối lượng phân tử 5900000 đvC:
A. 30768 B. 43207 C. 39112 D. 36419
[<br>]
Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. dd CH3COOH/H2SO4 B. dd nước brom; C. dd AgNO3 trong NH3; D. Cu(OH)2 /OH-.
[<br>]
Đun nóng 8,8g A với dung dịch NaOH cho đến khi kết thúc phản ứng thì được 9,6g muối. Công thức cấu tạo của
A là:
A. CH3CH2CH2COOH B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3
[<br>]
Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có đặc điểm chung là:
A. chứa muối natri có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn.
B. các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hóa chất béo
C. sản phẩm của công nghệ hóa dầu
D. có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
[<br>]
Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta đã sử dụng phản ứng hoá học nào sau
đây?
A. Xenlulozô tác dụng với dd AgNO3 / NH3,t0 B. Axetilen tác dụng với dd AgNO3 / NH3,t0
0
C. Anđehit fomic tác dụng với dd AgNO3 / NH3,t D. Dd glucozơ tác dụng với dd AgNO3 / NH3, t0
[<br>]
Sắp xếp theo trật tự nhiệt độ sôi của các chất giảm dần:
C2H5COOH (1) HCOOC2H5 (2) C2H5CH2OH (3)
A. (1) > (2) > (3) B. (1) > (3) > (2) C. (3) > (1) > (2) D. (2) > (3) > (1)
[<br>]
Muốn điều chế 41,58 kg xenlulozo trinitrat từ xenlulozo và axit nitric (H2SO4 đặc, t0)với H = 80% thì thể tích
dung dịch HNO3 88,2% ( d=1,5 g/ml ) cần dùng là bao nhiêu lít ?
A. 20 lit B. 25 lít C. 17,64 lit D. 8,33 lít
[<br>]
Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm hơn xà phòng ở chỗ:
A. dễ kiếm B. rẽ tiền hơn xà phòng
C. có khả năng hào tan tốt trong nước D. có thể dùng giặt rữa ngay cả trong nước cứng
[<br>]
Nhận xét không đúng về glucozơ và fructozơ là:
A. cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) thấy xuất hiện kết tủa bạc.
B. glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hidro sinh ra cùng một sản phẩm.
C. glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra cùng một loại phức đồng.
D. glucozơ fructozơ có công thức phân tử giống nhau.
[<br>]
Chất thuộc loại đường đisaccarit là:
A. xenlulozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ. D. glucozơ.
[<br>]
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
[<br>]
Este etyl fomat có công thức cấu tạo là:
A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC3H7.

You might also like