Professional Documents
Culture Documents
1
Wireless LAN
Đại Học
Bách Khoa TpHCM
2
Mạng không dây cố định
Access Point
ROAMING
3
MẠNG KHÔNG DÂY DI ĐỘNG
UAV
UAV
4
ĐẶC ĐIỂM
• Các node có vai trò như nhau, kết nối
với nhau tùy ý.
• Mỗi node đóng vai trò như một Router.
• Mỗi node cũng đồng thời là Base
Station (BS).
• Mạng không dây di động ứng dụng cho
các công việc khẩn cấp: cứu hộ, hội
nghi, …
5
MANET?
NET work
6
CARRIER SENSING
Z
Y
W
W tìm node trung gian Z, nếu Z
rảnh thì W gửi gói dữ liệu tới Z
7
X vs W
Y = RTS
Z = CTS
8
ƯU ĐIỂM
Số lượng thiết bị di động lớn:
– Laptop
– PDA, Phones
Tiết kiệm
Dữ liệu số
Không cần đăng kí
9
THÁCH THỨC
Định tuyến/Quản lí các nodes:
– Thêm vào mạng
– Thoát khỏi mạng
Tính di động của các nodes
Tính bảo mật
Băng thông
10
THÁCH THỨC (tt)
Mật độ các nodes
Xung đột
…………
11
PHÂN LOẠI MANET (Theo chức
năng của node)
12
FLAT MANET
Các nodes có vai trò ngang hàng
với nhau (p2p)
Các nodes đóng vai trò như các
router dùng để định tuyến các gói
dữ liệu truyền trên mạng
Thích hợp trong những topo mà
các node di chuyển nhiều
13
HIERARCHICAL MANET
14
HIERRACHICAL MANET(tt)
Mạng = Domains, Domain = Clusters
Cluster = nodes
Master node:
15
AGGREGATE MANET
16
AGGREGATE MANET(tt)
Mạng = Zones, Zone = nodes
Mỗi node bao gồm hai mức topo
topo mức thấp ( node level ), và
topo mức cao (zone level )
Mỗi node đặc trưng bởi: node ID và
zone ID. Trong một Zone có thể áp
dụng kiến trúc đẳng cấp hoặc kiến
trúc phân cấp
17
LAYERS
Application FTP/HTTP/TELNET/SSH
18
802.11 MAC
Carrier Sensing (CSMA):
– carrier ==> không phát
– no carrier ==> phát
CollisionDetection (CD) vs.
Collision Avoidance (CA)
– CD không sử dụng cho wireless
– Vì vậy sử dụng CA
19
Những vấn đề trong Ad hoc Network.
Scalability:
– Khả năng đảm bảo chất lượng dịch vụ khi mà
số node của mạng tăng.
– IP không được ứng dụng ở đây do bảng định
tuyến sẽ lớn.
– Do node di động nên việc định tuyến phải
thường xuyên cập nhật.
Những vấn đề trong Ad hoc Network.
Security:
– Do các node chia sẽ qua sóng RF nên dễ bị
xâm nhập.
Energy:
– Những node động thường có nguồn pin giới
hạn.
– Node giới hạn về năng lượng sẽ giới hạn khả
năng truyền dữ liệu trở thành “selfish
node”.
Năng lượng
Mục đích:
– Tăng số node và thời gian tồn tại của mạng.
– Tính toán định tuyến truyền thống không tính
đến tác động mạnh của node và thời gian
sống của mạng.
Nodes trên đường truyền ngắn nhất sẽ hết
năng lượng sớm hơn bình thường.
Có thể gây ra chia cắt mạng.
Tính toán nhận biết năng lượng
Giải pháp:
– Nhận biết mức năng lượng có trên pin của
host.
– Dùng những cách định tuyến có thể tiết kiệm
năng lượng.
28
Routing in Wire Net
Work for
MANET?
Link State ?
(Dijkstra)
Distance Vector
(Bellman-Ford)
29
Link-State Routing protocol
Mỗi node chia sẻ những hiểu biết về lân cận với các
nodes khác trong mạng
Mỗi node gửi broadcast thông tin về trạng thái liên
kết của nó đến toàn bộ mạng
Topology được hình thành từ việc tập hợp trạng thái
tất cả các nodes khác trong mạng (Dijkstra)
Các node chỉ gửi thông tin khi có sự thay đổi
B
C
A
D
E
F G 30
Distance Vector routing Protocol
Mỗi node gửi những hiểu biết về toàn bộ mạng
với các lân cân
Mỗi node tính toán khoảng cách ngắn nhất dựa
trên thông tin nhận được từ các lân cận
(Bellman-Ford)
Kết quả: mỗi node chứa địa chỉ đích và khoảng
cách tương ứng
Các node gửi thông tin có chu kì
31
SỰ KHÁC BIỆT CỦA MANET
32
LS & DV CÓ PHÙ HỢP CHO
MANET?
33
MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỊNH
TUYẾN TRONG MANET!
Định tuyến theo kiểu phân bố
Tiết kiệm công suất
Định tuyến đa đường
On-demand
Giảm vòng lặp
Bảo mật
34
ĐỊNH TUYẾN TRONG MANET
DSR AODV
ABR
35
ĐỊNH TUYẾN TRONG MANET
PROACTIVE
CÁC NODE DUY TRÌ 1 BẢNG CÁC ĐƯỜNG ĐI ĐẾN TẤT CẢ CÁC NODE
TRONG MẠNG
ƯU ĐIỂM: TẠI MỌI THỜI ĐIỂM CÁC ĐƯỜNG ĐI ĐỀU SẴN SÀNG NÊN
ĐỘ TRỄ KHI BẮT ĐẦU GỬI GÓI LÀ NHỎ
REACTIVE
CÁC THÔNG TIN VỀ ĐƯỜNG ĐI CHỈ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH KHI CÓ YÊU CẦU
KHUYẾT ĐIỂM : ĐỘ TRỄ GỬI GÓI CAO VÌ MẤT THỜI GIAN THIẾT LẬP
ĐƯỜNG ĐI
VẬY GIAO THỨC REACTIVE THÍCH HỢP CHO CÁC MẠNG CẦN SỰ DI
ĐỘNG CAO
ĐỊNH TUYẾN TRONG MANET
DSDV-proactive
MỖI NODE DUY TRÌ 1 BẢNG CHỨA THÔNG TIN ĐƯỜNG ĐI ĐẾN CÁC ĐÍCH
DSDV-proactive
b A-
A- -a H-
H-
4- H -4 4-
ab
ab A- E
A G
A- A-
H- H-
4- 4-
a C ab
A-
4-a
H-
4-
-
H
A-H
a
B
D F
A-H-4-a
ĐỊNH TUYẾN TRONG MANET
DSDV-proactive
b A-
A- -a H-
H- 4 4-
4- -H- ab
a b A E
A G
A- A-
H- H-
4- 4-
ab C ab
A-
ab
H-
-4-
4-
H
a
A-H
b
B
D F
A-H-4-ab
ĐỊNH TUYẾN TRONG MANET
DSR-reactive
DSR ( định tuyến nguồn động ) CHO PHÉP CÁC NODE TÌM ĐƯỜNG ĐỘNG
MỖI GÓI TRONG HEADER CỦA NÓ MANG TOÀN BỘ DANH SÁCH THỨ TỰ
CÁC NODE MÀ GÓI PHẢI ĐI QUA
KHI NODE BẮT ĐẦU TÌM ĐƯỜNG NÓ LƯU CÁC GÓI VÀO BỘ ĐỆM CỦA NÓ
VÀ GỬI RA THEO CÁCH FIFO CHO ĐẾN KHI TÌM ĐƯỢC ĐƯỜNG
KHÔNG DUY TRÌ CÁC ĐƯỜNG ĐI THEO CHU KÌ LÀM GIẢM QUÁ TẢI MẠNG
CÁC GÓI PHẢI MANG THÊM THÔNG TIN TRONG HEADER NÊN SẼ THÊM TẢI
TRÊN ĐƯỜNG TRUYỀN
ĐỊNH TUYẾN TRONG MANET
DSR-reactive
Router resquest Id
=1
a-c /3
A /2, ,a-
c-
d=1 E e
I
Id Id
=1 =1
/1 G /4
, a ,a
C
-c
-e
-d-f
Id
H
=
,a-c
1/
2,
1/4
a
-c
B
D F
Id=
Id=1/3,a-c-d
ĐỊNH TUYẾN TRONG MANET
A
E
Router reply
G
C
B
D F
ĐỊNH TUYẾN TRONG MANET
ZRP-hybrid
ª ZRP (ñònh tuyeán theo mieân) LAØ GIAO THÖÙC LAI GIÖÕA REACTIVE VAØ
PROACTIVE
PHAÂN CHIA MAÏNG THAØNH CAÙC MIEÀN ÑÒNH TUYEÁN VAØ SÖÛ DUÏNG 2
GIAO THÖÙC
ÑEÅ HOAÏT ÑOÄNG BEÂN TRONG VAØ GIÖÕA CAÙC MIEÀN LAØ IARP VAØ
IERP
ª IARP :
- LAØ DAÏNG PROACTIVE COÙ MIEÀN GIÔÙI HAÏN
- HOAÏT ÑOÄNG BEÂN TRONG MIEÀN ÑÒNH TUYEÁN
- TÌM KHOAÛNG CAÙCH NHOÛ NHAÁT VAØ ÑÒNH ÑÖÔØNG ÑI ÑEÁN TAÁT
CAÛ CAÙC NODE
ª IERP :
- LAØ DAÏNG REACTIVE
- ÑÒNH TUYEÁN GIÖÕA CAÙC MIEÀN
ĐỊNH TUYẾN TRONG MANET
ZONE-A D
B H ZONE-H
E
F I
C
ZONE-F
G