You are on page 1of 27

THÀNH VIÊN NHÓM

 TRỊNH THỊ NGA  DƯƠNG THỊ MỸ TRINH

 NGUYỄN CẨM TIÊN  LÊ VI VI

 TRẦN THỊ THU THẢO  LÊ LAN HƯƠNG

 PHẠM THỊ ANH THI  NGUYỄN TRINH THÀNH VÂN

 TRẦN KIM THỐ  PHAN THỊ BÍCH TRÂM


NỘI DUNG
Tốc độ
phát triển
Hạn chế
Sản
và khắc
lượng
phục

Chính
Cơ cấu
sách

Thành
tích
TỐC ĐỘ TĂNG
TRƯỞNG
1976 - 1985

1986 - 2005

2006 - 2009
CƠ CHẾ BAO CẤP
Kế hoạch 5 năm từ Kế hoạch 5 năm từ
1976 – 1980 1981 - 1986
- Sản lượng lương thực bằng - Sản lượng lương thực tăng từ 14,4
69% triệu tấn năm 1980 lên 18,2 triệu tấn
- Đàn lợn bằng 61% năm 1985.

- Cá biển bằng 38% - Lương thực bình quân nhân khẩu


năm 1985 đạt 304 kg, tăng 13,8% so
- Trồng rừng bằng 48% kế
với năm 1980.
hoạch.
- Giá trị sản lượng nông nghiệp tăng
5,1%/năm.
MỘT SỐ CHỈ SỐ KINH TẾ VIỆT NAM 1976-1986
THỜI KÌ ĐỔI MỚI VÀ HỘI
NHẬP
Kế hoạch 5 năm từ 1986 Kế hoạch 5 năm từ
- 1990 1991 – 1995
- Sản lượng lương thực năm 1990 - Tăng bình quân hằng năm
đã đạt 21,5 triệu tấn, tăng 18,2% 4,5%
(3,3 triệu tấn) so 1985. - Tốc độ tăng trưởng nông lâm
ngư nghiệp là 2,4%
- Lương thực bình quân nhập
- Sản lượng lương thực tăng
khẩu đạt 325 kg và năm 1989
26% so với 5 năm trước
Việt Nam đã xuất khẩu 1,42 triệu
- Kim ngạch xuất khẩu thủy, hải
tấn gạo
sản năm 1995 tăng gấp 8 lần
năm 1990
THỜI KÌ ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
Kế hoạch 5 năm từ Kế hoạch 5 năm từ
1996 – 2000 2001 – 2005
- Sản lượng lương thực tăng 5.7%, - Tỷ trọng nông lâm nghiệp và
bình quân lương thực đầu người thuỷ sản đã giảm gần 17%, từ
năm 2000là 444kg 38,06% năm 1986 xuống còn
21,76% năm 2004 và 21,6%
- Chuyển dần tỉ trọng nông nghiệp
năm 2005, trung bình mỗi
trong cơ cấu kinh tế sang công
nghiệp và dịch vụ và tỉ trọng nông năm giảm 0,90%
nghiệp giảm còn 24.3%. - Đóng góp 9,8% hay 0,8 điểm
- Xuất khẩu nông nghiệp đạt 4.3 tỉ phần trăm tốc độ tăng trưởng
USD GDP
SAU KHI GIA NHẬP WTO
Tỷ trọng nông nghiệp trong GDP của khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản vẫn giao động ở mức từ 80,5% đến 81%
và có xu hướng tăng dần: tỷ trọng lâm nghiệp giảm dần
SẢN LƯỢNG NÔNG NGHIỆP
TRỒNG TRỌT
Diện tích Diễn biến sản xuất lúa gạo Việt Nam
Sản lượng
(ngàn ha) (ngàn tấn)
7,800 40,000
7,700 39,000
38,000
7,600
37,000
7,500
36,000
7,400 35,000
7,300 34,000
33,000
7,200
32,000
7,100
Diện tích (ngàn ha) Sản lượng (ngàn tấn) 31,000
7,000 30,000
6,900 29,000
2000 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Sản lượng thủy sản thời kỳ 2000 – 2008
Năm Tổng sản lượng Sản lượng khai Sản lượng nuôi Kim ngạch
thủy sản (triệu thác thủy sản trồng thủy sản XKTS
tấn) (triệu tấn) (triệu tấn) (tỷ USD)
2000 2,00 1,28 0,72 1,48
2001 2,23 1,35 0,88 1,78
2002 2,41 1,43 0,98 2,01
2003 2,54 1,43 1,11 2,20
2004 3,07 1,92 1,15 2,40
2005 3,43 1,99 1,44 2,74
2006 3,69 2,00 1,69 3,36
2007 4,15 2,05 2,10 3,76
2008 4,58 2,13 2,45 4,50
DIỄN BIẾN SẢN LƯỢNG LÚA VÀ KHỐI LƯỢNG XUẤT KHẨU 2000 - 2008

40,000 6,000

39,000

38,000 5,000

37,000
4,000
36,000

35,000
3,000
34,000

33,000
2,000
32,000

31,000 Sản lượng (ngàn tấn) Xuất khẩu (ngàn tấn)


1,000

30,000

29,000 0
2000 2003 2004 2005 2006 2007 2008
SẢn xuẤt và xuẤt khẨu cà phê ViỆt Nam
  DT gieo trồng DT thu hoạch SL cà phê nhân Khối lượng XK
(nghìn ha) (nghìn ha) (nghìn tấn) (nghìn tấn)

2000 561,9 477,0 802,5 733,9

2003 510,2 480,5 793,7 749,4

2004 496,8 479,1 836,0 976,2

2005 497,4 483,6 752,1 912,7

2006 497,0 483,2 985,3 980,9

2007 506,4 487,9 961,2 1.229,2

2008 525,1 500,2 996,3 994,0


CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP

NÔNG NGHIỆP

TRỒNG TRỌT CHĂN NUÔI

SƠ CHẾ NÔNG SẢN


THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nền nông nghiệp cổ truyển chuyển sang nền nông
nghiệp hiện đại
THÀNH TỰU

Tăng
cường
Tăng an
trưởng ninh
lương Tăng
nông
thực, nhanh
nghiệp đáp ứng nuất
cao ngày càng
nhẩu
ổn cao nhu
định cầ u đa
dạng của
dân cư
THÀNH TỰU

Đời
Hình số ng
thành nhân
Cơ dân
được nông
sở
hệ thôn cải
vật
thố ng thiện,
chất t ỉ lệ
công
tăng xoá
nghiệp
cường đói
chế giảm
biế n nghèo
cao
HÍNH SÁCH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
THỜI KÌ ĐỔI MỚI (TỪ 1986-NAY)
TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÔNG NGHIỆ

 TỪ khi thực hiện chính sách đổi mới, năm 1986,


sản xuất nông nghiệp của chúng ta đã đạt được
những bước tiến đáng kể.

 Đảng và nhà nước ta coi nông nghiệp và phát triển


nông thôn là nền tảng để phát triển kinh tế và tiến
hành hiện đại hoá, công nghiệp hoá. Đổi mới trong
nông nghiệp là cú hích cho công cuộc cải cách kinh
tế ở Việt Nam, tạo nền móng vững chắc cho phát
triển nông thôn nói chung.
CÁC CHÍNH SÁCH CỤ THỂ
• Miễn thuế, phí, nghĩa vụ
• Hỗ trợ dịch vụ
• Xây dựng kết cấu hạ tầng
 Khoan sức dân • Hỗ trợ sản xuất
 Tiếp sức dân • Phát triển khoa học công
nghệ

• Cải cách hành chính


• Đổi mới DV công
XD tổ chức NT • Phát triển KT hợp tác
Đổi mới quản lý • Phát triển tổ chức cộng
nhà nước đồng
• Thu hút đầu tư về NT
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
Mục tiêu chính:
1_Cải thiện mức sống và điều kiện sống của cư dân nông thôn,
đặc biệt là người nghèo thông qua tăng cường vai trò của dân.
2_Tăng trưởng kinh tế các ngành cao, bền vững và có chất
lượng thông qua năng suất cao, cạnh tranh và chất lượng
3_Bảo vệ và sử dụng các nguồn tài nguyên tự nhiên và môi
trường bền vững, hiệu quả.
4_Nâng cao năng lực thể chế để quản lý ngành hiệu quả.
KẾ HOẠCH CỤ THỂ
 THC hiện cải cách hành chính công
 Cải cách doanh nghiệp nhà nước
 Cải tiến lập KH và chi tiêu công (ưu tiên, lập KH phát triển cộng đồng, bù đắp
chi phí vùng không nghèo)
 Hoàn thiện chính sách, qui định, kế hoạch dân tham gia
 Sử dụng ODA, FDI có hiệu quả
 Nâng cao năng lực cán bộ (XD KH, cải cách HC và hội nhập
 CS khuyến khích gắn NC-ĐT-KN
 Cải tiến thông tin (KH nhu cầu, xd hệ thống thông tin giám sát đánh giá
 Tăng cường HTQT tham gia công ước, hiệp định.
 Khuyến khích tư nhân tham gia SX, DV
 Thể chế hoá người sử dụng tham gia lập KH, vận hành hệ thống hạ tầng NT
 Phân cấp quản lý tài nguyên dựa vào cộng
LAO ĐỘNG RA TỪ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

LAO ĐỘNG RA TỪ NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN

45.0
Khác
khác
40.0 Công nghiệp vá khai khoáng
Nông nghiệp
35.0
30.0
millions

25.0
20.0
15.0
10.0
5.0
0.0

2003
1991

1993

1996

1998

2000
2001
2002

2004
2005
1988
1989
1990

1992

1994
1995

1997

1999
HẠN CHẾ VÀ KHÓ KHĂN

NHÀ NƯỚC

NHÀ KHOA DOANH


HỌC NGHIỆP

NÔNG DÂN
HẠN CHẾ
KHẮC PHỤC

You might also like