You are on page 1of 17

2010 - 2011

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ

Chương 3:
Hệ thống doanh nghiệp
và các hệ thống thông tin
kinh doanh theo chức năng

Mục tiêu học tập


Sau khi học xong chương này, chúng ta có thể:
• Nhận diện và mô tả các thành phần chính của một hệ
thống thông tin doanh nghiệp.
• Hiểu rõ giá trị và tầm quan trọng của hệ thống xử lý
giao dịch, hệ thống kiểm soát tiến trình trong quản trị
tác nghiệp của một nghiệp vụ.
• Hiểu rõ giá trị và tầm quan trọng của hệ thống hỗ trợ
ra quyết định, hệ thống thông tin báo cáo và hệ thống
thông tin điều hành trong việc đề ra quyết định trong
tổ chức.
• Đánh giá được tiềm năng sử dụng hệ thống thông tin
kinh doanh tại các bộ phận khác nhau của tổ chức.

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Các vấn đề quản trị

Chương này phát thảo việc sử dụng và


tầm quan trọng của hệ thống thông tin kinh
doanh trong mối tương quan với các quyết định
trong quản lý và tác nghiệp, bao hàm cách để
các hệ thống thông tin kinh doanh được áp dụng
trong doanh nghiệp và ở các cấp độ nghiệp vụ
cũng như theo các bộ phận chức năng trong một
tổ chức hay doanh nghiệp.

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 1


2010 - 2011

Nội dung chính

1. Hệ thống doanh nghiệp.


2. Hệ thống thông tin tác nghiệp.
3. Hệ thống thông tin quản lý.
4. Các ứng dụng cho các bộ phận chức năng
trong doanh nghiệp.

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

1. Hệ thống doanh nghiệp


• Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise System) là hệ thống hỗ
trợ cho các quy trình nghiệp vụ của một tổ chức với các
chức năng như sản xuất, phân phối, bán hàng, kế toán, tài
chính và nhân sự.
• Các thành phần chính trong hệ thống doanh nghiệp:
 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(Enterprise Resource Planning - ERP)
 Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng
(Customer Relationship Management – CRM)
 Hệ thống quản trị quan hệ nhà cung cấp
(Supplier Relationship Management – SRM)
 Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng
(Supply Chain Management – SCM)
5

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

So sánh Enterprise System


với các ứng dụng riêng lẻ theo chức năng

Hệ thống doanh nghiệp

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 2


2010 - 2011

Hệ thống hoạch định


nguồn lực doanh nghiệp (ERP)

• ERP chỉ cung cấp một giải pháp tích hợp từ chỉ
một nhà cung cấp cho các chức năng nghiệp
vụ chính như: tiếp thị, tài chính, nhân sự, kế
toán…
• Ưu điểm của ERP:
 Loại bỏ việc chia các ứng dụng và dữ liệu trong
các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp (các ốc
đảo thông tin – “information islands”)
• Nhược điểm của ERP:
 Chi phí cao.
 Đòi hỏi thay đổi lớn khi hiện thực.

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Hệ thống quản trị quan hệ


khách hàng / nhà cung cấp (CRM / SRM)

• Hệ thống CRM / SRM tích hợp hệ thống thông


tin chứa các thông tin liên quan đến khách
hàng / nhà cung cấp.
• Bao gồm:
 Thu thập dữ liệu khách hàng / nhà cung cấp
 Phân tích dữ liệu khách hàng / nhà cung cấp
 Tự động hóa quá trình bán hàng / mua hàng
• Quá trình thu mua là một bộ phận quan trọng
của SRM vì chi phí cho nguyên vật liệu đầu
vào sẽ ảnh hưởng đến giá thành của sản
phẩm
8

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng (SCM)

• Một chuỗi cung ứng bao gồm một chuỗi các


hoạt động mang nguyên vật liệu từ nhà cung
cấp thông qua doanh nghiệp để mang sản
phẩm đến với khách hàng.
• Quản trị chuỗi cung ứng chính là quản lý luồng
hoạt động này.
• Doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng có thể có
thay đổi về mức độ hợp tác và tích hợp

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 3


2010 - 2011

Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng (SCM)

10
Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

2. Hệ thống thông tin tác nghiệp

Hệ thống thông tin tác nghiệp (Operations


Information Systems - OIS) sử dụng trong các công việc
vận hành các nghiệp vụ trong hoạt động hàng ngày của
doanh nghiệp. Bao gồm:
• Hệ thống xử lí giao dịch.
(Transaction Processing Systems - TPS).
• Hệ thống văn phòng tự động.
(Office Automation Systems - OAS)
• Hệ thống kiểm soát tiến trình.
(Process Control Systems - PCS)

11

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Hệ thống xử lí giao dịch (TPS)

• TPS quản lý việc giao dịch thông tin và tiền bạc


giữa một doanh nghiệp với đối tác thứ ba như
khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối…

• TPS xử lý các giao dịch thường xuyên bên trong


và bên ngoài doanh nghiệp như đặt hàng sản
phẩm hay dịch vụ phục vụ cho hoạt động ở cấp độ
tác nghiệp. Ví dụ:
 Đặt vé máy bay,
 Rút tiền từ máy ATM

12

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 4


2010 - 2011

Các thành phần chính


của hệ thống xử lí giao dịch (TPS)

13

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Hệ thống văn phòng tự động (OAS)

• OAS được dùng để quản lý các chức năng


hành chính trong một văn phòng.

• OAS hỗ trợ và làm gia tăng hiệu quả làm việc


cho các cá nhân hoặc các nhóm làm việc văn
phòng như quản lý làm việc theo nhóm
(Groupware), hệ thống quản lý luồng công việc
(WFMS - Workflow Managament Systems), số
hóa các tài liệu in ấn (DIP - Document Imaging
Processing) và các ứng dụng văn phòng như
soạn thảo văn bản, lập bảng tính…

14

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Các dạng hệ thống cộng tác

Đồng bộ Bất đồng bộ


(synchronous) (asynchronous)

Khác thời gian,


Cùng thời gian,
cùng nơi chốn.
Cùng địa điểm cùng nơi chốn.
Ví dụ: hệ thống quản
(same location) Ví dụ: phần mềm
lý luồng công việc
hỗ trợ hội họp.
(workflow systems)

Cùng thời gian, Khác thời gian,


khác nơi chốn. khác nơi chốn
Khác địa điểm
Ví dụ: hội thảo trực Ví dụ: hệ thống e-
(different location)
tuyến (video mail và thảo luận
conferencing) theo nhóm
15

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 5


2010 - 2011

Quản lý làm việc theo nhóm (Groupware)

• Groupware là hệ thống cho phép thông tin


và việc đề ra quyết định được chia sẻ bởi
những con người cùng làm việc cộng tác
với nhau trong việc giải quyết các vấn đề.
• Groupware cung cấp ba cơ chế:
o Truyền thông giao tiếp (communication)
o Làm việc cộng tác (collaboration)
o Phối hợp làm việc (coordination)

16

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Các chức năng chính


của hệ thống Groupware
Chức năng của Groupware Ứng dụng
E-mail và tin nhắn E-mail, xử lý biểu mẫu điện tử
Quản lý văn bản Phổ biến thông tin
và chia sẻ thông tin
Làm việc cộng tác Phát triển nhóm
Hội thảo (conferencing) Text conferencing, video
conferencing, whiteboarding
Quản lý thời gian Lịch công tác, lịch trình nhóm
Quản lý nhóm làm việc Giám sát từ xa, phân phối quyền
và hỗ trợ ra quyết định truy xuất
Luồng công việc đặc biệt Quan hệ cộng tác linh hoạt
(Ad hoc workflow)
Luồng công việc theo cấu trúc Quản lý các công việc theo cấu trúc
(Structured workflow)
17

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

18

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 6


2010 - 2011

Số hóa các tài liệu in ấn (DIP)

• DIP được sử dụng trong kỹ nghệ chuyển các


văn bản, tài liệu in ấn thành một định dạng
điện tử để dễ dàng tổ chức, lưu trữ và lấy lại.
• DIP mang lại nhiều ưu điểm như:
 Không chiếm nhiều không gian lưu trữ
 Dễ dàng tổ chức, sắp xếp, truy cập
 Lưu trữ lâu dài hơn
 Luân chuyển dễ dàng hơn

19

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Các thành phần của


hệ thống xử lý văn bản hình ảnh (DIP)

20

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Phần mềm quản lý văn bản hình ảnh


tương thích với dữ liệu của đơn đặt hàng

21

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 7


2010 - 2011

Quản lý luồng công việc (WFMS)


• WFMS giúp quản lý các quy trình nghiệp vụ để chắc
chắn rằng các công việc được ưu tiên thực hiện:
 Đúng lúc (as soon as possible)
 Đúng người (by the right people)
 Đúng trình tự (in the right order).

• WFMS cung cấp các chức năng:


 Phân công công việc.
 Nhắc nhở các công việc cần làm.
 Cho phép làm việc cộng tác.
 Lấy thông tin cần thiết để hoàn thành công việc.
 Cung cấp cho người giám sát một cách tổng quan
về tình trạng mỗi công việc và hiệu suất của nhóm
làm việc.
22

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Ví dụ về phần mềm
quản lý luồng công việc Staffware

23

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Phân loại các dạng WFMS

24

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 8


2010 - 2011

Hệ thống kiểm soát tiến trình (PCS)

• PCS là các hệ thống hỗ trợ và kiểm soát các


quá trình sản xuất.
 Hệ thống MRP (Materials requirements planning)
giúp đảm bảo số nguyên vật liệu trong kho đủ đáp
ứng nhu cầu của lịch trình sản xuất.
 Hệ thống CAD/CAM (Computer-aided design/
Computer-aided manufacture) cung cấp các
chương trình đồ họa cho phép thiết kế và tự động
hóa sản xuất.

• Các hệ thống này rất quan trọng trong các lĩnh


vực sản xuất hàng hóa.
25

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Sơ đồ quy trình luồng công việc đơn giản


của một hệ thống quản lý sản xuất

26

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Luồng điều khiển và các thông tin


cần thiết cho một hệ thống MRP

27

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 9


2010 - 2011

3. Hệ thống thông tin quản lý


Hệ thống thông tin quản lý (Management
Information Systems - MIS) là hệ thống cung cấp
thông tin phản hồi dựa trên các hoạt động của tổ
chức và hỗ trợ đề ra các quyết định quản trị. Bao
gồm:
• Hệ thống hỗ trợ ra quyết định.
(Decision Support Systems - DSS)
• Hệ thống thông tin báo cáo.
(Information Reporting Systems - IRS)
• Hệ thống thống thông tin điều hành.
(Executive Information Systems - EIS)
28

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Phân loại quyết định theo cấp quản trị


và loại hình hệ thống thông tin

29

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS)


• DSS cung cấp các thông tin nhằm hỗ trợ cho
việc đề ra quyết định ở cấp chiến lược và
chiến thuật thuận tiện và dễ dàng hơn.
• Theo Watson và Sprague (1993), một hệ
thống DSS bao gồm ba thành phần chính:
 Tương tác hội thoại(Dialogue): cho phép người sử
dụng thực hiện truy vấn, mô hình hóa và xem xét
kết quả.
 Dữ liệu (Data): nguồn dữ liệu cần thiết để tạo ra
các thông tin. Ví dụ: các cơ sở dữ liệu của hệ
thống bán hàng, hệ thống kế toán…
 Mô hình (Model):cung cấp khả năng phân tích cho
DSS. Ví dụ: mô hình tài chính…
30

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 10


2010 - 2011

Các dạng DSS


Có bốn dạng DSS chính:
• Kinh doanh thông minh (BI - Business Intelligence)
• Trí tuệ nhân tạo (AI – Artificial Intelligence): nghiên
cứu cách để máy móc có thể thực hiện những
công việc như con người.
• Hệ chuyên gia (Expert systems): thể hiện, trình bày
tri thức và các kỹ năng đề ra quyết định như các
chuyên gia.
• Mạng Neural (Neural networks): nghiên cứu các kỹ
năng giải quyết vấn đề bằng cách trải nghiệm qua
một phạm vi rộng lớn của các vấn đề đó.

31

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Các thành phần cấu thành


của một hệ chuyên gia

32

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Hệ thống thông tin báo cáo (IRS)

IRS là hệ thống cung cấp các thông tin dưới


dạng các báo cáo phục vụ cho việc đề ra quyết định.
• Các báo cáo định kỳ (Periodic reports): là các
báo cáo được thực hiện thường xuyên theo chu
kỳ. Ví dụ: các báo cáo tài chính theo tháng,
phân tích bán hàng theo tuần…
• Các báo cáo ngoại lệ (Exception reports): được
thực hiện theo nhu cầu của nhà quản trị khi cần
thiết. Ví dụ: khi doanh số bán hàng xuống thấp
và khách hàng đạt tới hạn mức tín dụng.

33

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 11


2010 - 2011

Hệ thống thống thông tin điều hành (EIS)

• EIS cung cấp cho các nhà quản trị cao cấp
của doanh nghiệp các thông tin cần thiết nhằm
trợ giúp họ trong phân tích, so sánh và phác
họa ra các xu hướng phục vụ cho việc đề ra
quyết định ở cấp chiến lược và chiến thuật.

• Một tên gọi khác của hệ thống này là hệ thống


hỗ trợ điều hành - ESS (Executive support
systems)

34

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Các đặc trưng của hệ thống EIS


• Cung cấp thông tin tổng hợp cho phép kiểm soát hiệu
quả kinh doanh thông qua các thông số về các nhân tố
thành công then chốt (CSFs - critical success factors)
hay các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động chủ chốt
(KPIs - Key Performance Indicators).
• Cung cấp chức năng drill-down để chuyển dữ liệu sang
cấp độ chi tiết hơn giúp nhà quản trị tìm được nhiều
thông tin hơn cho việc đề ra quyết định.
• Cung cấp các công cụ phân tích.
• Tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và phối hợp với các
thành phần khác trong việc giải quyết các vấn đề.
• Dễ thao tác và sử dụng.

35

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Khái niệm Dashboard


• Dashboard hay còn gọi là digital dashboard là
dạng giao tiếp đồ họa (graphical interface) để trợ
giúp cho những người không chuyên về kỹ thuật
hiểu được thông tin của tổ chức.
• Dashboard kết hợp chặc chẽ với khả năng drill-
down để cho phép xem thông tin từ tổng quát đến
mức chi tiết khi cần.
• Dashboard được thiết kế không chỉ nằm thể hiện
các khía cạnh tài chính mà còn thể hiện được các
vấn đề liên quan đến các khía cạnh khách hàng,
quy trình nghiệp vụ, học tập và phát triển trong
bảng điểm cân bằng (balanced scorecard)

36

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 12


2010 - 2011

4. Các ứng dụng cho các bộ phận


chức năng trong doanh nghiệp.

• Hệ thống quản trị nguồn nhân lực


(Human resource management information systems)

• Hệ thống thông tin tiếp thị


(Maketing information systems)

• Hệ thống thông tin kế toán


(Accounting Information Systems - AIS)

37

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Hệ thống thông tin quản trị nhân sự

Hệ thống thông tin quản trị nhân sự phục vụ


cho việc quản lý nhân sự (HRM): lưu trữ và xử lý
các dữ liệu nhằm cung cấp các thông tin về nhân
viên và các đặc tả công việc trong một tổ chức để
đảm bảo cho các nhân viên có đủ các kỹ năng và
đáp ứng được các yêu cầu cần thiết trong công
việc nhằm đạt được mục tiêu chiến lược của tổ
chức.

38

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Nhu cầu thông tin đối với


hệ thống nhân sự
• Phân tích và thiết kế công việc (Job analysis
and design): đặc tả công việc bao gồm mục
đích, các công việc và trách nhiệm; đưa ra các
yêu cầu về kỹ năng, kiến thức và các yêu cầu
khác.
• Quản lý công việc (Job managemant): bao
gồm việc đào tạo, đánh giá, tiền lương, khen
thưởng kỉ luật…
• Tuyển dụng (Recruitment): lên kế hoạch tuyển
dụng, phỏng vấn, gửi thư liên hệ đến các ứng
viên…
39

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 13


2010 - 2011

Ứng dụng phần mềm cho HRM


• HRM cần có một cơ sở dữ liệu để lưu trữ các dữ liệu
về mỗi nhân viên trong tổ chức như: họ tên, địa chỉ,
chức vụ, bằng cấp, thâm niên làm việc… cũng như
các thông tin dữ liệu cần thiết để xây dựng bản đặc tả
công việc, yêu cầu đối với các ứng viên, xác dịnh nhu
cầu đào tạo… Ngoài ra hệ thống còn cần các chức
năng trợ giúp tìm kiếm ứng viên phù hợp với công
việc, giao tiếp với hệ thống tiền lương, chấm công…
• Các doanh nghiệp nhỏ có thể tự xây dựng được cơ
sở dữ liệu và các chức năng cần thiết nhưng đối với
các doanh nghiệp lớn thì phải thuê đối tác bên ngoài
để thực hiện hoặc phải mua giải pháp phần mềm từ
các nhà cung cấp chuyên nghiệp.

40

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Hệ thống thông tin tiếp thị

• Hệ thống thông tin tiếp thị cung cấp các thông


tin hỗ trợ cho việc đề ra quyết định từ cấp tác
nghiệp đến cấp chiến thuật, chiến lược về các
vấn đề liên quan đến tiếp thị.
• Một số dạng ứng dụng của hệ thống thông tin
tiếp thị:
 Phần mềm tiếp thị từ xa (Telemarketing)
 Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
 Hệ thống thông tin địa lý (GIS – Geographical
information systems)

41

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Phần mềm tiếp thị từ xa


• Phần mềm này được thiết kế để thực hiện việc tự động
gọi vào số điện thoại của các khách hàng tiềm năng
dựa trên thông tin dữ liệu về khách hàng chứa trong cơ
sở dữ liệu. Phần mềm này còn cho phép lưu trữ các
yêu cầu của khách hàng, làm các thư chào hàng và
hiển thị các thông tin thu thập được từ khách hàng để
tham chiếu khi cuộc gọi được thực hiện.
• Các bộ phận kinh doanh về bảo hiểm, tài chính cá
nhân, tư vấn và trợ giúp khách hàng thường sử dụng
dạng phần mềm này. Ví dụ: hệ thống CIT (Computer-
integrated telephony)
• Phần mềm này có thể được tích hợp với hệ thống
workflow để tự động hóa quy trình thực hiện
42

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 14


2010 - 2011

Hệ thống thông tin địa lý (GIS)

• GIS sử dụng các bản đồ để hiển thị thông tin


về các vị trí địa lý khác nhau dưới dạng đồ họa
trực quan phục vụ cho hoạt động kinh doanh
tiếp thị như các khu vực, mật độ dân cư, hệ
thống các chi nhánh, vị trí đặt các điểm bán
hàng hay đặt máy ATM…

• GIS thường được các nhân viên bộ phận tiếp


thị bán hàng sử dụng để thực hiện phân tích
nhu cầu thị trường.

43

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Hệ thống thông tin kế toán (AIS)


AIS được dùng trong các hoạt động tài chính kế
toán của doanh nghiệp như: xử lý bán hàng, tiền
lương, ngân sách và báo cáo về tình hình tài
chính... AIS bao gồm:
• Hệ thống kế toán tác nghiệp (operational accounting
systems): ghi nhận các hoạt động giao dịch hàng ngày
ở cấp tác nghiệp như xử lý bán hàng, quản lý kho…
• Hệ thống kế toán quản trị (management accounting
systems): còn được gọi là hệ thống thông tin tài chính
(financial information system) cho phép lập kế hoạch
và kiểm soát các hoạt động tài chính của doanh
nghiệp và có liên kết đến hệ thống EIS.

44

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Các module của một hệ thống kế toán

45

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 15


2010 - 2011

Các chức năng trong AIS

• Xử lý bán hàng (SOP – Sales order processing).


• Quản lý kho (Inventory).
• Tiền lương (Payroll).
• Lập ngân sách (Budgeting systems)
• Báo cáo dòng tiền (Cashflow reporting)
• Ước lượng, lập kế hoạch sử dụng vốn (Capital
budgeting systems): NPV, IRR, payback period
• Phân tích tài chính (Financial analysis systems)
• Dự báo (Forecasting systems).

46

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Ứng dụng phần mềm cho AIS


• Bảng tính (spreadsheet): tính toán, xử lý các
nghiệp vụ cơ bản theo nguyên lý kế toán và
thực hiện những báo cáo tài chính theo nhu
cầu. Ví dụ: MS Excel
• Các gói phần mềm kế toán (Accounting
packages): sử dụng trong hệ thống kế toán tác
nghiệp.
• Các gói phần mềm cho việc lập mô hình tài
chính (Financial modelling packages): sử dụng
trong hệ thống kế toán quản trị hay hệ thống
thông tin tài chính

47

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Tóm tắt chương


• Các hệ thống doanh nghiệp (Enterprise Systems) nhắm
đến việc hỗ trợ các hoạt động của tổ chức thông qua các
chức năng bên trong của của tổ chức. Các thành phần
chính của một hệ thống doanh nghiệp là hoạch định nguồn
lực doanh nghiệp (ERP), quản trị quan hệ khách hàng
(CRM), quản trị chuỗi cung ứng (SCM) và quản trị quan hệ
với nhà cung cấp (SRM).
• ERP cung cấp các chức năng quản lý trong lĩnh vực kinh
doanh như sản xuất, phân phối, bán hàng, tài chính và
nguồn nhân lực.
• SCM cung cấp các chức năng cho việc quản trị dòng
nguyên liệu thông qua chuỗi cung ứng.
• Các hệ thống CRM được thiết kế để tích hợp nhóm các hệ
thống thông tin có chứa thông tin về khách hàng.
49

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 16


2010 - 2011

Tóm tắt chương (tt)


• SRM cung cấp các chức năng để quản lý tất cả các hoạt
động bao hàm những thành phần có được từ một nhà
cung cấp bao gồm thu mua, và hậu cần bên trong như vận
chuyển và kho hàng.
• Hệ thống thông tin tác nghiệp thường là then chốt cho sự
thành công của việc kinh doanh, vì thế hiệu suất của nó
ảnh hưởng trực tiếp đến kinh nghiệm của khách hàng, lợi
nhuận và dòng tiền. Các hệ thống tác nghiệp bao gồm:
a. Hệ thống xử lí giao dịch để quản lí các giao dịch như khách hàng
đặt hàng,nhà cung cấp mua sắm và thanh toán.
b. Hệ thống tự động công việc văn phòng như hệ thống quản lí nhóm
và hệ thống quản lí luồng công việc, để mà cho phép nhân viên văn
phòng cộng tác trong quản trị và dịch vụ khách hàng.
c. Hệ thống kiểm soát tiến trình hỗ trợ cho sản xuất.

50

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Tóm tắt chương (tt)


• Hệ thống hỗ trợ ra quyết định là những công cụ trợ giúp ra
quyết định ở cấp chiến thuật và chiến lược trong tổ
chức.Các công cụ chính bao gồm:
a. Phần mềm kinh doanh thông minh cho phép phân tích khối lượng
dữ liệu lớn từ nhiều nguồn khác nhau.
b. Hệ chuyên gia có thể cho những người không chuyên làm những
quyết định không có cấu trúcnằmngoàichuyênmôncủahọ.
c. Mạng thần kinh để học các kỹ năng giải quyết vấn đề bằng việc trải
nghiệm qua một phạm vi rộng các vấn đề.
• Các ứng dụng kinh doanh phục vụ cho các phòng ban
truyền thống trong tổ chức như:
a. Nguồn nhân lực.
b. Kế toán.
c. Tiếp thị và bán hàng.

51

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

Câu hỏi

• ?
• ?
• ?

52

Hệ thống thông tin quản trị 1 Bộ môn MIS – Khoa CNTT – Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM

HTTT KD & HTTT theo chức năng 17

You might also like