You are on page 1of 15

Giới Thiệu Chung

Một số thông tin chung về đất nước Hoa Kỳ:


Diện tích 9. 826.230 km2
Dân số 308.586.000
Mật độ dân số 31/km2
Thủ đô Washington DC
Tiểu bang 50 bang và 1 khu liên bang
GDP Bình quân đầu người $ 46,000 (2009 ước tính)
Ngôn ngữ chính Tiếng Anh
Ngày Quốc Khánh 4/7
Đơn vị tiền tệ Đô la Mỹ
Đảng Dân chủ - Đảng Xanh
Các đảng chính trị quan trọng
Đảng Tự do - Đảng Cộng hòa
DU HỌC MỸ
Các đặc điểm của nền giáo dục Hoa Kỳ
Nền giáo dục Hoa Kỳ được thể hiện qua các tính cách như tầm cỡ lớn lao, tổ chức hoàn bị, địa phương hóa
rõ rệt, cạnh tranh mạnh mẽ, chất lượng cao, và ngày càng đa văn hóa.
1. Tầm cỡ lớn lao
Hoa Kỳ tiếp tục điều hành một trong các hệ thống giáo dục vĩ đại nhất thế giới. Hệ thống giáo dục Hoa Kỳ
ngày nay bao gồm khoảng 96,000 trường tiểu học và trung học, cộng với hơn 4,200 trường đại học, tính từ
các trường đại học cỡ nhỏ hệ 2 năm cho đến các trường đại học tiểu bang cỡ lớn với các chương trình bậc
cử nhân, cao học và tiến sĩ có sĩ số trên 30,000 sinh viên.
Các trường đại học tại Hoa Kỳ cạnh tranh nhau rất mạnh mẽ, một phần cũng là nhờ ở tính tự trị trong ngân
sách của mỗi trường. Sự kiện này cũng giải thích tại sao
nhiều trường đại học tại Hoa Kỳ có phẩm chất giáo dục rất
cao so với các học viện khác trên thế giới. Chi phí hằng năm
dành cho hệ thống giáo dục tại Hoa Kỳ, tính trung bình, lên
tới mức $878 tỉ.
2. Trường công và trường tư
Có những trường công và tư trên toàn cõi liên bang Hoa Kỳ.
Trong số 55.8 triệu học sinh tiểu học và trung học trong niên
khóa 2007-2008, số học sinh ghi danh theo học tại các trường
tư, chiếm 11% sĩ số. Các trường đại học công được tài trợ nởi
thành phố và tiểu bang hoặc có khi là liên bang. Sinh viên cư
trú tại tiểu bang nhà trả học phí thấp hơn. Những sinh viên
không thuộc quy chế thường trú tại Hoa Kỳ phải trả tiền học cao hơn.
3. Chi phí Học Tập
Học phí:
Chương Trình Học Phí Ghi Chú
Anh Ngữ 130 – 300 USD/ Tuần Tùy theo Trường
Trung Học 8.000 – 20.000 USD/ năm
Cao Đẳng 8.000 – 15.000 USD/ năm
Đại học 18.000 – 50.000 USD/ năm

1
Sau Đại Học > 40.000 USD / năm
Sinh hoạt phí:
Các khoản phí Khoảng Phí Ghi Chú
Ăn ở Ký Túc Xá 600 USD /tháng
Ăn ở Homestay 700USD/tháng
Thuê Apartment 450USD/tháng
Sách vở. Bảo hiểm 200-300 USD/ tháng
Sinh hoạt cá nhân 150 – 200 USD /tháng

 Thông thường chi phí học tại Mỹ khoảng từ 15.000 - 50.000 USD/ năm
 Chi Phí trên chỉ nhằm mục đích tham khảo.
4. Giá trị của nền giáo dục đại học Hoa Kỳ
Theo thống kê năm 2008 của Sở Thống Kê Hoa Kỳ, tiền lương trung bình một người Mỹ chỉ học tới lớp 9
kiếm được là $25,900 một năm. Người có bằng cử nhân (Bachelor's degree) kiếm được $45,000 một năm,
người có bằng cao học (Master's degree) kiếm được $72,800 một năm và người có bằng tiến sĩ (cỡ Ph.D.)
kiếm được trung bình $81,000 một năm.

Hệ thống giáo dục Mỹ


Giáo dục tiểu học và trung học:
Ở Mỹ, để có thể bước vào bậc đại học, người học sẽ
phải trải qua 12 năm giáo dục ở bậc tiểu học và
trung học.
- Bậc Tiểu Học (Elementary School): Lớp 1
- 5: Trẻ em ở Mỹ bắt đầu đến trường vào lúc
5 tuổi. Năm đầu tiên gọi là lớp mẫu giáo,
đây là điều bắt buộc với các trẻ em Mỹ.
Năm thứ hai ở trường được xem như là năm
đầu tiên ở bậc tiểu học và là lớp 1. Giáo dục
tiểu học hầu hết là hệ thống giáo dục 5 năm,
được xem là 5 lớp đầu tiên.
- Bậc Trung Học(High School) : Lớp 6 – 12:
Hoàn thành lớp 5, la năm cuối cùng của bậc tiểu học, trẻ em Mỹ sẽ bước vào trung học. Trường
trung học bao gồm tất cả là 7 năm, tương đương 6 lớp trong hệ 12 năm. Lớp 9 đến lớp 12 thường
được gọi là phổ thông trung học. Hoàn thành lớp 12, học sinh Mỹ sẽ được cấp bằng tốt nghiệp phổ
thông trung học.
Cấu trúc Đại Học và Hướng Nghiệp Hoa Kỳ
Đặc tính của nền giáo dục Mỹ là tính linh động và đa dạng. Người học có rất nhiều lựa chọn để theo đuổi
chương trình học phù hợp nhất với hoàn cảnh và yêu cầu công việc của mình. Bạn có thể theo các chương
trình cấp bằng cao đẳng, đại học, cao học, hay chương trình dạy nghề, có thể chọn học toàn bộ chương
trình hay làm “sinh viên đặc biệt” chỉ học một phần không lấy bằng cấp. Sự đa dạng và linh động này là
một trong những nguyên nhân làm cho các trường đại học và cao đẳng Mỹ rất hấp dẫn kể cả với người
nước ngoài.
Chương trình học có bằng cấp

Bằng Cử Nhân và Cao Đẳng


Bằng cử nhân thường mất 4 năm và bằng cao đẳng thường mất 2 năm.Chương trình cao đẳng có thể là
chương trình giúp bạn có một chuyên môn cụ thể để ra đi làm, cũng có thể là chương trình “chuyển tiếp,”
cho phép bạn chuyển sang học thêm hai năm nữa trong một chương trình đại học để lấy bằng cử nhân. Số
lượng tín chỉ yêu cầu, khoảng 130 đến 180 tín chỉ, thường được hoàn thành trong 4 năm học tập trung.

2
Năm học có thể hơi khác nhau giữa các trường, song thông thường là từ đầu tháng 9 đến cuối tháng 5. Năm
học có thể được chia ra làm hai kỳ, mỗi kỳ 18 tuần được gọi là “học kỳ;” chia làm 4 kỳ hoặc 3 kỳ, mỗi kỳ
dài 12 tuần.
Cao Học (Master’s Degree)
Chương trình cao học nhằm hướng sinh viên từ học vị cử nhân đi lên một chuyên ngành, trong các ngành
như: quản trị doanh nghiệp (M.B.A.), công tác xã hội (M.S.W.), giáo dục (M.Ed.), mỹ thuật (M.F.A.), luật
(L.L.M.), báo chí (Master of Journalism), quan hệ quốc tế (MA in International Relations) và kiến trúc
(Master of Architecture).
Học vị cao học chuyên ngành thiên về ứng dụng kiến thức hơn là nghiên cứu thuần túy. Các chương trình
cấp học vị chuyên ngành thường đòi hỏi phải hoàn tất từ 36 đến 48 tín chỉ (1 hoặc 2 năm học tập trung) và
thường không chấp nhận sinh viên lấy tín chỉ bằng luận án.
Tiến Sĩ (Ph.D.)
Chương trình tiến sĩ nhằm đào tạo học giả nghiên cứu hoặc giảng viên đại học tương lai. Việc nhận được
bằng tiến sĩ chứng tỏ là sinh viên đó đã thể hiện năng lực của một nhà nghiên cứu trong một chuyên ngành.
Ph.D. (tiến sĩ) là học vị phổ biến nhất được cấp cho các ngành học thuật.
Học vị tiến sĩ được cấp cho sinh viên đã hoàn tất một công trình nghiên cứu độc đáo có ý nghĩa, viết luận
án thể hiện công trình đó và bảo vệ thành công luận án trước hội đồng giáo sư về chuyên ngành của mình.
Quy trình này có thể mất từ 2 đến 3 năm. Do đó, để đạt được học vị tiến sĩ phải mất khoảng từ 5 đến 8 năm
sau khi có học vị cử nhân tùy ngành học.
Các chương trình dạy nghề và đào tạo kỹ thuật
Với thời gian từ vài tháng đến hơn một năm, các chương trình dạy nghề và đào tạo kỹ thuật nhằm để đáp
ứng những yêu cầu đào tạo nghề cụ thể và thiết thực. Các hoạt động học tập trên thực địa là nội dung chủ
đạo của đào tạo nghề. Các lĩnh vực ngành nghề phổ biến là xử lý dữ liệu, lập trình máy tính, xây dựng, cơ
khí ô tô, soạn thảo văn bản, và nghiệp vụ thư ký.
Đào tạo kỹ thuật và dạy nghề đòi hỏi học viên phải học các khái niệm, lý thuyết, và thiết kế, cộng với các
kỹ năng thực hành. Các chương trình này có tại các trường cao đẳng cộng đồng và trường dạy nghề hai
năm. Kết thúc các chương trình đào tạo kỹ thuật và dạy nghề, bạn sẽ nhận được một văn bằng chứng chỉ.
Các chương trình học không lấy bằng
Chương trình học tiếng Anh
Có ba loại chương trình tiếng Anh chất lượng cao tại Mỹ:
Chương trình cấp tốc (IEPs): Thường yêu cầu từ 20 đến 30 giờ học trên lớp mỗi tuần. Khóa học bao gồm
học với giáo viên trên lớp, thảo luận nhóm, học trong phòng luyện âm và bài tập ngoài lớp học. Hầu hết các
chương trình nằm trong các khóa dự bị đại học, thiết kế nhằm giúp cho sinh viên chuẩn bị vào học một
trường đại học hay cao đẳng ở Hoa Kỳ.
Chương trình bán cấp tốc: Giống như các chương trình cấp tốc, nhưng thường thì sinh viên vẫn theo học
các môn học chính khóa khác chứ không chỉ học tiếng Anh.
Chương trình chuyên ngành: Nhiều chương trình tiếng Anh được thiết kế đặc biệt để phù hợp với nhu cầu
của những người làm công tác chuyên môn. Những chương trình này có thể cấp chứng chỉ đặc biệt về tiếng
Anh trong các ngành như luật, kỹ thuật, giáo dục, y tế, kiến trúc, lập trình máy tính, hàng không, du lịch
khách sạn.
Học không lấy bằng - chương trình “sinh viên đặc biệt”
Nếu bạn đã tốt nghiệp trung học hay đại học, hoặc bạn đang theo học đại học hoặc cao học, nhiều trường
đại học sẽ cho phép bạn theo học một số lớp ở trình độ cử nhân hay cao học do bạn tuỳ chọn mà không cần
phải theo học cả chương trình.
Các sinh viên đặc biệt thường là không đủ tư cách để nhận tài trợ của trường dưới dạng học bổng hay hỗ
trợ học phí. Bạn có thể xin tài trợ từ các tổ chức độc lập như Chương trình học bổng Fulbright.

3
Các chương trình trao đổi nghề nghiệp và chuyên môn
Những chương trình này rất đa dạng và chủ yếu dành cho người nước ngoài đến Mỹ hoặc người Mỹ ra
nước ngoài. Một số chương trình cho phép bạn nhận bất kỳ công việc gì mà bạn tìm được; một số chương
trình khác đòi hỏi bạn chỉ được làm công việc có liên quan đến nghề nghiệp.
Chuyển tiếp lên và giữa các trường
Ở Mỹ, sinh viên đôi khi học tại một trường trong một khoảng thời gian nào đó và sau đó “chuyển” sang
học tại một trường khác để hoàn thành việc học lấy bằng cử nhân. Một số sinh viên lại chuyển từ hệ cao
đẳng hai năm sang các trường đại học tổng hợp; một số khác chuyển từ một trường đại học tổng hợp này
sang một trường đại học tổng hợp khác.
Có thể chuyển một số môn học từ các trường của Việt Nam sang một vài trường đại học hoặc đại học tổng
hợp ở Mỹ.
Khóa học trong năm. (Semester & Quarter)
Phần lớn các trường tại Mỹ học theo học kỳ (Semester); học kỳ mùa Thu (Fall Semester) bắt đầu vào đầu
tháng 9 và học kỳ mùa Xuân (Spring Semester) bắt đầu vào cuối tháng 1; mỗi học kỳ kéo dài 4 tháng. Một
số trường học theo quý (Quarter) và 1 năm có 4 quý học; mỗi quý kéo dài 11 tuần.
GPA (Grade Point Average). Điềm trung bình của mỗi học kỳ và của tòn bộ chương trình học là hệ thống
điểm được dùng trong giáo dục tại Mỹ. Thang điểm trong lớp học là từ 1-100, được chuyển sang A, B, C…
với cách tính như sau:

Điểm Số Điểm Số Grade GPA Ghi Chú


90 – 100 A 4 Giỏi
80 – 89 B 3 Khá
70 – 79 C 2 Trung Bình
60 – 69 D 1 Kém
< 60 F 0 Rớt
Chuyển tiếp lên và giữa các trường
Ở Mỹ, sinh viên đôi khi học tại một trường trong một khoảng thời gian nào đó và sau đó “chuyển” sang
học tại một trường khác để hoàn thành việc học lấy bằng cử nhân. Một số sinh viên lại chuyển từ hệ cao
đẳng hai năm sang các trường đại học tổng hợp; một số khác chuyển từ một trường đại học tổng hợp này
sang một trường đại học tổng hợp khác. Có thể chuyển một số môn học từ các trường của Việt Nam sang
một vài trường đại học hoặc đại học tổng hợp ở Mỹ.
Những Điều Cần Quan Tâm Trước khi Quyết Định Du Học:
Một kế hoạch du học thông thường cần thời gian từ 8 đến 12 tháng để chuẩn bị gồm những giai đoạn sau:
1. Quyết định đất nước, thành phố du học
2. Lựa chọn ngành và trường học
3. Trình độ Anh Ngữ: Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt, đa số các trường đại học Mỹ yêu cầu
bạn có một trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt 80 điểm TOEFL-iBT cho trình độ Cử Nhân và 100 điểm
cho trình độ Cao học.
4. Khả năng tài chánh: Học phí trung bình 15.000 - 30.000 USD/năm. Ngoài ra bạn còn phải chi cho
các khoản sinh hoạt phí (ăn, ở, đi lại) bảo hiểm, y tế... cũng không rẻ, tương đương với mức học phí.
5. Chuẩn bị kiến thức về đất nước, con người, văn hóa, môi trường học tập mới
6. Sắp xếp chuyến đi và khởi hành

Nghề nào dễ kiếm việc trong mọi thời kỳ?


Có được một nghề dễ kiếm tiền, vững chắc và dễ dàng sống còn trong mọi thời kỳ kinh tế và nhất là không
bị trở thành lỗi thời, là điều tìm kiếm của nhiều người trong lúc khó khăn này.
Theo ước tính của Bộ Lao Ðộng Hoa Kỳ, dưới đây là năm loại công việc sẽ cho sự vững chắc vì có nhu cầu
ngày càng tăng trong ít nhất là một thập niên sắp tới.

4
Phụ tá y khoa
Ðây là những người trợ giúp trong văn phòng bác sĩ thuộc đủ mọi ngành chuyên môn, kể cả những người
lo về hồ sơ giấy tờ bệnh nhân, giúp trong phòng mổ hay các công việc chuyên môn khác có liên hệ đến y
tế.
Bộ Lao Ðộng Hoa Kỳ coi đây là loại việc không dễ bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế và tiên đoán số công
việc làm sẽ tăng khoảng 34% từ năm 2008 đến 2018. Những người tìm kiếm công việc này cần có chứng
chỉ hay bằng cao đẳng (1 hay 2 năm đại học) và qua các chương trình huấn luyện cần thiết. Số lương trung
bình mỗi năm dự trù vào khoảng $29,060.
Kỹ sư nhu liệu điện toán/Thảo Chương Viên (Software Engineers/Programmers)
Ðây là những người làm việc trong lãnh vực liên quan đến mọi lãnh vực về nhu liệu, kể cả việc chế tạo hệ
thống operating system mới hay làm ra các trò chơi điện tử.
Năm 2008, số công việc ngành này gồm khoảng 1.3 triệu tại Hoa Kỳ và sẽ tăng 21% từ đây tới năm 2018.
Những người có bằng cử nhân về computer programming, networking hay information systems là những
người được các công ty tìm kiếm nhiều nhất. Tuy vậy những người chỉ có bằng cao đẳng hay chứng chỉ
cũng có thể kiếm được việc nếu có nhiều kinh nghiệm. Lương trung bình hàng năm dự trù vào khoảng
$73,470.
Phân Tích Quản Trị (Management Analyst)
Ðây là những người tư vấn về cách điều hành, giúp đánh giá và đề nghị phương cách giúp một công ty hay
tổ chức hoạt động hiệu quả hơn, giảm thiểu chi phí và có lời hơn. Ðây là loại công việc có nhiều cạnh tranh
nhưng những ai có chuyên môn về kỹ nghệ “xanh” (green technology) sẽ có nhiều cơ hội trong những năm
tới. Bộ Lao Ðộng Hoa Kỳ dự trù công việc loại này sẽ tăng 24% từ nay đến năm 2018.
Vì đây là một công việc liên quan đến nhiều lãnh vực công nghệ khác nhau nên không cần thiết phải có
bằng cao học quản trị kinh doanh mà các bằng kỹ thuật hay về điều hành nhân sự (human resources), tiếp
thị... cũng có thể hữu dụng. Tiền lương trung bình hàng năm vào khoảng $82,920.
Ngành điều dưỡng (Registered Nurse RN)
Các nam/nữ điều dưỡng điều trị bệnh nhân, cung cấp tin tức y tế, giáo dục, giúp các gia đình đối đầu với
các vấn đề sức khỏe, hỗ trợ tinh thần người bệnh.
Công việc ngành RN hiện có vào khoảng 2.6 triệu tại Hoa Kỳ và con số này dự trù sẽ tăng 22% từ nay cho
đến năm 2018. Nguyên do là vì dân số Hoa Kỳ ngày càng già hơn và những tiến bộ trong ngành y tế cùng
là các thay đổi trong hệ thống y tế công cộng thời gian tới đây.
Bằng cử nhân, bằng cao đẳng hai năm hay chứng chỉ của một chương trình điều dưỡng được chấp thuận là
ba phương cách thường thấy để trở thành RN. Nếu có bằng cao hơn thì càng dễ lên cao hơn và nhanh hơn
trong công việc. Lương trung bình của RN vào khoảng $65,130.
Kế toán viên và Kiểm toán viên (Accountant và Auditor)
Kể từ khi có những tố cáo về lề lối làm ăn bất chính của các công ty lớn từ mấy năm trở lại đây, ngành kế
toán và kiểm toán đã phát triển mạnh hơn. Những người trong hai ngành này làm những công việc như
phân tích và cung cấp các tin tức về tài chánh, bảo đảm giấy tờ hồ sơ được giữ gìn chính xác và cẩn thận,
chuẩn bị vấn đề thuế...
Năm 2008 Hoa Kỳ có khoảng 1.3 triệu công việc trong hai ngành này và sẽ tăng khoảng gần 280,000 từ
nay đến 2018. Bằng cử nhân về kế toán là điều kiện tối thiểu để vào ngành này. Cho các vị trí cao hơn một
số chủ nhân có thể đòi ứng viên phải có bằng cao học về kế toán hay quản trị doanh nghiệp. Lương trung
bình của ngành này vào khoảng $65,840.
Kinh Nghiệm Du Học Mỹ
Đời Sống và Văn Hóa trên đất Mỹ
Việc thích nghi với cuộc sống mới ở một nơi xa lạ
không phải là việc dễ dàng. Sinh viên nước ngoài khi

5
đến Mỹ học sẽ dễ bị bỡ ngỡ và lo lắng vì không biết phải cư xử, xoay sở, và thích nghi như thế nào trong
hoàn cảnh khác biệt như vậy. Rất nhiều sinh viên mới dễ dàng bị hội chứng “Cultural Shock”. Hội chứng
này xảy ra khi chúng ta cảm thấy bị lạc vào môi trường văn hóa xa lạ mà chưa kịp thích nghi.
Để vượt qua những khác biệt về văn hóa này, bạn nên chủ động tìm sự giúp đỡ từ bạn bè đồng hương hoặc
các bạn bè nước ngoài, thầy cô, các thành viên ban quản lý Ký Túc Xá nơi bạn đang ở để cho bạn có cảm
giác thêm gần gũi, thông hiểu, và được chia sẻ. Đồng thời, tham gia nhiều vào các hoạt động trong trường
để tạo cơ hội cho mình mạnh dạn, tự tin hơn khi sinh hoạt trong môi trường tập thể. Trường có hẳn một
Văn phòng Sinh viên Quốc Tế (International Student Services Office (ISS) được lập ra để phụ trách các
vấn đề liên quan đến giấy tờ di trú, tổ chức các sinh hoạt, trợ giúp trong đời sống cho Sinh viên, thân nhân,
chuyên gia nước ngoài đang sống, học tập, hoặc làm việc tại trường. Ngoài ra, sinh viên nước ngoài cần
chuẩn bị những việc sau đây cho cuộc sống mới:
Thuê Ký Túc Xá/Chung Cư:
Sau khi đến trường, việc đầu tiên là bạn nên ký hợp đồng thuê Ký Túc Xá hoặc phòng ở Chung Cư để ổn
định chỗ ở. Việc ký Hợp đồng thuê, tùy chỗ, có thể yêu cầu bạn phải có số SSN. Bạn có thể giải thích với
chủ nhà/ ban quản lý Chung Cư là bạn là sinh viên nước ngoài và không có số SSN. Hoặc bạn có thể xử
dụng số sinh viên (Student ID card) của trường bạn cấp để dùng làm số nhận dạng cá nhân.
Mở Tài Khoản Ngân Hàng:
Đây là việc quan trọng trước tiên bạn nên làm khi mới đặt chân đến nước Mỹ. Việc có một tài khoản giao
dịch tại một ngân hàng địa phương nơi bạn theo học sẽ giúp bạn rất nhiều thứ từ việc nhận tiến chuyển
khoản từ gia đình ở nước ngoài cho bạn chi tiêu, đóng học phí cho đến việc thanh toán qua thẻ, hoặc mua
bán trên internet.
Tìm hiểu các dịch vụ Y Tế:
Tất cả các sinh viên du học đều bị yêu cầu phải mua bảo hiểm sức khỏe. Việc tìm hiều thông tin về bảo
hiểm sức khỏe cho bạn trong suốt chương trình học bên Mỹ có thể thông qua Văn phòng Sinh viên Quốc tế
hoặc các Trung tâm Y Tế và Sức Khỏe của trường.
Tùy theo trường mà bạn có thể bị yêu cầu cung cấp bằng chứng tiêm chủng/chích ngừa trước khi hành trình
qua Mỹ. Tuy nhiên, bạn cũng có thể chích ngừa tại Trung Tâm Y Tế & Sức Khỏe tại trường sau khi bạn
qua Mỹ.
Tìm hiểu các Dịch Vụ Chuyên chở Công cộng:
Việc tìm hiểu và sử dụng các phương tiện chuyên chở công cộng sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc đi
lại trong trường hoặc ra ngoài học xá (campus). Tùy quy mô lớn hoặc nhỏ ở mỗi trường, bạn sẽ thấy các
đội ngũ “School Bus” chạy theo các tuyến trong trường để chở học sinh sinh viên đi học miễn phí hoặc thu
phí rất thấp cho sinh viên.
Xin Số An Ninh Xã Hội (SSN):
Khi bạn sống, học hành, hoặc làm việc trên đất Mỹ, hầu hết bạn sẽ phải cần có số An Ninh Xã Hội (SSN)
để có thể nhận diện cá nhân bạn giống Chứng Minh Nhân Dân ở Việt Nam. Nếu bạn không có SSN bạn
vẫn có thể mở tài khoản ngân hàng và ký hợp đồng thuê phòng mà không gặp rắc rối gì.
Là sinh viên nước ngoài, việc xin SSN không phải là điều đơn giản và ai cũng có thể xin được. Khi bạn học
ở trường, bạn phải trước tiên được trường đồng ý cho bạn một công việc như nhân viên thư viện, tiếp tân
trong ký túc xá, trợ giảng cho giáo sư, nhân viên phục vụ trong canteen trường… Đến lúc đó, văn phòng
Sinh viên Quốc tế sẽ viết cho bạn một lá thư để giúp bạn xin số SSN này. Bạn phải điền vào mẫu đơn xin
số SSN cùng với lá thư giới thiệu của DSO đến Social Security Office tại thành phố mà bạn đang theo học.
Sở an ninh xã hội sẽ cấp cho bạn SSN và gửi về đường bưu điện trong vòng 2-4 tuần.
Lấy Bằng Lái Xe:
Nếu bạn có khả năng để mua xe phục vụ cho việc sống và học tập trên đất Mỹ thì việc bạn bắt đầu tìm hiểu
luật lái xe và có bằng lái xe thì cực kỳ quan trọng. Việc lấy bằng lái xe không bắt buộc bạn phải có số SSN.
Nếu bạn chưa có số SSN, bạn vẫn có thể điền mẫu đơn xin SSN tại thành phố mà bạn đang sống. Tuy
nhiên, vì bạn không có việc làm trong trường nên bạn sẽ nhận được Thư Từ chối (SSN Denial Letter) từ Sở

6
Anh Ninh Xã Hội cho việc cấp SSN của bạn. Bạn dùng lá Thư Từ Chối này để làm bằng chứng và làm thủ
tục nộp thi bằng lái xe mà không cần có số SSN.
Mua xe:
Để có thể mua được xe, trước tiên bạn cần phải có bằng lái xe. Đồng thời, bạn cũng phải mua bảo hiểm cho
xe. Bạn có thể tìm hiểu các đại lý bán xe mới hoặc cũ tại địa phương bạn ở để có giá và xe phù hợp nhất.
Vì các loại xe và loại bảo hiểm ở Mỹ cũng rất đa dạng và phong phú nên việc bạn tìm hiểu thêm trên
internet hoặc từ bạn bè trước khi quyết định sẽ giúp bạn tránh những sơ xót đáng tiếc.
Nội quy trong nhà
Du học sinh có ba dạng ở: sống chung với người Mỹ địa phương (homestay), ở ký túc xá của trường và
kiếm người hùn tiền mướn căn hộ - apartment - ở chung.
Ở homestay không phải sắm đồ đạc vì đã có sẵn, tiếng Anh lại được nâng rõ rệt. Tuy nhiên, tiền khá đắt tùy
tiểu bang giá 550-800 USD/tháng, có bao cơm từ một đến hai buổi.
Ở ký túc xá của trường, ở chung với các sinh viên quốc tế là môi trường rất tốt giúp sinh viên Việt Nam
nhanh chóng hòa nhập cuộc sống mới, cải thiện khả năng tiếng Anh. Chưa kể ký túc xá còn lo luôn chuyện
nấu ăn nếu bạn muốn, tuy giá khá đắt, khoảng gấp rưỡi so với bên ngoài. Vì thế, cách phổ biến nhất là dán
thông báo trên trường tìm người hùn tiền mướn căn hộ, vừa chủ động hơn trong việc tìm người phù hợp ở
chung giá lại có thể rẻ hơn nhiều.

THỦ TỤC NỘP ĐƠN XIN THỊ THỰC


Xin Thị Thực Sinh Viên
 Để xin một thị thực sinh viên loại F-1 bạn phải có một mẫu đơn I-20 A-B hợp lệ.
 Để xin thị thực J-1 bạn phải có mẫu đơn DS-2019,
 Để xin thị thực M-1 bạn phải có mẫu đơn I-20M-N.
Trường của bạn sẽ gửi cho bạn mẫu đơn phù hợp sau khi bạn đã được chấp nhận nhập học và sau khi bạn
đã chứng tỏ bạn có đủ khả năng tài chính. Khi nhận được mẫu đơn, bạn cần kiểm tra kỹ các thong tin: Tên
họ, tin ngày sinh và nơi sinh có chính xác và giống như nó xuất hiện trên hộ chiếu của bạn hay không?
Chương trình học, thời hạn báo cáo, thời hạn hoàn thành và thông tin tài chính có đúng hay không? Thời
hạn báo cáo đã qua chưa? Nếu ngày đó đã qua thì mẫu đơn này đã hết hạn và không thể dùng được sau thời
hạn báo cáo.
 Nếu mẫu đơn I-20 A-B, I-20M-N hoặc DS-2019 của bạn là hợp lệ, bạn đã sẵn sàng để xin thị
thực.
Việc phỏng vấn xin thị thực trung bình thường kéo dài khoảng 3 phút, vì thế bạn phải chuẩn bị sẵn sàng để
nói ngắn gọn song thuyết phục. Hãy tự tin, đừng che giấu sự thật hay nói dối - các nhân viên bộ phận lãnh
sự của Mỹ có rất nhiều kinh nghiệm và có thể dễ dàng xác định được liệu người ta có đang nói thật hay
không về việc xin thị thực của họ.
 Để cấp thị thực cho bạn, cán bộ lãnh sự phải hài lòng về ba điểm sau:
1. Bạn có phải là một học sinh - sinh viên thật hay không?
Cán bộ lãnh sự Mỹ sẽ xem xét nền tảng giáo dục và kế hoạch của bạn nhằm đánh giá xem bạn có khả năng
đến đâu trong việc vào học và trụ lại tại trường cho tới khi tốt nghiệp. Nếu bạn được yêu cầu tham gia
phỏng vấn, hãy chuẩn bị sẵn sàng để thảo luận về lý do bạn chọn một trường cụ thể, chuyên ngành dự định
của bạn và kế hoạch nghề nghiệp của bạn.
Hãy mang theo lý lịch học tập tại trường, kết quả các kỳ thi quốc gia, và điểm SAT hoặc TOEFL (nếu
trường của bạn yêu cầu phải có các điểm thi này) cũng như bất kỳ thứ gì khác chứng tỏ cam kết học tập của
bạn.
2. Bạn có khả năng cung cấp tài chính cho việc học của mình hay không?
Chính phủ Mỹ cần đảm bảo chắc chắn rằng bạn sẽ không bỏ học và đi làm bất hợp pháp. Mẫu đơn I-20 của
bạn sẽ liệt kê cách thức bạn chi trả các chi phí của mình ra sao, ít nhất là cho năm học đầu tiên. Nếu bạn

7
được gia đình hoặc một cá nhân tài trợ, bạn làm sao để chứng tỏ rằng người tài trợ cho bạn có khả năng trả
tiền cho việc học của bạn? Cơ hội của bạn sẽ cao hơn nếu cha mẹ của bạn tài trợ cho việc học của bạn.
Nếu là người khác không phải cha mẹ bạn tài trợ cho bạn, bạn cần giải thích quan hệ đặc biệt của bạn với
người này, để biện minh cho việc người ta sẵn sàng cam kết trả hàng chục nghìn đô-la cho việc học của
bạn. Hãy cung cấp những bằng chứng vững chắc về khả năng tài chính của người tài trợ.
3. Mối liên hệ của bạn với quê hương có đủ mạnh để bạn sẽ không muốn ở lại thường trú tại Mỹ
hay không?
Luật thị thực của Mỹ quy định rằng các cán bộ lãnh sự xem tất cả các ứng viên xin thị thực là những người
có ý định nhập cư cho tới khi họ có thể thuyết phục rằng họ không có ý định đó.
Nếu bạn đi học theo một thị thực J-1, người ta sẽ áp dụng quy định “2 năm”, theo đó bạn không thể xin thị
thực nhập cư vào Mỹ cho tới khi bạn đã sống hai năm ở đất nước mình sau khi hoàn thành việc học tập tại
Mỹ. Luật pháp quy định rằng bạn phải chứng minh được đầy đủ các mối quan hệ kinh tế, gia đình và xã hội
đối với nơi cư trú của mình để đảm bảo rằng việc bạn ở Mỹ chỉ là tạm thời.
Các Bước Chuẩn Bị Cho Buổi Phỏng Vấn Xin Thị Thực visa F1
Dưới đây là các bước cơ bản để nộp đơn xin thị thực. Nếu muốn xin cấp mới thị thực, bạn có thể gởi hồ sơ
qua đường bưu điện. Các bạn vào trang web của lãnh sự Quán Mỹ và làm theo 7 bước sau đây để nộp đơn
xin thị thực:
1. Điền hoàn tất mẫu đơn DS-160.
2. Đóng Phí Xin Thị Thực
3. Chuẩn bị một hình thẻ cỡ 5cm x 5cm sử dụng cho mẫu đơn DS-160. Mang theo hình thẻ này khi đi
phỏng vấn.
3. Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết
4. Sử dụng hộ chiếu còn hiệu lực: Đương đơn phải sử dụng hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất sáu
tháng kể từ ngày dự kiến kết thúc chuyến đi đến Mỹ.
5. Đăng kí phỏng vấn qua mạng: Nhấp vào đường dẫn đã lập trình trên trang web của sứ quán để
đăng kí ngày phỏng vấn thông qua hệ thống đặt hẹn phỏng vấn trực tuyến với lãnh sự quán
7. Đến Lãnh sự quán tham dự phỏng vấn:
Đương đơn nên đến Lãnh sự không sớm hơn 20 phút trước giờ hẹn phỏng vấn.
Nếu đơn xin thị thực được chấp thuận, đương đơn sẽ được nhận lại hộ chiếu cùng thị thực thông qua dịch
vụ chuyển phát nhanh EMS trong vòng 3 ngày làm việc. Lệ phí chuyển phát nhanh là 25.000 đồng hoặc
40.000 đồng tuỳ thuộc vào địa điểm chuyển phát. Lệ phí này phải trả bằng tiền mặt đồng Việt Nam.
Nếu bị từ chối cấp thị thực, đương đơn sẽ được trả lại hộ chiếu cùng những giấy tờ cần thiết khác ngay sau
cuộc phỏng vấn. Vui lòng xem mục Từ chối cấp Thị thực trên trang web của chúng tôi để có thêm thông
tin. Đương đơn xin thị thực không di dân phải trực tiếp mang các giấy tờ cần thiết tới cuộc phỏng vấn.
Những giấy tờ được gửi tới Lãnh sự quán mà không có sự hiện diện của đương đơn sẽ không được xem xét
và người gửi sẽ không nhận được thư xác nhận.
LƯU Ý: Mỗi đương đơn chỉ đặt môt cuộc hẹn. Nếu đương đơn đặt nhiều hơn một cuộc hẹn thì tất cả các
cuộc hẹn phỏng vấn sẽ bị hủy.

Các Website quan trọng cho sinh viên du học


a. Trang web lãnh sự Quán: http://vietnamese.hochiminh.usconsulate.gov
b. College Board: http://www.collegeboard.com .
Website này dùng để tìm hiểu thông tin tổng quát về trường đại học một cách nhanh chóng.
Từ thông tình này, sinh viên có thể hiểu được trình độ trường đại học ở mức độ nào (dựa vào yêu
cầu điểm SAT của từng trường
c. US News: http://www.usnews.com/usnews/edu/college/rankings/rankindex_brief.php
Webiste này dùng để xem thứ tự các hạng của trường đại học.
d. Princeton Review: http://www.princetonreview.com .

8
Website này dùng để tìm học bổng của các trường đại học và các tổ chức.
Ðây là website có hiệu quả rất cao trong việc tìm học bổng của trường đại học.

9
PHẦN ĐỌC THÊM
Trước ngày lên đường sang Mỹ
 Những vật dụng hàng ngày
o Ngoài những vật dụng cá nhân, các bạn nên mang theo những thuốc dự phòng căn bản như nhức
đầu,cảm.
o Quần áo: các bạn nên mang theo quần jean áo thun vì đây là trang phục ở đa số các trường đại học
và cao đẳng ở Mỹ.
o Các bạn cũng nên mua kem giữ ẩm và son giữ ẩm vì thời tiết ở một số vùng ở Mỹ tương đối lạnh sẽ
làm các bạn dễ khô da.
o Những postcard và hình ảnh giới thiệu về VN sẽ là những món quà ấn tượng giúp bạn nhanh chóng
hòa đồng với thầy cô, bạn bè nơi đây.
 Những vật dụng liên quan đến việc học
o Trước hết các bạn nên vào trang web của trường (đa số các trường cao đẳng và đại học của Mỹ đều
có trang web riêng) và vào cataloge để xem chương trình học của mình. Sau đó các bạn đến những
nhà sách để mua những quyển từ điển liên quan đến ngành học bên cạnh từ điển Anh-Anh, Anh-
Việt. Cụ thể nếu bạn học ngành Accouting nên từ điển Tóan Anh -Việt.
o Sách Understanding English Grammar hoặc TOEFL sẽ giúp các bạn có thể viết những bài luận
(essay) dễ dàng hơn.
o Máy tính học toán cũng là một công cụ cần thiết cho việc học ở Mỹ của các bạn nhưng các bạn nên
hỏi trước giáo sư vì một số môn học Toán không cho phép sử dụng máy tính như College Algebra.
o Một vật dụng quan trọng các bạn nên mua đó là máy ghi âm. Nó sẽ giúp các bạn có thể nghe lại bài
giảng của giáo sư nhiều lần và tiếp thu tốt hơn trong những ngày đầu ở Mỹ.
o Không nên mang tập từ nhà sang vì ở Mỹ, các bạn sẽ sử dụng binder (bia sách) và giấy khổ 8x11 để
các bạn dễ dàng nộp bài tập cho giáo sư.
 Ngày lên đường
o Các bạn nên có mặt trước giờ bay hai tiếng để kịp làm các thủ tục giấy tờ cần thiết.
o Khi ký gửi hành lý,chú ý hỏi rõ nhân viên hàng không về thông tin nơi bạn sẽ nhận lại hành lý vì có
những chuyến bay transit (quá cảnh) không bắt buộc các bạn phải lấy hàng lý ra kiểm tra.Tuy nhiên,
ở một số sân bay lớn như Los Angeles, các bạn sẽ buộc phải lấy hành lý ra cửa khẩu.
o Khi các bạn dừng máy bay tại nơi quá cảnh, việc đầu tiên các bạn nên làm là tìm cửa lên máy bay
kế tiếp và lấy vé máy bay (boarding pass). Số ghế và cửa ra vào luôn được đánh dấu trên boarding
pass của bạn.Nếu chẳng may các bạn không tìm được cửa lên máy bay,hãy nhờ đến sự giúp đỡ của
các nhân viên hải quan tại cửa khẩu. Họ sẽ yêu cầu được xem boarding pass của bạn để có sự hướng
dẫn chính xác nhất cho bạn.Vì thế các bạn phải giữ cẩn thận boarding pass suốt chuyến bay.
o khi chẳng may trễ chuyến bay,các bạn hãy bình tĩnh tìm hãng hàng không trên vé máy bay của
bạn.Sau đó,hãy trình bày hoàn cảnh của mình với các nhân viên hàng không và nhờ họ sắp xếp
chuyến bay khác cho bạn.
o Trên chuyến bay từ Việt Nam sang Mỹ, hãng hàng không sẽ phát cho bạn phiếu nhập cảnh I-94 và
tờ khai hải quan.Các bạn nên điền vào các phiếu ngay trên máy bay để tiết kiệm được thời gian.
o Tại sân bay đầu tiên của Mỹ, các bạn cần làm những thủ tục hải quan để nhập cảnh vào Mỹ. Do
đó,các bạn nên chuẩn bị sẵn passport,thư nhập học I-20 còn niêm phong, tờ khai hải quan trong
hành lý xách tay để xuất trình dễ dàng.
Sau khi hạ cánh xuống phi trường cuối cùng, các bạn nên đến chỗ Baggage Claim để lấy hành lý và liên lạc
với người đón bạn qua điện thoại công cộng đặt ở sân bay.

Học Bổng

10
Làm hồ sơ xin nhập học và hồ sơ xin học bổng là 2 việc làm độc lập với nhau. Có 2 loại học bổng
là học bổng của tổ chức & học bổng của trường đại học, cấp học bổng cho sinh viên trong thời gian
học, và sinh viên phải đạt được kết quả học tốt theo tiêu chuẩn của tổ chức hay trường đại học. Học
bổng của các tổ chức phải theo quy trình của các tổ chức đó. Học bổng cưa đại học cấp khi sinh
viên được nhận vào chương trình Ðại Học & Sau Ðại Học đạt loại tốt.
Học bổng của các tổ chức
 Vietnam Education Foundation (www.vef.gov) cấp 50 - 70 học bổng cho Thạc Sĩ & Tiến Sĩ những
ngành về Khoa Học Tự Nhiên, Kỹ Sư & Y Khoa.
 International Fellowships Program (http://www.acls.org/ceevn/ifpguidelines.htm) của Ford
Foundation cấp khoảng 25 suất học bổng/năm cho Thạc Sĩ & Tiến Sĩ về Environment &
Development, Social Sciences & Humanities, Sexuality & Reproductive Health, Arts & Culture,
Education, Governance & Civil Society, Media, Community Development, Development Finance
& Economic Security. Học bổng này đòi hỏi sinh viên có kinh nghiệm trong việc làm.
 Fulbright Program (http://vietnam.usembassy.gov/wwwhfbvn.html) của Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ cấp
khoảng 25 suất học bổng/năm cho Thạc Sĩ & Tiến Sĩ về Khoa Học Xã Hội, Nhân Văn Học. Học
bổng đòi hỏi sinh viên có 3 năm kinh nghiệm việc làm. Tổ chức tìm nhập học cho sinh viên
 Humphrey Program (http://usembassy.state.gov/vietnam/wwwhpas.html#hhh) của Bộ Ngoại Giao
Hoa Kỳ cấp khoảng 8 suất học bổng/năm theo chương trình nâng cao nghề nghiệp cho nhiều ngành
khác nhau.
Học bổng của trường đại học
 Chương trình Cử Nhân & Kỹ Sư (Undergraduate Program). Có rất nhiều trường cấp học bổng cho
sinh viên Quốc tế. Sinh viên đạt SAT trên 1900 thì khả năng nhận được học bổng rất cao từ các
trường loại B hay C.
 Chương trình Sau Ðại Học (Graduate Program). Trường đại học không cấp học bổng cho những
ngành thuộc về chuyên môn (Profressional Career) như Y khoa, Nha khoa, Luật sư, MBA. Sinh
viên được nhận vào chương trình Thạc Sĩ/ Tiến Sĩ và đạt loại tốt thì trường sẽ cấp học bổng (gọi là
Fellowship). Ngoài Fellowship, sinh viên có thể nhận được Teaching Assistantship, Research
Assistantship.

Danh Sách Các Trường Đại Học Nỗi Tiếng Hoa Kỳ


Trường Loại A:
1. Harvard University (private school)- http://www.harvard.edu
2. Princeton University (private school) - http://www.princeton.edu
3. Yale University (private school) – http://www.yale.edu
4. Massachusetts Institute of Technology (private school) - http://www.mit.edu
5. California Institute of Technology (private school) - http://www.caltech.edu
6. Duke University (private school) - http://www.duke.edu
7. Stanford University (private school) - http://www.stanford.edu
8. University of Pennsylvania (private school) - http://www.upenn.edu
9. Dartmouth College (private school) - http://www.dartmouth.edu
10. Washington University, St Louis (private school) - http://www.wustl.edu
11. Columbia University (private school) - http://www.columbia.edu
12. Northwestern University (private school) - http://www.nwu.edu
13. University of Chicago (private school) - http://www.uchicago.edu
14. Cornell University (private school) - http://www.cornell.edu
15. John Hopkins University (private school) - http://www.jhu.edu
16. Rice University (private school) - http://www.rice.edu
17. Brown University (private school) - http://www.brown.edu
18. Emory University (private school) - http://www.emory.edu
19. University of Notre Dame (public school) - http://www.nd.edu

11
20. Vandertbilt University (private school) - http://www.vandertbilt.edu
21. University of California, Berkeley (public school) - http://www.berkeley.edu
22. University of Virginia (public school) - http://www.virginia.edu
23. Carnegie Mellon University (private school) - http://www.cmu.edu
24. Georgetown University (private school) - http://www.georgetown.edu
25. University of Michigan, Ann Arbor (public school) - http://www.umich.edu
Trường Loại B+ :
26. University of California, Los Angeles (public school) - http://www.ucla.edu
27. Tufts University (private school) - http://www.tufts.edu
28. Wake Forest University (private school) - http://www.wfu.edu
29. University of North Carolina, Chapel Hill (public school) - http://www.unc.edu
30. University of Southern California (private school) - http://cwis.usc.edu
31. College of William and Mary (private school) - http://www.wm.edu
32. Brandeis University (private school) - http://www.brandeis.edu
33. University of California, San Diego (public school) - http://www.ucsd.edu
34. University of Wisconsin, Madison (public school) - http://www.wisc.wisc.edu
35. New York University (private school) - http://www.nyu.edu
36. University of Rochester (private school) - http://www.rochester.edu
37. Case Western Reserve University (private school) - http://www.cwru.edu
38. Georgia Institute of Technology (public school) - http://www.gatech.edu
39. Lehigh University (private school) – http://www.lehigh.edu
40. Boston College (private school) - http://www.bc.edu
41. University of Illinois, Urbana-Champaign (public school) - http://www.uiuc.edu
42. Yeshiva University (private school) – http://www.yu.edu
43. University of California, Davis (public school) - http://www.ucdavis.edu
44. Tulance University (private school) – http://www.tulance.edu
45. University of California, Irvine (public school) - http://www.uci.edu
46. University of California, Santa Barbara (public school) - http://www.ucsb.edu
47. University of Washington (public school) - http://www.washington.edu
48. Pennsylvania State University, University Park (public school) - http://www.psu.edu
49. Rensselaer Polytechnic Institute (public school) – http://www.rpi.edu
50. University of Florida (public school) - http://www.ufl.edu
Trường Loại B:
51. George Washington University (private school) – http://www.gwu.edu
52. Pepperdine University (private school) – http://www.pepperdine.edu
53. University of Maryland, College Park (public school) - http://www.umd.edu
54. University of Texas, Austin (public school) - http://www.utexas.edu
55. Syracuse University (private school) – http://www.syracuse.edu
56. Worcester Polytechnic Institute – http://www.wpi.edu
57. University of Iowa (public school) - http://www.uiowa.edu
58. Purdue University (public school) - http://www.purdue.edu
59. University of Georgia (public school) - http://www.uga.edu
60. Ohio State University, Columbus (public school) - http://www.acs.ohio-state.edu
61. Rutgers University, New Brunswick (public school) - http://www.rutgers.edu
62. University of Miami (public school) – http://www.miami.edu
63. University of Minnesota, Minneopolis (public school) - http://www.umn.edu
64. Boston University (private school) - http://web.bu.edu
65. Miami University, Oxfox (private school) – http://www.muohio.edu
66. University of Connecticut (public school) - http://www.uconn.edu
67. Brigham Young University, Provo (private school) – http://www.byu.edu
68. Indiana University, Indianapolis (public school) - http://www.iupui.edu
69. Texas A&M University, College Station – http://www.tamu.edu

12
70. University of California, Santa Cruz (public school) - http://www.ucsc.edu/public
71. University of Delaware (public school) – http://www.udel.edu
72. University of Pittsburgh (public school) - http://www.pitt.edu
73. Clark University (private school) – http://www.clarku.edu
74. Michigan State University, East Landing (public school) - http://www.msu.edu
75. Southern Methodist University (private school) – http://www.smu.edu
76. University of Missouri, Columbia (public school) – http://www.missouri.edu
77. Virginia Tech (private school) – http://www.vt.edu
78. University of Massachusetts, Amherst (public school) - http://www.umass.edu
79. State University of New York, Binghamton (public school) - http://www.binghamton.edu
80. State University of New York, Stony Brook (public school) - http://www.sunysb.edu
Trường Loại B- :
81. University of California, Riverside (public school) - http://www.ucr.edu
82. University of Colorado, Boulder (public school) - http://www.colorado.edu
83. University of Utah (public school) - http://www.utah.edu
84. City University of New York, Graduate Center (public school) - http://www.gc.cuny.edu
85. Polytechnic University of New York (private school) - http://www.poly.edu
86. State University of New York, Buffalo (public school) - http://www.buffalo.edu
87. University of Rhode Island (public school) - http://www.uri.edu
88. University of Texas, Dallas (public school) - http://www.utdallas.edu
89. Texas A&M University (public school) - http://www.tamu.edu
90. University of Texas-Houston Health Science Center (public school) - http://www.uth.tmc.edu
91. Iowa State University (public school) - http://www.iastate.edu
92. George Mason University (public school) - http://www.gmu.edu
93. Illinois Institute of Technology (public school) - http://www.iit.edu
94. University of Texas, Arlington (public school) - http://www.uta.edu
95. North Carolina State University (public school) - http://www.ncsu.edu
96. University of California, San Francisco (public school) - http://www.ucsf.edu
97. University of Kansas (public school) - http://www.ukans.edu
98. University of Kentucky (public school) - http://www.uky.edu
99. University of Maine (public school) - http://www.umaine.edu
100. University of New Mexico (public school) - http://www.unm.edu
101. University of Colorado, Colorado Spring (public school) - http://www.uccs.edu
102. University of Vermont (public school) – http://www.uvm.edu
103. University of Tennessee, Knoxville (public school) - http://www.utk.edu
104. University of New Hampshire, Durham (public school) - http://unhinfo.unh.edu
105. University of Alabama (public school) – http://www.ua.edu
106. University of Arizona (public school) - http://www.arizona.edu
107. Washington State University (public school) - http://www.wsu.edu
108. University of San Diego (private school) – http://www.sandiego.edu
109. Ohio University (private school) – http://www.ohiou.edu
110. Michigan Technological University – http://www.mtu.edu
Trường Loại C:
111. University of Oklahoma (public school) - http://www.ou.edu
112. Florida State University, Gainsville (public school) - http://www.fsu.edu
113. New Jersey Institute of Technology (public school) - http://www.njit.edu
114. Oklahoma State University (public school) - http://osu.okstate.edu
115. California State University, Bakersfield (public school) - http://www.csubak.edu
116. California State University, Chico (public school) - http://www.csuchico.edu
117. California State University, Dominguez Hills (public school) - http://www.csudh.edu
118. California State University, Fresno (public school) - http://www.csufresno.edu
119. California State University, Fullerton (public school) - http://www.fullerton.edu

13
120. California State University, Long Beach (public school) - http://www.csulb.edu
121. California State University, Los Angeles (public school) - http://www.calstatela.edu
122. California State University, Northridge (public school) - http://www.csun.edu
123. California State University, Sacramento (public school) - http://www.csus.edu
124. California State University, San Bernardino (public school) - http://www.csusb.edu
125. California State University, San Marcos (public school) - http://www.csusm.edu
126. California State University, Stanislaus (public school) - http://lead.csustan.edu
127. California State Polytechnic University, Pomona (public school)- http://www.csupomona.edu
128. State University of New York College, Cortland (public school) - http://www.cortland.edu
129. State University of New York College of Technology, Alfred - http://www2.alfredtech.edu
130. State University of New York, Oswego (public school) - http://www.oswego.edu
131. State University of New York, Potsdam (public school) - http://www.potsdam.edu
132. State University of New York, Albany (public school) - http://cscmosaic.albany.edu
133. State University of New York, Brockport (public school) - http://www.acs.brockport.edu
134. State University of New York, Farmingdale (public school) - http://www.farmingdale.edu
135. State University of New York, New Platz (public school) -
136. State University of New York, Oneonta (public school) - http://www.oneonta.edu
137. State University of New York, Plattsburgh (public school) -
138. City College of New York (public school) - http://www.ccny.cuny.edu
139. Eastern Illinois University (public school) - http://www.eiu.edu
140. Illinois State University (public school) - http://www.ilstu.edu
141. Northern Illinois University (public school) - http://www.niu.edu
142. Southern Illinois University (public school) - http://www.siu.edu
143. University of Illinois at Springfield (public school) - http://www.uis.edu
144. University of Illinois, Chicago (public school) - http://www.uic.edu
145. University of Maryland University College (public school) - http://www.umuc.edu
146. University of Maryland at Baltimore (public school) -
147. University of Maryland, Baltimore County (public school) - http://www.umbc.edu
148. University of Maryland, Montevideo Uruguay (public school) - http://www.inform.umd.edu
149. University of Massachusetts, Boston (public school) - http://www.umb.edu
150. University of Massachusetts, Dartmouth (public school) - http://www.umassd.edu
151. University of Massachusetts, Lowell (public school) - http://www.uml.edu
152. University of Massachusetts, Worcester (public school) -
153. University of North Carolina, Wilmington (public school) - http://www.uncwil.edu
154. University of North Carolina, Asheville (public school) - http://www.unca.edu
155. University of North Carolina, Charlotte (public school) -
156. University of North Carolina, Greensboro (public school) - http://www2.uncg.edu
157. University of South Carolina (public school) - http://www.sc.edu
158. University of South Carolina, Aiken (public school) -
159. Western Carolina University (public school) - http://www.wcu.edu
160. University of Wisconsin, Eau Claire (public school) - http://www.uwec.edu
161. University of Wisconsin, Milwaukee (public school) - http://www.uwm.edu
162. University of Wisconsin, Oshkosh (public school) - http://www.uwosh.edu
163. University of Wisconsin, Parkside (public school) - http://www.uwp.edu
164. University of Wisconsin, River Falls (public school) - http://www.uwrf.edu
165. University of Wisconsin, Steven's Point (public school) - http://www.uwsp.edu
166. University of Wisconsin, Stout (public school) - http://www.uwstout.edu
167. University of Wisconsin, Green Bay (public school) - http://www.uwgb.edu
168. University of Wisconsin, La Crosse (public school) - http://www.uwlax.edu
169. University of Wisconsin, Platteville (public school) - http://www.uwplatt.edu
170. University of Wisconsin, Whitewater (public school) - http://www.uww.edu
171. Central Michigan University (public school) - http://www.cmich.edu
172. Eastern Michigan University (public school) - http://www.emich.edu

14
173. University of Michigan - Flint (public school) - http://www.flint.umich.edu
174. Western Michigan University (public school) - http://www.wmich.edu
175. University of Michigan, Dearborn (public school) - http://www.umd.umich.edu
176. Florida Institute of Technology (public school) - http://www.fit.edu
177. Florida State University (public school) - http://www.fsu.edu
178. University of Central Florida (public school) - http://www.ucf.edu
179. University of South Florida (public school) - http://www.usf.edu
180. University of North Florida (public school) - http://www.unf.edu
181. East Texas State University (public school) - http://www.etsu.edu
182. Southwest Texas State University (public school) - http://www.swt.edu
183. University of North Texas (public school) - http://www.unt.edu
184. University of Texas, El Paso (public school) - http://www.utep.edu
185. University of Texas, San Antonio (public school) - http://www.utsa.edu
186. Texas Southern University (public school) - http://www.tsu.edu
187. Texas Tech University (public school) - http://www.ttu.edu
188. Eastern Washington University (public school) - http://www.ewu.edu
189. Western Washington University (public school) - http://www.wwu.edu
190. University of Colorado, Colorado Springs (public school) - http://www.cudenver.edu
191. Colorado State University (public school) - http://www.colostate.edu
192. University of Tennessee, Chattanooga (public school) - http://www.utc.edu
193. University of Tennessee, Martin (public school) - http://www.utm.edu
194. University of Tennessee, Memphis (public school) -
195. Tennessee State University (public school) - http://www.tnstate.edu
196. Tennessee Technological University (public school) - http://www.tntech.edu
197. University of Minnesota, Crookston (public school) - http://www.crk.umn.edu
198. University of Minnesota, Morris (public school) - http://www.mrs.umn.edu
199. Indiana Institute of Technology (public school) - http://www.indtech.edu
200. Indiana State University (public school) - http://www-isu.indstate.edu
201. University of Southern Maine (public school) - http://www.usm.maine.edu
202. University of Maine (public school) - http://www.maine.edu
203. Central Connecticut State University (public school) - http://www.ccsu.edu
204. University of Delaware (public school) - http://www.udel.edu
205. Georgia State University (public school) - http://www.gsu.edu
206. Georgia Southern University (public school) - http://www.gasou.edu
207. Temple University (public school) - http://www.temple.edu
208. University of Pittsburgh, Johnstown (public school) - http://www.upj.pitt.edu
209. Arizona State University (public school) - http://www.asu.edu
230. University of Mississippi (public school) - http://www.olemiss.edu
231. University of Southern Mississippi (public school) - http://www.usm.edu
232. Northern Arizona University (public school) - http://www.nau.edu

15

You might also like