You are on page 1of 5

Các lệnh thường sử dụng để kiểm tra trạm BTS

Trước khi muốn kiểm tra trạm nào thì phải biết được trạm đó thuộc BSC nào,
MSC nào để kêt nối vào BSC và MSC tương ứng để thực hiện lệnh.
Các cấu trúc lệnh mô tả ở đây là các cấu trúc thường dùng, muốn tìm hiểu rõ hơn
thì đọc thêm trong thư viện Alex.
1.Kiểm tra trạng thái hoạt động của Cell (ACTIVE, HALTED)
Lệnh: RLSTP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLSTP:Cell=HNI0011;
2.Xem TG của trạm
Lệnh: RXTCP:Cell=Tên Cell,moty=rxotg;
Ví dụ: RXTCP:Cell=HNI0011,moty=rxotg;
3.Kiểm tra cấu hình trạm, xem trạng thái (Config, Blocked, Unused, …) của TRX,
TX, TS của tram, …
Lệnh: RXCDP:MO=RXOTG-Số TG;
Ví dụ: RXCDP:MO=RXOTG-1;
4.Kiểm tra lỗi trạm
Lệnh: RXMPF:MO=RXOTG-Số TG,FAULTY,SUBORD;
Ví dụ: RXMFP:MO=RXOTG-1,FAULTY,SUBORD;
Kiểm tra lỗi từng TRX, TX, RX.
-Kiểm tra lỗi TRX: RXMFP:MO=RXOTRX-SốTG-SôTRX;
-Kiểm tra lỗi TX: RXMFP:MO=RXOTX-SốTG-SôTX;
-Kiểm tra lỗi RX: RXMFP:MO=RXOTX-SốTG-SôRX;
5.Kiểm tra gán TEI cho các TRX
Lệnh: RXMOP:MO=RXOTRX-Số TG-Số TRX;
Ví dụ: RXMOP:MO=RXOTRX-1-0;
6.Kiểm tra gán TX cho các Cell
Lệnh: RXMOP:MO=RXOTX-Số TG-Số TX;
Ví dụ: RXMOP:MO=RXOTX-1-0;
6.Kiểm tra gán RX cho các Cell
Lệnh: RXMOP:MO=RXORX-Số TG-Số RX;
Ví dụ: RXMOP:MO=RXORX-1-0;
7.Kiểm tra loại nhảy tần (FHOP: BB or SY), tên (RSITE), SIGDEL, ... của trạm
Lệnh: RXMOP:MO=RXOTG-Số TG;
Ví dụ: RXMOP:MO=RXOTG-1;
8.Xem số cuộc gọi trên các TS (Time Slot)
Lệnh: RXMPF:MO=RXOTS-Số TG-Số TRX-Số TS bắt đầu&&-Số TS kết thúc;
Ví dụ: RXMFP:MO=RXOTS-1-0-0&&-7; (Xem số cuộc gọi trên tất cả TS trên TRX-0).

1
Dùng lệnh: RXMFP:MO=RXOTG,SUBORD; xem được tất cả các cuộc gọi trên tất cả
TS của trạm.
9.Xem tần số (BCCH và TCH), số kênh SDCCH, nhảy tần của Cell, HSN, …
Lệnh: RLCFP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLCFP:Cell=HNI0011;
10.Kiểm tra tần số BCCH, BSIC, BCCHTYPE, CGI, AGBLK, MFRMS, TYPE,
XRANGE, TYPE, CSYSTYPE.
Lệnh: RLDEP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLDEP:Cell=HNI0011;
11.Xem khai báo CGI của Cell trong MSC
Lệnh: MGCEP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: MGCEP:Cell=HNI0011;
12.Xem khai báo Outer Cell trong MSC
Lệnh: MGOCP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: MGOCP:Cell=HNI0011;
13.Kiểm tra thuê bao chiểm kênh
Lệnh: RLCRP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLCRP:Cell=HNI0011;
14.Kiểm tra các quan hệ Neighbour của Cell
Lệnh: RLNRP:Cell=Tên Cell, Cellr=Tên Cell; (Xem quan hệ Neighbour giữa 2 Cell)
Lệnh: RLNRP:Cell=Tên Cell, Cellr=All; (Xem đầy đủ tham số quan hệ giữa 1 Cell và
các Neighbour của nó)
Lệnh: RLNRP:Cell=Tên Cell, Cellr=All,Nodata; (Chỉ xem các Neighbour của Cell)
Ví dụ: RLNRP:Cell=HNI0011,Cellr=HNI0012;
RLNRP:Cell=HNI0011,Cellr=All;
RLNRP:Cell=HNI0011,Cellr=All,nodata;
15.Xem một Cell có Neighbour với các Cell nào trong BSC của nó
Lệnh: RLNCP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLNCP:Cell=HNI0011;
16.Kiểm tra tần số trong BAList (Idle và Active)
Lệnh: RLMFP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLMFP:Cell=HNI0011;
17.Kiểm tra Cell có dùng HR (Half Rate) không
Lệnh: RLDHP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLDHP:Cell=HNI0011;
18.Kiểm tra các tham số HR khai báo cho Cell
Lệnh: RLDMP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLDMP:Cell=HNI0011;
19.Kiểm tra LAYER, LAYERTRH, … của Cell
2
Lệnh: RLLHP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLLHP:Cell=HNI0011;
20.Kiểm tra khai báo ICMSTATE của Cell
Lệnh: RLIMP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLIMP:Cell=HNI0011;
21.Kiểm tra công suất phát của Cell, của MS, …
Lệnh: RLCPP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLCPP:Cell=HNI0011;
22.Kiểm tra BSPWR, BSRXMIN, MSRXMIN, BSTXPWR, … của Cell
Lệnh: RLLOP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLLOP:Cell=HNI0011;
23.Kiểm tra ACCMIN, MBCR, RLINKT, …
Lệnh: RLSSP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLSSP:Cell=HNI0011;
24.Kiểm tra RLINKUP, MAXTA
Lệnh: RLLDP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLLDP:Cell=HNI0011;
25.Kiểm tra TALIM, …
Lệnh: RLLUP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLLUP:Cell=HNI0011;
26.Kiểm tra CRO, T3212, ECSC, …
Lệnh: RLSBP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLSBP:Cell=HNI0011;
27.Kiểm tra điều khiển công suất
a)Điều khiển công suất đường lên UL (MS)
Lệnh: RLPCP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLPCP:Cell=HNI0011;
b)Điều khiển công suất đường xuống DL (BTS)
Lệnh: RLBCP:Cell=Tên Cell;
Ví dụ: RLBCP:Cell=HNI0011;
28.Xem các cảnh báo về trạm BTS (mất điện, mất luồng, OVP, DIP, … ) của các
trạm trong BSC.
Lệnh: ALLIP: ACL=ALL; (Xem tất cả các lớp cảnh báo)
Xem các lớp cảnh báo.
Lệnh: ALLIP: ACL=A1;
Lệnh: ALLIP: ACL=A2;
Lệnh: ALLIP: ACL=A3;
Lệnh: ALLIP: ACL=O1;

3
Lệnh: ALLIP: ACL=O2;
Có 5 lớp cảnh báo có độ ưu tiên từ cao xuống thấp, A1 ưu tiên cao nhất (lỗi cần xử lí
ngay), O2 có dộ ưu tiên thấp nhất.
29.Thống kê số TRX đang hoạt động trong BSC
Lệnh: RXMSP:MOTY=RXOTRX;
30.Xem các tham số mức BSC
Lệnh: RAEPP:ID=ALL;
31.Xem tham số các Feature ở BSC
Lệnh: DBTSP:TAB=AXEPARS;
Nếu muốn xem giá trị của tham số nào mà đã biết tên cụ thể ta sử dụng lệnh:
Lệnh:DBTSP:TAB=AXEPARS, NAME=TênThamSo;
Ví dụ: DBTSP:TAB=AXEPARS, NAME=SATELLITSUPPORT;
32.Xem các tham số ở mức MSC
Lệnh: DBTSP:TAB=AXEPARS
Nếu muốn xem giá trị của tham số nào mà đã biết tên cụ thể ta sử dụng lệnh:
Lệnh:DBTSP:TAB=AXEPARS, NAME=TênThamSo;
Ví dụ: DBTSP:TAB=AXEPARS, NAME=T1FR1458;
33.Kiểm tra các tham số ở mức TF (Timing Funtion), CF (Central Funtion) của
trạm:
a)Mức TF:
Lệnh: RXMOP: MO=RXOTF-Số TG;
Ví dụ: RXMOP: MO=RXOTF-111;
a)Mức CF:
Lệnh: RXMOP: MO=RXOCF-Số TG;
Ví dụ: RXMOP: MO=RXOCF-111;
34.Xem trạng thái Transcoder của BSC
Lệnh: RRTPP:TRAPOOL=ALL;
35.Xem trạng thái TG, TF, CF, IS, CON, các TRX và các TS của trạm
Lệnh: RXMSP:MO=RXOTG-Số TG,SUBORD;
Ví dụ: RXMSP:MO=RXOTG-111,SUBORD;
36.Kiểm tra chất lượng luồng:
a)Lệnh 1
Lệnh: DTQUP: DIP=Tên trạm;
Ví dụ: Lệnh: DTQUP: DIP=HTY051;
b)Lệnh 2
Lệnh: DTQSP: DIP=Tên trạm;
Ví dụ: Lệnh: DTQSP: DIP=HTY051;
37.Kiểm tra tình trạng hoạt động các thành phần trong MSC

4
Lệnh :
C7LTP:LS=all;
38.Kiểm tra tên BSC, MSC
Lệnh :
MGNMP:MSC=all; (tên MSC Neighbour)
MGBSP:BSC=all; (tên BSC trong MSC)
39. Kiểm tra trạm có mất luồng ko.
DTSTP:DIP=tên site
VD: DTSTP:DIP=HNI067;

You might also like