You are on page 1of 67

WIMAX

• Giáo viên hướng dẫn:


Hoàng Đình Chiến

Thành viên nhóm:


1.Hoàng Vũ Hiếu 40700734
2.Trần Đức Duy 40700396
3.Nguyễn Thanh Hậu 40700723
T
NỘI DUNG CHÍNH

1. GIỚI THIỆU VỀ WIMAX


2. SƠ ĐỒ KHỐI WIMAX SYSTEM
3. ỨNG DỤNG
4. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI
WIMAX
WIMAX LÀ GÌ?

1.1 Giới thiệu về Wimax


WIMAX ( Worldwide Interoperability for
Microwave Access) ra đời 12-2001.
 Là hệ thống truy nhập vi ba có tính tương tác toàn cầu
dựa trên cơ sở tiêu chuẩn kỹ thuật IEEE 802.16-2004.
 WiMax sử dụng kỹ thuật sóng vô tuyến để kết nối các
máy tính trong mạng Internet thay vì dùng dây để kết
nối như DSL hay cáp modem.
 WiMAX có thể hoạt động trong băng tầng từ 2-66 Ghz.
có thể truyền dẫn dữ liệu tới 70 Mbps với phạm vi hoạt
động 2-10 km (thành thị) và 50 km (vùng hẻo lánh).
WIMAX LÀ GÌ?
Potential frequency spectrum for WiMAX
Ưu điểm của WIMAX

 Hỗ trợ độ rộng băng tần cao


 Phạm vi bao phủ được mở rộng
 Dễ triển khai, triển khai nhanh
 Giải pháp hiệu quả về chi phí do ko sử dụng hạ tầng
dây
 Đáp ứng các ứng dụng đa phương tiện với chất lượng
dịch vụ tốt
 Thông tin mã hóa an toàn
 Hỗ trợ kết nối di động
802.16 STANDARDS EVOLUTION
• Amendment for mobile wireless broadband up to
vehicular speeds in licensed bands from 2-6 GHz
802.16e • Enables roaming for portable clients (laptops)
(Dec-2005) within & between service areas

802.16d
(June-2004) • 802.16 Revision PAR for 802.16 & 802.16a to add
WiMAX System Profiles and Errata for 2-11 GHz in
802.16a support of 802.16e requirements
(Jan-2003)
• Extension for 2-11 GHz
802.16 • Targeted for non-line-of-sight, point-to-multi-point
(Dec-2001) applications like “last mile” broadband access

802.16c • Original fixed wireless broadband air interface for 10-66 GHz
(2002) • Line-of-sight only, point-to-multi-point applications
802.16 amendment
WiMAX System
Profiles 10-66 GHz
WIMAX LÀ GÌ?

1.2. Các chuẩn khác nhau của WiMAX


 802.16 basic

 Được tạo ra với mục đích là tạo ra những giao diện


(interface) không dây dựa trên một nghi thức MAC
(Media Access Control) chung.

 Kiến trúc mạng cơ bản của 802.16 bao gồm một


trạm phát (BS - Base Station) và người sử dụng (SS -
Subscriber Station).
WIMAX LÀ GÌ?

1.2. Các chuẩn khác nhau của WiMAX


 802.16 basic
 Trong một vùng phủ sóng, trạm BS điều khiển toàn bộ
sự truyền dự liệu (traffic), không có sự trao đổi truyền
thông giữa hai SS với nhau.
 Nối kết giữa BS và SS gồm một kênh uplink và
downlink. Kênh uplink chia sẻ cho nhiều SS trong khi
kênh downlink có đặc điểm broadcast.
 Trường hợp không có vật cản giữa SS và BS (line-of-
sight), thông tin sẽ được trao đổi trên băng tầng cao.
Ngược lại, thông tin sẽ được truyền trên băng tầng thấp
để chống nhiễu.
WIMAX LÀ GÌ?

1.2. Các chuẩn khác nhau của WiMAX


Các chuẩn bổ sung (amendments) của WiMAX
 802.16a : sử dụng băng tầng có bản quyền từ 2 – 11
Ghz. Đây là băng tầng thu hút được nhiều quan tâm
nhất vì tín hiệu truyền có thể vượt được các chướng
ngại trên đường truyền
 Với khoảng cách kết nối tối đa có thể đạt tới 50 km
trong trường hợp kết nối điểm điểm và 7 ÷ 10 km trong
trường hợp kết nối từ điểm đa điểm. Tốc độ truy nhập
có thể đạt tới 70 Mbps.
WIMAX LÀ GÌ?

1.2. Các chuẩn khác nhau của WiMAX


Các chuẩn bổ sung (amendments) của WiMAX
 802.16a :
 802.16a thích ứng cho việc triển khai mạng Mesh trong
đó một thiết bị cuối (terminal) có thể liên lạc với BS
thông qua một thiết bị cuối khác. Với đặc tính này, vùng
phủ sóng của 802.16a BS sẽ được nới rộng.
WIMAX LÀ GÌ?

1.2. Các chuẩn khác nhau của WiMAX

Các chuẩn bổ sung (amendments) của WiMAX


 802.16b: hoạt động trên băng tầng từ 5 – 6 Ghz với
mục đích cung ứng dịnh vụ với chất lượng cao
(QoS).
 Chuẩn ưu tiên truyền thông tin của những ứng
dụng video, thoại, real-time thông qua những lớp
dịch vụ khác nhau (class of service). Chuẩn này
sau đó đã được kết hợp vào chuẩn 802.16a.
WIMAX LÀ GÌ?

1.2. Các chuẩn khác nhau của WiMAX

 802.16c : Chuẩn này định nghĩa thêm các profile


mới cho dãi băng tầng từ 10-66GHz với mục đích
cải tiến interoperability.

 802.16d : Có một số cải tiến nhỏ so với chuẩn


802.16a. Chuẩn này được chuẩn hóa 2004. Các
thiết bị pre-WiMAX có trên thị trường là dựa trên
chuẩn này.
WIMAX LÀ GÌ?

1.2. Các chuẩn khác nhau của WiMAX


• 802.16e : Đã được chuẩn hóa.
 Với kênh băng thông 10 MHz, nó cũng có thể đạt
tới tốc độ 30 Mbps, với khả năng bao phủ tới 15 km.
 Đặc điểm nổi bật của chuẩn này là khả năng cung
cấp các dịch vụ di động (vận tốc di chuyển lớn nhất
mà vẫn có thể dùng tốt dịch vụ này là 100km/h).
WIMAX LÀ GÌ?

1.2. Các chuẩn khác nhau của WiMAX


 802.16j: Bây giờ IEEE đang bắt tay vào chuẩn hóa
802.16j để phục vụ cho việc Relay (Wimax Mesh
network).
 802.16m: Đang được nghiên cứu và chuẩn hóa. Chuẩn
này hướng tới tăng tốc độ truyền của WiMAX lên
1Gbps bằng cách dùng MIMO và các dãy antena
 Ngoài ra còn có nhiều chuẩn bổ sung khác đang được
triển khai hoặc đang trong giai đoạn chuẩn hóa như
802.16g, 802.16f, 802.16h...
SO SÁNH MỘT SỐ CHUẨN
ĐIỀU CHẾ

 FDM (frequency division multiplexing)sử dụng


nhiều tần số để truyền đồng thời nhiều tín hiệu
song song,tăng tốc độ truyền dẫn.
Mỗi tín hiệu có dải tần số riêng (sóng mang
con) sau đó được điều chế theo dữ liệu. Mỗi sóng
mang con được tách biệt bởi một dải bảo vệ để
đảm bảo rằng chúng không chồng lên nhau.
Những sóng mang này sau đó được giải điều chế
ở máy thu sử dụng các bộ lọc để tách riêng các
dải
ĐIỀU CHẾ

 OFDM :kỹ thuật ghép kênh phân chia theo tần số


trực giao (Orthogonal Frequency Division
Multiplexing) còn được gọi là kỹ thuật điều chế
đa sóng mang trực giao OMCM (Orthogonal
Multi- Carrier Modulation)
ĐIỀU CHẾ

OFDM được thực hiện bằng cách chia dòng số liệu


truyền đi thành nhiều các dòng số liệu song song với tốc
độ dữ liệu giảm đi. Mỗi một dòng dữ liệu được truyền
lên những sóng mang riêng biệt, gọi là các sóng mang
con (Sub– carrier).
Các sóng mang này được điều chế trực giao với nhau bằng
cách chọn tần số cách quãng thích hợp giữa chúng,
nghĩa là các kênh con được xếp đặt trên miền tần số
cách nhau một khoảng đều đặn sao cho điểm cực
đại của một kênh con là điểm không của kênh con lân
cận. Những sóng mang này sau đó ghép thành các kênh
tần số để truyền vô tuyến.
ĐIỀU CHẾ

 OFDM tương tự với FDM nhưng hiệu quả phổ lớn


hơn bởi khoảng cách các kênh con khép gần hơn
(cho đến khi chúng thực sự chồng nhau). Điều này
được thực hiện bởi tìm các tần số mà chúng trực
giao, có nghĩa là chúng vuông góc theo cảm nhận
toán học, cho phép phổ của mỗi dải thông con được
giảm đáng kể bằng cách di chuyển các dải bảo vệ và
cho phép các tín hiệu chồng nhau.
ĐIỀU CHẾ
ĐIỀU CHẾ
OFDM Transceiver
Transmit and Receive Processing of the Mobile
WiMAX OFDM Signal
 Công nghệ OFDMA (Orthorgonal Frequency
Division Multiple Access):Truy cập phân chia
theo tần số trực giao , là công nghệ đa sóng mang
cho phép một vài sóng mang con được gán tới
những người dùng khác nhau.
OFDMA mở rộng được cho phép các kích thước
FFT nhỏ hơn để cải thiện chất lượng đối với các
kênh dải thông thấp hơn.
Sơ đồ khối WIMAX system
Sơ đồ khối WIMAX system
WIMAX RECEIVER

Receiver per Antenna


WIMAX RECEIVER

Variable-Gain LNA
WIMAX RECEIVER

I-Q Mixer
WIMAX RECEIVER

Baseband Filter & AGC


WiMAX SoC

 Fixed-WiMAX System-on-Chip
SoCs focus on:
– high data throughput
– long range
– mostly outdoor applications
 Mobile-WiMAX SoCs focus on:
–low cost
– small form factor
– low power consumption
– high link availability in mobile situations
WiMAX SoC
Development of Prototype WiMAX Base Station
RF Module for Mobile WIMAX
RF Module for Mobile WIMAX

 The RF module supports downlink multiple-input


multiple-output (MIMO) technology and includes
RF-LSIs, a power amplifier, a voltage-controlled
temperature compensated crystaloscillator, and
band-pass filters.
 Its size is 15 mm × 15 mm × 1.5 mm. This new RF
module is the smallest in the world and includes all of
the RF circuits necessary for Mobile WiMAX. The
2.5-GHz frequency band is supported and the RF
bandwidths are 5 and 10 MHz.
Intel
PRO/Wireless 5116 Broadband Interface

Innovation for WIMAX fixed


wireless broadband
platforms
Mobile WiMAX base station (BS) “BroadOne
WX300”-Fujutsu

This base station has two


transceivers in a cabinet
and supports one 20 MHz
or multiple 10 MHz channel
bandwidths per transceiver
by reconfguring it with a
soft-ware download.
Mobile WiMAX base station (BS) “BroadOne
WX300”-Fujutsu
ỨNG DỤNG WIMAX
ỨNG DỤNG WIMAX
Public safety
Military
Medical
Security
Banking
Education
ỨNG DỤNG WIMAX

 Mạng ngân hàng: Các ngân hàng trung tâm có thể kết
nối đến các chi nhánh của mình thông qua mạng
WiMAX cá nhân để chuyển tải thoại, data và video.
 Mạng giáo dục : kết nối các trường và các văn phòng
ban trong cùng một khu vực quận, huyện.
 An toàn cho các truy nhập công cộng (Public Safety):
Bảo vệ các cơ quan chính phủ như: công an, chữa
cháy, cứu hộ. Có thể dùng mạng WiMAX để hổ trợ
trong các tình huống trợ giúp khNn cấp, cung cấp
chức năng thọai 2 chiều giữa trung tâm và các đội ứng
cứu…
ỨNG DỤNG WIMAX

 Thông tin liên lạc xa bờ: WiMAX có thể ứng dụng


trong các công ty dầu khí trong thông tin liên lạc giữa
đất liền và giàn khoan.
 Triển khai ở vùng nông thôn xa xôi hẻo lánh
 Truy nhập Internet tốc độ cao
 Dịch vụ VoIP
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI WIMAX

 Trên thế giới:


 Thế giới hiện có 568 mạng ở 148 quốc gia đang triển khai
công nghệ WiMAX, theo thống kê trên website của liên
minh WiMAX. Trong đó, khu vực châu Á có 100 mạng triển
khai công nghệ không dây này.
 Intel cũng đã tung ra máy tính xách tay tích hợp Wi-
Fi/WiMAX trong 80 mô hình máy tính xách tay và netbook
từ hàng chục hãng sản xuất máy tính hàng đầu thế giới.
 Đến nay, đã có một số nước đã đi vào triển khai và khai thác
hoặc thử nghiệm các dịch vụ trên nền Mobile WiMax như
Mỹ, Australia, Brazil, Chile, ...
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI WIMAX

 Tại Việt Nam:


 Năm 2006, tại Việt Nam đã có 4 doanh nghiệp được
bộ Bưu chính Viễn thông trao giấy phép cung cấp thử
nghiệm dịch vụ WiMAX cố định: Viettel, VTC, VNPT
và FPT Telecom
 VNPT thử nghiệm tại Lào Cai 10/2006 và thử nghiệm
thành công vào 4/2007.
Sơ đồ kết nối:
Sơ đồ kết nối tại trạm gốc
Sơ đồ kết nối trạm đầu cuối thuê bao
Thông số kỹ thuật thiết bị WIMAX

 Tần số:
 Trạm gốc BS
Băng tần E: Tx: 3316 - 3335 Mhz; Rx: 3366-3385 Mhz
Băng tần F: Tx: 3331 - 3350 Mhz; Rx: 3380-3400 Mhz
Băng tần G: Tx: 3376 - 3400 Mhz; Rx: 3300-3324 Mhz
 Trạm đầu cuối CPE
Băng tần E và F
Tx: 3366 - 3400 Mhz; Rx: 3316-3350 Mhz
Băng tần G
Tx: 3300 - 324 Mhz; Rx: 33766-3400 Mhz
Thông số kỹ thuật thiết bị WIMAX

Phương thức truy nhập: TDMA FDD


Độ rộng kênh : 3,5 MHz; 1,75 MHz
Độ rộng đa sóng mang : 14 Mhz
Anten (trạm gốc) : 10 dBi, Anten omni định hướng tần số
3,3 - 3,5 GHz
Anten (CPE) : Anten phân cực đứng kết hợp
Trở kháng anten : 50 Ohm
Công suất tối đa tại cổng ra anten
Trạm gốc: 28 dBm
CPE: 20 dBm
KẾT LUẬN

 WIMAX có thể cho phép truy cập các dịch vụ truy cập
cố định và di động với khoảng băng tần rộng và tốc độ
truyền dữ liệu cao,phạm vi bao phủ được mở rộng

 WIMAX hỗ trợ tốt,hiệu quả,linh hoạt,dải tần rộng có


ích lợi đáng kể trong việc khai thác dịch vụ trên phạm
vi rộng

You might also like