You are on page 1of 40

Seminar:

GVHD: Lê Ngọc Đình


SVTH: Nguyễn Minh Trung K0503200
MỤC LỤC:

 TỔNG QUAN
 RESISTANCE TEMPERATURE
DETECTORS_RTDs
 THERMALLY SENSITIVE RESIST
OR/THERMISTOR
 THERMOCOUPLE

 NHIỆT KẾ HỒNG NGOẠI 


CẢM BIẾN ĐO NHIỆT ĐỘ

Nhieät ñoä laø ñaïi löôïng vaät lyù


khoâng theå ño tröïc tieáp ñöôïc,nhöng
coù theå xaùc ñònh ñöôïc thoâng qua söï
thay ñoåi cuûa caùc ñaïi löôïng phuï
thuoäc( ñieän trôû,söï giaûn nôû).
ÑÔN VÒ ÑO NHIEÄT
ÑOÄ :
 Thang đo Celsius
 Thang đo Kelvin:

T (  C )  T (  K )  2 7 3 .1 5
 Thang đo Fahren:

9
T ( F )  5 T ( C )  3 2
Thang đo nhiệt độ chuẩn :

 -182,97 °C : cân bằng khí _lỏng - oxygène;


 0,00 °C: cân bằng rắn_ lỏng – nước;

 0,01 °C: điểm thử của nước;

 100,00 °C: cân bằng lỏng_ rắn – nước;

 419,58 °C: cân bằng rắn lỏng –kẻm ;

 444,67 °C: cân bằng khí_ lỏng – lưu huỳnh;

 961,62 °C: cân bằng rắn _lỏng- bạc;

 1064,43 °C: cân bằng rắn lỏng- vàng.


CÁC PHUƠNG PHÁP ĐO
NHIỆT ĐỘ :

 Đo nhiệt độ trực tiếp:


- Cặp nhiệt điện (Thermocouple).
- Nhiệt điện trở kim loại/ nhiệt điện trở
dương (Resistance Temperature
Detectors-RTDs).
- Nhiệt điện trở bán dẫn/ nhiệt điện trở
âm (Thermally Sensitive
Resistor/Thermistor)
 Đo nhiệt độ gián tiếp:
- Nhiệt kế hồng ngoại
RESISTANCE TEMPERATURE
DETECTORS_RTDs :

 Nguyên lý :điện trở vật dẫn thay đổi


theo nhiệt độ:
R l
A
   o (1  T )
l : chiều dài dây dẫn [m]
A : tiết diện dây dẫn [m2]
Ρ : điện trở suất [Ωm]
RESISTANCE TEMPERATURE
DETECTORS_RTDs :

 Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ gần như tuyến
tính được biểu diễn theo phương trình:

R  R 0 1  a   T  T0   b   T  T0  
 Ta có thể coi như đáp ứng này sẽ là tuyến tính trên
một khoảng nhỏ nhiệt độ,.Công thức này có thể được
viết lại:

RT  R0  1   * T 
a, b, α : hằng số phụ thuộc kim loại
RT: điện trở tại nhiệt độ cần đo T [°K]
R0: điện trở tại nhiệt độ To[°K]
RESISTANCE TEMPERATURE
DETECTORS_RTDs :

 Ảnh hưởng của sự tự đốt nóng :


PD R I 2
  
T T
δ : hệ số tiêu tán công suất [mW/ °C]
PD : công suất tiêu tán [mW]
 Độ nhạy [Ω/ °C]:
S    R0
Quan hệ điện trở_nhiệt độ :

Nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.


Cấu tạo :
Vật liệu chế tạo :
Mạch điện ứng dụng :

 Mạch phân áp :
Mạch điện ứng dụng :

 Mạch cầu Wheatsone :

 R2 R3 
Vout  Vin    
 R1  R2 R3  R4 

 Khi cầu cân bằng : Vout = 0 :


R2 R3 R3  R4 R1  R2 R1 R4
    
R1  R2 R3  R4 R3 R2 R2 R3
Mạch điện ứng dụng :

 Khi R1=R2=R4=Rg:
 Rg Rg 
Vout  Vin    
 2R R  R 
 g g 3 

 1 1 
 Vout  Vin  R g   
 2R R  R 
 g g 3 

vin R3  R g
V out 
2 R3  R g

 Khi R3=Rg ±dR: Vout  Vin   dR


2 2 R g  dR
THERMALLY SENSITIVE
RESISTOR/THERMISTOR :

 Nguyên lý : Sö thay ñoåi cuûa baùn dẫn


theo nhieät ñoä T, do soá luôïng caëp ñieän
töû –loå troáng taêng laøm giaûm ñieän
trôû :
 1 1 
RT  R0 exp      
  T T0 

β: hằng số vật liệu phụ thuộc nhiệt điện trở


RT: điện trở tại nhiệt độ cần đo T [°K]
Ro: điện trở tại nhiệt độ To[°K]

1 dR 
  
RT dT T 2
THERMALLY SENSITIVE
RESISTOR/THERMISTOR :

 Đối
với nhiệt độ lớn hơn thì ta phải
dùng phương trình Steinhart-Hart:

1
 A  B ln R T  C ln R3
T
T
Quan hệ điện trở_nhiệt độ :

Nhiệt dộ tăng thì điện trở giảm


Cấu tạo :

 Thermistor là một thuật ngữ thông dụng của


thermally sensitive resistor,đầu dò nhiệt của
chúng là chất bán dẫn có α âm / dương .Những
thiết bị này được cấu tạo bởi vật liệu sứ có tính
chất dẫn điện phụ thuộc vào nhiệt độ.
 NTC thermistor thường được làm từ những oxid
của mangan,nickel,coban,sắt.Trong quá trình
sản xuất thông thường,trước hết,một hỗn hợp
hai hay ba loại oxid được gắn kết với nhau nhờ
chất gắn kết thích hợp và được đúc theo những
hình dạng mong muốn.Với những chất oxid
khác nhau,tỷ lệ pha trộn khác nhau thì ta sẽ có
sản phẩm khác nhau mang tính chất ta muốn có.
Mạch điện ứng dụng :
 Tuyến tính hóa thermistor:
Sử dụng mạch analog: mạch xấp xỉ tuyến
tính_piecewise; mạch chuyển đổi điện áp
thành tần số; mạch logarit; mạch chuyển đổi
nhiệt độ thành tần số……
Sử dụng kỹ thuật số tuyến tính hóa trong miền
tần số.
Thay đổi mạch của transducer : mạch cầu
Wheatstone; gắn trở song song.
 Thông thường điện trở song song được tính
theo công thức :    2T 
R S  RTm  
   2T 
m

 m 
THERMOCOUPLE:

 Hiệuứng Peltier: ở chỗ tiếp xúc giữa


hai dây dẫn A và B khác nhau về bản
chất nhưng cùng một nhiệt độ tồn tại
một hiệu điện thế tiếp xúc .Hiệu điện
thế này chỉ phụ thuộc vào bản chất
của vật dẫn và nhiệt độ:
THERMOCOUPLE:

 Định luật Volta : trong một chuỗi


cách nhiệt được cấu thành từ những
vật dẫn khác nhau, tổng suất điện
động Peltier bằng 0.
 VD : trong một chuỗi gồm bốn vật
dẫn A B C D mắc nối tiếp , tổng suất
điện động sẽ bằng 0:
THERMOCOUPLE:

 khi hai vật dẫn A và C được phân cách


bởi các vật dẫn trung gian và toàn hệ là
đẳng nhiệt thì hiệu điện thế giữa hai vật
dẫn A và C ở đầu mút cũng chính bằng
hiệu điện thế nếu như chúng (A và C)
tiếp xúc trực tiếp với nhau.
THERMOCOUPLE:

 Hiệuứng Thomson: trong một vật


dẫn đồng nhất A, giữa hai điểm M và
N có nhiệt độ khác nhau sẽ sinh ra
một suất điện động . Suất điện động
này chỉ phụ thuộc vào bản chất của
vật dẫn và nhiệt độ TM, TN của hai
điểm M và N.
THERMOCOUPLE:

 Hiệu ứng seebeck: giả sử có một mạch


kín tạo thành từ hai vật dẫn A B và
hai chuyển tiếp của chúng được giữ ở
nhiệt độ T1 và T2, khi đó mạch sẽ tạo
thành một cặp nhiệt điện.
 Cặp nhiệt điện này gây nên một suất
điện động do kết quả tác động đồng
thời của hai hiệu ứng Peltier và
Thomson.Suất điện động đó gọi là
suất điện động Seebeck.
THERMOCOUPLE:

 Suấtđiện động giữa a và b, b và c, c


và d, d và a lần lược bằng:
THERMOCOUPLE:

 Suấtđiện động Seebeck sẽ bằng tổng


các suất điện động thành phần Peltier và
Thomson ở trên:

 Nếu chọn T1 là nhiệt độ so sánh và lấy


T1 = 0 °C, khi đó đối với một cặp vật
dẫn A B cho trước, suất điện động chỉ
phụ thuộc vào T2.
THERMOCOUPLE:
 Nguyên lý :Hai vaät lieäu daãn ñieän khaùc
nhau ñöôïc noái nhau taïo thaønh 2 moái
noái,khi coù söï cheânh leäch nhieät ñoä giöõa
chuùng seõ töï sinh ra söùc ñieän ñoäng.
THERMOCOUPLE:

 Do bôûi söùc ñieän ñoäng chæ phuï thuoäc


vaøo söï cheânh leäch nhieät ñoä giöõa hai
moái noái, caàn phaûi bieát ñöôïc ít nhaát
nhieät ñoâ cuûa 1 trong 2, môùi xaùc ñònh
ñöôïc nhieät ñoä moái noái coøn laïi.
 Nhieät ñoä cuûa moái noái ñaõ bieát goïi
laø nhieät ñoä chuẩn.
 Độ nhạy nhiệt (hay còn gọi là năng suất
nhiệt điện) của cặp nhiệt điện ở nhiệt độ Tc
được xác định:
Đặc trưng cặp nhiệt :
Cấu tạo :
Bảng dưới đây liệt kê một số loại
cặp nhiệt điện thường gặp:

Cặp nhiệt điện Nhiệt độ làm việc 0C E, mV Độ chính xác

Đồng/Constantan -270 ÷370 -6,258 đến 19,027 (-1000C ÷-400C): ±2%


Ф = 1,63 mm (-400C ÷1000C): ±0,8%
(1000C 3500C): ±0,75%

Sắt/Constantan -210 ÷800 -8,096 đến 45,498 (00C ÷4000C): ±30C


Ф = 3,25 mm (4000C ÷8000C): ±0,75%

Chromel/Alumel -270 ÷1250 -5,354 đến 50,633 (00C ÷4000C): ±30C


Ф = 3,25 mm (4000C ÷12500C): ±0,75%

Chromel/Constantan -270 ÷870 -9,835 đến 66,473 (00C ÷4000C): ±30C


Ф = 3,25 mm (4000C ÷12500C): ±0,75%

Platin-Rodi(10%)/Platin -50 ÷1500 -0,236 đến 15,576 (00C ÷6000C): ±2,5%


Ф = 0,51 mm (6000C ÷15000C): ±0,4%

Platin-Rodi(13%)/Platin -50 ÷1700 -0,226 đến 17,445 (00C ÷5380C): ±1,4%


= 0,51 mm (5380C ÷15000C): ±0,25%
Mạch điện ứng dụng :

 Suất điện động Seebeck đo được giữa hai


đầu của cặp nhiệt sẽ cung cấp thông tin
về nhiệt độ cần đo.Người ta thường áp
dụng hai phương pháp đo suất điện động:
- Sử dụng milivôn kế có điện trở trong rất
lớn để giảm sụt thế trên dây dẫn.
- Sử dụng phương pháp xung đối để dòng
chạy qua cặp nhiệt bằng không.
Mạch điện ứng dụng :

 Caùc caùch boå chính caëp nhieät : Ñeå


baûo ñaõm vieäc ño luoân chính xaùc, coù 2
caùch boå chính cho nhieät ñoä moái noái:
 Boå chính baèng phaàn cứng :
Mạch điện ứng dụng :

 Boåchính baèng phaàn meàm :đo nhieät


ñoä khoái ñẳng nhieät baèng caûm bieán
nhieät khaùc nhö RTD :

Ño ñieän trôû RTD ñeå coù


TREF
Töø TREF xaùc ñònh aùp VREF
NHIỆT KẾ HỒNG NGOẠI :

 Nhiệt kế hồng ngọai (IRT) cơ bản gồm


có 4 thành phần:
- Ống dẫn sóng (waveguide) để thu gom
năng lượng phát ra từ bia (target)
- Cảm biến có tác dụng chuyển đổi năng
lượng sang tín hiệu điện
- Bộ điều chỉnh độ nhạy để phối hợp
phép đo của thiết bị hồng ngọai với chỉ
số bức xạ của vật thể được đo.
NHIỆT KẾ HỒNG NGOẠI :

- Một mạch cảm biến bù nhiệt để đảm bảo


sự thay đổi nhiệt độ phía bên trong thiết
bị không bị truyền đến ngõ ra.
NHIỆT KẾ HỒNG NGOẠI :

 Màng nhĩ phát ra năng lương hồng ngọai.


Bộ vi xử lý sẽ điều khiển việc điều chỉnh
độ nhạy và bù nhiệt, và tiến hành tính toán
nhiệt độ bệnh nhân theo phương trình :
NHIỆT KẾ HỒNG NGOẠI :

Cảm biến môi trường là một nhiệt điện trở


có tác dụng điều chỉnh cảm biến đo nhiệt
độ (Ta).
Cảm biến hồng ngọai là một cảm biến hỏa
điện (pyroelectric sensor) theo sau là bộ
chuyển đổi dòng sang áp

You might also like