You are on page 1of 2

TRUNG TÂM GIA SƯ ĐỨC TRÍ

AMIN
1/ Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tính bazơ tăng dần từ trái sang phải: amoniac, anilin,
p-nitroanilin, p-nitrotoluen, metylamin, đimetylamin

2/ Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau đây:


A. Các amin đều kết hợp với proton B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn
NH3.
D. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở bất kì là CnH2n + 2 –k Nk
C. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin
3/ Đốt cháy một amin no, đơn chức X thu được CO2và H2O có tỉ lệ số mol 2:3. Tên gọi của X là
A. propylamin B. etylmetylamin C. trimetylamin D. Cả A, B, C
4/ Khi đót cháy các đồng đẳng của metylamin thu được CO2 và H2O thì tỉ lệ thể tích K= VCO2 :
VH2O biến đổi như thế nào khi số nguyên tử cacbon tăng dần
A,0,4 ≤K<1 B.0,75≤K<1 C.0,25<K<1,5 D.1<K<1,5
5/ Công thức amin chứa 15,05% khối lượng nito là
C2H5NH2 C6H5NH2 (CH3)2 NH (CH3)3N
6/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được nH2O : nCO2 =1:2.
Hai amin có công thức phân tử là:
A.C2H5NH2 và C3H7NH2 B.CH3NH2 và C2H5NH2 C. C3H7NH2, C4H9NH2 D. C4H9NH2 ,
C5H11NH2
7/ Có hai amin bậc một: X (đồng đẳng của anilin) và Y (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy
hoàn toàn 3,21g amin X sinh ra khí CO2 hơi nước và 336cm3 khí nitơ (đktc). Khi đốt cháy hoàn
toàn amin Y cho CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích 2:3Công thức phân tử của amin đó là:
A.CH3C6H4NH2 ,CH3CH2CH2NH2 B. C2H5C6H4NH2 ,CH3CH2CH2NH2
C. CH3C6H4NH2 ,CH3 (CH2 )4NH2 D. A và B đúng
8/ Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2 và 0,9g H2O và 336ml N2 (đo ở
đktc). Mặt khác để trung hoà 0,1 mol X cần dùng 600ml HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là
công thức nào sau đây:
A.C7H11N B. C7H8NH2 C. C7H11N3 D.C8H13N3
9/ Đốt cháy hoàn toàn 6,2g một amin no đơn chức cần dùng 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức
phân tử của amin đó là: A.C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. C4H9NH2 D.CH3NH2
10/ Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g CO2 và
12,6g hơi nước và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và ôxi, trong đó oxi chiếm 20%
thể tích. Các thể tích đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
A.C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. C4H9NH2 D.CH3NH2
11/ Một hỗn hợp gồm 2 amin đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 21,4g hỗn hợp
cho vào 250ml dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn
hợp trên. Công thức phân tử của 2 amin trên là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2 C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D.tất cả
đều sai
12/ Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể
tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)
A. C2H7N B. C3H9N C. C4H9N D.C3H7N
13/ Hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức, no, là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng được trộn theo thứ
tự khối lượng mol phân tử tăng dần với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10:5. Cho 20 gam X tác dụng
với dung dịch HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 31,68 gam hỗn hợp
muối. Công thức của 3 amin trên lần lượt là A. CH3NH2,C2H5NH2,C3H7NH2
B. C2H5NH2,C3H7NH2, C4H9NH2
C. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2 D. C4H9NH2, C5H11NH2 , C6H13NH2
14/ Một muối X có công thức C3H10O3N2.Lấy 14,64g X cho phản ứng với 120 ml dd KOH 1M.Cô
cạn dd sau phản ứng thì thu được phần hơi và chất rắn.Trong phần hơi có một chất hữư cơ Y bậc
1.trong phần rắn chỉ là một chất vô cơ.Công thứuc phân tử của Y là(39.xnt.ncccc)
Website: www.giasuductri.com ĐT: 08.66517867-66518976-0983404261(Thầy tài)
TRUNG TÂM GIA SƯ ĐỨC TRÍ
A.C2H7N B.C3H8O C.C3H9N D.C2H6O2
15/ Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu
được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là
A. 0,8 lít B. 0,08 lít C. 0,4 lít D. 0,04 lít

Website: www.giasuductri.com ĐT: 08.66517867-66518976-0983404261(Thầy tài)

You might also like