Professional Documents
Culture Documents
Microsoft Word - Bai 1 - Nguyen Ly Co Ban Cua May Dien
Microsoft Word - Bai 1 - Nguyen Ly Co Ban Cua May Dien
Hình: 1-1
Hình: 1-2
Hình 1-2a biểu thị cách tạo ra nam châm A bằng việc cho dòng ñiện ñi qua
cuộn dây quấn quanh một lõi thép, lúc này nam châm A là một nam châm ñiện.
Hai ñầu cuộn dây ñược nối kết với nguồn ñiện DC ñể tạo ra dòng ñiện chạy trong
cuộn dây và sản sinh ra các cực từ Nam và Bắc.
Khi nam châm ñiện A quay, nam châm B quay theo. Cách sắp xếp này xem
như không thuận lợi bởi vì ñối tượng thứ nhất (nam châm ñiện) vẫn phải quay ñể
kéo ñối tượng thứ hai. Hơn nữa ñể ngăn chặn các dây nối từ nguồn DC khỏi bị
xoắn, nguồn ñiện phải quay cùng tốc ñộ với nam châm ñiện, ñiều này gây ra nhiều
bất lợi.
Tuy nhiên, nếu cực tính của nguồn DC thay ñổi như hình vẽ 1-2b, vị trí của
cực nam và cực bắc trên nam châm ñiện A thay ñổi và nam châm B quay ñược 1/2
vòng. Do ñó cách sắp xếp này cho phép nam châm B quay nhưng không cần phải
quay nam châm ñiện A. Bằng cách nối ghép hai nam châm ñiện, hai nguồn ñiện
DC và thay ñổi cực tính của nguồn ñiện, ñiều này cho phép nam châm B quay
nhưng không phải quay bất kỳ phần tử nào khác.
Hình:1-3
Hình 1-3 biểu diển cách lắp ñặt lại nam châm ñiện ở hình 1-2 ñể ñạt ñược
mục ñích trên. Khi dòng ñiện ñược cung cấp vào hai nam châm ñiện theo thứ tự
như hình 1-3, sẽ tạo ra một nam châm ñiện quay A, kết quả là nam châm B quay
theo. ðó cũng chính là nguyên lý cơ bản của tất cả các loại ñộng cơ ñiện quay.
ðể thay ñổi chiều quay của nam châm B ta phải cung cấp dòng ñiện vào
các cuộn dây nam châm như hình 1-4.
Hình:1- 4
Máy phát ñiện hoạt ñộng dựa trên nguyên lý cảm ứng ñiện từ của Faraday
ñược phát biểu như sau:
- Một sức ñiện ñộng cảm ứng E xuất hiện giữa hai ñầu cuộn dây, nếu từ
thông móc vòng qua cuộn dây là hàm số của thời gian.
- Giá trị của sức ñiện ñộng cảm ứng tỉ lệ thuận với tốc ñộ biến thiên của từ
thông.
Sức ñiện ñộng cảm ứng ñược xác ñịnh theo công thức sau:
Hình:1-5
Nếu nam châm quay ở hình 1-3 và 1-4 quay, các ñường sức từ của nó sẽ
gây ra một sức ñiện ñộng cảm ứng trong cuộn dây của nam châm ñiện, nó ñược
gọi là cuộn dây stator bởi vì nó không bao giờ quay. ðiều này sẽ gây ra dòng ñiện
chạy trong cuộn dây stator khi hai ñầu cuộn dây ñược nối ngắn mạch, do ñó sản
sinh ra một từ trường khác. Sự tương tác giữa từ trường stator và từ trường của
nam châm quay sẽ tạo ra lực cản chuyển ñộng quay của nam châm. ðây là nguyên
lý cơ bản của Dynamometer ñể tạo ra mômen cản.
Công cơ khí ñược tạo ra bất kỳ khi nào có lực F tác ñộng làm di chuyển
một vật qua một khoảng cách d, và công ñược ñịnh nghĩa bởi công thức sau:
W = F× d (Nm)
Tưởng tượng rằng vật thể di chuyển xung quanh một trục có bán kính r do
một lực F gây ra. Lúc này Mômen T tác ñộng lên vật ñược xác ñịnh theo công
thức:
M = F × r (Nm)
Nếu vật thể quay với tốc ñộ n (vòng/phút), thì công cơ học ñược tính theo
công thức:
P = M × 2πn/60 = (M × n)/ 9,55 (W)
+
7 + T
T
ES E1 PRIME
N MOVER
N N
Cho biết mối quan hệ giữa ñiện áp ñặt vào ñộng cơ và tốc ñộ của ñộng cơ?
.........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
11. Mở nguồn cung cấp và ñặt giá trị ñiện áp khoảng 10%. Trên Prime Mover ñặt
công tắc MODE ở vị trí DYN và quan sát ñộng cơ trong vài giây.
Có phải ñộng cơ ngừng quay không, ñiều ñó chứng tỏ rằng năng lượng ñã
bị cắt?
Phải Không
12. Trên Prime mover ñặt công tắc MODE trở về vị trí PRIME MOVER (P.M).
Trên Power Supply, ñiều chỉnh ñiện áp ñể ñộng cơ ñạt tốc ñộ 1500 rpm.
13. Trên Prime mover ñặt công tắc DISPLAY ở vị trí TORQUE (T). Ghi lại giá trị
mômen ma sát TF ñược chỉ bởi màn hình DISPLAY.
TF (P.M) = .....................Nm.
Tại sao giá trị mômen có dấu âm trong ñộng cơ quay cùng chiều kim ñồng hồ?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
14. Tắt nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện áp về zero.
15. Trên màn hình Graph vẽ ñồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tốc ñộ và mômen
ma sát ñược ghi trên ñồng hồ T, dựa vào các số liệu ở bước 8. Trục X là trục tốc
ñộ, trục Y là trục mômen ma sát.
Mô tả sự thay ñổi của mômen ma sát khi tốc ñộ ñộng cơ thay ñổi từ 0 ñến
2100rpm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
16. Hoán ñổi vị trí hai dây nối vào ñộng cơ tại hai ñiểm 7 và N. Mở nguồn cung
cấp và ñiều chỉnh ñiện áp ñể ñộng cơ ñạt tốc ñộ 1500 rpm.
Có phải mômen hiển thị trên ñồng hồ T ngược dấu với mômen trong bảng
Data Table ở bước 8 nhưng có cùng giá trị khi tốc ñộ ñộng cơ là 1500rpm?
Phải Không
17. Tắt nguồn cung cấp và vặn núm ñiều chỉnh ñiện áp về zero.
18. Hoán ñổi vị trí hai dây nối vào ñộng cơ tại hai ñiểm 7 và N. Dùng dây curoa
liên kết PRIME MOVER với ñộng cơ không ñồng bộ ba pha.
19. Mở nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện áp ñể Prime Mover quay ñạt tốc ñộ
1500 rpm. Ghi lại giá trị mômen cản TOPP ñược hiển thị trên ñồng hồ momen T.
TOPP =......................Nm.
So sánh mômen cản TOPP với mômen ma sát TF ño ñược ở bước 13. Giải thích
ngắn gọn tại sao có sự khác nhau giữa hai giá trị mômen trên.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
20. Trên màn hình metering chọn ñồng hồ mômen ở chế ñộ correction (C). ðồng
hồ T lúc này chỉ giá trị mômen cản gây ra bởi ñộng cơ không ñồng bộ ba pha. Ghi
lại giá trị mômen này.
TOPP(MACHINE) = .......................Nm.
IS +
I1
1
7 + T T
T T
ES E1 PRIME DYNAMOMETER
N MOVER N
N N
N
2
2. Trên bộ Prime Mover/ Dynamometer ñược sử dụng như Prime Mover ñặt các
thông số ñiều khiển như sau:
MODE Switch………………………………..PRIME MOVER
DISPLAY Switch ……………………………SPEED
Trên bộ Prime Mover/ Dynamometer ñược sử dụng như Dynamometer ñặt các
thông số ñiều khiển như sau:
MODE Switch………………………………..DYN
LOAD CONTROL MODE Switch…………..MAN
LOAD CONTROL Knob…………………….MIN
DISPLAY Switch…………………………….TORQUE
3. Chọn file DCMOTOR 1.dai
4. Mở nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện áp ñể Prime Mover ñạt tốc ñộ 1500 rpm.
Quan sát giá trị mômen TD ñược hiển thị trên màn hình DISPLAY của
Dynamometer xấp xỉ bằng zero. Giải thích ngắn gọn tại sao?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
IS +
I1
1
7 + T T
T T
ES E1 PRIME DYNAMOMETER
N MOVER N
N N
N
2
2. Trên bộ Prime Mover/ Dynamometer ñược sử dụng như Prime Mover ñặt các
thông số ñiều khiển như sau:
MODE Switch………………………………..PRIME MOVER
DISPLAY Switch ……………………………SPEED
Trên bộ Prime Mover/ Dynamometer ñược sử dụng như Dynamometer ñặt các
thông số ñiều khiển như sau:
MODE Switch………………………………..DYN
LOAD CONTROL MODE Switch…….…….MAN
LOAD CONTROL Knob…………………….MIN
DISPLAY Switch…………………………….TORQUE
3. Mở nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện áp ñể Prime Mover quay ñạt tốc ñộ 1500
rpm. Trên Dynamometer, ñiều chỉnh núm LOAD CONTROL ñể mômen hiển thị
trên màn hình Dynamometer ñạt giá trị 1.0Nm.
4. Ghi lại tốc ñộ n của Prime Mover và công suất TOUT tạo ra trên trục Prime
Mover:
n = ..................r/min
TOUT (P.M) = .....................N.m
Tính công suất cơ khí của Pm của Prime Mover theo công thức sau:
n × TOUT
Pm (P.M ) =
9.55
Pm (P.M) = ....................W (Caculated)
Ghi lại giá trị công suất Pm trên ñồng hồ Pm của màn hình Metering.
Pm (P.M) = ....................W (Measured)
GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 12
PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN
So sánh giá trị công suất Pm ño ñược và Pm tính toán, chúng có bằng nhau
không?
Phải Không
5. Ghi lại giá trị công suất ñiện cung cấp cho Prime Mover PIN ñược chỉ trên ñồng
hồ ño PQS1.
PIN(P.M) = ......................W
So sánh giá trị công suất cơ khí Pm sinh ra trên trục Prime Mover và giá trị
công suất ñiện PIN(P.M). Công suất tổn hao trên Prime Mover là bao nhiêu:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Tính hiệu suất của Prime Mover theo công thức sau:
Pm
η= × 100%
PIN
= _______%
Ghi lại giá trị hiệu suất η ñược chỉ ở ñồng hồ A trên màn hình Metering.
η =....................%.
So sánh giá trị hiệu suất ño ñược và giá trị hiệu suất tính toán. Chúng có
bằng nhau không?
có Không
7. Trên Dynamometer, chỉnh núm LOAD CONTROL về vị trí MIN ñể giá trị
mômen ñược chỉ trên màn hình DISPLAY của Dynamometer xấp xỉ zero.Trên
Power Supply, ñiều chỉnh lại ñiện áp ñể tốc ñộ Prime Mover ñạt 1500
vòng/phút.
8. Trên Dynamometer, ñiều chỉnh núm LOAD CONTROL ñể giá trị mômen ñược
chỉ trên màn hình DISPLAY tăng từ 0 ñến 2 Nm, chia thành 10 bước, sau mỗi
bước ghi lại tất cả giá trị trên màn hình Metering vào Data table. Sau khi tất cả số
liệu ghi xong, lập tức tắt nguồn cung cấp.
9. Trên màn hình Graph, vẽ ñồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hiệu suất và công
suất cơ khí sinh ra trên trục Prime Mover. Chọn trục Y làm trục hiệu suất, trục X
làm trục công suất cơ.
PRIME MOVER
EFFICIENCY
(%)
Mô tả sự thay ñổi của hiệu suất khi công suất trên trục ñộng cơ thay ñổi:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................