You are on page 1of 14

PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN

BÀI 1: NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA MÁY ðIỆN

PHẦN I: MỤC ðÍCH THÍ NGHIỆM


Sau khi hoàn tất bài thí nghiệm anh (chị) có thể giải thích sự hoạt ñộng của
ñộng cơ và máy phát dựa trên các khái niệm cơ bản của từ trường. Anh (chị) có
thể giải thích các phép ño mômen, tốc ñộ, và công suất cơ khí với môñun ðộng cơ
sơ cấp/ Lực kế

PHẦN II: TÓM TẮT LÝ THUYẾT


Mọi người ñều trở nên quen thuộc với một vài loại ñộng cơ, dù chúng là
các ñộng cơ DC nhỏ xíu trang bị trong ñồ chơi trẻ em, trong ôtô hoặc các ñộng cơ
AC trong máy giặt và máy sấy quần áo. ðộng cơ ñiện cũng ñược sử dụng trong
quạt, máy khoan ñiện, bơm và các thiết bị ñiện gia dụng khác. Nhưng bằng cách
nào các ñộng cơ ñó làm việc ñược, và tại sao chúng quay? tuy nhiên câu trả lời thì
rất ñơn giản, ñó là sự tương tác giữa hai từ trường.
Nếu Anh (chị) có hai nam châm và ñặt 1 nam châm lên trục ñể nó có thể
quay ñược, sau ñó di chuyển nam châm thứ hai vòng quanh nam châm 1. Nam
châm 1 sẽ bị kéo theo nam châm thứ hai bởi vì có lực tương tác từ tồn tại giữa hai
nam châm, như hình 1-1a. Kết quả là nam châm thứ 1 sẽ quay ñồng bộ với nam
châm thứ hai.

Hình: 1-1

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 1


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN
Hình ảnh ñơn giản của sự tương tác giữa hai nam châm ñược biểu diển ở
hình 1-1b. Trong hình vẽ này, nam châm A và B có thể quay tự do trên cùng một
trục. Khi nam châm A quay, nam châm B quay theo và ngược lại bởi vì tồn tại
tương tác từ giữa chúng.

Hình: 1-2
Hình 1-2a biểu thị cách tạo ra nam châm A bằng việc cho dòng ñiện ñi qua
cuộn dây quấn quanh một lõi thép, lúc này nam châm A là một nam châm ñiện.
Hai ñầu cuộn dây ñược nối kết với nguồn ñiện DC ñể tạo ra dòng ñiện chạy trong
cuộn dây và sản sinh ra các cực từ Nam và Bắc.
Khi nam châm ñiện A quay, nam châm B quay theo. Cách sắp xếp này xem
như không thuận lợi bởi vì ñối tượng thứ nhất (nam châm ñiện) vẫn phải quay ñể
kéo ñối tượng thứ hai. Hơn nữa ñể ngăn chặn các dây nối từ nguồn DC khỏi bị
xoắn, nguồn ñiện phải quay cùng tốc ñộ với nam châm ñiện, ñiều này gây ra nhiều
bất lợi.
Tuy nhiên, nếu cực tính của nguồn DC thay ñổi như hình vẽ 1-2b, vị trí của
cực nam và cực bắc trên nam châm ñiện A thay ñổi và nam châm B quay ñược 1/2
vòng. Do ñó cách sắp xếp này cho phép nam châm B quay nhưng không cần phải
quay nam châm ñiện A. Bằng cách nối ghép hai nam châm ñiện, hai nguồn ñiện
DC và thay ñổi cực tính của nguồn ñiện, ñiều này cho phép nam châm B quay
nhưng không phải quay bất kỳ phần tử nào khác.

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 2


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN

Hình:1-3
Hình 1-3 biểu diển cách lắp ñặt lại nam châm ñiện ở hình 1-2 ñể ñạt ñược
mục ñích trên. Khi dòng ñiện ñược cung cấp vào hai nam châm ñiện theo thứ tự
như hình 1-3, sẽ tạo ra một nam châm ñiện quay A, kết quả là nam châm B quay
theo. ðó cũng chính là nguyên lý cơ bản của tất cả các loại ñộng cơ ñiện quay.
ðể thay ñổi chiều quay của nam châm B ta phải cung cấp dòng ñiện vào
các cuộn dây nam châm như hình 1-4.

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 3


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN

Hình:1- 4
Máy phát ñiện hoạt ñộng dựa trên nguyên lý cảm ứng ñiện từ của Faraday
ñược phát biểu như sau:
- Một sức ñiện ñộng cảm ứng E xuất hiện giữa hai ñầu cuộn dây, nếu từ
thông móc vòng qua cuộn dây là hàm số của thời gian.
- Giá trị của sức ñiện ñộng cảm ứng tỉ lệ thuận với tốc ñộ biến thiên của từ
thông.
Sức ñiện ñộng cảm ứng ñược xác ñịnh theo công thức sau:

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 4


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN
∆φ
E = N×
∆t

Hình:1-5
Nếu nam châm quay ở hình 1-3 và 1-4 quay, các ñường sức từ của nó sẽ
gây ra một sức ñiện ñộng cảm ứng trong cuộn dây của nam châm ñiện, nó ñược
gọi là cuộn dây stator bởi vì nó không bao giờ quay. ðiều này sẽ gây ra dòng ñiện
chạy trong cuộn dây stator khi hai ñầu cuộn dây ñược nối ngắn mạch, do ñó sản
sinh ra một từ trường khác. Sự tương tác giữa từ trường stator và từ trường của
nam châm quay sẽ tạo ra lực cản chuyển ñộng quay của nam châm. ðây là nguyên
lý cơ bản của Dynamometer ñể tạo ra mômen cản.
Công cơ khí ñược tạo ra bất kỳ khi nào có lực F tác ñộng làm di chuyển
một vật qua một khoảng cách d, và công ñược ñịnh nghĩa bởi công thức sau:
W = F× d (Nm)
Tưởng tượng rằng vật thể di chuyển xung quanh một trục có bán kính r do
một lực F gây ra. Lúc này Mômen T tác ñộng lên vật ñược xác ñịnh theo công
thức:
M = F × r (Nm)
Nếu vật thể quay với tốc ñộ n (vòng/phút), thì công cơ học ñược tính theo
công thức:
P = M × 2πn/60 = (M × n)/ 9,55 (W)

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 5


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN

PHẦN III: NỘI DUNG THÍ NGHIỆM


I. NGUYÊN LÝ HOẠT ðỘNG CỦA ðỘNG CƠ SƠ CẤP

1. Lắp mạch như hình 1.6

+
7 + T
T
ES E1 PRIME
N MOVER
N N

Hình 1.6: Mạch ñộng cơ sơ cấp


2. ðặt các thông số ñiều khiển như sau:
MODE Switch…………………………………….PRIME MOVER
DISPLAY Switch…………………………………SPEED
3. Mở nguồn cung cấp, ñiều chỉnh ñiện áp ñạt khoảng 10% ñiện áp ñịnh mức của
PRIME MOVER. Ghi lại giá trị ñiện áp E1 và số vòng quay n:
E1 =..........................V.
n =..........................r/min.
Cực tính của vôn kế E1?
Polarity of E1 = .........................
Prime mover quay theo chiều nào?
Direction of rotation = ..........................
4. Tắt nguồn cung cấp và giữ nguyên ñiện áp.
5. Hoán ñổi hai dây nối vào ñiểm 7 và N. Mở nguồn cung cấp và ghi lại chiều
quay của ñộng cơ:
Direction of rotation = ..........................
Khi hoán ñổi vị trí hai dây nối vào 7 và N thì có sự thay ñổi gì hiển thị trên
ñồng hồ N:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Tắt nguồn cung cấp và vặn núm ñiều chỉnh ñiện áp về zero.
7. Hoán ñổi vị trí hai dây nối vào 7 và N
8. Mở nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện áp từ từ ñể ñộng cơ sơ cấp tăng tốc ñộ từ
0 ñến 2100 rpm, chia làm 7 bước mỗi bước 300 rpm. Ứng với mỗi bước ghi lại giá
trị ñiện áp, tốc ñộ và mômen vào Data table.
9. Sau khi tất cả số liệu ñược ghi, tắt nguồn cung cấp và vặn núm ñiều chỉnh
ñiện áp về zero.

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 6


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN
10. Trong cửa sổ màn hình Graph, vẽ ñồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tốc ñộ và
ñiện áp ñặt vào Prime Mover. Trục X là trục ñiện áp, trục Y là trục tốc ñộ

PRIME MOVER SPEED


(rpm)

PRIME MOVER VOLTAGE (V)

Cho biết mối quan hệ giữa ñiện áp ñặt vào ñộng cơ và tốc ñộ của ñộng cơ?
.........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
11. Mở nguồn cung cấp và ñặt giá trị ñiện áp khoảng 10%. Trên Prime Mover ñặt
công tắc MODE ở vị trí DYN và quan sát ñộng cơ trong vài giây.
Có phải ñộng cơ ngừng quay không, ñiều ñó chứng tỏ rằng năng lượng ñã
bị cắt?
Phải Không
12. Trên Prime mover ñặt công tắc MODE trở về vị trí PRIME MOVER (P.M).
Trên Power Supply, ñiều chỉnh ñiện áp ñể ñộng cơ ñạt tốc ñộ 1500 rpm.
13. Trên Prime mover ñặt công tắc DISPLAY ở vị trí TORQUE (T). Ghi lại giá trị
mômen ma sát TF ñược chỉ bởi màn hình DISPLAY.
TF (P.M) = .....................Nm.
Tại sao giá trị mômen có dấu âm trong ñộng cơ quay cùng chiều kim ñồng hồ?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
14. Tắt nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện áp về zero.
15. Trên màn hình Graph vẽ ñồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tốc ñộ và mômen
ma sát ñược ghi trên ñồng hồ T, dựa vào các số liệu ở bước 8. Trục X là trục tốc
ñộ, trục Y là trục mômen ma sát.

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 7


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN

FRICTION TORQUE (Nm)


PRIME MOVER

PRIME MOVER SPEED (rpm)

Mô tả sự thay ñổi của mômen ma sát khi tốc ñộ ñộng cơ thay ñổi từ 0 ñến
2100rpm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
16. Hoán ñổi vị trí hai dây nối vào ñộng cơ tại hai ñiểm 7 và N. Mở nguồn cung
cấp và ñiều chỉnh ñiện áp ñể ñộng cơ ñạt tốc ñộ 1500 rpm.
Có phải mômen hiển thị trên ñồng hồ T ngược dấu với mômen trong bảng
Data Table ở bước 8 nhưng có cùng giá trị khi tốc ñộ ñộng cơ là 1500rpm?
Phải Không
17. Tắt nguồn cung cấp và vặn núm ñiều chỉnh ñiện áp về zero.
18. Hoán ñổi vị trí hai dây nối vào ñộng cơ tại hai ñiểm 7 và N. Dùng dây curoa
liên kết PRIME MOVER với ñộng cơ không ñồng bộ ba pha.
19. Mở nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện áp ñể Prime Mover quay ñạt tốc ñộ
1500 rpm. Ghi lại giá trị mômen cản TOPP ñược hiển thị trên ñồng hồ momen T.
TOPP =......................Nm.
So sánh mômen cản TOPP với mômen ma sát TF ño ñược ở bước 13. Giải thích
ngắn gọn tại sao có sự khác nhau giữa hai giá trị mômen trên.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
20. Trên màn hình metering chọn ñồng hồ mômen ở chế ñộ correction (C). ðồng
hồ T lúc này chỉ giá trị mômen cản gây ra bởi ñộng cơ không ñồng bộ ba pha. Ghi
lại giá trị mômen này.
TOPP(MACHINE) = .......................Nm.

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 8


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN
Sử dụng các giá trị mômen ño ñược ở bước này với các giá trị mômen ño ñược
ở bước 19, so sánh giá trị mômen cản gây ra bởi ñộng cơ không ñồng bộ
(TOPP(MACHINE)) với giá trị tổng mômen cản (TOPP).
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

II: NGUYÊN LÝ HOẠT ðỘNG CỦA LỰC KẾ

1. Lắp mạch như hình 1.7

IS +
I1
1
7 + T T
T T
ES E1 PRIME DYNAMOMETER
N MOVER N
N N
N
2

Hình 1.7. ðộng cơ sơ cấp liên kết với lực kế

2. Trên bộ Prime Mover/ Dynamometer ñược sử dụng như Prime Mover ñặt các
thông số ñiều khiển như sau:
MODE Switch………………………………..PRIME MOVER
DISPLAY Switch ……………………………SPEED
Trên bộ Prime Mover/ Dynamometer ñược sử dụng như Dynamometer ñặt các
thông số ñiều khiển như sau:
MODE Switch………………………………..DYN
LOAD CONTROL MODE Switch…………..MAN
LOAD CONTROL Knob…………………….MIN
DISPLAY Switch…………………………….TORQUE
3. Chọn file DCMOTOR 1.dai
4. Mở nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện áp ñể Prime Mover ñạt tốc ñộ 1500 rpm.
Quan sát giá trị mômen TD ñược hiển thị trên màn hình DISPLAY của
Dynamometer xấp xỉ bằng zero. Giải thích ngắn gọn tại sao?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 9


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN
5. Trên Prime Mover ñặt công tắc DISPLAY Switch ở vị trí TORQUE. Ghi lại giá
trị mômen cản TOPP chỉ trên màn hình DISPLAY của Prime Mover:
TOPP = .....................Nm.
Giải thích ngắn gọn tại sao giá trị mômen hiển thị trên màn hình DISPLAY
của Prime Mover và Dynamometer khác nhau mặc dù chúng ñược liên kết cơ khí
với nhau.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Nguyên nhân gì tạo ra mômen cản tác ñộng lên trục của Prime Mover
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Trên Dynamometer, ñiều chỉnh từ từ núm LOAD CONTROL ñể tăng momen từ
0 ñến 1 Nm trong khi tăng tải quan sát tốc ñộ ñược hiển thị ở ñồng hồ N trên màn
hình Metering.
Tốc ñộ ñộng cơ thay ñổi như thế nào khi mômen TD tăng từ 0 ñến 1 Nm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tại sao mômen TD và tốc ñộ n của Dynamometer cùng dấu?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Trên Power Supply, ñiều chỉnh lại ñiện áp ñể Prime Mover ñạt tốc ñộ 1500 rpm.
Ghi lại giá trị mômen cản TOPP ñược hiển thị trên màn hình DISPLAY của Prime
Mover:
TOPP = ..................Nm.
8. Trên Dynamometer, vặn từ từ núm LOAD CONTROL ñể mômen TD ñược chỉ
trên màn hình DISPLAY của Dynamometer ñạt 2.0 Nm.
Trên Power Supply, ñiều chỉnh lại ñiện áp ñể Prime Mover quay ñạt tốc ñộ
1500rpm. Ghi lại giá trị mômen cản TOPP ñược hiển thị trên màn hình DISPLAY
của Prime Mover:
TOPP = ...................Nm.
Mômen TOPP thay ñổi như thế nào khi mômen TD tăng từ 0 ñến 2.0 Nm ?
Giải thích ngắn gọn tại sao?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 10


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN
So sánh sự thay ñổi của mômen cản TOPP với sự thay ñổi của mômen TM
(nhớ rằng TM = - TD).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
9. ðảm bảo mômen TD ñược hiển thị trên màn hình DISPLAY của Dynamometer
là 2.0Nm.
Trên màn hình Metering, chọn ñồng hồ mômen T ở chế ñộ correction (C).
ðồng hồ mômen T lúc này chỉ mômen TOUT sinh ra trên trục của Prime Mover.
Ghi lại giá trị mômen này.
TOUT =....................Nm.
ðiều gì xảy ra khi Anh (chị) chọn chế ñộ correction trên ñồng hồ mômen T
? Giải thích ngắn gọn tại sao.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
So sánh momen TOUT với mômen cản TOPP ño ñược ở bước 8. Giải thích
ngắn gọn tại sao mômen TOUT hơi nhỏ hơn so với mômen cản TOPP.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Tắt nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện áp về zero.
11. Hoán ñổi vị trí hai dây nối vào 7 và N. Mở nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện
áp ñể Prime Mover quay ñạt tốc ñộ 1500 rpm. Ghi lại giá trị mômen TOUT sinh ra
trên trục Prime Mover.
TOUT = ...................Nm.
ðiều gì xảy ra khi thay ñổi chiều quay của Prime Mover?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
12. Tắt nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện áp về zero.

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 11


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN
III: CÔNG SUẤT, TỔN THẤT VÀ HIỆU SUẤT

1. Lắp mạch như hình 1-8

IS +
I1
1
7 + T T
T T
ES E1 PRIME DYNAMOMETER
N MOVER N
N N
N
2

Hình 1-8 Mạch ño công suất, tổn hao và hiệu suất

2. Trên bộ Prime Mover/ Dynamometer ñược sử dụng như Prime Mover ñặt các
thông số ñiều khiển như sau:
MODE Switch………………………………..PRIME MOVER
DISPLAY Switch ……………………………SPEED
Trên bộ Prime Mover/ Dynamometer ñược sử dụng như Dynamometer ñặt các
thông số ñiều khiển như sau:
MODE Switch………………………………..DYN
LOAD CONTROL MODE Switch…….…….MAN
LOAD CONTROL Knob…………………….MIN
DISPLAY Switch…………………………….TORQUE
3. Mở nguồn cung cấp và ñiều chỉnh ñiện áp ñể Prime Mover quay ñạt tốc ñộ 1500
rpm. Trên Dynamometer, ñiều chỉnh núm LOAD CONTROL ñể mômen hiển thị
trên màn hình Dynamometer ñạt giá trị 1.0Nm.
4. Ghi lại tốc ñộ n của Prime Mover và công suất TOUT tạo ra trên trục Prime
Mover:
n = ..................r/min
TOUT (P.M) = .....................N.m
Tính công suất cơ khí của Pm của Prime Mover theo công thức sau:
n × TOUT
Pm (P.M ) =
9.55
Pm (P.M) = ....................W (Caculated)
Ghi lại giá trị công suất Pm trên ñồng hồ Pm của màn hình Metering.
Pm (P.M) = ....................W (Measured)
GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 12
PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN
So sánh giá trị công suất Pm ño ñược và Pm tính toán, chúng có bằng nhau
không?
Phải Không
5. Ghi lại giá trị công suất ñiện cung cấp cho Prime Mover PIN ñược chỉ trên ñồng
hồ ño PQS1.
PIN(P.M) = ......................W
So sánh giá trị công suất cơ khí Pm sinh ra trên trục Prime Mover và giá trị
công suất ñiện PIN(P.M). Công suất tổn hao trên Prime Mover là bao nhiêu:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Tính hiệu suất của Prime Mover theo công thức sau:
Pm
η= × 100%
PIN
= _______%

Ghi lại giá trị hiệu suất η ñược chỉ ở ñồng hồ A trên màn hình Metering.
η =....................%.
So sánh giá trị hiệu suất ño ñược và giá trị hiệu suất tính toán. Chúng có
bằng nhau không?
có Không
7. Trên Dynamometer, chỉnh núm LOAD CONTROL về vị trí MIN ñể giá trị
mômen ñược chỉ trên màn hình DISPLAY của Dynamometer xấp xỉ zero.Trên
Power Supply, ñiều chỉnh lại ñiện áp ñể tốc ñộ Prime Mover ñạt 1500
vòng/phút.
8. Trên Dynamometer, ñiều chỉnh núm LOAD CONTROL ñể giá trị mômen ñược
chỉ trên màn hình DISPLAY tăng từ 0 ñến 2 Nm, chia thành 10 bước, sau mỗi
bước ghi lại tất cả giá trị trên màn hình Metering vào Data table. Sau khi tất cả số
liệu ghi xong, lập tức tắt nguồn cung cấp.
9. Trên màn hình Graph, vẽ ñồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa hiệu suất và công
suất cơ khí sinh ra trên trục Prime Mover. Chọn trục Y làm trục hiệu suất, trục X
làm trục công suất cơ.
PRIME MOVER
EFFICIENCY
(%)

PRIME MOVER MECHANICAL OUTPUT POWER (W)

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 13


PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ðIỆN

Mô tả sự thay ñổi của hiệu suất khi công suất trên trục ñộng cơ thay ñổi:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

PHẦN IV: KẾT LUẬN


Prime Mover cơ bản là thiết bị chuyển ñổi ñiện áp - tốc ñộ. Tốc ñộ và chiều
quay có quan hệ trực tiếp tới biên ñộ và cực tính của ñiện áp ñầu vào. Giá trị ñiện
áp ñầu vào càng lớn, thì tốc ñộ ñộng cơ càng lớn. Khi thay ñổi cực tính của ñiện
áp ñầu vào thì chiều quay ñộng cơ sẽ thay ñổi. Anh (chị) thấy rằng chiều quay
ngược chiều kim ñồng hồ ñưọc hiển thị bởi giá trị âm. Anh (chị) cũng thấy rằng
một phần nhỏ mômen cơ ñược sinh ra ñể khử mômen ma sát TF và dấu của mômen
thay ñổi khi chiều quay thay ñổi. Anh (chị) thấy rằng mômen hiển thị trên màn
hình DISPLAY của Prime Mover là mômen cản, do ñó dấu của mômen cản ngược
với dấu của tốc ñộ. Mômen cản này tăng lên khi một máy ñiện quay ñược liên kết
vào Prime Mover. Anh (chị) chứng minh ñược rằng giá trị mômen hiển thị bởi
ñồng hồ T có thể thay ñổi ñể ñồng hồ T chỉ ñúng giá trị mômen cản gây ra bởi
máy ñiện ñược truyền ñộng. Anh (chị) cũng phát hiện ra rằng mômen cản gây ra
bởi máy ñiện ñược truyền ñộng nhỏ hơn tổng mômen cản tác ñộng lên Prime
Mover.
Anh (chị) thấy rằng, giá trị mômen ñược chỉ trên màn hình Dynamometer
hoặc trên ñồng hồ T trên màn hình Metering là mômen mà Prime Mover phải sinh
ra ñể thắng mômen cản do Dynamometer sinh ra. Anh (chị) cũng thấy rằng
mômen này tăng khi mômen cản do Dynamometer sinh ra tăng ñồng thời tốc ñộ
của Prime Mover sẽ giảm. Anh (chị) có thể thay ñổi chế ñộ trên ñồng hồ T ở màn
hình Metering ñể ñồng hồ chỉ ñúng giá trị của mômen cản do Dynamometer sinh
ra và mômen này nhỏ hơn so với mômen ñược chỉ trên ñồng hồ T ở chế ñộ NC
(Non-correction) bởi vì nó bao gồm cả mômen mà Prime Mover phải sinh ra ñể
khử mômen ma sát của dây ñai TF (BELT) và mômen ma sát của Dynamometer TF
(DYN).
Anh (chị) có thể tính ñược công suất cơ khí sinh ra trên trục ñộng cơ bằng
cách sử dụng tốc ñộ và mômen cơ. Anh (chị) cũng có thể xác ñịnh ñược hiệu suất
bằng cách lấy tỉ số giữa công suất cơ ñầu ra và công suất ñiện ñầu vào.

GIÁO TRÌNH THỰC TẬP KỸ THUẬT ðIỆN 2 Trang 14

You might also like