You are on page 1of 26

COASTAL MORPHOLOGY

An Overview
BY TRAN THANH TUNG
TÓM TẮT NỘI DUNG

• DÒNG CHẢY DỌC BỜ

• VẬN CHUYỂN BÙN CÁT DỌC BỜ

• VẬN CHUYỂN CÁT THEO PHƯƠNG NGANG

• MẤT CÂN BẰNG VẬN CHUYỂN CÁT DỌC BỜ

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
ĐỘNG LƯỢNG DO SÓNG TẠO RA

 
 d (mv )
F  ma 
dt

LƯU Ý:
• véctơ động lượng
(HƯỚNG) 
• sự thay đổi véctơ (mv )
sinh ra lực

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘNG LƯỢNG DỌC BỜ

Cả FL và FC đều là hàm của Hb và b

FL sẽ tạo nên dòng chảy dọc bờ

FC sẽ tạo nên nước dâng do sóng

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
Phân bố dòng chảy dọc bờ theo phương ngang

Tính toán dòng chảy dọc bờ


Module 232 - output d h v3

Giới thiệu hiện tượng


tiêu tán năng lượng sóng
Module 323 - output d h v

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
Module 232 - Tính toán dòng chảy dọc bờ

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
Module 2331- Tiêu tán năng lượng sóng

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
CÁC DẠNG VẬN CHUYỂN BÙN CÁT Ở BỜ BIỂN

• Vận chuyển bùn cát dọc bờ


(longshore sediment transport)

• Vận chuyển bùn cát ngang bờ


(crossshore sediment transport)

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
VẬN CHUYỂN BÙN CÁT DỌC BỜ

• KNiệm: Sóng tác dụng theo phương xiên góc với đường bờ tạo nên
dòng chảy theo phương dọc với đường bờ. Dòng chảy này vận
chuyển bùn cát dọc theo bờ biển -> gọi là dòng chảy dọc bờ.

• Dòng triều cũng gây nên vận chuyển bùn cát dọc bờ. Độ lớn của
dòng triều nhỏ hơn nhiều so với dòng chảy dọc bờ do sóng vỡ gây ra
nên chủ yếu nó chỉ ảnh hưởng tới với vùng lân cận các lạch triều hay
các cửa sông lớn.

• Dòng chảy dọc bờ chỉ giới hạn trong vùng sóng vỡ (breaker zone)
nên VCBC dọc bờ chủ yếu xảy ra ở vùng sóng vỡ

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
sóng biển

S m³/year

surf zone

dòng chảy đường mép nước;


đường bờ đất liền
vận chuyển bùn cát

• sóng tác dụng xiên góc với đường bờ tạo nên dòng chảy dọc bờ và vận
chuyển bùn cát (S) bên trong và ở rìa ngoài của vùng sóng vỡ (surf zone)
• S phụ thuộc vào Hs, góc sóng tới so với hướng đường bờ
• Bờ biển thẳng: S là hằng sống; không xảy ra diễn biến bờ biển
TÍNH TOÁN VẬN CHUYỂN BÙN CÁT DỌC BỜ

Có hai dạng công thức phổ biến:


• Công thức CERC
• Công thức QUEENS

Chỉ sử dụng tính toán cho bờ biển CÁT

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
CÔNG THỨC CỦA CERC
S  AH n c sin  b cos  b
2
b b b

• Hb là chiều cao sóng vỡ


• nb là số sóng vỡ tại vị trí đường sóng vỡ ( lấy xấp xỉ bằng 1)
• cb là gia tốc sóng tại đường sóng vỡ
• b là góc sóng vỡ
LƯU Ý:
Ý
• Chỉ tính toán cho bãi biển có đường kính hạt cát “trung bình” (200 m)
• Chỉ tính toán cho bãi biển “hở” không bị che chắn ở phía ngoài khơi (HT)
• Không xét tới ảnh hưởng của dòng triều
• Chỉ tính toán với bãi biển có độ dốc “thông thường” (1:100)
• Chỉ tính toán cho trường hợp bãi biển thẳng

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
CÔNG THỨC CỦA Queens
Hàm của:
• Chiều cao sóng
• Chu kỳ sóng
• Góc sóng tới
• Độ dốc bãi biển
• Đường kính hạt cát

Đkiện áp dụng:
dụng
• không có dòng triều
• bờ biển thẳng
• bề mặt bãi biển phẳng

Module 426
graph x=D50 (200-499)
y=S, T=3-8
TRAN THANH TUNG m=50-200
http://www.ihe.nl/we/dicea/default.htm?/we/dicea/cress.htm
COASTAL MORPHOLOGY graph x=P (5-95); y=S
MẤT CÂN BẰNG VẬN CHUYỂN BÙN CÁT DỌC BỜ

• Vận chuyển bùn cát dọc bờ không gây XÓI LỞ BỜ


• Mất cân bằng VCBCDB nguyên nhân gây xói lở bờ

Sin = Sout ---> ổn định


Sin > Sout ---> bồi tụ
Sin < Sout ---> xói lở
Sin Sout

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
MẤT CÂN BẰNG VCBCDC – NGUYÊN NHÂN

• S là hàm của các yếu tố sau:


• Chiều cao sóng tới (Hs)
• Chu kỳ sóng tới (Tm)
• Hướng sóng tới ()
• Độ dốc bãi biển (m)
• Độ lớn của bùn cát trên bãi biển (D50)
• Biến đổi hướng đường bờ
• Thay đổi chiều cao sóng tới

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
Đường bờ cong
sóng
nhỏ sóng tới
lớn
S1

ổn định xói
S2
S [m3/y] ổn
đ ịnh

S1
S2
x [m]
sóng biển

S m³/year

surf zone

dòng chảy đường mép nước;


đường bờ đất liền
vận chuyển bùn cát

Điều gì sẽ xảy ra nếu xây dựng cảng hoặc công trình dọc bờ biển ?
S=0

sóng biển

S m³/year

a
e
đất liền
mỗi năm vận chuyển: S m3;
sau t năm: t x S bồi lắng ở thượng lưu công trình
(đồng thời xói lở một lượng tương ứng ở hạ lưu công trình)
VẬN CHUYỂN BÙN CÁT NGANG BỜ

• Trong điều kiện bình thường: vận chuyển bùn cát ngang bờ là rất nhỏ

• Luôn tồn tại 1 tương quan giữa hình dạng mặt cắt ngang với trạng thái sóng
trung bình và kích thước bùn cát trung bình

• Các đặc trưng sóng (chiều cao, chu kỳ sóng) có sự biến đổi theo mùa => hình
dạng mặt cắt ngang biến đổi theo mùa

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
Cồn cát / bờ biển bị xói lở khi xảy ra bão
(nước dâng do bão)

MSL

hình dạng bãi biển trước bão

Trạng thái bình thường: dao động MN; sóng nhẹ; vận chuyển
bùn cát trung bình; hường vào đất liên & hướng ra khơi
Cồn cát / bờ biển bị xói lở khi xảy ra bão
(nước dâng do bão)
? ?

SSL
MSL
Sau khi nước dâng?

hình dạng bãi biển trước bão

Nước dâng do bão: MN dâng cao; sóng lớn; vận chuyển một lượng
bùn cát lớn ra ngoài biển
X
MN Dâng trong bão

MN bình thường

TRAN THANH TUNG


COASTAL MORPHOLOGY
SSL

MSL

TK thông thường

‘Florida’: chỉ một số nhà bị ảnh hưởng


SS
L
MSL

vượt tiêu chuẩn TKế

Section of Hydraulic Engineering


Hình thành hố xói trước kè, tường biển

MSL + nước dâng

MSL

Trước bão đến độ sâu nào ??


mái cứng

hố xói

TN bể sóng Delta
Delft Hydraulics

You might also like