You are on page 1of 3

ESPRESSO

Bài 1. Sử dụng giải thuật REDUCE với F = {1_ _, _1_, _ _1}

Chú ý:

• Trong ví dụ, thao tác complement được thực hiện trước thao tác cofactor. Tuy nhiên, có thể
thực hiện thao tác tính complement của tập Q trước hoặc sau thao tác tính cofactor.
• Thao tác cofactor thực hiện trước sẽ giúp đơn giản hoá thao tác tính complement.
• Có thể dùng nhiều phương pháp khác nhau để tính complement.

α 01 11 11
β 11 01 11
γ 11 11 01
Vector biểu diễn tổng số đếm từng cột [232323]T
Trọng số tương ứng cho từng implicant: wα = 13; wβ = 13; wγ = 13 Æ chọn thứ tự tuỳ ý các
implicant để tiến hành reduce
• Reduce implicant α
Q = F ∪ FDC - α = {β, γ} (FDC = φ)
Q’ = {11 11 11} – {[11 01 11], [11 11 01]} (Disjoint SHARP)
= {11 10 11} – {11 11 01} = {11 10 10}
Q’ = 11 10 10 Æ Q’α = Q’
Æ supercube(Q’α) = Q’
Æ α* = α ∩ supercube(Q’α) = [01 11 11] ∩ [11 10 10] = 01 10 10
Æ Cover hàm f sau khi reduce α
α* 01 10 10
β 11 01 11
γ 11 11 01
• Reduce implicant β
Q = F ∪ FDC - β = {α*, γ} (FDC = φ)
Q’ = {[11 11 11]} – {[01 10 10], [11 11 01]} (Disjoint SHARP)
= {[10 11 11], [01 01 11], [01 10 01]} – {[11 11 01]} = {[10 11 10], [01 01 10]}
Q’β = {[10 11 10], [01 11 10]} = {11 11 10}
Æ supercube(Q’β) = 11 11 10
Æ β* = β ∩ supercube(Q’β) = [11 01 11] ∩ [11 11 10] = 11 01 10
Æ Cover hàm f sau khi reduce β
α* 01 10 10
β* 11 01 10
γ 11 11 01
• Reduce implicant γ
Q = F ∪ FDC - γ = {α*, β*} (FDC = φ)
Q’ = {[11 11 11]} – {[01 10 10], [11 01 10]} (Disjoint SHARP)
= {[10 11 11], [01 01 11], [01 10 01]} – {[11 01 10]}
= {[10 10 11], [10 01 01], [01 01 01]}
Q’γ = {[10 10 11], [10 01 11], [01 01 11]} = {[10 11 11], [01 01 11]}
Æ supercube(Q’β) = [10 11 11] ∪ [01 01 11] = [11 11 11]
Æ γ* = γ ∩ supercube(Q’γ) = [11 11 01] ∩ [11 11 11] = 11 11 01 = γ
Æ γ không thể bị thay thế bởi một cube nhỏ hơn
KẾT QUẢ
α* 01 10 10
β* 11 01 10
γ 11 11 01

Bài 2. Sử dụng giải thuật ESPRESSO để tối ưu cho hàm F sau:

Fon-set (a,b,c) = {0, 2, 5, 7}

Fdon’t care-set (a, b, c) = {3, 4}

• Sử dụng giải thuật EXPAND cho F


ON-set 0 10 10 10 DC-set 3 10 01 01
2 10 01 10 4 01 10 10
5 01 10 01
7 01 01 01

OFF-set 1 10 10 01
6 01 01 10
Vector biểu diễn tổng số đếm từng cột của ON-set [222222]T
Trọng số tương ứng cho từng implicant trong tập ON-set của F lần lượt là: (6, 6, 6, 6) Æ chọn tuỳ ý
các implicant để thực hiện EXPAND.
• EXPAND implicant (0)
10 10 10 Æ (11 10 10) ∩ OFF-set = φ Æ hợp lệ
11 10 10 Æ (11 11 10) ∩ OFF-set = (01 01 10) Æ không hợp lệ
11 10 10 Æ (11 10 11) ∩ OFF-set = (10 10 01) Æ không hợp lệ
Vậy implicant (0) được EXPAND Æ (11 10 10) bao implicant (0) và (4)
• EXPAND implicant (2)
10 01 10 Æ (11 01 10) ∩ OFF-set = (01 01 10) Æ không hợp lệ
10 01 10 Æ (10 11 10) ∩ OFF-set = φ Æ hợp lệ
10 11 10 Æ (10 11 11) ∩ OFF-set = (10 10 01) Æ không hợp lệ
Vậy implicant (2) được EXPAND Æ (10 11 10) bao implicant (0) và (2)
• EXPAND implicant (5)
01 10 01 Æ (11 10 01) ∩ OFF-set = (10 10 01) Æ không hợp lệ
01 10 01 Æ (01 11 01) ∩ OFF-set = φ Æ hợp lệ
01 11 01 Æ (01 11 11) ∩ OFF-set = (01 01 10) Æ không hợp lệ
Vậy implicant (5) được EXPAND Æ (01 11 01) bao implicant (5) và (7)
Tất cả các implicant thuộc tập ON-set đã được phủ hết Æ dừng giải thuật EXPAND
Kết quả sau khi EXPAND
11 10 10 (0, 4) b’c’
10 11 10 (5, 7) a’c’
01 11 01 (0, 2) ac
• Áp dụng giải thuật IRREDUNDANT
Ta có tập relative essential prime Er = { a’c’, ac}
Tập totally redundant Rt = { b’c’} chứa đỉnh 0 (thuộc tập ON-set) và đỉnh 4 (thuộc tập DC-
set). Trong đó, đỉnh 0 được chứa bởi cube (01 11 01). Loại tập này khỏi tập kết quả.
Tập partially redudant Rp = φ. Do tập partially redundant là rỗng nên giải thuật
IRREDUNDANT dừng ở đây. Và kết quả IRREDUNDANT chính là tập Er vậy nên:
Kết quả sau khi áp dụng IRREDUNDANT
10 11 10
01 11 01
Như trên đã trình bày F = {a’c, ac} = Er vậy nên tập F đã không dư thừa, vì vậy giải thuật EPRESSO ở
vòng lặp kế tiếp kết quả cũng sẽ không thay đổi.
Vậy kết quả của giải thuật EPRESSO là {a’c’, ac} hay {0_0, 1_1} hay
10 11 10
01 11 01

You might also like